Tải bản đầy đủ (.doc) (109 trang)

Bài giảng Giáo án sử 9 trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (596.91 KB, 109 trang )

Trường THCS Như Cố GV: Nông Việt Dũng
Tuần 1
Ngày soạn:19-8-2010
HỌC KỲ I
PHẦN I. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ 1945 ĐẾN NAY
Chương I. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
BÀI 1. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70
CỦA THẾ KỶ XX
Tiết 1: I. LIÊN XÔ
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Quá trình khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiên tranh, xây dựng cơ sở vật chất của
CNXH ở Liến Xô từ sau chiến tranh thế giới 2 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX
- Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1945 đến
giữa những năm 70 của thế kỷ XX
2. Tư tưởng: Bồi dưỡng tinh thần đoàn kết quốc tế, lòng yêu CNXH, ý thức xây dựng bảo vệ chế độ
XHCN
3. Kĩ năng: Rèn kỹ năng phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử.
B. Phương tiện dạy học
Tranh ảnh liên quan đến bài học
C.Tiến trình dạy học
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra: Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của học sinh
III. Dạy học bài mới
I. LIÊN XÔ
Hoạt động 1:
HS. Đọc mục 1 SGK trang 3)
Liên Xô tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế
trong hoàn cảnh nào?
(hết sức khó khăn: đất nước bị chiến chanh tàn phá...)
GV. Phân tích những thiệt hại của Liên Xô trong chiến


tranh và ảnh hưởng của nó đối với Liên Xô
Để khắc phục những khó khăn đó, Đảng và Nhà
nước Liên Xô đã làm gì?
(thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ 4 – khôi phục kinh tế)
Công cuộc khôi phục kinh tế,hàn gắn vết thương
chiến tranh ở Liên Xô đã đạt được kết quả như thế nào?
(Hoàn thành kế hoạch 5 năm trước thời hạn 9 tháng)
Những kết quả Liên Xô đạt được trong công cuộc
1. Công cuộc khôi phục kinh tế sau
chiến tranh (1945-1950)
* Hoàn cảnh:
- Chịu tổn thất nặng nề vê người và của
trong chiến tranh
- Phương Tây và Mĩ bao vây cấm vận
→ Thực hiện kế hoạch khôi phục kinh
tế (1946 -1950)
* Kết quả:
- Kinh tế:
+ Hoàn thành kế hoạch 5 năm trước
thời hạn
+ Các chỉ tiêu cơ bản đều đạt và vượt
- KHKT: 1949 chế tạo bom thành công
Giáo án Lịch Sử 9 1 - Năm học : 2010 - 2011

Trường THCS Như Cố GV: Nông Việt Dũng
khôi phục kinh tế có ý nghĩa ntn?
( tạo đk Liên Xô tiến lên tiếp tục xd CCNXH....)
bom nguyên tử
Hoạt động 2.
HS. Đọc mục 2 (SGK trang 4, 5)

Để tiếp tục xây dựng CSVC của CNXH, Liên Xô
đã làm gì?
(Thực hiện các kế hoạch 5 năm → xây dựng CSVC của
CNXH)
Phương hướng của các kế hoạch này là gì?Tại
sao phải ưu tiên phát triển công nghiệp nặng?
(Ưu tiên công nghiệp nặng,thâm canh nông nghiệp...)
GV. Liên hệ với phương hướng của Việt nam trong xây
dựng CNXH hiện nay
Nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong
công cuộc xdựng CNXH từ 1950 - đầu những năm 70?
(Kinh tế: Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp
đứng thứ 2 thế giới,khoa học kỹ thuật: nhiều đỉnh cao)
GV. Hướng dẫn h/s khai thác H. 1 và H. 2 (SGK tr 4, 5)
Qua sách báo, em hãy kể 1 số chuyến bay của các
nhà du hành vũ trụ Liên Xô trong những năm 60 của thế
kỷ XX?
Vê đối ngoại Liên Xô thi hành c/s gì? Tác dụng c/s
đó?
GV. Nêu dẫn chứng về sự giúp đỡ của Liên Xô đối với
các nước trong đó có Việt Nam
Em có nhận xét gì về những thành tựu Liên Xô đạt
được từ 1950 - đầu 70?
(Thành tựu to lớn → đạt thế cân bằng chiến lược về mọi
mặt Mĩ và các nước Phương Tây)
GV. Bên cạnh những thành tựu đó Liên Xô đã mắc phải
những thiếu sót, sai lầm đó là: Chủ quan, nóng vội, duy
trì nhà nước bao cấp về kinh tế.Tuy nhiên thành tựu là to
lớn và có ý nghĩa quan trọng
2. Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở

vật chất - kỹ thuật của CNXH (từ năm
1950 đến đầu những năm 70 của thế
kỷ XX)
* Quá trình:
- Từ 1950 đến những năm 70, tiếp tục
thực hiện các kế hoạch dài hạn
- Phương hướng Chính
+ Ưu tiên công nghiệp nặng
+ Thâm canh nông nghiệp
+ Đẩy mạnh tiến bộ KHKT
+ Tăng cường sức mạnh quốc phòng
* Thành tưu:
- Kinh tế: Liên Xô trở thành cường
quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới
- Khoa học kỹ thuật:
+ Năm 1957 phóng thành công vệ tinh
nhân tạo.
+ Năm 1961 phóng tàu Phương Đông
bay vòng quanh Trái đất.
- Đối ngoại:
+ Thực hiện chính sách hoà bình, hữu
nghị với tất cả các nước.
+ Ủng hộ phong trào cách mạng thế
giới

Liên Xô trở thành thành trì phong
trào cách mạng thế giới
IV. Củng cố bài
1. Hãy nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội
từ 1950 đến đầu những năm 1970?

2. Trong bối cảnh Liên Xô đã sụp đổ hiện nay, có ý kiến cho rằng những thành tựu của Liên
Xô trong thời kỳ 1950 - đầu những năm 70 là không có thật. Em có suy nghĩa gì về nhận định trên
V. Hướng dẫn học tập
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
Giáo án Lịch Sử 9 2 - Năm học : 2010 - 2011

Trường THCS Như Cố GV: Nông Việt Dũng
+ Đọc, soạn tiếp Bài 1. Liên Xô và các nước Đông Âu ... những năm 70 của thế kỷ XX
Tuần 2
Ngày soạn:10/8/2009
Tiết 2
BÀI 1. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG
NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX (tiếp theo)
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Quá trình thành của các nước Dân chủ nhân dân Đông Âu và hệ thống XHCN
- Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai
2. Tư tưởng:
Khẳng định những thành tựu to lớn của nhân dân Đông Âu trong công cuộc xây dựng CNXH
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích và nhận định, sử dụng lược đồ
B. Phương tiện dạy học
Lược đồ các nước dân chủ nhân dân Đông Âu.
C. Tiến trình dạy học
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra
Nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng CNXH từ năm 1945 đến
giữa những năm 70 của thế kỷ XX? Ý nghĩa của những thành tựu đó?
III.Dạy học bài mới
Hoạt động 1.
HS. Đọc mục 1 (SGK trang 5, 6)

Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu ra đời trong
hoàn cảnh nào?
GV. Giải thích thuật ngữ “Nhà nước dân chủ nhân dân”
HS. Dựa vào LĐ xác định, đọc tên, xác định thời gian
thành lập của các nước DCND Đông Âu
GV. Giảng về sự ra đời của nước Đức (T10/1949)
Để hoàn thành nhiệm vụ của cuộc cách mạng Dân
chủ nhân dân, các nước Đông Âu đã làm gì?
(Xây dựng cquyền dân chủ ndân, cải cách ruộng đất, quốc
hữu hóa các xí nghiệp,thực hiện quyền tự do dân chủ…)
Việc các nước DCND Đông Âu, hoàn thành nhiệm
vị của cuộc cách mạng DCND có ý nghĩa như thế nào?
II. Đông Âu
1. Sự ra đời của các nước dân chủ
nhân dân Đông Âu
- Khi Liên Xô truy kích FX Đức →
giúp đỡ nhân dân Đông Âu nổi dậy
giành chính quyền.
- Từ 1944-1946: một loạt các nước
Dân chủ nhân dân Đông Âu đời
- Từ 1944 -1949, thực hiện nhiệm vụ
của cách mạng DCND:
+ Xây dựng cquyền dân chủ ndân.
+ Cải cách ruộng đất, quốc hữu hóa
các xí nghiệp
+ Thực hiện quyền tự do dân chủ.

Lịch sử Đông Âu sang trang mới
Hoạt động 2.
HS. Đọc mục 1 (SGK trang 7)

2. Tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã
hội (Từ 1950 đến đầu những năm
Giáo án Lịch Sử 9 3 - Năm học : 2010 - 2011

Trường THCS Như Cố GV: Nông Việt Dũng
Các nước Đông Âu tiến hành xây dựng CNXH trông
điều kiện như thế nào?
(khó khăn: bị các thế lực thù địch chống phá,cơ sở vật chất
kỹ thuật lạc hậu ...)
Những nhiệm vụ chính của nhân dân Đông Âu trong
công cuộc xây dựng CNXH là gì?
(xóa bỏ sự bóc lột của gcấp tư sản, …)
Trong công cuộc Xây dựng CNXH nhân dân Đông
Âu đã đạt được những thành tựu gì ?
GV. Phân tích thay đổi căn bản của các nước Đông Âu.
Kđịnh vai trò Liên Xô đvới các nước DCND Đông Âu
Hoạt động 3.
Cơ sở của sự hợp tác giữa Liên Xô và các nước
Đông Âu là gì?
GV. Mối quan hệ hợp tác giữa Liên Xô và Đông Âu thể
hiện trên 2 phương diện: Kinh tế và chính trị, quân sự
Hội đồng tương trợ kinh tế ra đời vào thời gian
nào? Mục đích?
GV. Giới thiệu các nước thành viên trong khối SEV. Nhấn
mạnh mốc thời gian Việt Nam tham gia SEV
Trong thời gian hoạt động SEV đã đạt được những
thành tích gì?Ý nghĩa của những thành tựu đó?
(Tốc độ tăng trưởng tăng 10%...; thể hiện sự lớn mạnh của
hệ thống XHCN)
Vai trò của Liên Xô trong khối SEV?

(vai trò đặc biệt, giúp đỡ các nước…)
Tổ chức Hiệp ước Vacsava ra đời trong hoàn cảnh
nào? Mục đích?
(Mĩ thành lập khối NATO → Chống Liên Xô và các nước
Đông Âu…; bảo vệ hoà bình châu ÂU và thế giới )
Sự ra đời và hoạt đọng của khối SEV và tổ chức
Hiệp ước Vacsava có ý nghĩa như thế nào?
1970)
- Nhiệm vụ:
+ Xóa bỏ sự bóc lột của gcấp tư sản
+ Hợp tác hoá trong nông nghiệp
+ Tiến hành công nghiệp hóa.
⇒ Xây dựng CSVC của CNXH.
- Thành tựu
+ Tới đầu những năm 70 các nước
Đông Âu → công - nông nghiệp.
+ Kinh tế - xã hội thay đổi căn bản.
II. Sự hình thành hệ thống XHCN
* Cơ sở hình thành
+ Chung mục tiêu xây dựng CNXH
+ Sự lãnh đạo của Đảng cộng snr
+ Hệ tư tưởng CN Mác – Lê-nin
* Quan hệ hợp tác
- Về kinh tế:
+ Ngày 8/1/194, Hội đồng tương trợ
kinh tế (SEV) thành lập
+ Mục đích: Đẩy mạnh sự hợp tác,
giúp đỡ giữa các nước XHCN
- Về chính trị, quân sự:
+ Tháng 5/1955 thành lập tổ chức

Hiệp ước Vácsava
+ Mục đích: Bảo vệ công cuộc xây
dựng CNXH, duy trì hòa bình, an
ninh châu Âu và thế giới


Đánh dấu sự hthành hệ thống
XHCN
IV. Củng cố bài
Mục đích ra đời và những thành tựu của khối SEV trong những năm 1951 -1973
Sự thành lập của cấc nước Dân chủ nhân dân Đông Âu.
V. Hướng dẫn học tập: + Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn Bài 2. Liên Xô và các nước Đông Âu ... đến đầu những năm 90 của TK XX
Giáo án Lịch Sử 9 4 - Năm học : 2010 - 2011

Trường THCS Như Cố GV: Nông Việt Dũng
Tuần 3
Ngày soạn: 02/10/10
Tiết 3
BÀI 2. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 1970 ĐẾN
ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỶ XX
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp h/s hiểu:
Những nét chính về quá trình khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước
Đông Âu
2. Tư tưởng: Giáo dục học sinh niềm tin vào con đường XHCN, nhận thức đúng đắn về sự sụp đổ của
chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá, nhận định các vấn đề lịch sử, sử dụng lược đồ
B. Phương tiện dạy học
Lược đồ các nước SNG

C. Tiến trình dạy học
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra
Hãy trình bày mục đích ra đời và những t tích của khối SEV trong những năm 1951-1973?
III.Dạy học bài mới
Hoạt động 1.
HS. Đọc đoạn đầu mục 1 (SGK trang 9)
Tình hình thế giới trong những năm 70 của thế kỷ
XX đặt ra yêu cầu gì đối với các nước?
(đòi hỏi các nước phải cải cách toàn diện)
Trước yêu cầu đó, Ban lãnh đạo L Xô đã làm gì?
(không tiến hành cải cách cần thiết về KT – XH,...)
Sự chậm trễ của Ban lãnh đạo LXô trong việc đề
ra các cải cách cần thiết đã để lại hậu quả ntn?
(Đất nước lâm vào tình trạng trì trệ →khủng hoảng toàn
diện vào đầu những năm 80 của TK XX)
GV. Trong bối cảnh đó Goóc- ba- chốp lên nắm quyền
Sau khi lên nắm quyền Goóc- ba- chốp đã làm gì
để đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng?
HS. Đọc tư liệu in nghiêng (SGK trang 10)
Em có nhận xét gì về nội dung công cuộc cải tổ của
LXô?
GV. Trong khi tiến hành cải tổ,LX đã mắc sai lầm nghiêm
trọng trong đường lối và biện pháp cải tổ. Sau 6 tháng cải
I. Sự khủng hoảng và tan rã của
Liên bang Xô Viết
* Hoàn cảnh:
- Năm 1973, khủng hoảng thế giới →
cải cách toàn diện
- Liên Xô không tiến hành cải cách

cần thiết

Đất nước lâm vào khủng hoảng
toàn diện
* Quá trình cải tổ:
- T3/1985,Goóc-ba-chốp đề ra đường
lối cải tổ
- Mục đích:
+ Khắc phục thiếu sót sai lầm, đưa
đất nước thoát khỏi khủng hoảng
+ Xây dựng CNXH đúng bản chất
Giáo án Lịch Sử 9 5 - Năm học : 2010 - 2011

Trường THCS Như Cố GV: Nông Việt Dũng
tổ thất bại
Cải tổ thất bại đã để lại hậu quả ntn đối với LXô?
GV. Hướng dẫn học sinh khai thác H. 3 (SGK trang 9)
Đảo chính thất bại đã để lại hậu quả như thế nào?
(ĐCS bị đình chỉ h động, các nước cộng hoà đòi li khai)
GV. Yêu cầu h/s xác đinh các nước SNG trên LĐ
* Hậu quả:
+ Đất nước lún sâu vào khủng hoảng
và rối loạn
+ 19/8/1991, đảo chính lật đổ Goóc-
ba- chốp nhưng thất bại
+21/12/1991, 11 nước cộng hòa tuyên
bố độc lập.→ SNG
+25/12/1991, Goóc-ba-chốp từ chức,
LXô chính thức tan rã
Hoạt động 2.

HS. Đọc tư liệu; “Sản xuất.....đúng đắn” (SGK tr11)
Em có nhận xét gì về tình hình các nước Đông Âu
trong những năm 70 -đầu 80 của TK XX?
(Kinh tế suy giảm, chính trị bất ổn → k/ hoảng gay gắt...)
Trước tình trạng đất nước khủng hoảng, Ban lãnh
đạo Đông Âu đã làm gì?
(không đề ra cải cách cần thiết, đàn áp quần chúng...)
Quá trình sụp đổ của chế độ XHCN ở Đông Âu
diễn ra như thế nào?
(thời gian, hình thức, kết quả...)
Hậu quả của cuộc khủng hoảng ở Đông Âu?
(ĐSC mất quyền lđạo, các tlực chống XHCN nắm quyền)
Sự sụp đổ của chế độ XHCN ở LX và Đông Âu có
ảnh hưởng như thế nào đối với thế giới?
GV. Yêu cầu h/s thảo luận:
+ Nguyên nhân dẫn tới sự sụp đổ của chế độ
XHCN ở LXô và Đông Âu?
+ Em có suy nghĩ gì về sự sụp đổ của chế độ
XHCN ở Liên Xô và Đông Âu?
GV.Nguyên nhân sự sụp đổ:mô hình CNXH chưa phù
hợp,sai lầm lãnh đạo, hđộng chống phá của các thế lực
phản cmạng.Đây chỉ là sự sụp đổ mô hình chưa phù hợp
Bài học kinh nghiệm có thể rút ra từ sự sụp đổ của
chế độ XHCN ở LX và Đông Âu?
II. Cuộc khủng hoảng và tan rã của
chế độ XHCN ở các nước Đông Âu
* Quá trình khủng hoảng, tan rã
- Cuối những năm 70 đầu 80, lâm vào
khủng hoảng gay gắt
- Cuối 1988 k/hoảng lên tới đỉnh cao

+ Khởi đầu từ Ba Lan → nước khác
+ Hình thức: mít tinh, biểu tình, đòi
cải cách kinh tế chính trị...
* Hậu quả:
+ ĐSC mất quyền lãnh đạo
+ Các thế lực chống XHCN lên nắm
quyền.
* Ảnh hưởng:
+ Kết thúc sự tồn tại của hệ thống
XHCN
+ Chấm dứt hoạt động của khối SEV
và tổ chức Hiệp ước Vacsava
+ Tổn thất lớn đối với cmạng thế giơi
IV. Củng cố bài :
Quá trình khủng hoảng và sụp đổ của chế độ XHCN ở LXô và Đông Âu đã diễn ra ntn?
Em có nhận xét gì về tình hình của các nước XHCN hiện nay (Việt nam)
V. Hướng dẫn học tập: + Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn tiếp Bài 3. Quá trình phát triển của phong trào ...
Giáo án Lịch Sử 9 6 - Năm học : 2010 - 2011

Trường THCS Như Cố GV: Nông Việt Dũng
Tuần 4
Ngày soạn: 11/10/2010
Tiết 4
Chương II. CÁC NƯỚC Á, PHI, MỸ LA TINH TỪ 1945 ĐẾN NAY
BÀI 3. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ SỰ
TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA
A. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa ở

châu Á, châu Phi và Mĩ La -tinh.
2. Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu chuộng hoà bình, ý thức đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, sử dụng lược đồ
B. Phương tiện dạy học
Bản đồ phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Á - Phi và Mĩ La -tinh.
C. Tiến trình dạy học
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra
Quá trình khủng hoảng và sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô đã diễn ra như thế nào?
III.Dạy học bài mới
Hoạt động 1.
HS. Đọc mục 1 (SGK trang 13)
Phong trào gphóng dân tộc ở khu vực Á -Phi – Mĩ La
tinh sau chiến tranh thế giới 2 diễn ra ntn?
(kđầu ĐNÁ → Nam Á, Bắc Phi → Mĩ La-tinh)
GV. Treo bản đồ yêu cầu h/s:
Xác định trên bản đồ vị trí các nước giành được
độc lập trong giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những
năm 60 của thế kỷ XX
HS. Lên bảng xác định tên nước - thời gian giành độc lập
Thắng lợi của phong trào đã ảnh hưởng như thế nào đến
hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc?
(hệ thống thuộc địa của CNĐQ về cơ bản sụp đổ)
I. Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa
những năm 60 của thế kỷ XX
- Phong trào khởi đầu từ Đông Nam Á
→ nhiều nước giành độc lập năm 1945
+ Inđônêxia (17/8)
+ Việt Nam (2/9)
+ Lào (12/10)

- Phong trào lan nhanh Nam Á, Bắc
Phi.→ nhiều nước giành độc lập:
+ Ấn Độ (1950)
+ Ai Cập (1952)
+ Angiêri (1962)
+ Năm 1960, 17 nước châu Phi tbố độc
lập
- Ngày 1/1/1959, cách mạng Cu Ba
thành công

Hệ thống thuộc địa của CNĐQ cơ
bản sụp đổ.
Giáo án Lịch Sử 9 7 - Năm học : 2010 - 2011

Trường THCS Như Cố GV: Nông Việt Dũng
Hoạt động 2.
Nét nổi bật của phong trào giải phóng dân
tộc ở giai đoạn này là gì?
GV. Yêu cầu h/s xác định 3 nước trên lược đồ
Việc các nước thuộc địa của Bồ Đào Nha
ở châu Phi giành thắng lợi có ý nghĩa gì?
II. Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến
giữa những năm 70 của thế kỷ XX
- Tiêu biểu là phong trào giành độc lập của các
thuộc địa Bồ Đào nha:
+ Ghi-nê Bít-xao ((6/1974)
+ Mô-dăm-bích (6/1975)
+ Ăng-gô-la (11/1975)
- Thuộc địa của BĐN tan rã là thắng lợi qtrọng
của ptrào giải phóng d tộc ở Châu phi.

Hoạt động 3.
HS. Đọc mục 3 (SGK trang 14)
Từ cuối những năm 70,CNTD chỉ còn tồn
tại dưới hình thức nào?
(ttại dưới hthức c độ pbiệt chủng tộc ở Nam Phi)
Em hiểu thế nào là chế độ phân biệt chủng tộc?
GV. Yêu cầu h/s lên xác định 3 nước: Rô-đê-ri-a,
Tây Nam Phi, Cộng hoà Nam Phi trên bản đồ
Cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai
của người da đen diễn ra ntn? Kết quả đạt được?
GV. Chế độ A-pác-thai bị đánh đổ đánh dấu sự
sụp đổ hoàn toàn của hệ thống thuộc địa
Sau khi giành được độc lập nhân dân các
nước này đã làm gì?
III. Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến
giữa những năm 90 của thế kỷ XX
- CNTD tồn tại dưới hình thức chế độ phân
biệt chủng tộc (A-pác-thai) ở Nam Phi.
- Sau nhiều năm đấu tranh chính quyền của
người da đen đã được thành lập:
+ Rô-đê-di-a (Dim-ba-bu-ê) 1980
+ Tây Nam Phi (nam –mi-bi-a) 1990
+ Cộng hoà Nam Phi (1993)
⇒ Hệ thống thuộc địa sụp đổ hoàn toàn
- Nhiệm vụ: củng cố độc lập, xây dựng và phát
triển đất nước.
IV. Củng cố bài
Em có nhận xét gì về phong trào giải phóng dân tộc ở Á -Phi - Mĩ La-tinh sau chiến
tranh thế giới thứ 2?
- Phong trào đã diễn ra với khí thế sôi nổi, mạnh mẽ từ ĐNA, Nam Á, Châu Phi...

- Lực lượng tham gia đông đảo: Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.(chủ yếu là
công nhân và nhân dân)
- Giai cấp lãnh đạo: Công nhân - Tư sản dân tộc (phụ thuộc llượng so sánh gcấp ở mỗi nước).
- Hình thức đấu tranh: Biểu tình, bãi công, nổi dậy, …
V. Hướng dẫn học tập
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Bài tập: Lập bảng thống kê các giai đoạn của phong trào giải phóng dân tộc ở ptgp dân tộc
ở Á -Phi -Mĩ La –tinh sau CTTG 2 theo mẫu: giai đoạn, sự kiện tiêu biểu
+ Đọc, soạn tiếp Bài 4. Các nước châu Á
Giáo án Lịch Sử 9 8 - Năm học : 2010 - 2011

Trường THCS Như Cố GV: Nông Việt Dũng
Tuần 5
Ngày soạn:30/8/2009
Tiết 5
BÀI 4. CÁC NƯỚC CHÂU Á
A. Mục tiêu bài học
1Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Khái quát tình hình các nước châu Á sau chiến tranh thế giới thứ 2
- Sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.Các giai đoạn phát triển của nước Trung
Quốc từ sau năm 1949 đến nay.
2. Tư tưởng: Giáo dục tinh thần quốc tế vô sản, đoàn kết giữa các nước XHCN
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tổng hợp, phân tích vấn đề, kỹ năng sử dụng bản đồ lịch sử
B. Phương tiện dạy học
Bản đồ phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Á _Phi và Mĩ La -tinh.
C. Tiến trình dạy học
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra:
Hãy nêu các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc từ sau 1945 và một số sự
kiện lịch sử qua mỗi giai đoạn?

III.Dạy học bài mới
Hoạt động 1.
GV. Giới thiệu vị trí châu Á trên bản đồ
HS. Đọc mục 1 (SGK trang 15)
Nêu nét nổi bật của châu Á từ sau CTTG2
đến cuối những năm 50 của TK XX?
GV. Yêu cầu h/s xác đinh 3 nước Trung Quốc,
In-đô-nê-xi-a, Ấn Độ trên bản đồ
Tại sao tình hình châu Á lại trở nên bất
ổn trong nửa sau thế kỷ XX?
GV. Sử dụng bản đồ xác định khu vực; Đông
Nam Á và Tây Á
Trong những thập niên gần đây tình hình
châu Á có biến đổi gì?
(đạt được nhiều thành tựu trong phát triển kinh
tế, tiêu biểu Trung Quốc,…)
GV. Dẫn chứng về sự phát triển nhanh chóng của
Ấn Độ, Trung Quốc.
Từ sự phát triển của các nước trong khu
vực, em có nhạn xét gì về tương lai của châu Á?
I.Tình hình chung
- Trước 1945, chịu sự bóc lột, nô dịch của đế
quốc thực dân
- Sau 1945, phong trào giành độc lập lên cao →
cuối những năm 50 phần lớn đều giành được
độc lập
- Nửa sau thế kỷ XX, tình hình không ổn định.:
+ Chiến tranh xâm lược của đế quốc
+ Xung đột tranh chấp biên giới
+ Phong trào li khai, khủng bố

- Hiện nay: Một số nước đạt được sự tăng
trưởng nhanh chóng về kinh tế:Nhật,Trung
Quốc, Xin-ga-po,...
- Ấn Độ: Đang vươn lên hàng các cường quốc.

Tương lai trở thành khu vực phát triển nặng
động nhất thế giới
Giáo án Lịch Sử 9 9 - Năm học : 2010 - 2011

Trường THCS Như Cố GV: Nông Việt Dũng
Hoạt động 2.
GV. Sử dụng LĐ, giới thiệu khái quát về TQ
Nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra đời trong
hoàn cảnh nào?
(Nội chiến giữa QDĐ và ĐCS kết thúc, tập đoàn TGT rút
chạy ra Đài Loan → Nước CHND Trung Hoa ra đời)
GV. Hướng dẫn học sinh khai thác H. 5 (SGK trang 16)
Sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
có ý nghĩa gì?
GV. Sử dụng LĐ đẻ h/s thấy rõ ý nghĩa quốc tế của sự ra đời
nước CHND Trung Hoa
II. TRUNG QUỐC
1. Sự ra đời của nước Cộng hòa
nhân dân Trung Hoa
- Ngày 01/10/1949, nước CHND
Trung Hoa thành lập
- Ý nghĩa:
+ Kết thúc ách nô dịch của đế quốc
và phong kiến
+ Mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do

+ Nối liền hệ thống XHCN từ Âu
sang Á
Hoạt động 3.
Nhiệm vụ của CHND Trung Hoa sau khi ra đời?
(Tiến hành công nghiệp hoá, phát triển kinh tế - xã hội...)
GV. Để thực hiện nhiệm vụ trên → từ 1950 thực hiện kế
hoạch khôi phục kinh tế; 1953 kế hoạch 5 năm lần 1
Nêu những thành tựu của kế hoạch 5 năm lần 1?
(bộ mặt đát nước thay đổi, s/x công – nông tăng nhanh…)
Em có nhận xét gì về chính sách đối ngoại của Trung
Quốc trong thời kỳ này?
2. Mười năm xây dựng chế độ mới
(1949-1959)
* Nhiệm vụ:
+ Tiến hành công nghiệp hoá
+ Phát triển kinh tế - xã hội.
→ Thực hiện công cuộc khôi phục
kinh tế và kế hoạch 5 năm lần 1
* Kết quả:
- Kinh tế: sản xuất công- nông
nghiệp tăng nhanh
- Đối ngoại: thực hiện chính sách
tích cực →đẩy cách mạng thế giới
Hoạt động 4.
Nguyên nhân nào đã đẩy Trung Quốc lâm vào thời kỳ
biến động?
(Việc đề ra đường lối và thực hiện đường lối “3 ngọn cờ
hồng”, đặc biệt là phong trào: Đại nhảy vọt)
GV. Giải thích về đường lối: Ba ngọn cờ hồng
Nêu hậu quả của những đường lối trên đối với TQ

trong thời kỳ này?
GV. Giảng hậu quả của những đường lối trên đối với TQ và
phong trào cách mạng thế giới
3. Đất nước trong thời kỳ biến
động (1959-1978)
- Từ năm 1959, TQ lâm vào tình
trạng đầy biến động:
+Thực hiện “Ba ngọn cờ hồng”.→
sản xuất giảm sút, n dân điêu đứng
+ Thực hiện “Đại cách mạng văn
hóa vô sản” → đất nước hỗn loạn

Gây nên thảm hoạ nghiêm trọng
trong đ/s nhân dân
Hoạt động 5.
HS. Đọc mục 4 (SGK trang 18,19)
Công cuộc cải cách mở cửa ở TQ diễn ra ntn?
(bắt đầu từ 12/1978, nội dung, mục tiêu,...)
Em có nhận xét gì về nội dung đường lối mở TQ đề
ra vào tháng 12/1978?
4. Công cuộc cải cách - mở cửa
(1978 đến nay)
- Tháng 12/1978, đề ra đường lối
mới → cải cách kinh tế - XH
- Nội dung đường lối mới:
+ Xdựng CNXH mang màu sắc TQ
Giáo án Lịch Sử 9 10 - Năm học : 2010 - 2011

Trường THCS Như Cố GV: Nông Việt Dũng
(kịp thời, phù hợp với tình hình và điều kiện TQ...)


Công cuộc cải cách, mở cửa đạt được kết quả ntn?
GV. Hướng dẫn h/s khai thác H. 7, H. 8 (SGK trang 19,20)
Đối ngoại TQ thu được những thành tựu gì?
GV. Kể thêm thành tựu của TQ về KHKT va sự phát triển
nhanh chóng của TQ hiện nay
Những kết quả TQ đạt được từ 1978 đến nay nói lên
điều gì?
GV. Giảng về quan hệ Việt Nam - Trung Quốc
+ Thực hiện cải cách mở cửa, lấy
phát triển kinh tế trọng tâm

Đưa TQ trở thành quốc gia giàu
mạnh, văn minh
- Kết quả: đạt nhiều t tựu to lớn.
+ Kinh tế: tốc độ tăng trưởng cao
nhất thế giới
+ Đối ngoại: bình thường hoá, mở
rộng quan hệ với nhiều nước, thu hồi
chủ quyền HK, MC

Địa vị Trung Quốc được nâng
cao trên trường quốc tế
IV. Củng cố bài
1. Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ 1978 đến nay?
2. Vì sao dự luân thế giới đánh giá cao sự phát triển của Trung Quốc hơn 20 năm qua
3. Những biến đổi lớn của châu Á từ sau năm 1945 đến nay?
V. Hướng dẫn học tập
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Bài tập: Lập bảng thống kê về các giai đoạn phát triển của Trung Quốc từ năm 1945 đến nay

theo mẫu:
1946-1949 1949-1959 1959-1978 1978-nay
+ Đọc, soạn Bài 5. Các nước Đông Nam Á
Giáo án Lịch Sử 9 11 - Năm học : 2010 - 2011

Trường THCS Như Cố GV: Nông Việt Dũng
Tuần 6
Ngày soạn: 07-9-09
Tiết 6
Bài 5. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Những nét chính về tình hình Đông Nam Á trước và sau năm 1945
- Sự ra đời và phát triển của ASEAN, vai trò của ASEAN đối với sự phát triển của các nước
trong khu vực.
2. Tư tưởng: Bồi dưỡng tinh thần đoàn kết giữa các nước trong khu vực
3. Kĩ năng: Rèn kỹ năng phân tích khái quát, tổng hợp sự kiện lịch sử và kỹ năng sử dụng bản
đồ cho học sinh.
B. Phương tiện dạy học
Bản đồ Đông Nam Á
Một số tài liệu về ASEAN và các nước Đông Nam Á
C. Tiến trình dạy học
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra
Nêu những nét nổi bật của Châu Á từ sau 1945 đến nay?
Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ 1978 đến nay? …
III.Dạy học bài mới
Hoạt động 1.
HS. Đọc mục 1 (SGK trang 21, 22)
GV. Yêu cầu h/s dựa vào LĐ giới thiệu khái quát về các

nước Đông Nam Á
Hãy nêu những nét nổi bật của tình hình Đông
Nam Á trước và sau năm 1945?
HS. Sử dụng LĐ đọc tên và xác định thời gian giành độc
lập của một số nước trong khu vực
Sau khi giành độc lập, tình hình khu vực như thế
nào? Vì sao?
(GV. Sự can thiệp của Mĩ vào khu vực → đường lối đối
ngoại của các nước ĐNA có sự phân hoá
Từ giữa những năm 50 của thế kỷ XX , các nước
ĐNA đã có sự phân hoá ntn trong đường lối đối ngoại?
(Philíppin - Thái Lan tham gia khối SEATO → đồng
minh của Mĩ; Inđônêsia và Miến Điện thi hành chính
sách trung lập; 3 nước ĐD → kháng chiến chống Mĩ)
I. Tình hình Đông Nam Á trước và
sau năm 1945
- Trước 1945: gồm 10 nước, hầu hết là
thuộc địa của TDPT (trừ Thái Lan)
- Sau 1945, các nước nhanh chóng
giành chính quyền
- Đế quốc xâm lược trở lại → nhân dân
đứng lên đấu tranh → tới giữa những
năm 50 đều giành độc lập
- Từ giữa những năm 50 do chính sách
can thiệp của Mĩ:
+ Tình hình k vực trở nên căng thẳng
+ Các nước có sự phân hoá trong đường
lối đối ngoại
Giáo án Lịch Sử 9 12 - Năm học : 2010 - 2011


Trường THCS Như Cố GV: Nông Việt Dũng
Hoạt động 2.
Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh nào?
(sau khi giành độc lập, do yêu cầu hợp tác phát triển kinh
tế, xã hội; hạn chế ảnh hưởng bên ngoài →ASEAN thành
lập)
Mục tiêu, nguyên tắc h động của ASEAN là gì?
(Hợp tác phát triển kinh tế, văn hoá, duy trì hoà bình ổn
định khu vực;Ng tắc: tôn trọng độc lập chủ quyền...)
Từ mục tiêu, nguyên tắc hoạt động của ASEAN,
em có nhận xét gì về tổ chức này?
(Là tổ chức liên minh kinh tế -chính trị của khu vực
ĐNA)
Quan hệ giữa 3 nước Đông Dương và các nước
ASEAN như thế nào?
(thăng trầm qua nhiều thời kỳ: lúc c thẳng, khi hoà dịu..)
GV. Dẫn chứng về sự phát triển của ASEAN – “Con
Rồng châu Á”
II. Sự ra đời của tổ chức ASEAN
* Nguyên nhân ra đời
+ Yêu cầu phát triển kinh tế xã hội
+ Hạn chế ảnh hưởng của các cường
quốc bên ngoài
→ 8/8/1967, ASEAN thành lập tại
Băng Cốc - 5 nước : Inđônêxia, TLan,
Malayxia, Philíppin, Xingapo
* Mục tiêu, nguyên tắc hoạt động
- Mục tiêu:
+ Hợp tác phát triển kinh tế, văn hoá
+ Duy trì hoà bình ổn định khu vực

- Nguyên tắc: (SGK trang 24)
→ Là tổ chức liên minh kinh tế -chính
trị của khu vực ĐNA
- Quan hệ giữa ĐDương và ASEAN:
+ Trước 1976 là quan hệ đối đầu
+ Sau Hiệp ước Ba-li q hệ → cải thiện
+ Cuối 1978, quan hệ lại trở nên căng
thảng đối đầu

Từ cuối những năm 70 kinh tế
ASEAN tăng trưởng cao
Hoạt động 3.
GV. Yêu cầu h/s nhắc lại tên các nước thành viên ban đầu
của ASEAN, nêu mốc thời gian Bru-nây tham gia
ASEAN
HS. Đọc mục 3 (SGK trang 25)
ASEAN 6 phát triển thành ASEAN 10 ntn?
HS. Sử dụng LĐ trình bày về sự mở rộng của ASEAN
(xác định các nước thành viên mới của ASEAN)
Việc Cam-pu-chia tham gia vào ASEAN có ý
nghĩa gì?
(ASEAN 6 trở thành ASEAN 10)
Những hoạt động của ASEAN trong thập kỷ 90 có
những nét gì mới?
GV. Hướng dẫn h/s quan sát H.11 → Thể hiện sự hợp tác
hữu nghị, giúp đỡ nhau cùng phát triển
Vai trò của Việt Nam trong tổ chức ASEAN?Quan
hệ Việt Nam ASEAN hiện nay?
III. Từ “ASEAN 6” phát triển thành
“ASEAN 10”

* Quá trình phát triển:
- Tháng 1/1984 Brunây→ tành viên t6
- Đầu những năm 90, ASEAN → mở
rộng thành viên:
+ Tháng 7/1995 Việt Nam tham gia
+ Tháng 9/1997 Lào và Myanma
+ T 4/1999 Căm pu -chia tham gia →
ASEAN 10
* Hoạt động:
- Hợp tác kinh tế, xây dựng khu vực
hoà bình, ổn định phát triển phồn vinh.
- Năm 1992, lập AFTA
- Năm 1994, thành lập ARF


Lịch sử ĐNA bước sang thời kỳ mới
Giáo án Lịch Sử 9 13 - Năm học : 2010 - 2011

Trường THCS Như Cố GV: Nông Việt Dũng
IV. Củng cố bài:
1. Trình bày về sự ra đời, mục đích hoạt động và quan hệ của ASEAN với Việt Nam?
2. Những biến đổi to lớn của Đông Nam Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?
3. Lập bảng thống kê về các nước ASEAN theo mẫu:
Tên nước Thời gian tham gia ASEAN Nét nổi bật tình hình hiện nay
V. Hướng dẫn học tập:
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn Bài 6. Các nước châu Phi
+ Tìm hiểu về Nen-xơn Man-đê-la
Giáo án Lịch Sử 9 14 - Năm học : 2010 - 2011


Trường THCS Như Cố GV: Nông Việt Dũng
Tuần 7
Ngày soạn: 15-9-09
Tiết 7
BÀI 6. CÁC NƯỚC CHÂU PHI
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp h/s hiểu:
- Tình hình chung của các nước châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai
- Cuộc đấu tranh xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng hoà Nam Phi
2. Tư tưởng: Giáo dục h/s tinh thần đoàn kết tương trợ giúp đỡ ủng hộ nhân dân châu Phi
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng lược đồ, so sánh đối chiếu, khai thác tranh ảnh lịch sử
B. Phương tiện dạy học
Lược đồ các nước châu Phi
C. Tiến trình dạy học
I. Tổ chức lớp: 9A: 9B: 9C:
II. Kiểm tra:
Trình bày hoàn cảnh ra đời và mục tiêu hoạt động, quá trình phát triển của ASEAN?
III.Dạy học bài mới
Hoạt động 1.
GV. Yêu cầu h/s sử dụng LĐ giới thiệu khái quát về các
nước châu Phi
HS. Đọc mục 1 (SGK trang 26,27)
Sau CTTG 2 phong trào đấu tranh giành độc lập
ở châu Phi diễn ra như thế nào?
(nổ ra sớm nhất BPhi → khu vực khác ở c Phi…)
Tại sao ptrào nổ ra sớm nhất lại ở Bắc Phi?
(Nơi có trình độ phát triển cao hơn các vùng khác).
GV. Sử dụng LĐ giảng về phong trào đấu tranh ở BPhi
Vì sao năm 1960 được gọi là “Năm châu Phi”?
GV. Sử dụng LĐ xác định các nước giành độc lập 1960

Sau khi giành được đ lập các nước c Phi làm gì?
(xdựng đất nước phát triển KT-XH thu nhiều thành tích)
HS. Đọc tư liệu: “từ 1987....300tỉ USD”
Qua đoạn tư liệu, em có nhận xét gì về tình hình
châu Phi sau khi giành độc lập? Nguyên nhân khó khăn
đó? (xung đột, đói nghèo, dịch bệnh...)
I.Tình hình chung
- Sau 1945, phong trào đấu tranh chống
CNTD diễn ra sôi nổi:
+ Mở đầu là cuộc binh biến ở Ai Cập→
Cộng hoà Ai Cập (18/6/1953)
+Thắng lợi của An-giê-ri (1954 - 1962)
+ 1960, 17 nước giành độc lập

Hệ thống thuộc địa dần tan rã, các
quốc gia độc lập ra đời
- Xây dựng đất nước phát triển KT-XH
thu nhiều t tích → đói nghèo, lạc hậu
- Từ cuối những năm 80 → khó khăn,
không ổn định
- Hiện nay, châu Phi đang tìm cách giải
quyết khó khăn, lập Liên minh khu vực
(AU)
Hoạt động 2.
GV. Yêu cầu h/s giới thiệu khái quát về Nam Phi
nước cộng hoà Nam Phi được thành lập ntn?
II.Cộng hoà Nam Phi
* Quá trình thành lập
- Năm 1662, Hà Lan thành lập xứ Kếp
Giáo án Lịch Sử 9 15 - Năm học : 2010 - 2011


Trường THCS Như Cố GV: Nông Việt Dũng
(Năm 1662, Hà Lan thành lập xứ Kếp, năm 1910, Liên
bang Nam Phi thành lập thuộc khối Liên hiệp Anh, năm
1961 t lập Cộng hoà Nam Phi)
Chính quyền thực dân da trắng đã thi hành chính
sách gì đối với người da đen và da màu ở Nam Phi?
GV. Dẫn chứng về một số đạo luật của chính quyền thực
dân da trắng
Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc
ở CỘng hoà Nam Phi đã đạt được thắng lợi nào có ý
nghĩa lịch sử to lớn?
(Năm 1993, chế độ Apácthai bị xoá bỏ, tháng 5/1994
Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống…)
Em biết gì về Nen-xơn Man-đê-la? Việc Nen-xơn
Man-đê-la trúng cử Tổng thống có ý nghĩa gì?
(Ông là nhà hoạt động chính trị, là lãnh tụ của ANC, là
anh hùng chống chế độ phân biệt chủng tộc)
Sau khi chế độ A-pac-thai bị xoá bỏ, chính quyền
Nam Phi đã làm gì để xây dựng đất nước?
- Năm 1910, Liên bang Nam Phi thành
lập thuộc khối Liên hiệp Anh
- Năm 1961 t lập Cộng hoà Nam Phi
* Cuộc đtranh chống chế độ Apácthai
- Chính quyền da trắng thi hành chính
sách phân biệt chủng tộc tàn bạo
- Người ra đen dưới sự lãnh đạo của
ANC bền bỉ đấu tranh thủ tiêu chế độ
Apácthai
- Năm 1993, chế độ Apácthai bị xoá bỏ

-Tháng 5/1994 Nen-xơn Man-đê-la trở
thành Tổng thống
→ Chế độ phân biệt chủng tộc bị xoá
bỏ sau hơn 3 thế kỷ tồn tại
- Hiện nay: Tháng 6/1996 chính quyền
mới đưa ra chiến lược kinh tế vĩ mô →
xoá bỏ “Chế độ Apácthai về kinh tế”
IV. Củng cố bài:
Trình bày những nét chính về sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước châu Phi sau 1945?
Nen-xơn Man-đê-la có vai trò ntn trong cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở
Cộng hoà Nam Phi?
V. Hướng dẫn - Dặn dò:
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn Bài 7. Các nước Mĩ La-tinh
+ Tìm hiểu về Phi-đen cax-tơ-rô và mối quan hệ hữu nghị việt nam – Cu Ba
Giáo án Lịch Sử 9 16 - Năm học : 2010 - 2011

Trường THCS Như Cố GV: Nông Việt Dũng
Tuần 8
Ngày soạn: 22-9-09
Tiết 8
BÀI 7. CÁC NƯỚC MĨ LA TINH
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Những nét khái quát về tình hình Mĩ La –tinh từ sau chiến trang thế giới 2 đến nay
- Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Cu Ba và những thành tựu mà nhân dân đã
đạt được sau khi giành độc lập
2. Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu mến, quý trọng nhân dân Cu Ba, thắt chặt tình đoàn kết hữu
nghị, tương trợ giúp đỡ lấn nhau giữa nhân dân Việt nam và Cu Ba
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ, tổng hợp, phân tích và so sánh

B. Phương tiện dạy học
Bản đồ phong trào giải phóng dân tộc của châu Á, Phi, Mĩ La - tinh.
Lược đồ khu vực Mĩ La Tinh.
C. Tiến trình dạy học
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra
Trình bày những nét chính về phong trào đấu tranh chống chế độ A-pác-thai ở Cộng hoà Nam
Phi?
III.Dạy học bài mới
Hoạt động 1.
GV. Yêu cầu h/s sử dụng LĐ giới thiệu khái quát về
các nước Mĩ La - tinh
Theo em có thê gọi là “châu Mĩ La-tinh” được
không? Vì sao?
(Mĩ La –tinh là một bộ phận của châu Mĩ…)
Trước và sau năm 1945, tình hình Mĩ La –tinh
có gì khác biệt so với các nước ở khu vực châu Á và
châu Phi?
(Trước 1945, về hình thức là các quốc gia độc lập,trên
thực tế lệ thuộc vào Mĩ; sau 1945, nhiều bchuyển)
Tsao Mĩ La –tinh đc gọi là :”Lục địa bùng cháy?
(phong trào cách mạng diễn ra quyết liệt và đồng loạt)
Phong trào đấu tranh đã thu được kết quả ntn?
GV.Yêu cầu h/s xác định vị trí 2 nước: Chi Lê và
Nicaragoa trên bản đồ và nêu lên các sự kiện đấu tranh
ở 2 nước này
Trong c cuộc x dựng và phát triển đất nước các
nước Mĩ La-tinh đã thu được những thành tựu gì?
I. Những nét chung
- Trước 1945, về hình thức là các quốc

gia độc lập,trên thực tế lệ thuộc vào Mĩ
- Sau 1945, nhiều biến chuyển mạnh mẽ:
+ Mở đầu: t lợi cách mạng Cu Ba (1959)
+ Đầu những năm 60 -80, cao trào đấu
tranh bùng nổ → “Lục địa bùng cháy”
- Kết quả: Cquyền dân chủ được thiết lập
ở nhiều nước, tiêu biểu:
+ Chi-lê: 7/1970, chính phủ Agienđê
giành thắng lợi, thực hiện c sách tiến bộ
+ Ni-ca-ra-goa: Mặt trận Xanđinô lđạo lật
đổ cđộ độc tài thân Mĩ → dân chủ.
.-
- Thu được nhiều thành tựu quan trọng
trong xây dựng và phát triển đất nước
Giáo án Lịch Sử 9 17 - Năm học : 2010 - 2011

Trường THCS Như Cố GV: Nông Việt Dũng
HS. Đọc tư liệu “Tốc độ….trong nước…”
Em có nhận xét gì về tình hình các nước Mĩ La
tinh từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX?
Hiện nay: tình hình không ổn định
Hoạt động 2.
GV. Yêu cầu h/s sử dụng LĐ giới thiệu và đánh giá về
vị trí của Cu Ba đối với khu vực Mĩ La-tinh
Sau CTTG 2, Mĩ đã làm gì để ngăn cản phong
trào đấu tranh của nhân dân Cu Ba?
(giúp Ba-ti-xta thiết lập chế độ độc tài quân sự)
HS. Đọc tư liệu và nhận xét về các chính sánh của
chình quyền Ba-ti-xta
Cuộc đấu tranh chống chế độ Ba-ti-xta của nhân

dân Cu ba diễn ra ntn?
(diễn ra không ngừng, dưới nhiều hình thức)
Vì sao nói cuộc tcông pháo đài Môn-ca-đa đã mở
ra 1 gđoạn mới trong ptrào đtranh của ndân Cu Ba?
GV. Hướng dẫn h/s khai thác H. 15
HS. Đọc tư liệu: “Sau gần 2 năm...Ma-a-xtơ-ra”
Em có nhận xét gì về tinh thần cách mạng của
Phi-đen cùng các đồng chí của ông?
(kiên cường, không chịu khuất phục)
Được sự ủng hộ của nhân dân, từ cuối 1958,
lực lượng cmạng đã làm gì?
(llượng cmạng liến tiếp phản công, 1/1/1959 cmạng
thắng lợi)
Sau khi cách mạng thắng lợi Chính phủ cách
mạng đã làm gì để xây dựng đất nước?
(Để thiết lập chế độ mới, thực hiện cải cách dân chủ).
Thắng lợi ở bãi biển Hi-rôn nói lên điều gì?
(sức mạnh của nhân dân Cu Ba)
Nhân dân Cu Ba tiến hành xây dựng CNXH
trong hoàn cảnh nào?
(Hoàn cảnh khó khăn, đặc biệt sau khi LXô tan rã)
II. Cu Ba - Hòn đảo anh hùng
* Cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài
- Tháng 3/1952, Mĩ giúp Ba-ti-xta thiết
lập chế độ độc tài quân sự
- Dưới chế độ Ba-ti-xta nhân dân Cu Ba
tiến hành đấu tranh:
+ 26/7/1953, Phi-đen lãnh đạo 135 thanh
niên yêu nước tcông pháo đài Môncađa
→ thất bại → mở ra giai đoạn mới

+ Tháng 11/1956 Phiđen và 81 chiến sĩ từ
Mê-hi-cô → Cu Ba
+ Cuối 1958, lực lượng cách mạng liên
tiếp mở phản công
+ 01/01/1959, chế độ độc tài Batixta bị
lật đổ → Cách mạng thắng lợi
* Công cuộc xây dựng đất nước
- 1959 -1961, chính quyền cách mạng
tiến hành cải cách dân chủ triệt để

- Tháng 4/1961, sau thắng lợi ở Hi-rôn →
tiến lên CNXH.
- Hiện nay: đạt nhiều thành tựu trên các
lĩnh vực: Kinh tế, văn hoá, giáo dục..
IV. Củng cố bài:
Theo em tình hình cách mạng Mĩ La - tinh có gì khác với phong trào cách mạng châu Á và
châu Phi?
V. Hướng dẫn - Dặn dò:
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+Ôn tập chuẩn bị kiểm tra một tiết
Giáo án Lịch Sử 9 18 - Năm học : 2010 - 2011

Trường THCS Như Cố GV: Nông Việt Dũng
Ngày soạn: …………….
Ngày dạy: ……………
Tiết 9
KIỂM TRA VIẾT MỘT TIẾT
A. Mục tiêu bài học
- Kiểm tra đánh giá quá trình học tập của h/s, đánh giá cho điểm theo đinh kỳ
- Giáo dục ý thức tự giác tích cực trong học tập, ý thức tự giác làm bài,

- Rèn kỹ năng trình bày một vấn đề lịch sử, kỹ năng lập bảng biểu
B. Phương tiện dạy học
Đề kiểm tra đã phô tô sẵn
C. Tiến trình dạy học
I. Tổ chức lớp
II. Kiểm tra
III.Tiến hành kiểm tra
Phần I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng:
1. Đến nửa đầu thập kỷ 70, hai cường quốc công nghiệp đừng đầu thế giới là:
A. Mỹ và Nhật Bản . B. Mĩ và Liên Xô.
C. Nhật bản và Liên Xô. D. Liên Xô và các nước Tây Âu.
2. Điểm chung cơ bản của các nước XHCN là:
A. Do đảng cộng sản lãnh đạo. B.Lấy chủ nghĩa Mác Lê Nin làm tư tưởng.
C. Cùng mục tiêu xây dựng CNXH. D. Cả 3 ý trên.
3. Liên Xô đã giúp chúng ta xây dựng công trình gì?
A. Nhà máy thuỷ điện Đa Nhim. B. Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
C. Đường dây 500 KV. D. Câu A và C đúng.
4. ASEAN thành lập diễn đàn khu vực (ARF) vào thời gian nào?
A. Năm 1991 B. Năm 1993 C. Năm 1994 D. Năm 1997
5. Ấn Độ đã giải quyết được vấn đề lương thực nhờ:
A. Cuộc cách mạng xanh B. Cuộc cách mạng trắng
C. Cuộc cách mạng công nghiệp D. Cuộc cách mạng nhung
6. Nước Đông nam Á nào là “Con rồng” châu Á?
A. Thái Lan B. Singapo. C. Ma-lai -xia-a D. Việt Nam
7. Khởi đầu của phong trào giải phóng dân tộc sau năm 1945 là:
A. Châu Phi B. Mĩ La-tinh C. Đông Nam Á D. Nam Á
8. Ngày 1/10/1949 là ngày thành lập của nước:
A. Cộng hoà Liên bang Đức B. Cộng hoà nhân dân Trung Hoa
Giáo án Lịch Sử 9 19 - Năm học : 2010 - 2011


Trường THCS Như Cố GV: Nông Việt Dũng
C. Nước cộng hoà Ai Cập . Cộng hoà Nam Phi
Câu 2: Nối các sự kiện ở cột B với niên đại ở cột A sao cho đúng;
Cột A Cột B
1. 8/1/1949 a. Nen-xơn Man-đe-la trở thành Tổng thống
Cộng hoà Nam Phi
2. 1/1/1959 b. Liên bang Xô Viết tan rã
3. 25/12/1991 c. Cách mạng Cu Ba thành công
4. 5/1994 d. Hội đồng tương trợ kinh tế được thành lập
II. Phần tự luận:
1. ASEAN 6 phát triển thành ASEAN 10 như thế nào? Thời cơ và thách thức khi Việt nam
tham gia ASEAN?
2. Công cuộc cải cách và mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 đến nay?
ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM
I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm).
Câu 1: (2 điểm) - Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đ. án B D D C A B C B
Câu 2: (1 điểm)
1.- d 2.- c 3.- b 4.- a
II. Phần tự luận: (7 điểm)
1. Quá trình phát triển của ASEAN (4 điểm )
* Quá trình phát triển từ ASEAN 6 thành ASEAN 10: (3 điểm)
- Khi mới thành lập (5 nước thành viên)…
- 1/1984, Bru-nây → thành viên thứ 6
- Đầu những năm 90, ASEAN → mở rộng thành viên:
+ Tháng 7/1995 Việt Nam tham gia
+ Tháng 9/1997 Lào và Myanma
+ T 4/1999 Căm puchia tham gia → ASEAN 10

- ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động:
+ Hợp tác kinh tế, xây dựng khu vực hoà bình, ổn định phát triển phồn vinh.
+ Năm 1992, lập AFTA
+ Năm 1994, thành lập ARF ⇒ Lịch sử ĐNA bước sang thời kỳ mới
* Thời cơ thách thức khi Việt Nam tham gia ASEAN: (1 điểm)
- Thời cơ: Tạo cơ hội cho Việt Nam giao lưu, trao đổi với các bnư[cs trong khu vực
- Thách thức: Nếu không nắm bắt thời cơ chuyển giao công nghệ → tụt hậu xa hơn; hoà tan
mất bản sắc dân tộc
Giáo án Lịch Sử 9 20 - Năm học : 2010 - 2011

Trường THCS Như Cố GV: Nông Việt Dũng
2. Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (4 điểm)
* Lí do cải cách mở cửa
- Từ 1959 -1978, Trung Quốc lâm vào thời kỳ đầy biến đông
- Tháng 12/1978 để đưa đất nước thoát khỏi thời kỳ khủng hoảng → đề ra đường lối mới
* Nội dung đường lối mới:
+ Xdựng CNXH mang màu sắc TQ
+ Thực hiện cải cách mở cửa, lấy phát triển kinh tế trọng tâm

Đưa TQ trở thành quốc gia giàu mạnh, văn minh
* Kết quả: đạt nhiều t tựu to lớn.
+ Kinh tế: tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới…
+ Đối ngoại: bình thường hoá, mở rộng quan hệ với nhiều nước, thu hồi chủ quyền HK, MC

Địa vị Trung Quốc được nâng cao trên trường quốc tế
IV. Củng cố bài:
- Giáo viên thu bài - Nhận xét giờ kiểm tra
V. Hướng dẫn - Dăn dò:
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc soạn Bài 8. Nước Mĩ

+ Sưu tầm tranh ảnh về thành tựu kT –KHKT Mĩ sau chiến tranh thế giới 2 đến nay
Giáo án Lịch Sử 9 21 - Năm học : 2010 - 2011

Trường THCS Như Cố GV: Nông Việt Dũng
Tuần 10
Ngày soạn: 01-10-09
Tiết 10
Chương III. MĨ -NHẬT BẢN – TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
BÀI 8. NƯỚC MĨ
A. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Sau CTTG 2, kinh tế Mĩ có bước phát triển nhảy vọt, chiếm ưu thê tuyệt đối trong thế giới tư
bản. Nguyên nhân phát triển kinh tế Mĩ
- Trong thời kỳ này nước Mĩ thực hiện chính sách đối nội phản động, đối ngoại bành trướng
với mưu đồ bá chủ thế giới, nhưng trong hơn nửa thế kỷ qua, Mĩ đã vấp phải nhiều thất bại nặng nề
2. Tư tưởng:
Giáo dục tinh thần đấu tranh chống chủ nghĩa cục bộ, cá nhân, chủ nghĩa bành trướng
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện, kỹ năng sử dụng bản đồ.
B. Phương tiện dạy học
Bản đồ chính trị thế giới từ sau đại chiến 2 đến năm 1989.
C. Tiến trình dạy học
I. Tổ chức lớp.
II. Kiểm tra
III. Dạy học bài mới
Hoạt động1:
GV. Giới thiệu nước Mĩ trên bản đồ
HS. Đọc mục 1 (SGK trang 33)
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình kinh tế
Mĩ ntn?
(phát triển nhanh chóng → TB giàu mạnh nhất thế giới)

Vì sao kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau
chiến tranh?
(Thu lợi từ chiến tranh, đất nước không bị tàn phá, áp
dụng t tựu KHKT vào sản xuất)
GV. Giảng nguyên nhân phát triển kinh tế Mĩ
Trong những thập niên tiếp theo tình hình kinh tế
Mĩ ntn?
(Kinh tế suy giảm, không còn ưu thế tuyệt đối)
Vì sao nền k tế Mĩ từ 1973 trở đi lại suy giảm?
GV. Đưa ra bảng số liệu kinh tế Mĩ ở 2 thời kỳ
Qua bảng số liệu, em có nhận xét gì về sự phát
triển kinh tế Mĩ qua 2 thời kỳ?
I.Tình hình kinh tế nước Mĩ sau chiến
tranh thế giới thứ hai
* Những thập niên đầu sau chiến tranh -
Kinh tế chiếm ưu thế tuyệt đối :
+Công nghiệp chiếm ½ s lượng thế giới
+ nghiệp: Gấp 2 lần s lượng 5 nước:
I-ta-li-a, Nhật, Tây Đức, Pháp, Anh
+ Tài chính: ¾ dự trữ vàng thế giới
- Nguyên nhân phát triển:
+ Thu lợi từ chiến tranh, đất nước không
bị tàn phá
+ Áp dụng t tựu KHKT vào sản xuất...
* Những thập niên tiếp theo:
- Kinh tế không còn ưu thế tuyệt đối
- Nguyên nhân suy giảm:
+ Cạnh tranh Tây Âu, Nhật Bản
+ T xuyên khủng hoảng, suy thoái
+ Chi phí quân sự lớn

Giáo án Lịch Sử 9 22 - Năm học : 2010 - 2011

Trường THCS Như Cố GV: Nông Việt Dũng
+ Chênh lệch giàu nghèo quá lớn.

Kinh tế phát triển không đều, hiện
suy, vẫn đứng đầu thế giới
Hoạt động2.
Vì sao Mĩ trở thành nước khởi đầu cách mạng
KHKT 2?
(nhiều nhà khoa học, kinh tế phát triển → đầu tư lớn)
GV. Hướng dẫn h/s quan sát H. 16
Em có nhận xét gì về KHKT của Mĩ qua h. 16?
Biểu hiện sự tiến bộ vượt bậc KHKT của Mĩ?
Ý nghĩa của những thành tựu KHKT đối với nước
Mĩ?
II. Sự phát triển về khoa học - Kỹ
thuật của Mĩ sau chiến tranh
- Khởi đầu cách mạng KHKT lần 2.
- Thành tựu: Đi đầu về nhiều lĩnh vực:
Sáng chế công cụ mới., năng lượng mới,
chinh phục vũ trụ…

Tạo điều kiện kinh tế tăng trưởng
nhanh, đời sông ndân được nâng cao
Hoạt động 3.
Nét nổi bật trong chính sách đối nội của Mĩ sau
CTTG 2?
(Thực hiện chế độ 2 đảng thay nhau cầm quyền, ban
hành một loạt đạo luật phản động...)

Em có nhận xét gì về chính sách đối nội của Mĩ
sau chiến tranh?
(c sách pvụ tư sản, chống người lao động → phản động)
Thái độ của nhân dân Mĩ với những chính sách
của Chính phủ?
GV. Dẫn chứng: Phong trào tiêu biểu: Chống phân biệt
chủng tộc, p đối cuộc c tranh xâm lược Việt Nam
Dựa vào ưu thế KT –QS giới cầm quyền Mĩ thực
hiện chính sách đối ngoại ntn?
(Đề ra “Chiến lược toàn cầu”→ chống phá CNXH, ptrào
cách mạng thế giới, xác lập thé giới đơn cực)
Em có nhận xét gì về chính sách dối ngoại của Mĩ
từ sau CTTG 2 đến nay?
(bành trướng, cá nhân cục bộ → tham vọng của CNĐQ)
Những thắng lợi và thất bại của Mĩ trong việc
thực hiện chính sách đối ngoại từ 1945 đến nay?
Em biết gì về mqh Việt – mĩ trước đây và hnay?
III. Chính sách đối nội và đối ngoại
của Mĩ sau chiến tranh
* Đối nội:
- Thực hiện chế độ 2 đảng thay nhau
cầm quyền
- Ban hành một loạt đạo luật phản động:
+ Ngăn cản phong trào công nhân,
chống ĐCS
+ Chính sách phân biệt chủng tộc
⇒ P trào đấu tranh bùng lên mạnh mẽ:
* Đối ngoại:
- Đề ra “Chiến lược toàn cầu”→ chống
phá CNXH, ptrào cách mạng thế giới

- Biện pháp:
+ Tiến hành viện trợ lôi kéo đồng minh
+ Thành lập các khối quân sự
+ Gây chiến tranh xâm lược
- Từ 1991, xác lập thế giới đơn cực
→ Thiết lập sự thống trị thế giới.
IV. Củng cố bài:
- Vì sao Mĩ lại trở thành nước tư bản giàu nhất thế giới (từ 1945- 1973) ?
- Em hãy nêu những nét chính về chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ (Từ 1945 đến nay) ?
V. Hướng dẫn học tập:. + Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc soạn Bài 9. Nhật Bản
Giáo án Lịch Sử 9 23 - Năm học : 2010 - 2011

Trường THCS Như Cố GV: Nông Việt Dũng
Tuần 11
Ngày soạn: 10-10-09
Tiết 11
BÀI 9. NHẬT BẢN
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Nhật bản là nước phát xít bại trận, kinh tế Nhật bị tàn phá nặng nề. Sau CTTG 2, Kinh tế
Nhật phát triển nhanh chóng Nhật Bản đã vươn lên nhanh chóng trở thành siêu cường quốc, đứng thứ
2 thế giới
- Chính sách dối nội, đối ngoại của giới cầm quyền Nhật bản sau chiến tranh thế giới 2
2. Tư tưởng: Giáo dục ý chí vươn lên, tinh thần học tập lao động hết mình, tôn trọng kỷ luật
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ và phân tích các sự kiện lịch sử, so sánh, liên hệ với
thực tế.
B. Phương tiện dạy học
Bản đồ chính trị thế giới từ sau CTTG 2 đến năm 1989….
C. Tiến trình dạy học

I. Tổ chức lớp.
II. Kiểm tra
Em hãy nêu những nét nổi bật trong chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ từ 1945 đến nay?
III. Dạy học bài mới
Hoạt động 1.
GV. Giới thiệu nước Nhật trên bản đồ
Sau chiến tranh thế giới thứ 2 tình hình nước
Nhật như thế nào?
(Là nước bại trận, bị Mĩ chiếm đóng, mất hết thuộc
địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề,...)
GV. Dưới chế độ quân quản của Mĩ, một loạt các cải
cách dân chủ được tiến hành
Nêu những cải cách dân chủ ở Nhật sau chiến
tranh?
(ban hành Hpháp mới, xoá bỏ CN quân phiệt..)
Ý nghĩa những cải cách dân chủ ở Nhật sau
CTTG 2?
I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
* Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh:
- Là nước bại trận, bị Mĩ chiếm đóng,
mất hết thuộc địa
- Kinh tế bị tàn phá nặng nề, đất nước gặp
nhiều khó khăn
* Cải cách dân chủ ở Nhật Bản:
- Năm 1946, ban hành Hiến pháp mới.
- Năm 1946-1949, cải cách ruộng đất.
- Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt, ban hành
các quyền tự do dân chủ

Tạo luồng không khí mới giúp Nhật

phát triển sau này
Hoạt động 2.
GV. 1945-1950 phát triển chậm, phụ thuộc Mĩ
HS. Đọc tư liệu: “Nền kinh tế Nhật… Pê-ru” (SGK
trang 37)
Em có nhận xét gì về kinh tế Nhật những năm
50 -70 của TK XX?
II. Nhật Bản khôi phục và phát triển
kinh tế sau chiến tranh
- Từ 1945 -1950, kinh tế phát triển chậm
chạp
- Giữa những năm 50 - 70, phát triển
mạnh mẽ → tăng trưởng “thần kì” →
đứng thứ 2 thế giới.
Giáo án Lịch Sử 9 24 - Năm học : 2010 - 2011

Trường THCS Như Cố GV: Nông Việt Dũng
(phát triển mạnh mẽ → tăng trưởng “thần kì”...)
GV. Dẫn chứng về sự phát triển nhanh chóng của kinh
tế Nhật trong gđ này.
GV. Hướng dẫn h/s khai thác H. 18,19,20 (SGK tr38)
Vì sao sau CTTG 2 nền kinh tế của Nhật Bản
lại phát triển nhanh như vậy?
HS. Đọc tư liệu: “Sau một thời kỳ…mong muốn”.
Hạn chế và khó khăn của kinh tế Nhật?
(nghèo tài nguyên, bị cạnh tranh, chèn ép)
Em có nhận xét gì về kinh tế Nhật từ đầu những
năm 90 so với thời kỳ trước?
(khủng hoảng suy thoái)
Nguyên nhân làm kinh tế Nhật lâm vào khủng

hoảng suy thoái?
(c tranh, thiếu t nguyên, mất cân đối, lão hoá l động)

Nhật Bản trở thành một trong ba trung
tâm kinh tế tài chính thế giới
- Nguyên nhân phát triển:
+ Nhờ chiến tranh Triều Tiên, Đ Dương
+ Truyền thống văn hoá, giáo dục lâu đời.
+ Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả.
+ Vai trò quan trọng của Nhà nước
+ Con người Nhật có truyền thống tự
cường.
- Kinh tế nhiều khó khăn, hạn chế: nghèo
tài nguyên, bị cạnh tranh, chèn ép...
- Từ đầu những năm 90, kinh tế suy thoái
kéo dài
Hoạt động 3.
Nêu những nét nổi bật trong chính sách đối nội
của Nhật sau chiến tranh thế giới 2?
(t/hiện cđộ dân chủ, ban hành quyền tdo dân chủ...)
Em đánh giá thế nào về việc Đảng LDP mất
quyền lập Chính phủ?
(Biểu hiện tình hình c trị không ổn định, đhỏi mô hình
mới với sự tgia cầm quyền của nhiều chính đảng)
Em hãy trình bày những nét nổi bật trong chính
sách đối ngoại của Nhật?
GV. Ngày 8/9/1951 Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được
ký ⇒ Mĩ đóng quân, xdựng căn cứ qsự trên đất Nhật
Em biết gì về mối quan hệ Việt Nam - Nhật
Bản?

III. Chính sách đối nội và đối ngoại của
Nhật Bản sau chiến tranh
* Đối nội: Thực hiện c độ dân chủ:
+ Các Đảng phái công khai hoạt động
+ Phong trào bãi công, dân chủ phát triển
+ Đảng LDP liên tục cầm quyền
+ Năm 1993 Đảng LDP mất quyền lập
Chính phủ → chính trị không ổn định
* Đối ngoại:
- Sau chiến tranh hoàn toàn lệ thuộc Mĩ
+ N 8/9/1951 kí Hiệp ước an ninh với Mĩ
+ Hiệp ước gia hạn 1960, 1970; nâng cấp
1996, 199
- Hiện nay:
+ Thực hiện chính sách mềm mổng
+ Tập trung phát triển quan hệ kinh tế đối
ngoại

Nhật đang vươn lên thành cường quốc
chính trị
IV. Củng cố bài:
1. Thành tựu phát triển kinh tế của Nhật sau chiến tranh thế giới thứ 2?Nguyên nhân ptriển?
2. Nguyên nhân chung dẫn tới sự tăng trưởng của kinh tế Mĩ - Nhật sau ctranh?
V. Hướng dẫn học tập: + Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc soạn Bài 10. Các nước Tây Âu
Giáo án Lịch Sử 9 25 - Năm học : 2010 - 2011

×