Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bao cao PCGD THCS nam 2010 rat day du

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.42 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> UBND Xã tràng sơn Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam </b>
<b>Ban chỉ đạo PC THCS Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>


Sè: /BC-UBND <i>Tràng Sơn, ngày 08 tháng 9 năm 2010</i>


<b>Báo cáo</b>



<b>Tình hình thực hiện và kết quả công tác</b>
<b>phổ cập giáo dục trung học cơ sở năm 2010</b>


Cn c Quyết định 26/2001-QĐ-BGD&ĐT ngày 05/7/2001 của Bộ trởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo, về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, kiểm tra và đánh giá
công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở;


Căn cứ Kế hoạch số 77/KH-BCĐPCGD ngày 17 tháng 8 năm 2010 của Ban
chỉ đạo PCGD tỉnh Lạng Sơn về Kế hoạch tổng kết 10 năm thực hiện mục tiêu
PCGDTH đúng độ tuổi và thực hiện mục tiêu PCGD trung học cơ sở;


Căn cứ công văn số 170/PGD&ĐT ngày 09 tháng 9 năm 2010 của phòng
Giáo dục và Đào tạo huyện Văn Quan, về việc Hớng dẫn thực hiện công tác phổ
cập giáo dục THCS năm 2010;


Căn cứ tình hình thực hiện và kết quả phổ cập GDTHCS xã Tràng Sơn năm
2010. Ban chỉ đạo PCGD THCS xã Tràng Sơn xây dựng báo cáo nh sau:


<b>I. Một số tình hình Đặc điểm về GD-ĐT của xã</b>
<b>1. Quy mô trờng lớp, học sinh, đội ngũ giáo viên:</b>


<i>1.1.Quy mô trờng lớp, học sinh, đội ngũ cán bộ quản lý (CBQL), giáo viên THCS</i>
Năm học Số



tr-êng



líp



HS



CBQL



GV


Trình độ đào tạo của GV


§H C§ T/cÊp


SL TL SL TL SL TL


2009-2010 1 5 129 2 13 13 92,9 1 7,1


2010-2011 1 4 109 2 13 13 92,9 1 7,1


<i>1.2. Kết quả đánh giá, xếp loại GV (theo Q 06-Q/BNV)</i>
Nm hc


Tổng
Số
GV



Xếp loại giáo viên Giáo viên giỏi
Xuất sắc Khá TB Kém Cấp<sub>tỉnh</sub> <sub>huyện</sub>Cấp Cấp tr-<sub>ờng</sub>


SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL


2008-2009 14 2 14,3 7 50,0 2 14,3 3 21,4 5 35,7


2009-2010 14 4 28,6 8 57,2 1 7,1 1 7,1 7 50


- Nhận định, đánh giá đội ngũ CB quản lý, giáo viên: về số lợng, chất lợng:


<b> Đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên đủ về số lợng, chất lợng cha đợc đồng đều</b>
cịn có giáo viên cha đạt chuẩn theo quy định. Cơ bản cán bộ quản lý, giáo viên
hoạt động trong cơng tác phổ cập đều nhiệt tình, có trách nhiệm, hồn thành cơng
việc đợc giao.


<b>2. Cơng tác chỉ đạo</b>


<i>2.1. Những văn bản chỉ đạo mới ban hành năm 2007, 2008, 2009 của cấp xã.</i>


+ Nghị quyết, số 33/NQ- ĐU ngày 25 tháng 12 năm 2006 của Đảng bộ xã
Tràng Sơn khoá XX về Lãnh đạo thực hiện các nhiệm vụ năm 2007.


+ Nghị quyết, số 53/NQ- ĐU ngày 30 tháng 01 năm 2008 của Đảng bộ xã
Tràng Sơn khoá XX về Lãnh đạo thực hiện các nhiệm vụ năm 2008.


+ Nghị quyết, số 01/NQ- HĐND ngày 08 tháng 01 năm 2007 của Hội đồng
nhân dân xã Tràng Sơn khoá XVII về Phát triển kinh tế xã hội năm 2007;



+ Nghị quyết, số 06/NQ- HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng
nhân dân xã Tràng Sơn khoá XVII về một số chủ trơng, giải pháp tiếp tục thực
hiện các nhiệm vụ phát triển Kinh tế- Xã hội, Quốc phòng- An ninh 6 tháng cuối
năm 2007.


+ Nghị quyết, số 01/NQ- HĐND ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng
nhân dân xã Tràng Sơn khoá XVII về Phát triển kinh tế xã hội năm 2008.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Nghị quyết, số 05/NQ- HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng
nhân dân xã Tràng Sơn khoá XVII về một số chủ trơng, giải pháp tiếp tục thực
hiện các nhiệm vụ phát triển Kinh tế- Xã hội, Quốc phòng- An ninh 6 tháng cuối
năm 2008.


+ Nghị quyết, số 73/NQ- ĐU ngày 16 tháng 12 năm 2008 của Đảng bộ xã
Tràng Sơn khoá XX về Lãnh đạo thực hiện các nhiệm vụ năm 2009.


+ Nghị quyết, số 77/NQ- ĐU ngày 23 tháng 03 năm 2009 của Đảng bộ xã
Tràng Sơn khoá XX về Lãnh đạo thực hiện các nhiệm vụ quỹ II năm 2009.


+ Nghị quyết, số 04/NQ- HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng
nhân dân xã Tràng Sơn khoá XVII về một số chủ trơng, giải pháp tiếp tục thực
hiện các nhiệm vụ phát triển Kinh tế- Xã hội, Quốc phòng- An ninh 6 tháng cuối
năm 2009.


+ Nghị quyết, số 84-NQ/ĐU ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Đảng bộ xã
Tràng Sơn khoá XX về Lãnh đạo thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm 3 tháng cuối
năm 2009.


<i>2.2. Hoạt động của BCĐ cấp xã trong cơng tác duy trì và nâng cao chất lợng phổ</i>
<i>cập, các giải pháp tổ chức thực hiện.</i>



- Thành lập và kiện toàn ban chỉ đạo PCGD THCS, lên lịch hoạt động, phân
công các thành viên trong ban duy trì các hoạt động, thờng xuyên kiểm tra đôn
đốc thực hiện công tác phổ cập hàng năm. Tham mu với Đảng uỷ, Hội đồng nhân
dân thống nhất đồng bộ chỉ đạo đến các chi bộ thôn bản, các tổ chức đoàn thể vận
động học sinh trong độ tuổi ra lớp. Phân công cán bộ, giáo viên đến thơn, bản
điều tra theo hộ gia đình. Rà sốt các độ tuổi, cập nhật số liệu chính xác, đầy đủ,
cập nhật số liệu vào hồ sơ sổ sách kịp thời, đúng đủ nội dung theo yêu cầu đảm
bảo đầy đủ, chính xác, sạch sẽ, khơng tẩy xố. Kiểm tra độ tuổi các năm phải
khớp nhau. Xây dựng kế hoạch công tác phổ cập cho năm tiếp theo.


- Ban chỉ đạo xây dựng kế hoạch hỗ trợ kinh phí kịp thời cho công tác
PCGD THCS.


- Nhà trờng tổ chức tốt công tác dạy và học, duy trì tốt sĩ số học sinh hàng
năm để hạn chế mức thấp nhất học sinh bỏ học.


- Huy động trẻ đúng độ tuổi vào học lớp 1 đạt 100%


- Huy động trẻ hoàn thành chơng trình TH vào học lớp 6 đạt 100%
- Xây dựng cơ sở vật chất, bổ sung thiết bị dy hc.


- Xây dựng kế hoạch công tác phổ cập cho năm tiếp theo.


<b>3. Cỏc bin phỏp duy trỡ v nâng cao chất lợng phổ cập đã thực hiện và kết</b>
<b>quả đạt đợc.</b>


<i>3.1. Công tác huy động đối tợng trong độ tuổi phổ cập THCS ra lớp: số đối tợng;</i>
<i>tỷ lệ huy động (đây là đối tợng đã bỏ học, đến lớp/ tổng số đối tợng bỏ học).</i>



Không có


<i>3.2. Công tác giảng dạy, công tác bồi dỡng học sinh yếu kém.</i>
<i>+ Công tác duy trì sĩ số: </i>


Duy trì sĩ số 129/129 đạt 100%


<i>+ Cơng tác bảo quản và sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học.</i>


- 100% giáo viên sử dụng trang thiết bị dạy học đúng bộ môn đợc trang bị.
- Sử dụng triệt để đồ dùng đợc trang bị


- Ban giám hiệu giao cho nhân viên thiết bị thực hiện ghi chép và theo dõi
những cá nhân mợn và sử dụng đồ dùng dạy học, có tổng hợp cuối tháng.


- Phòng thiết bị có nội quy của phịng, khi sử dụng xong mọi thành viên đều
có trách nhiệm thu gọn và lau khô (đối với đồ dùng ớt) và trả đúng ni quy nh
v cú ký tr c th.


<i>+ Công tác bồi dỡng học sinh yếu kém và hiệu quả.</i>


Ngay từ đầu năm học nhà trờng đã tổ chức kiểm tra khảo sát chất lợng đầu
năm, để nắm đợc tình hình kiến thức thực tế của học sinh và lập kế hoạch phụ
đạo, giúp đỡ các em học sinh yếu kém lên trung bình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Kết quả: Phân công 11/14 giáo viên tham phụ đạo học sinh yếu kém, với 51
buổi với 152 tiết dạy. Chất lợng chuyển lớp đạt 129/129 = 100%


<i>+ T×nh h×nh thùc hiện giảng dạy các lớp bổ túc THCS (Số lớp, sè häc sinh)</i>



Kh«ng cã lớp bổ túc


<b>4. Công tác điều tra, thống kê kết quả PC GDTHCS</b>


<i>+ Phân công cán bộ, GV tham gia công tác điều tra, thống kê</i>


Phân công cán bộ giáo viên phụ trách điều tra, thống kê theo từng thơn. Mỗi
thơn 02 đồng chí chun trách theo các năm không thay đổi, trừ các đồng chí
chuyển cơng tác mới bổ sung thay thế.


<i>+ Sự theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện điều tra của cán bộ, giáo viên</i>
<i>điều tra gắn với công tác đánh giá xếp loại danh hiệu thi đua.</i>


<b> Thờng xuyên kiểm tra, đôn đốc các đồng chí đợc phân cơng làm cơng tác phổ</b>
cập thờng xun cập nhật số liệu, nắm chắc thông tin của thôn mình phụ trách.
Cơ bản các đồng chí đợc phân cơng hoạt động nhiệt tình, cẩn thận có trách nhiệm
đối với cơng việc, hồn thành nhiệm vụ đợc giao. Đây cũng là một tiêu chí để
đánh giá, xếp loại danh hiu thi ua.


<b>5. Công tác xà hội hoá giáo dục</b>


<i>+ Sự phối hợp của các ban, ngành, đoàn thể (trong đó BGH nhà trờng là nịng</i>
<i>cốt trong cơng tác thực hiện PC GDTHCS).</i>


Luôn nhận đợc sự quan tâm, ủng hộ của các cấp Uỷ Đảng, chính quyền địa
phơng, các ban, ngành, đồn thể trong xã.


Phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phơng, các ban, ngành, đồn thể trong
xã, Hội cha mẹ học sinh cùng nhau làm tốt công tác giáo dục, PCGD THCS.
BGH nhà trờng giữ vai trị nịng cốt trong cơng tác thực hiện PC GDTHCS.



<i>+ Các biện pháp tuyên truyền, vận động các ban, ngành, đoàn thể vào việc thực</i>
<i>hiện cơng tác duy trì, nâng cao chất lợng PC GDTHCS, kết quả đạt đợc.</i>


Tuyên truyền giáo dục nhằm chuyển biến sự nhận thức từ các cấp Uỷ Đảng,
chính quyền, đội ngũ giáo viên và trong nhân dân. Thấy rõ công tác PCGD THCS
là một nhiệm vụ không thể tách rời trong công tác giáo dục nhằm nâng cao dân
trí, góp phần xây dựng CNH, HĐH đất nớc và địa phơng.


Huy động lực lợng xã hội cùng quan tâm chăm lo phát triển giáo dục.


Làm tốt cơng tác xã hội hố giáo dục để các ban ngành đoàn thể xã hội cùng
quan tâm đến sự nghiệp giáo dục của địa phơng.


<b>II. Kết quả các tiêu chuẩn PC GDTHCS.</b>
<b>1. Tiêu chuẩn 1: </b>


+ Đạt chuẩn quốc gia PCGDTH và CMC năm 1995, vẫn duy trì đợc.


+ Đạt chuẩn phổ cập GDTH đúng độ tuổi năm 2005, duy trì các năm 2006,
2007, 2008, 2009, 2010.


- Số trẻ 6 tuổi vào học lớp 1 năm học 2010-2011 là 21 / 21 = 100%
(So với năm học 2009-2010 đạt 100%)


- Tổng số trẻ 11-14 tuổi hồn thành chơng trình tiểu học là: 94/96 = 97,9 %
(So với năm học 2008-2009 t 96,6%)


- Tổng số trẻ hoàn thành chơng trình tiểu học năm học 2009-2010 vào học lớp
6 năm học 2010-2011 là: 18 / 18 = 100%



- Điều kiện cơ sở vật chất: đảm bảo cho việc dạy và học.
<b>2. Tiêu chuẩn 2: </b>


- Tỷ lệ học sinh lớp 9 TN THCS (2 hệ) năm học 2009-2010 là: 38 / 38 = 100%
(So với năm học 2008-2009 đạt 100%)


- Tỷ lệ ngời độ tuổi 15-18 có bằng TN THCS (2 hệ) là: 142/159 = 89,3%
(So với năm 2009 đạt 147/171 = 86,% tăng 3,3%)


- Tổng số thôn đạt chuẩn PCGD THCS : 8 / 8 = 100%
(So với năm 2009 đạt 8/8 = 100%)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>III. Phơng hớng chỉ đạo PC GDTHCS năm 2011</b>
<b>1. Mục tiêu (chỉ tiêu)</b>


<b> - Đạt chuẩn phổ cập năm 2011</b>
<b>2. NhiƯm vơ träng t©m</b>


- Duy trì, giữ vững và nâng cao phổ cập đạt từ 90% trở lên.


- Xây dựng kế hoạch, rà soát, củng cố hoàn thiện hồ sơ PCGD THCS.
<b>3. Biện pháp duy trì nâng cao chÊt lỵng PC GDTHCS</b>


- Vận động số trẻ trong độ tuổi ra lớp học 100%


- Làm tốt công tác phụ đạo học sinh yếu kém


- Điều tra độ tuổi hàng năm, thờng xuyên kiểm tra rà soát các chỉ tiêu chuẩn
phổ cập GDTHCS hàng năm.



- Tham mu với cấp uỷ, chính quyền địa phơng thành lập, kiện toàn Ban chỉ
đạo, xây dựng kế hoạch, phân công trách nhiệm cụ thể.


- LËp sổ sách theo dõi tình hình phổ cập kịp thời.


- Thực hiện tốt công tác duy trì sĩ số, giảm tỉ lệ học sinh lu ban, bỏ học.
- Đảm bảo chØ tiªu häc sinh chun líp 95% trë lªn


- Ban chỉ đạo kết hợp với các ban ngành của xã thực hiện tốt công tác giáo dục
và công tác PCGD THCS .


<b>4. Những đề xuất, kiến nghị:</b>


- Cấp kinh phí đầy đủ, kịp thời cho cụng tỏc ph cp.


- Có chính sách hỗ trợ cho những ngời làm công tác phổ cập.


- Tăng mức hỗ trợ cho ngời học thuộc diện hỗ trợ phổ cập.


- Tăng cờng đầu t xây dựng trờng lớp, các phòng chức năng, trang bị, bổ
sung thiết bị dạy học.


<i><b> Nơi nhận:</b><b> </b></i><b>Trởng ban chỉ đạo xã</b>
- UBND huyện (B/C);


- Phòng GD&ĐT huyện (B/C);
- BCĐ PCGD THCS x·;
- Lu trêng.




<b> </b>


<b> Chđ tÞch UBND x·</b>
<b> Ngun §øc Th</b>


</div>

<!--links-->

×