Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Bài soạn Kế hoạch Sinh 6 chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.28 KB, 24 trang )

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN SINH HỌC 6
A. PHẦN CHUNG:
I. Đặc điểm tình hình:
1. Thuận lợi:
- Nhìn chung đa số HS có ý thức học tập ngay từ đầu năm học, nhận thức đúng và yêu thích bộ môn.
- Học sinh các lớp có đầy đủ SGK và dụng cụ học tập.
- HS phần lớn ở khu vực nơng thơn thuận lợi cho việc nghiên cứu các lồi thực vật, mẫu vật dễ tìm.
- Đổi mới phương pháp dạy học thích hợp cho việc giảng dạy phù hợp từng đối tượng học sinh, truyền đạt
kiến thức cho học sinh có hiệu quả.
- Học sinh đã có đònh trước trong học tập bộ môn từ cấp dưới tiểu học là tự tìm kiếm kiếm thức thông qua
kênh chữ, kênh hình để hoàn thành những đònh hướng, thực hiện các lệnh về nội dung kiến thức từ đó giúp các em
chủ động tiếp thu kiến thức.
- Tư liệu phục vụ giảng dạy bộ môn và trang thiết bò được cung cấp tương đối đầy đủ như SGK, SGV, tranh
ảnh, mô hình giúp cho HS hứng thú hơn trong học tập.
2. Khó khăn:
- Các em phần lớn ở nơng thơn nên thời gian dành cho học tập ít.
- HS lớp 6 vừa chuyển cấp nên với nề nếp, phương pháp học tập còn nhiều bỡ ngỡ trong học tập.
- HS bước đầu làm quen với kiến thức khoa học tìm hiểu về thế giới thực vật, chất lượng học sinh không đồng
đều, cơ sở vật chất chưa đáp ứng được việc dạy và học.
Từ những thuận lợi và khó khăn, tôi xác đònh lấy thuận lợi làm cơ bản để khắc phục khó khăn tồn tại, cố gắng
hoàn thành tốt chuyên môn được giao.
a. Số lượng:
* Lớp 6A: Tổng số HS 32.
* Lớp 6B: Tổng số HS 33.
b. Tình hình tiếp thu của học sinh:
1
* Lớp 6A: 29, đạt 91%
* Lớp 6B: 30, đạt 82,3%
c. Cơ sở vật chất – trang thiết bò : Vẫn còn thiếu.
II. Nhiệm vụ chủ yếu của năm học:
- Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học, học đi đôi với hành, liên hệ kiến thức bài học vào thực tiễn, ứng


dụng vào đời sống hàng ngày.
- Thực hiện đúng chương trình.
- Nâng cao chất lượng học tập của HS.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy.
- Tiếp tục xây dựng phong trào “ Trường học thân thiện, học sinh tích cực”
III. Biện pháp thực hiện:
1. Thực hiện chương trình dạy và học:
- Dạy đầy đủ theo PPCT.
- Dạy có chất lượng.
- Quản lý sâu sắc việc học tập của HS.
- Đánh giá kết quả học tập đúng.
2. Công tác tự bồi dưỡng:
- Dự chuyên đề.
- Sinh hoạt tổ chuyên môn.
- Thao giảng – dự giờ.
- p dụng SKKN của đồng nghiệp.
- Học tập nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ.
3. Nề nếp dạy và học:
- Giáo dục cho hs ý thức học tập nghiêm túc, có nhận thức đúng đắn về bộ mơn.
- Đảm bảo dạy theo đúng phân phối chương trình, khơng cắt xén, dồn ép, đảo lộn chương trình.
- Soạn bài cẩn thận, chi tiết, có trọng tâm, giảng dạy chủ động, khai thác kiến thức hs, tận dụng thời gian lên lớp.
2
- Soạn bài chi tiết cẩn thận có tính thực tế kết hợp giáo dục đạo đức tư tưởng cho hs. Giáo dục ý thức bảo vệ mơi
trường.
- Chấm bài kĩ, khắc sâu u cầu kiến thức của bài, có thang điểm cụ thể.
- Tích cực học hỏi đồng nghiệp nâng cao kiến thức bản thân.
- HS nghiêm túc theo dõi bài giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Chuẩn bò tốt vật mẫu, dụng cụ học tập.
4. Đổi mới phương pháp dạy học:
- Dạy học theo phương pháp tích cực, kết hợp nhiều phương pháp dạy học: gợi mở, vấn đáp, thực hành, thảo

luận nhóm …
- Sử dụng ĐDDH.
- Đẩy mạnh thi đua giữa các tổ, nhóm.
- Dạy theo phương pháp tích hợp giữa các môn học.
- Liên hệ kiến thức đã học vào thực tế, sản xuất, lồng ghép với việc bảo vệ môi trường.
IV. Chỉ tiêu phấn đấu:
Giỏi 35, đạt 35,7%
Khá 40, đạt 40.8%
Trung bình 16, đạt 16,3%
Yếu 7, đạt 7,1%
Kém 0
B. KẾ HOẠCH CỤ THỂ:
3
Tên
chương
Mục tiêu của
chương
Tên bài
á
Số
tiết
Nội dung kiến thức
Phương pháp
GV - HS
Ghi
chú
MỞ ĐẦU SINH HỌC
- HS nắm
được đặc
điểm của cơ

thể sống,
phân biệt
được vật sống
và vật không
sống
- Nắm được
nhiệm vụ của
bộ môn sinh
học nói chung
và thực vật
nói riêng
- Nắm được
đặc điểm
chung của
Đặc điểm
của cơ thể
sống,
nhiệm vụ
của sinh
học
1
- Nêu được đăch điểm chủ yếu
của cơ thể sống
- Phân biệt được vật sống và vật
không sống
- Nêu được một số ví dụ để thấy
sự đa dạng của sinh vật và mặt
lơih hại của chúng
- Biết được 4 nhóm sinh vật chính;
Động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm

- Hiểu được nhiệm vụ của sinh
học và thực vật học
- Nêu vấn đề
- Quan sát
- Phân tích
- Thảo luận
nhóm
- Tranh vẽ
- Bảng phụ
Đại cương
về giới
TV
Đặc điểm
chung của
thực vật
1
- Nắm được đặc điểm chung của
thực vật
- Tìm hiểu sự đa dạng phong phú
của thực vật
Quan sát, so
sánh, hoạt
động cá nhân,
hoạt động
nhóm
- Tranh vẽ
mẫu vật
về thực vât
- Bảng phụ
Có phải

tất cả
thực vật
đều có
hoa
1
- Biết quan sát so sánh để phân
biệt được cây có hoa và cây
không có hoa dựa vào đặc điểm
của cơ quan sinh sản( hoa, quả)
- Phân biệt cây 1 năm và cây lâu
năm
Quan sát, so
sánh.
Biểu diễn
tranh, mẫu vật
Hoạt động
nhóm.
- Tranh vẽ
mẫu vật
về thực vât
- Bảng phụ
4
5
Tên
chương
Mục tiêu của
chương
Tên
bài
Số

tiế
t
Nội dung kiến thức Phương pháp
Chuẩn bò
GV - HS
Ghi
chú
CHƯƠNG I TẾ BÀO THỰC VẬT
- Tìm hiểu
cấu tạo tế bào
ở cấp độ tế
bào và
mơ.Cấu trúc
chức năng của
tế bào thực
vật và mơ
thực vật.
- Nhận biết
cấu tạo một tế
bào thực vật.
- Hiểu được
sự lớn lên và
phân chia của
tế bào giúp cơ
thể thực vật
lớn lên
Kính lúp,
kính hiển
vi và cách
sử dụng 1

- Tìm hiểu cấu tạo của kính lúp,
kính hiển vi, cách sử dụng
- Tìm hiểu cấu tạo của tế bào
thực vật
- Tìm hiểu sự lớn lên và phân
chia của tế bào thực vật
- Nêu vấn đề
- Quan sát
- Phân tích
- Hoạt động
nhóm
-Kính
hiển vi
- Kính lúp
- Tranh
vẽ
-Bảng
phụ
Quan sát
tế bào
thực vât
1 - Học sinh phải tự làm được 1
tiêu bản tế bào thực vật( tế bào
vẩy hành, thòt, quả cà chua)
- Sử dụng
KL,KHV
- Tập vẽ hình đã
qs đựoc trên kính
HV
Thực hành QS

Vẩy
hành, thòt,
quả cà
chua chín
- Kính h
vi
Có phải
tất cả
thực vật
đều có
hoa
1
- Biết quan sát so sánh để phân
biệt được cây có hoa và cây
không có hoa dựa vào đặc điểm
của cơ quan sinh sản (hoa, quả)
- Phân biệt cây 1 năm và cây
lâu năm
Quan sát, so
sánh.
Biểu diễn tranh,
mẫu vật
Hoạt động nhóm
- Tranh
vẽ mẫu
vật về
thực vât
- Bảng
phụ
Cấu tạo

tế bào
thực vật
1
Xác đinh được các cơ quan của
thực vật đều cấu tạo từ tế bào
- Những thành phần cấu tạo chủ
yếu của tế bào
- Khái niệm về mô
Quan sát hình vẽ,
nhận biết kiến
thức
Biểu diễn tranh
hoạt động nhóm
Tranh
phóng to
7.1; 7.2;
7.3; 7.4;
7.5 SGK
Sự lớn
lên và
phân chia
của tế
bào
1
HS trả lời được câu hỏi tế bào
lớn lên ntn? Tế bào phân chia
ntn?
- Hiểu được ý nghóa của sự lớn
lên và phân chia tế bào thực vật
chỉ có những tế bào mô phân

sinh mới có khả năng phân chia
Quan sát hình vẽ
toàn kiến thức
Biểu diễn tranh
hoạt động nhóm
Tranh
phóng to
hình 8.1;
8.2 SGK
6
Tên
chương
Mục tiêu
chương
Tên bài
Số
tiết
Nội dung kiến thức Phương pháp
Chuẩn bò
GV - HS
Ghi
chú
CHƯƠNG II: RỄ
- Phân biệt
2 loại rễ
chính : rễ
cọc, rễ
chùm.
- Nêu được
cấu tạo,

chức năng
của miền
hút.
- Phân biệt
được các
loại rễ biến
dạng
Các loại rễ
các miền
của rễ
1
-Nhận biết, phân biệt được rễ cọc-
rễ chùm
- Phân biệt được cấu tạo và chức
năng các miền của rễ
Quan sát, so
sánh, hoạt
động nhóm
- Tranh vẽ
- Mẫu vật
- Bảng phụ
Cấu tạo
miền hút
của rễ
1
- Hiểu được cấu tạo và chức năng
các bộ phận miền hút của rễ
- bằng quan sát nhận xét các bộ
phân phù hợp với chức năng của
chúng

- Biết sử dụng kiến thức đã học
gthích 1 số hiện tượng thực tế có
liên quan đến rễ cây
Quan sát, so
sánh, hoạt
động nhóm
- Tranh vẽ
- Bảng phụ
Sự hút nước
và muối
khoáng của
rễ
1 - Biết qsát nhiên cứu với kquả thí
nghiệm để tự xác đònh được vai
trò của nước và 1 số loại muối
khoáng chính đối với cây
- Xác đònh được con đường rễ cây
hút nước và muối khóng phù hợp
- Hiểu được nhu cầu nước và muối
khoáng của cây phụ thuộc vào
những đkiện nào?
Thí nghiệm
Quan sát, diễn
giảng, vấn đáp
hoạt động
nhóm
- Tranh vẽ
- Mẫu vật
kết quả thí
nghiệm đã

làm ở nhà
- Bảng phụ
7
- Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản
nhằm chứng minh cho mục đích
nghiên cứu của SGK đề ra
Biến dạng
của rễ
1
- Học sinh phân loại được 4 loại rễ
biến dạng: rễ củ, rễ móc, rễ
hở,...hiểu được đặc điểm của từng
loại rễ biến dạng phù hợp với
chức năng của chúng
- Nhận thức được 1 số loại rễ biến
dạng đơn giản thường gặp
- HS giải thích được vì sao phải
thu hoạch các cây rễ củ trước khi
cây ra hoa
Quan sát, so
sánh phân
tích mẫu
tranh
Tranh
Mẫu vật
một số loại
rễ biến
dạng
TH: Quan
sát các loại

rễ, các miền
của rễ và sự
hút nước –
muối
khoáng của
rễ
1
- Nhận biết,phân biệt được rễ cọc-
rễ chùm
- Phân biệt được cấu tạo và chức
năng các miền của rễ.
- Xác đònh được con đường rễ cây
hút nước và muối khoáng phù hợp
- Hiểu được nhu cầu nước và muối
khoáng của cây phụ thuộc vào
những đkiện nào?
Quan sát, so
sánh, hoạt
động nhóm
- Tranh vẽ
- Mẫu vật
- Bảng
phụ
8
Tên
chương
Mục tiêu của
chương
Tên
bài

Số tiết Nội dung kiến thức
Phương
pháp
Chuẩn bò
GV - HS
Ghi
chú
CHƯƠNG III: THÂN
- Nêu được
cấu tạo trong
và ngồi của
thân.
- Giải thích
được sự dài ra
và to ra của
thân.
- Nêu được sự
vận chuyển
các chất trong
thân.
- Phân biệt
được 1 số
thân biến
dạng.
Cấu tạo ngoài
của thân
1
- Nắm được các phần cấu
tạo ngoài của thân gồm:
thân chính, cành, chồi,

ngọn và chồi nách
- Phân biệt được 2 loại
chối nách: chồi lá và chồi
hoa
- Nhận biết, phân biệt
được các loại thân thân
đứng, thân leo, thân bò
Biểu diễn
tranh, mẫu,
hoạt động
nhóm
Tranh mẫu
ngọn bí đỏ,
bảng phân
loại cây,
kính lúp
cầm tay
Thân dài ra do
đâu
1
- Qua thí nghiệm HS tự
phát biện thân dài ra do
phần ngọn
- Biết vận dụng cơ sở khoa
học của bấm ngọn, tỉa
cành để giải thích 1 số
hiện tượng trong thực tế
sản xuất
Thí nghiệm
quan sát

Tranh:
14.1; 13.1;
báo cáo kết
quả của thí
nghiệm
Cấu tạo trong của
thân non
1 - HS nắm được đặc điểm
cấu tạo trong của thân
non, so sánh với cấu tạo
trong của rễ(mẫu hút)
Vấn đáp,
hoạt động
nhóm
Tranh,
bảng phụ,
phiếu học
tập
9

×