Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.24 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Trường THCS Tà Long – Giáo án số học 6</b></i>
Ngày soạn: …………..
<i><b>Tiết 24</b></i><b>: ƯỚC VÀ BỘI</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
<b>I.</b> <b>Kiến thức:</b>
- Học sinh biết các khái niệm: ước và bội.
- Biết cách tìm ước và bội của một số tự nhiên.
<b>II.</b> <b>Kỹ năng:</b>
- Tìm được các ước, bội của một số.
<b>III.</b> <b>Thái độ:</b>
- Rèn cho học sinh tính chính xác, cẩn thận.
- Rèn cho học sinh tư duy so sánh, logic.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:</b>
- Nêu vấn đề.
- Hoạt động nhóm.
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ</b>
I. <b>Giáo viên: Sgk, giáo án.</b>
II. <b>Học sinh: Sgk, dụng cụ học tập.</b>
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>I.</b> <b>Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:</b>
Giáo viên hệ thống lại kiến thức đã học: Tính chất chia hết của một tổng; dấu hiệu
chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9.
<b>III.</b> <b>Nội dung bài mới:</b>
<i>1. Đặt vấn đề: </i>
Thêm những cách mới để diễn đạt quan hệ a chia hết cho b.
<i>2.</i> Triển khai bài dạy
<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1: </b>
<b>GV: 18 có chia hết cho 3?</b>
<b>HS: Có.</b>
<b>GV: Ta nói 18 là bội của 3, cịn 3 là</b>
ước của 18.
<b>HS: Lắng nghe và ghi nhớ.</b>
<b>GV: Nếu có số tự nhiên a chia hết cho</b>
số tự nhiên b, hãy nêu khái niệm ước và
bội?
<b>HS: Trả lời.</b>
<b>1. Ước và bội.</b>
Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số
tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b
gọi là ước của a.
?1.
+ 18 là bội của 3.
+ 18 không phải là bội của 4.
<i><b>Trường THCS Tà Long – Giáo án số học 6</b></i>
<b>GV: Yêu cầu học sinh làm ?1 sgk.</b>
<b>HS: Thực hiện.</b>
+ 4 là ước của 12.
+ 4 không phải là ước của 15.
<b>Hoạt động 2 </b>
<b>GV: Giới thiệu kí hiệu ước và bội.</b>
<b>HS: Ghi nhớ.</b>
<b>GV: Tìm các bội nhỏ hơn 30 của 7 ?</b>
<b>HS: Trả lời.</b>
<b>GV: Từ đó hãy cho biết cách tìm bội</b>
của một số khác 0?
<b>HS: Trả lời.</b>
<b>GV: Hãy làm ?2 sgk ?</b>
<b>HS: Thực hiện.</b>
<b>GV: Ví dụ 2 : tìm tập hợp Ư(8) ?</b>
<b>HS: Trả lời.</b>
<b>GV: Từ đó hãy cho biết cách tìm ước</b>
của một số khác lớn hơn 1?
<b>HS: Trả lời.</b>
<b>GV: Yêu cầu học sinh làm ?3 và ?4</b>
<b>HS: Thực hiện.</b>
<b>2. Cách tìm ước và bội.</b>
- Tập hợp các ước của a kí hiệu là Ư(a).
- Tập hợp các bội của a kí hiệu là B(a).
Ví dụ 1: Viết tập các bội của 7 nhỏ hơn
30?
A = {0; 7; 14; 21; 28}
* Cách tìm bội của một số khác 0:
(sgk)
?2
x = {0; 8; 16; 24; 32}
Ví dụ 2: Tìm tập hợp Ư(8)?
Ư(8) = {1; 2; 4; 8}
* Cách tìm ước của a (a > 1).
(sgk)
?3
Ư(12) = {1, 2, 3, 4, 6, 12}
?4
Ư(1) = {1}
B(1) = {1, 2, 3, 4, ...}
<b>IV.</b> <b>Củng cố</b>
- Nêu cách tìm bội và tìm ước của một số ?
- Số 1 chỉ có một ước là 1 và là ước của bất kỳ số tự nhiên nào.
- Số 0 là bội của mọi số tự nhiên khác 0.
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm bài tập :
+ Viết tập hợp A các bội của 4 nhỏ hơn 30 bằng 2 cách?
+ Viết tập hợp B các ước của 9?
+ Viết tập hợp C các ước của 13?
+ Viết tập hợp D các ước của 1?
- Nắm vững các kiến thức đã học.
- Xem lại các bài tập đã làm.
- Làm bài tập 113, 114 sgk.
- Xem trước bài mới: ‘‘Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố’’