Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tín dụng ưu đãi tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh hà tĩnh (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.22 KB, 16 trang )

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
TĨM TẮT LUẬN VĂN ................................................................................3
LỜI MỞ ĐẦU ................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY
ƢU ĐÃI TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘIError!

Bookmark

not

defined.
1.1. Tổng quan về tín dụng ƣu đãi ........................ Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Khái quát chung về tín dụng ưu đãi ....... Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Đặc điểm vốn tín dụng ưu đãi ................ Error! Bookmark not defined.
1.1.3. Vai trị của vốn tín dụng ưu đãi trong việc đảm bảo an sinh xã hội, xóa đói
giảm nghèo, ổn định kinh tế ............................. Error! Bookmark not defined.
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn tín dụng ưu đãi của Ngân hàng Chính sách xã hội
.................................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Quan niệm về hiệu quả sử dụng vốn tín dụng ưu đãiError! Bookmark not
defined.
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tín dụng ưu đãiError! Bookmark
not defined.
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng Chính sách
xã hội ................................................................. Error! Bookmark not defined.
1.3. Kinh nghiệm các nƣớc trên thế giới về hiệu quả sử dụng vốn tín dụng ƣu đãi
và bài học kinh nghiệm ........................................... Error! Bookmark not defined.


1.3.1. Bài học kinh nghiệm có khả năng vận dụng vào Việt NamError! Bookmark
not defined.
1.3.2. Bài học có khả năng vận dụng vào Hà TĩnhError! Bookmark not defined.


CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TÍN DỤNG ƢU
ĐÃI TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH HÀ TĨNH . Error!
Bookmark not defined.
2.1. Tổng quan về hoạt động của hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hà
Tĩnh ........................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Giới thiệu khái quát về đặc điểm tự nhiên, Kinh tế - Xã hội của tỉnh Hà Tĩnh
........................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng Chính xã hội tại Hà TĩnhError!

Bookmark

not

defined.
2.2. Thực trạng sử dụng vốn tín dụng ƣu đãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội Hà
Tĩnh ........................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Tình hình hoạt động tín dụng ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội Hà Tĩnh
........................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tín dụng ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách
xã hội tỉnh Hà Tĩnh ........................................... Error! Bookmark not defined.
2.3. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn vay ƣu đãiError!

Bookmark

not


defined.
2.3.1. Những kết quả đạt được.......................... Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Tồn tại và nguyên nhân .......................... Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TÍN
DỤNG ƢU ĐÃI TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH HÀ TĨNH
........................................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1. Định hƣớng hoạt động tín dụng chính sách của NHCSXH Hà Tĩnh Error!
Bookmark not defined.
3.1.1. Những thách thức trong thời gian tới ..... Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Một số quan điểm nâng cao hiệu quả vốn tín dụng ưu đãiError!

Bookmark

not defined.
3.1.3. Định hướng hoạt động sử dụng vốn tín dụng ưu đãi của NHCSXHError!
Bookmark not defined.
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tín dụng ƣu đãi tại Ngân hàng


Chính sách xã hội tỉnh Hà Tĩnh ............................. Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Giải pháp về phía Ngân hàng ................. Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Giải pháp liên quan đến khách hàng ...... Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Giải pháp về phía các ngành, đồn thể, chính quyền cơ sở với NHCSXHError!
Bookmark not defined.
3.3. Một số kiến nghị ............................................... Error! Bookmark not defined.
3.3.1. Đối với cấp Trung ương ......................... Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Đối với cấp ủy chính quyền địa phươngError! Bookmark not defined.
3.3.3. Đối với các tổ chức hội, đoàn thể ........... Error! Bookmark not defined.


KẾT LUẬN ....................................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................... Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC.......................................................... Error! Bookmark not defined.

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Ngày nay, vấn đề xóa đói giảm nghèo khơng cịn là cơng việc của từng quốc gia mà
trở thành chiến lược tồn cầu, có ý nghĩa về kinh tế và nhân đạo ở tất cả các nước trên thế
giới. Sự ra đời của NHCSXH thể hiện những nỗ lực lớn trong việc thực hiện chương trình,
mục tiêu quốc gia và cam kết trước cộng đồng quốc tế về xóa đói giảm nghèo và tạo điều
kiện hội nhập cho các Ngân hàng thương mại Nhà nước.
Trong gần 15 năm hoạt động NHCSXH tỉnh Hà Tĩnh có tốc độ tăng trưởng vốn
ngày càng lớn, quy mơ tín dụng ngày càng tăng. Tuy nhiên bên cạnh những kết quả đã
đạt được còn tồn tại một số bất cập đặt ra như: Vẫn xảy ra tình trạng cho vay khơng đúng
đối tượng, quy mơ cấp tín dụng cịn thấp, thời gian từng chương trình chưa phù hợp,
khách hàng vay vốn thiếu kinh nghiệm kiến thức về sản xuất kinh doanh… dẫn đến hiệu
quả sử dụng vốn vay còn thấp.
Từ lý luận và thực tiễn, tác giả đã chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn tín dụng ƣu đãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hà Tĩnh” làm đối
tượng nghiên cứu và là đề tài luận văn của mình.
2. Tình hình nghiên cứu


Bằng việc kế thừa, học tập kết quả các công trình nghiên cứu các tài liệu tham
khảo về xóa đói giảm nghèo và vốn ưu đãi. Tác giả sẽ nghiên cứu về hiệu quả sử dụng
vốn tín dụng ưu đãi của NHCSXH tỉnh Hà Tĩnh.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất phương hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tín dụng ưu
đãi tại NHCSXH Hà Tĩnh trên cơ sở hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về

nguồn vốn này.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: là việc sử dụng Vốn tín dụng ưu đãi tại Ngân hàng Chính
sách xã hội tỉnh Hà Tĩnh
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu giai đoạn 2010 – 2016 và định hướng giai đoạn
2017 – 2020.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Ngoài khai thác, kế thừa số liệu từ báo cáo thường niên của NHCSXH, các tài
liệu, cơng trình nghiên cứu, luận án cịn sử dụng biểu khảo sát điều tra với khách hàng để
phân tích sâu hơn về kết quả hoạt động của NHCSXH Hà Tĩnh.
6. Đóng góp của luận văn
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về vốn tín dụng ưu đãi và vai trị của
vốn tín dụng ưu đãi đối với sự phát triển kinh tế.
- Phân tích, đánh giá trên cả hai góc độ hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội; chỉ ra
những mặt được, những mặt chưa được và nguyên nhân của những tồn tại hạn chế.
- Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tín dụng ưu
đãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được bố
cục thành 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về hiệu quả sử dụng vốn vay ưu đãi tại Ngân hàng
Chính sách xã hội.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vón tín dụng ưu đãi tại Ngân hàng Chính


sách xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tín dụng ưu đãi tại Ngân
hàng Chính sách xã hội tỉnh Hà Tĩnh.

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY ƢU ĐÃI TẠI
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1.1. Vốn tín dụng ƣu đãi và vai trị của vốn tín dụng ƣu đãi trong hoạt động
của Ngân hàng Chính sách xã hội
1.1.1. Khái quát chung về vốn tín dụng ưu đãi
Tín dụng chính sách là việc sử dụng các nguồn lực tài chính do Nhà nước và địa
phương huy động, cho các đối tượng chính sách vay vốn với các ưu đãi so với tín dụng
thơng thường, để phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống,
thực hiện mục tiêu xóa đói, giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội.

1.1.2. Đặc điểm vốn tín dụng ưu đãi của Ngân hàng Chính sách xã hội
Thứ nhất, vốn tín dụng ưu đãi cho người nghèo và các đối tượng chính sách
khơng hướng tới mục tiêu hàng đầu là lợi nhuận nhưng vẫn phải đảm bảo mục tiêu bảo
tồn vốn và bù đắp đủ chi phí hoạt động.
Thứ hai, tín dụng đối với các đối tượng chính sách có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ
với hoạt động nông nghiệp.
Thứ ba, vốn mang cho vay nhưng người vay không phải thế chấp tài sản làm đảm
bảo tiền vay.
Thứ tư, lãi suất ưu đãi thấp hơn lãi suất trên thị trường tín dụng thương mại, phần
chênh lệch lãi suất được Nhà nước cấp bù hàng năm.
Thứ năm, chi phí của việc cấp tín dụng chính sách cho các đối tượng chính sách ở
mức cao so với cho vay các đối tượng khác.


Thứ sáu, phải phối hợp với các nguồn lực của xã hội nói chung và nguồn lực của
nhà nước nói riêng để giúp người dân phát triển toàn diện, qua đó thốt nghèo một cách
bền vững.
Thứ bảy, tín dụng ưu đãi có độ rủi ro cao nên nguy cơ tổn thất vốn này là khá lớn.

1.1.3. Vai trò của vốn tín dụng ưu đãi Ngân hàng Chính sách xã hội trong việc

đảm bảo an sinh xã hội, xóa đói giảm nghèo, ổn định kinh tế
Thứ nhất: Vốn được sử dụng quay vòng nhiều lần, giúp nhiều người được hưởng
lợi.
Thứ hai: Các mơ hình cung cấp tín dụng ưu đãi thường cung cấp theo nhóm đối
tượng thụ hưởng, các đối tượng này thường sinh hoạt với nhau theo yêu cầu của tổ chức
cấp tín dụng.
Thứ ba: Vốn tín dụng ưu đãi thực hiện theo các chương trình mục tiêu sẽ góp phần
trực tiếp vào việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn, tạo ra các ngành
nghề, dịch vụ mới, góp phần thực hiện phân cơng lại lao động trong nông nghiệp và lao
động xã hội.

1.2. Hiệu quả sử dụng vốn tín dụng ưu đãi của Ngân hàng Chính sách xã hội
1.2.1. Quan niệm về hiệu quả sử dụng vốn tín dụng ưu đãi
Hiệu quả sử dụng vốn tín dụng ưu đãi là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ quản
lý, sử dụng vốn tín dụng ưu đãi trong cơng tác xóa đói giảm nghèo, bảo đảm an sinh xã
hội nhằm mục tiêu giảm thiểu số người nghèo, tỷ lệ hộ nghèo, phát triển kinh tế, ổn định
xã hội với mức chi phí thấp nhất.

1.2.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tín dụng ưu đãi
1.2.2.1. Nhóm tiêu chí về phía ngân hàng
Bao gồm các tiêu chí: Khả năng huy động vốn để đáp ứng nhu cầu,khả năng
đáp ứng nhu cầu vốn, tỷ lệ cho vay đúng đối tượng, tỷ lệ nợ quá hạn, nợ khoanh,
hệ số quay vịng vốn
1.2.2.2. Nhóm tiêu chí về phía khách hàng


Bao gồm các tiêu chí: Tỷ lệ hộ vay vốn thốt nghèo, số lao động có việc làm
tăng thêm, tỷ lệ cho vay đúng mục đích, mức vay bình qn một hộ gia đình, các
tiêu chí khác.
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn tín dụng ưu đãi tại

Ngân hàng Chính sách xã hội
1.2.3.1. Nhóm nhân tố bên trong
- Triển khai các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ.
- Cơng tác phối hợp các hội đồn thể.
- Tổ chức giao dịch lưu động tại xã.

1.2.3.2. Nhóm nhân tố về phía khách hàng
- Trình độ, năng lực sản xuất kinh doanh thấp nên việc sử dụng hiệu quả nguồn
vốn tín dụng ưu đãi là rất khó khăn.
- Nhận thức và trách nhiệm của hộ vay đối với nguồn vốn chưa cao nên có sự ỷ lại
và khơng tận dụng được tối đa hiệu quả nguồn vốn.

1.2.3.3. Nhóm nhân tố khách quan
- Chủ trương chính sách của nhà nước.
- Môi trường tự nhiên.
1.3. Kinh nghiệm của một số nƣớc trên thế giới về hiệu quả sử dụng vốn tín
dụng ƣu đãi và bài học kinh nghiệm
a. Bangladesh.
b. Indonesia
c. Philippines

1.3.1. Bài học kinh nghiệm có khả năng vận dụng vào Việt Nam
Thứ nhất: Cho vay hộ nghèo gặp rất nhiều rủi ro, trước hết là rủi ro về vốn, sau
đến là rủi ro mất vốn. Nhà nước phải có chính sách cấp bù cho những khoản tín dụng bị
rủi ro bất khả kháng mà không thu hồi được.
Thứ hai: Tăng tính chủ động của vốn thơng qua cơ chế huy động tiết kiệm từ dân
cư.
Thứ ba: Về lãi suất cho vay cần phải áp dụng lãi suất ưu đãi đối với hộ nghèo và
các đối tượng chính sách khác nhưng phải đủ bù đắp được chi phí hoạt động, tình trạng
mất vốn lạm phát.



Thứ tư: Quy mơ cấp tín dụng ưu đãi ở nước ta chưa phù hợp, một số chương
trình cho vay với mức còn thấp chưa đáp ứng được nhu cầu vay vốn và sử dụng vốn của
các hộ vay.
Thứ năm: Nâng cao kiến thức ngoại ngành cho cán bộ NHCSXH, cán bộ hội, tổ
(về khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, kỹ thuật sản xuất mới…) để có thể tư vấn,
giúp đỡ, hỗ trợ hộ nghèo trong việc đưa công nghệ mới vào sản xuất.

1.3.2. Bài học kinh nghiệm có khả năng vận dụng vào Hà Tĩnh
Thứ nhất: Cần có cơ chế riêng như phân định nhóm cho vay các khách hàng tại
tỉnh để tiến hành huy động theo khả năng và áp dụng cố định mức huy động tối thiểu
hằng tháng.
Thứ hai: Cần phân loại cụ thể các vùng làm việc để hỗ trợ kinh phí cho hoạt động ở đây
để tăng hiệu quả hoạt động.
Thứ ba: Với đặc điểm tự nhiên tại Hà Tĩnh luôn chịu ảnh hưởng lớn từ thiên tai,
dịch bệnh và xảy ra các sự cố gây thiệt hại lớn như sự cố môi trường biển cần có các cơ
chế, chính sách về chương trình, đối tượng và lãi suất riêng để có thể phù hợp với nhu
cầu và điều kiện sản xuất của địa phương.


CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TÍN DỤNG
ƢU ĐÃI TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH HÀ TĨNH
2.1. Tổng quan về hoạt động của hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
Hà Tĩnh
2.1.1. Giới thiệu khái quát về đặc điểm tự nhiên, Kinh tế - Xã hội của tỉnh Hà
Tĩnh
2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng Chính xã hội tại Hà Tĩnh
- Quá trình hình thành và phát triển

NHCSXH được thành lập trên cơ sở kiện toàn lại Ngân hàng phục vụ người nghèo.
Sự ra đời của NHCSXH tỉnh đã tạo nên một kênh dẫn vốn quan trọng đối với người nghèo
và các đối tượng chính sách khác.
- Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động
Với đặc thù mang tính xã hội rộng rãi nên tổ chức quản lý của NHCSXH Hà Tĩnh
gồm có 4 bộ phận tham gia:
+ Ban đại diện HĐQT cấp tỉnh, cấp huyện (thành phố, thị xã
+ Bộ phận điều hành tác nghiệp
+ Bốn tổ chức chính trị xã hội
+ Tổ tiết kiệm và vay vốn ở thơn, xóm thành lập

2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tín dụng ƣu đãi tại Ngân hàng Chính
sách xã hội tỉnh Hà Tĩnh
2.2.1. Tình hình hoạt động tín dụng ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội
tỉnh Hà Tĩnh
a. Về doanh số cho vay, doanh số thu nợ, tổng dƣ nợ
Tổng doanh số cho vay trong 7 năm (từ 2010-2016) đạt 5.023 tỷ đồng với hơn 169
ngàn lượt hộ nghèo và các đối tượng chính sách được vay vốn, doanh số thu nợ là 1.385
tỷ đồng, tổng dư nợ đến 31/12/2016 là 3.086 tỷ đồng, tăng 892 tỷ đồng so với năm 2010.
b. Về nguồn vốn
Năm 2016 vốn TW đạt 3,508 tỷ tăng 9,9% so với 2015; Năm 2015 tăng 2,6% so
với năm 2014; năm 2014 tăng 2,3% so với năm 2013; năm 2013 tăng 3,9% so với năm
2012 và năm 2012 tăng 10,5% so với năm 2011. Từ đây có thể thấy nguồn vốn trung
ương chuyển về năm 2016 tăng lên rất nhiều, nguyên nhân chính là do ảnh hưởng sự cố


môi trường biển nên NHCSXH trung ương đã tập trung nguồn vốn ưu tiên cho tỉnh Hà
Tĩnh cho vay các hộ vay bị thiệt hại do sự cố môi trường để chuyển đổi mục đích sử dụng
vốn vay và thực hiện các dự án mới.
c. Phƣơng thức quản lý vốn vay ƣu đãi

Thông qua phương thức ủy thác từng phần, ủy thác một số công đoạn gần dân nhất
trong quy trình tín dụng đặc thù cho các tổ chức hội đồn thể
d. Tình hình sử dụng vốn vay
Cơ cấu nguồn vốn tín dụng ưu đãi chủ yếu tập trung vào các chương trình là: Hộ
cận nghèo (tỷ lệ 32,8%), Hộ nghèo (22,6%), Sản xuất kinh doanh (20,5%) , Học sinh sinh
viên (16,6%), NSVSMT (14,6%).
e. Về phía hộ nghèo và các đối tƣợng chính sách khác
Từ khi được nhận và sử dụng vốn vay ưu đãi của NHCSXH tỉnh Hà Tĩnh đã giúp
nhiều hộ vươn lên thoát nghèo, phần lớn số hộ đã thay đổi cách nghĩ, cách làm truyền
thống. Tuy nhiên với các điều kiện quá ưu đãi về vốn một số hộ lại sử dụng vào mục đích
khác hy vọng tìm kiếm lợi nhuận tạm thời dẫn đến nguy cơ mất vốn cao. Hoặc vốn được
sử dụng vào sản xuất bằng phương thức thủ công, lạc hậu dẫn đến chất lượng kém, năng
suất thấp.

2.2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tín dụng ưu đãi tại Ngân hàng Chính
sách xã hội tỉnh Hà Tĩnh
2.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu về phía ngân hàng
a. Khả năng huy động vốn
Từ năm 2015 đến năm 2016 tăng 3,7% trong khi các năm 2014-2015 chỉ tăng
1,3%, năm 2013-2014 tăng 1,9% và các năm 2013 trở về trước nguồn duy động dưới 4%.
Điều này cho thấy nguồn vốn huy động được NHCSXH quan tâm triển khai thực hiện
mạnh mẽ hơn trong những năm gần đây, dù dư nợ luôn tăng trưởng hằng năm nhưng tỷ lệ
này vẫn giữ mức tăng trưởng ổn định
b. Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ khoanh
Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ khoanh của toàn hệ thống NHCSXH giảm từ 1,3% tại thời
điểm năm 2010 xuống còn 0,11% tại thời điểm 31/12/2016 (trong đó, nợ quá hạn 0,05%,
nợ khoanh 0,06%), có thể nói NHCSXH đã duy trì được tỷ lệ nợ q hạn và nợ khoanh
thấp hơn nhiều so với mặt bằng chung của hệ thống TCTD.
c. Hệ số quay vòng vốn



Năm 2013 hệ số quay vòng vốn đạt 24,4%; năm 2014 đạt 26,7%; năm 2015 đạt
28,3%; năm 2016 đạt 24,1%. So sánh với chỉ tiêu chi nhánh đưa ra hàng năm là 25% thì
hệ số này khơng cân đối giữa các năm. Khả năng quay vòng vốn khá nhanh, tỷ lệ nợ quá
hạn thấp theo các năm, ý thức trả nợ của khách hàng tốt, vốn được sử dụng hiệu quả.
d. Khả năng đáp ứng nhu cầu vốn cho khách hàng
Theo điều tra lượng vốn đáp ứng cho khách hàng tương đối tốt chiếm tỷ lệ 97,8%.
e. Tỷ lệ cho vay đúng đối tƣợng
Tỷ lệ các hộ vay đúng đối tượng tăng dần theo hằng năm, cụ thể năm 2016 tỷ lệ hộ
vay đúng đối tượng đạt 97%, chỉ có 3% các hộ vay không đúng đối tượng tăng 9% so với
năm 2010.

2.2.2.2. Về phía khách hàng.
a. Tỷ lệ hộ vay vốn thoát nghèo
Tỷ lệ này năm 2013 là 40,04%; năm 2014 là 33,63%; năm 2015 là 32,42%; năm
2016 là 31,25%, tỷ lệ này giảm dần qua các năm.
b. Số lao động có việc làm
Tính đến năm 2016 tỷ lệ lao động có việc làm được tăng thêm là 31,9%, trong đó
số lao động tạo được việc làm mới nhờ vốn vay của các chương trình là 115.712 lao động
(trong đó số lao động đi lao động ở nước ngồi là 1.532 chiếm 1,32%), trong khi có
362.762 lao động được vay vốn.
c. Tỷ lệ vay vốn đúng mục đích
Năm 2016 có 1.865/123.629 hộ khơng sử dụng vốn đúng mục đích (chiếm 1,5%),
năm 2015 có 1.963/123.629 hộ (1,6%) và các năm lần lượt 2014 là 2,7%, 2013 là 2,9%.
Như vậy có thể thấy mặc dù tỷ lệ này đã giảm theo hằng năm nhưng nó sẽ là ngun
nhân chính dẫn đến nguồn vốn này bị mất hiệu quả khi thực thi chính sách và tiềm ẩn
nguy cơ khơng thu hồi được nợ khi đến hạn.
d. Mức vay vốn bình quân hộ
Hiện nay mức cho vay bình quân là 30,8 trđ/hộ, tăng 5,1 trđ so với năm 2015 và
tăng 19,2 trđ so với năm 2010. Có thể nói Chính phủ đã có nhiều điều chỉnh về mức cho

vay các chương trình để phù hợp với tốc độ tăng trưởng kinh tế.
e. Các tiêu chí khác
Vốn tín dụng ưu đãi đã đi vào cuộc sống của người dân, đã giúp cho hơn 180 ngàn
lượt hộ nghèo, hơn 101 ngàn hộ thoát nghèo; 40.805 hộ cải thiện đời sống; 44.658 hộ có
chuyển biến về nhận thức và cách làm ăn; 115.712 lao động có việc làm trong đó số lao


động được đi nước ngoài là 1.532 lao động…
Như vậy có thể thấy rằng vốn tín dụng ưu đãi đã và đang được sử dụng ngày càng
hiệu quả như mục tiêu đề ra ban đầu.
2.2.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng
a. Nhân tố bên trong Ngân hàng Chính sách xã hội
- Triển khai các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ tín dụng.
Mức độ hiểu biết của khách hàng có thể thấy mức độ hiểu biết của khách hàng về
các nội dung mà Ngân hàng triển khai là khá cao chiếm tỷ lệ 70,4%.
- Cơng tác phối hợp với các Hội Đồn thể và Tổ TK&VV.
NHCSXH có sự kết hợp với tổ chức chính trị xã hội đã giúp cho NHCSXH, tiếp
cận và tạo được niềm tin với người vay, bên cạnh đó cũng tăng cường mối quan hệ với
cấp ủy và chính quyền địa phương, thực hiện xã hội hóa hoạt động ngân hàng.
- Tổ chức Tổ giao dịch lưu động và Điểm giao dịch tại xã.
Mức độ hiểu biết của khách hàng về lịch giao dịch xã của Ngân hàng chiếm tỷ lệ
đến 99,1% và khách hàng rất thuận lợi trong việc thực hiện lên giao dịch với Ngân hàng
tỷ lệ khách hàng giao dịch thuận lợi chiếm 98,7%
b. Nhóm nhân tố về phía khách hàng
- Năng lực kinh nghiệm, năng lực quản lý, năng lực kinh doanh của khách hàng là
nhân tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn vay của ngân hàng.
- Với đặc thù đối tượng thụ hưởng của Ngân hàng Chính sách xã hội là những
người có năng lực nhận thức về nguồn vốn thấp, đa phần người vay suy nghĩ nguồn vốn
cho vay của Ngân hàng là cho khơng vì thế nhiều hộ gia đình vay vốn về chỉ để tiêu
dùng khơng thực hiện sản xuất, kinh doanh.

c. Nhóm nhân tố khách quan
- Đảng và Nhà nước ta đã quan tâm ban hành nhiều chính sách đối với người
nghèo dưới nhiều hình thức và mức độ khác nhau.
- Hà Tĩnh hứng chịu nhiều thiên tai, dịch bệnh và đặc biệt ảnh hưởng sự cố mơi
trường biển làm khó khăn đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng.


2.3. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn vay ƣu đãi
2.3.1. Những kết quả đạt được
a. Về phía ngân hàng
Thứ nhất: Thực hiện quản lý tốt việc thu hồi nợ đến hạn, quá hạn.
Thứ hai: Giao chỉ tiêu kế hoạch tín dụng phù.
Thứ ba: Bằng việc thực hiện tăng cường huy động tiền gửi tiết kiệm trong những
năm gần đây đã giúp huy động được lượng lớn tiền huy động nhàn rỗi trong nhân dân.
Thứ tư: Cho vay đúng đối tượng thụ hưởng đảm bảo nguồn vốn
b. Về phía khách hàng
Thứ nhất: tăng mức đầu tư của từng hộ gia đình vào sản xuất kinh doanh
Thứ hai: Thơng qua vốn tín dụng ưu đãi khơng những góp phần thực hiện tốt chính
sách, chủ trương XĐGN.
Thứ ba: Nguồn vốn tín dụng ưu đãi vừa trực tiếp vừa gián tiếp ảnh hưởng tích cực
tới đời sống văn hóa, tinh thần của người nghèo.

2.3.2. Tồn tại và nguyên nhân
a. Về phía ngân hàng
Thứ nhất: nguồn vốn này vẫn chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong tổng cơ cấu nguồn vốn
(năm 2016 chiếm 9,6%) và cơ cấu nguồn vốn này chưa ổn định
Nguyên nhân vốn huy động tiết kiệm của NHCSXH rất thấp, một phần do chính
sách sản phẩm và lãi suất kém đa dạng, khơng hấp dẫn. NHCSXH khó cạnh tranh với
Ngân hàng thương mại trong huy động vốn tại các thành phố, thị trấn.
Thứ hai: nợ quá hạn và nợ khoanh dù có số dư thấp nhưng tiềm ẩn nguy cơ thất

thốt nguồn vốn lớn.
Ngun nhân do những món vay của Ngân hàng Chính sách là những món vay
nhỏ lẻ, nằm rải rác ở nhiều địa bàn, và các đối tượng để nợ quá hạn rất khó xử lý khiến
cho chất lượng tín dụng chính sách chưa đồng đều giữa các địa phương khi ở một số nơi,
tỷ lệ nợ quá hạn rất thấp, trong khi ở một số nơi tỉ lệ nợ quá hạn còn ở mức cao.
Thứ ba:nguồn vốn không đáp ứng được hết nhu cầu hộ vay
Nguyên nhân
- Cơ chế tạo lập vốn của Chính phủ chưa có tính ổn định lâu dài, cịn có khoảng
cách lớn giữa nhu cầu vốn của các chương trình ưu đãi với bố trí kế hoạch vốn.
- Q trình lập nhu cầu tín dụng của khách hàng cho ngân hàng để bố tri nguồn
vốn vào thời điểm đầu năm chưa chính xác.


- Các thủ tục xác nhận đối tượng cho vay mang tính chất hành chính .
- Thứ tư: mức cho vay bình quân hộ tăng lên đáng kể nhưng cơ chế một số
chương trình chưa phù hợp với thực tiễn gây ra tình trạng vốn bị dàn trải đạt hiệu quả
thấp.
Nguyên nhân của vấn đề là một số cơ quan tham mưu cho Chính phủ ban hành các
chính sách chưa có sự phối hợp chặt chẽ trong việc nghiên cứu xây dựng chính sách và
quan trọng hơn cả thiếu sự tham gia góp ý từ phía NHCSXH, đơn vị chủ chốt triển khai
chính sách trong thực tiễn.
b. Về phía ngƣời vay vốn
Thứ nhất: Với đặc thù cho vay các đối tượng chính sách việc bảo tồn và phát huy
hiệu quả của nguồn vốn khi đưa vào sử dụng luôn tiềm ẩn rủi ro
Nguyên nhân do ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh, ốm đau, rủi ro bất khả kháng
xảy ra thường xuyên nên hoạt động sản xuất kinh doanh của một số hộ nghèo, hộ chính
sách thường gặp rủi ro, bị mất vốn, hiệu quả sử dụng vốn thấp, dẫn đến nợ đến hạn khơng
có khả năng trả
Thứ hai: Một bộ phận khơng nhỏ các hộ vay chưa tìm được hướng để phát triển
kinh tế hộ gia đình khiến cho nguồn vốn mặc dù về được tay người vay nhưng vẫn loay

hoay chưa tìm ra được cách thực hiện hiệu quả nguồn vốn đó.
Ngun nhân chủ yếu do cơng tác phối hợp giữa các hoạt động hỗ trợ kỹ thuật,
chuyển giao công nghệ của các tổ chức Nhà nước, các đơn vị sự nghiệp, các doanh
nghiệp sử dụng lao động hoặc mua bán hàng hóa của người nghèo và các tổ chức chính
trị - xã hội với hoạt động tín dụng chính sách của NHCSXH chưa được quan tâm đúng
mức


CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TÍN DỤNG ƢU ĐÃI
TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH HÀ TĨNH
3.1. Định hƣớng hoạt động tín dụng chính sách của NHCSXH Hà Tĩnh
3.1.1. Những thách thức trong thời gian tới
3.1.2. Một số quan điểm về vốn tín dụng ưu đãi
3.1.3. Định hướng hoạt động sử dụng vốn tín dụng ưu đãi của NHCSXH
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tín dụng ƣu đãi tại Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh Hà Tĩnh
3.2.1. Giải pháp về phía Ngân hàng
a. Tăng tính chủ động về vốn thơng qua việc đa dạng hóa các hình thức huy
động, thực hiện tốt lập kế hoạch, điều chỉnh, phân bổ hợp lý nguồn vốn
Thứ nhất: Để có thể dễ dàng huy động được lượng vốn có quy mơ đối với từng cá
nhân ở mức nhỏ lẻ, NHCSXH có thể triển khai các sản phẩm tiết kiệm theo nhóm.
Thứ hai: Vốn từ Nhà nước là tất yếu và quan trọng, vấn đề đáng quan tâm lại là vốn
có thể huy động được từ các doanh nghiệp và dân cư với lãi suất thấp.
Thứ ba: Trong bối cảnh các nhà tài trợ lớn có xu hướng tài trợ thơng qua Chính
phủ Việt Nam, NHCSXH Việt Nam nói chung và NHCSXH Hà Tĩnh nói riêng cần tăng
cường tiếp cận với những nhà tài trợ là các tổ chức
Thứ tư: Thực hiện tốt lập kế hoạch, điều chỉnh, phân bổ hợp lý nguồn vốn.
b. Tăng cƣờng công tác kiểm tra giám sát trong việc xác định đối tƣợng thụ
hƣởng

Thứ nhất: NHCSXH tỉnh cần nắm bắt danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát
nghèo để làm căn cứ rà soát các đối tượng trước khi cho vay.
Thứ hai: NHCSXH cần rà soát kiểm tra hồ sơ vay vốn chương trình tín dụng Học
sinh, sinh viên nhằm giới hạn phạm vi cho vay vì số hộ vay không thuộc đối tượng tương
đối nhiều.
Thứ ba: Thực hiện quy trình thẩm định chặt chẽ: Thơng qua q trình thẩm định
ngân hàng đánh giá chính xác về tính khả thi, tính hiệu quả của dự án.
c. Xử lý tốt nợ đến hạn, quá hạn
Thứ nhất: Tách nhóm nợ trong hạn đã được điều chỉnh thành các nhóm khác nhau
để xem xét, đánh giá và tìm hướng xử lý.


Thứ hai: Đối với nhóm nợ quá hạn theo nguyên nhân khách quan, bất khả kháng
như thiên tai, dịch bệnh…thì cho khoanh nợ, giãn nợ hoặc cho vay lưu vụ dưới sự giám
sát chặt chẽ của ngân hàng và tổ chức nhận ủy thác.
Thứ ba: Để giảm thiểu nợ quá hạn phát sinh và rủi ro về khả năng thanh toán cuối
kỳ vay, tất cả các khoản vay đều nên chia ra trả nợ gốc và lãi nhiều lần.
d. Thay đổi cơ chế để tập trung vốn cho vay tránh cho vay dàn trải
Thứ nhất: Kết thúc những chương trình đạt hiệu qủa thấp và tập trung cho vay các
chương trình đạt hiệu quả cao, có nhiều đối tượng thụ hưởng.
Thứ hai: Thay thế cơ chế lãi suất cho vay.

3.2.2. Giải pháp liên quan đến khách hàng
a. Tập huấn kỹ thuật khuyến nông cho các hộ nghèo
b. Tăng cƣờng công tác tun truyền thơng tin

3.2.3. Giải pháp về phía các ngành, đồn thể, chính quyền cơ sở với NHCSXH
Thứ nhất: Đưa việc thực hiện chính sách vốn tín dụng ưu đãi của Nhà nước vào
các chương trình nghị sự liên quan ở tỉnh.
Thứ hai: Phát huy quyền dân chủ, tính cơng khai minh bạch trong việc chuyển tải

vốn tín dụng ưu đãi.
Thứ ba: Huy động nguồn lực và chỉ đạo thực hiện các chương trình, dự án liên
quan đến vốn tín dụng dành cho mục tiêu XĐGN và an sinh xã hội tại địa phương
Thứ tư: Thường xuyên kiểm tra, giám sát, quản lý việc sử dụng vốn vay của
NHCSXH và của người dân
Thứ năm: Tăng cường nhân sự và năng lực cho đội ngũ kiểm soát viên chuyên
trách của HĐQT
Thứ sáu: Phối kết hợp chặt chẽ để xử lý các khoản nợ quá hạn, nợ bị chiếm dụng.
Thứ bảy: Tổ chức điều tra và quản lý chặt chẽ danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo

3.3. Một số kiến nghị
3.3.1. Đối với cấp Trung ương
3.3.2. Đối với cấp ủy chính quyền địa phương
3.3.3. Đối với các tổ chức hội, đoàn thể



×