Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Tài liệu Tieu chi danh gia chat luong cua PGD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.96 KB, 2 trang )

TIÊU CHÍ
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
TRƯỜNG TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 64 /QĐ-GDĐT ngày 11 tháng 8 năm 2009
của Trưởng phòng GD&ĐT)
Nhằm đánh giá và không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục ngày một tốt
hơn, phòng GD-ĐT ban hành Tiêu chí này dùng để làm căn cứ xếp loại kết quả
giáo dục của các trường phổ thông hàng năm và cụ thể hóa các quy định về tiêu
chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục của Bộ GD&ĐT ban hành. Cụ thể:
1. HẠNH KIỂM:
Căn cứ tỷ lệ xếp loại cuối năm để tính điểm. Cứ 10% được quy đổi thành 1
điểm.
-Đối với TH: Loại thực hiện đầy đủ: hệ số 1,5.
-Đối với THCS: Loại tốt: hệ số 2,0; loại khá: hệ số 1,5; loại TB hệ số 1,0.
Không tính loại yếu.
2. HỌC LỰC:
-Đối với tiểu học: Căn cứ điểm trung bình cộng của HK I và HK II đối với
môn Toán, Tiếng Việt (lớp 1,2,3) và Toán, Tiếng Việt, Lịch sử - Địa lý và Khoa
học (lớp 4,5).
-Đối với THCS: Căn cứ tỷ lệ xếp loại học lực cả năm.
Cứ 10% được quy đổi thành 1 điểm. Loại giỏi: hệ số 2,0; loại khá: hệ số 1,5;
loại TB hệ số 1,0. Không tính loại yếu kém.
3. ĐIỂM THI HỌC KỲ:
Chỉ tính các môn thi theo đề chung Sở và Phòng ra của lớp 5 và lớp 9.
Điểm thi từng học kỳ bằng tổng điểm các môn sau khi nhân hệ số. Cách tính
điểm từng môn như sau: Tính theo tỷ lệ %, cứ 10% được quy đổi thành 1 điểm.
Loại giỏi (từ 8-10 điểm): hệ số 2,0; loại khá (từ 6,5-7,9điểm): hệ số 1,5; loại TB (từ
5,0-6,4) hệ số ,01. Không tính loại yếu kém.
Điểm thi học kỳ bằng trung bình cộng điểm thi của học kỳ I và học kỳ II.
4. TỐT NGHIỆP:
Tính theo tỷ lệ hoàn thành chương trình Tiểu học, Tốt nghiệp THCS (không


tính hệ bổ túc). Cứ 10% được quy đổi thành 1điểm.
5. TUYỂN SINH LỚP 10 CÔNG LẬP:
Tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập (hệ số 3): Căn cứ xếp thứ tự của Sở
để xếp thứ tự các trường trong huyện. Xếp thứ 1 được tính 19 điểm, xếp thứ 2 tính
18 điểm…xếp thứ 19 được 1 điểm.
6. THI HỌC SINH GIỎI CÁC CẤP:
6.1. Kết quả thi học sinh giỏi cấp Huyện (hệ số 1): Tính giải cá nhân. Giải
nhất: 5 điểm, giải nhì: 3 điểm, giải ba: 2 điểm, giải khuyến khích: 1 điểm. Điểm
HSG cấp huyện bằng tổng điểm các giải sau khi quy đổi.
6.2. Kết quả thi học sinh giỏi cấp Tỉnh (hệ số 2): Tính giải cá nhân. Giải
nhất: 5 điểm, nhì: 3 điểm, giải ba: 2 điểm, giải khuyến khích: 1 điểm. Điểm HSG
cấp Tỉnh bằng tổng điểm các giải sau khi quy đổi.
6.3. Kết quả thi học sinh giỏi cấp Quốc gia và Quốc tế (hệ số 3): Tính giải cá
nhân. Giải nhất: 5 điểm, nhì: 3 điểm, giải ba: 2 điểm, giải khuyến khích: 1 điểm.
Điểm HSG cấp Quốc gia và Quốc tế bằng tổng điểm các giải sau khi quy đổi.
Kết quả thi HSG để tính điểm trong tiêu chí này bao gồm thi HSG các môn
văn hóa, kỹ thuật, giải toán trên máy tính, giải toán trên internet, thi tin học trẻ (trừ
các môn năng khiếu) và những giải được quy định cụ thể từng năm theo Điều lệ
cuộc thi.
*
*
*
Điểm đạt được của các trường bằng tổng điểm các mục trên. Căn cứ tổng số
điểm của từng trường để xếp vị thứ theo từng cấp học của các trường trong toàn
huyện. Đây cũng là kết quả đánh giá chất lượng giáo dục của các trường trong từng
năm học.
Căn cứ vào kết quả này của 2,3 năm liên tiếp để đánh giá và công nhận
“thương hiệu” cho các trường có chất lượng cao.
Trong quá trình thực hiện, hàng năm có thể điều chỉnh Tiêu chí để phù hợp
với tình hình thực tế và các văn bản hướng dẫn của ngành./.

TRƯỞNG PHÒNG
Trần Đới

×