Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

Bài soạn giao an van 8 HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (494.12 KB, 103 trang )

HỌC KÌ II
HỌC KÌ II
TUẦN 19:
TUẦN 19:


TIẾT 73:
TIẾT 73:
NHỚ RỪNG
NHỚ RỪNG


- Thế Lữ -
- Thế Lữ -
A.
A.
Mục tiêu cần đạt:
Mục tiêu cần đạt:
Giúp Hs:
Giúp Hs:
 Cảm nhận được khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc thực tại tù túng,
tầm thường, giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách
thú.
 Thấy được bút pháp lãng mạng đầy truyền cảm của nhà thơ.
B.
B.
Chuẩn bị:
Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
 Học sinh: Soạn bài.
C.


C.
Tiến trình lên lớp:
Tiến trình lên lớp:
I.
I.
Ổn định: (1 phút)
Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số .
II.
II.
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh.
III.
III.
Bài mới: (30 phút)
Bài mới: (30 phút)
Thế Lữ là 1 nhà thơ của phong trào thơ mới và bài “Nhớ Rừng” là 1 trong
những bài thơ đó mà hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu tác giả, tác phẩm. (7
Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu tác giả, tác phẩm. (7


)
)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Nội dung
Nội dung
Gọi Hs đọc phần chú thích 

Hs đọc bài thơ
Gv nhận xét cách đọc.
Gv: Thơ mới dùng để gọi tên 1 thể thơ tự
do.
I. Tác giả, tác phẩm (SGK)
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm bố cục. (6
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm bố cục. (6


)
)
? Tìm nội dung của 5 đoạn
- Đ1: 8 câu đầu: Tâm trạng của con hổ
trong vườn bách thú.
- Đ2,3:
...
II. Bố cục.
Chia làm 5 đoạn.
- Đ1: Tâm trạng của con hổ
trong vườn bách thú.
- Đ2,3: Hổ nhớ lại cảnh sống
tự do làm chúa sơn lâm.
- Đ4: Hổ ở trong vườn bách
thú.
- Đ5: Nhớ cảnh sống ngày xưa
ở rừng núi.
Hoạt động 3: (19
Hoạt động 3: (19



)
)
? Trong bài thơ có 2 cảnh được miêu tả đầy
ấn tượng cảnh vườn bách thú nơi con hổ bị
nhốt (đ1, đ4) cảnh núi rừng hùng vĩ nơi con
hổ ngự trị “ngày xưa” đoạn (2 và 3).
? Hãy phân tích những cảnh tượng con hổ ở
vườn bách thú.
III. Tìm hiểu văn bản
1. Tâm trạng của con hổ khi
bị nhốt trong vườn bách
thú.
- Hổ bị nhốt trong vườn bách
thú chán ngán để làm trò lạ
1
- Đ1: Từ chỗ là chúa tể của muôn loài đang
tung hoành chốn nước non hùng vĩ, nay bị
nhốt trong củi sắt, trở thành thứ đồ chơi để
mọi người xem con hổ vô cùng căm ghét,
ngao ngán. Nhưng không có cách gì thoát
khỏi nơi tù túng, tầm thường chán ngán ấy
con hổ chỉ đành buông xuôi bất lực “nằm
dài trông ngày tháng dần qua”
Đ2: Cảnh vườn bách thú hiện ra dưới cái
nhìn của chúa sơn lâm thật đáng buồn đáng
chán. Tấc cả chỉ đơn điệu, tẻ nhạt đều là
những cảnh nhân tạo. Do con người làm nên
chứ không phải là thế giới tự nhiên, bí
hiểm...
Gv: Sử dụng từ ngữ liệt kê, với cách ngắt

nhịp ngắt dồn dập ở 2 câu đầu những câu
tiếp kéo dài ra giọng chán chường, khinh
miệt, chán ghét cao độ đối với cảnh VBT
cũng là đối với XH.
? Phân tích đoạn 2,3 để làm rõ cái hay của
đoạn thơ qua việc sử dụng từ ngữ hình ảnh.
HSTL: Miêu tả cảnh sơn lâm hùng vĩ và hình
ảnh con hổ ngự trị trong vương quốc của
nó. Là cảnh núi rừng đại ngàn cái gì cũng
lớn lao, cũng phi thường: bóng cả, câu già,
gió gào ngàn... đó là chốn ngàn năm cao cả
âm u, là cảnh nước non hùng vĩ, oai linh ghê
gớm...
Những từ ngữ phong phú được tác giả sử
dụng mạnh mẽ lớn lao
- Con hổ hiện ra nổi bật với vẻ đẹp oai
phong lẫm liệt. Bước chân lên dõng dạc
đường hoàng. Đó là những câu thơ sống
động giàu chất tạo hình và diễn tả chính xác
vẻ đẹp uy nghi, dũng mảnh vừa uyển
chuyển của chúa sơn lâm.
Đ3: Là 1 bộ tranh tứ bình đẹp lộng lẫy. Bốn
cảnh, cảnh nào cũng có núi rừng hùng vĩ,
tráng lệ với con hổ uy nghi làm chúa tể. Đó
là những cảnh hổ bên suối, say mồi, mưa
chuyển ngắm giang sơn đổi mới...
Đó là những cảnh má ở dỉ vãng hổ nhớ da
diết đó là những cảnh mà hổ không bao giờ
thấy nữa.
mắt cho mọi người

- Nó không chịu ngang hàng
cùng với các con vật tầm
thường mà tỏ ra khinh thường
ngạo mạng.
2. Cảnh sống tự do được hổ
nhớ lại.
- Cảnh núi rừng hùng vĩ bạt
ngàn cây cối với tiếng gió,
bước chân dõng dạc.
⇒ Dùng nghệ thuật so sánh
- Hổ nhớ những đêm trăng
buổi bình minh, những buổi
chiều ⇒ thể hiện tính cách lãng
mạng.
3. Tâm sự chung của lớp
người đang sống trong cảnh
nô lệ.
- Họ bị nhục nhằn, tù hảm: bất
lực với cuộc sống thực tại ước
mơ tự do không chấp nhận tù
túng, không hòa nhập với cuộc
sống tầm thường.
IV.
IV.
Củng cố: (7 phút)
Củng cố: (7 phút)
Cảnh tượng con hổ bị giam trong vườn bách thú.
V.
V.
Dặn dò: (2 phút)

Dặn dò: (2 phút)
 Về nhà học bài
 Soạn bài trước.
2
TIẾT 74:
TIẾT 74:


NHỚ RỪNG (TT) – ÔNG ĐỒ
NHỚ RỪNG (TT) – ÔNG ĐỒ
A.
A.
Mục tiêu cần đạt:
Mục tiêu cần đạt:
Giúp Hs:
Giúp Hs:
 Cảm nhận được tình cảnh tàn tạ của ông đồ, qua đó thấy được niềm cảm thương và
nỗi nhớ tiếc ngậm ngùi của tác giả đối với cảnh cũ người xưa gắn liền với 1 nét đẹp
văn hóa cổ truyền.
 Thấy được sức truyền cảm của bài thơ.
B.
B.
Chuẩn bị:
Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
 Học sinh: Đọc soạn bài trước.
C.
C.
Tiến trình lên lớp:
Tiến trình lên lớp:

I.
I.
Ổn định: (1 phút)
Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số .
II.
II.
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Đọc thuộc khổ thơ đầu và nêu nội dung.
? Nghệ thuật chủ yếu của bài thơ.
III.
III.
Bài mới: (30 phút)
Bài mới: (30 phút)
Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp bài thơ Nhớ rừng.
Hoạt động 1: Tìm hiểu câu hỏi 4. (5
Hoạt động 1: Tìm hiểu câu hỏi 4. (5


)
)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Nội dung
Nội dung
? Qua sự đối lập giữa 2 cảnh tượng nêu trên, tâm
sự của con hổ ở vườn bách thú được biểu hiện
như thế nào? Tâm sự ấy có gần gủi với người VN
đương thời?

Hs: Những biểu hiện tâm sự đó gần với người dân
trong cảnh nô lệ. Vì thế bài thơ ra đời đã được
công chúng đón nhận.
? Có nhà phê bình văn học Hoài Thanh nhận xét
về Thế lữ. Đọc đôi bài nhất là Nhớ rừng... Em hiểu
như thế nào về ý kiến đó? Qua bài thơ hãy chứng
minh
Hs: Cho Hs trả lời
Gv gợi ý nhận xét
Từ đây HDHS phần ghi nhớ. ∗ Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản Ông đồ. (5
Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản Ông đồ. (5


)
)
Cho Hs đọc chú thích 
Gv: giải thích thêm
Văn bản: Ông đồ
Vũ Đình Liêm
Hoạt động 3: (20
Hoạt động 3: (20


)
)
? Tác giả muốn giới thiệu ông đồ xuất hiện
trong thời gian nào.
Hs: Hoa đào nở tết đến
? Hình ảnh ông đồ xuất hiện trong khung

I. Tác giả, tác phẩm (SGK)
II. Tìm hiểu văn bản
1. Hai khổ thơ đầu.
- Ông đồ xuất hiện thời gian
“hoa đào nở” tết đến → mực
tàu giấy vẽ.
3
cảnh như thế nào
Hs: XH rực rỡ, tươi vui với hoa đào, với
mực tàu giấy đỏ cùng với sự đông vui nhộn
nhịp.
? Sự xuất hiện của ông đồ
? Sự thể hiện tâm trạng của ông đồ
Hs: buồn, còm cõi trước thế gian
? Hình ảnh ông đồ được thể hiện như thế
nào
Hs: Tương phản, đối lập giấy mực nghiên
bút.
? Qua đây ta thấy sự vật mang tâm sự gì
của con người?
Hs: Thời thế thay đổi chữ nho cũng không
được trọng vọng.
? Hình ảnh “là vàng, mưa bụi” xuất hiện
gợi lên hình ảnh gì?
Hs: không gian buồn thảm, vắng lặng
? Câu hỏi vô định gợi lên cảm giác gì
Hs: bâng khuâng nối tiếc.
? Qua 2 khổ thơ tác giả muốn nói lên điều
gì?
? Ở khổ thơ cuối tâm trạng của nhà thơ

được thể hiện như thế nào?
Hs: Đào nở ông đồ không còn
? Cảm hứng chủ đạo trong bài thơ của tác
giả.
Từ đây cho Hs rút ra ghi nhớ.
- Với cảnh nhộn nhịp đông vui
của phố phường
⇒ Phảng phất buồn bởi ông
già tiều tụy trước thế giới tấp
nập, nhộn nhịp
2. Hai khổ thơ 3,4
- Hình ảnh ông đồ mực tàu
nghiên bút ⇒ nhân hóa tâm
sự của con người
⇒ Thời thế thay đổi chữ nho
không còn độc tài ông đồ bị
gạt ra ngoài XH.
- Lá vàng, mưa bụi, ông đồ bị
vây bủa trong không gian
buồn thảm, vắng lặng...
⇒ Tình cảm chân thành kín
đáo đối với lớp người thiếu
may mắn trong XH bấy giờ
3. Khổ thơ cuối
- Hoa đào nở nhưng ông đồ
không còn ⇒ cảm giác bâng
khuâng ngậm ngùi.
⇒ Số phận của 1 lớp người bị
bỏ rơi, bị lãng quên do thời
thế thay đổi.

Ghi nhớ: SGK
IV.
IV.
Củng cố: (7 phút)
Củng cố: (7 phút)
? Qua bài thơ này nói lên tâm sự gì của tác giả
V.
V.
Dặn dò: (2 phút)
Dặn dò: (2 phút)
Về nhà học thuộc
Soạn bài Câu nghi vấn.
===========================================================================================
====
TIẾT 75:
TIẾT 75:


CÂU NGHI VẤN
CÂU NGHI VẤN
A.
A.
Mục tiêu cần đạt:
Mục tiêu cần đạt:
Giúp Hs:
Giúp Hs:
4
 Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. Phân biệt câu nghi vấn với các kiểu
câu khác.
 Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn: dùng để hỏi.

B.
B.
Chuẩn bị:
Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
 Học sinh: Đọc soạn bài trước.
C.
C.
Tiến trình lên lớp:
Tiến trình lên lớp:
I.
I.
Ổn định: (1 phút)
Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số.
II.
II.
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Tâm trạng của con hổ khi bị nhốt trong vườn bách thú.
III.
III.
Bài mới: (30 phút)
Bài mới: (30 phút)
Ở HKI chúng ta đã tìm hiểu 1 số kiểu câu: câu cảm thán, câu cầu khiến... tiết
học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu kiểu câu nghi vấn.
Hoạt động 1: I. (13
Hoạt động 1: I. (13



)
)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Nội dung
Nội dung
Ghi chú
Ghi chú
Cho Hs đọc đoạn trích.
? Tìm câu nghi vấn? Dựa vào đặc điểm hình
thức nào cho biết đó là câu nghi vấn
2,5,6
Đ
2
: Câu có dấu hỏi và những từ nghi vấn
như có...
? Câu nghi vấn trong đoạn trích dùng để
làm gì?
Hs: hỏi
Từ đây rút ra ghi nhớ.
I. Đặc điểm hình thức chức
năng chính
Câu nghi vấn: 2,5,6.
Đ
2
: Dùng để hỏi
Hoạt động 2: Luyện tập. (17
Hoạt động 2: Luyện tập. (17



)
)
Cho Hs đọc các đoạn trích và xác định câu
nghi vấn.
Hs xác định
Gv nhận xét sửa sai
? Căn cứ vào đâu để xác định câu trên là
câu nghi vấn.
? Có thể đặt dấu chấm hỏi được không.
II. luyện tập
1. Xác định câu nghi vấn
a. Chị khất tiền sưu đến chiều
mai phải không?
b. Tại sao con người lại phải
khiêm tốn như vậy?
c. Văn là gì? chương là gì?
d. Chú mình... vui không?
Đùa trò gì? cái gì thế?
Đấy hả?
Đ
2
: Dùng để hỏi
BT2: Xét các câu và trả lời câu
hỏi.
Căn cứ để xác định câu nghi
vấn: có từ hay nếu thay bằng
từ khác thì câu sẽ sai ngữ
pháp.
3. Không thể bỏ dấu chấm
hỏi ở cuối được vì đó không

phải là câu nghi vấn.
5
BT4: Phân biệt hình thức và ý
nghĩa.
a. Anh có khỏe không khác về
hình thức: có – không; đã...
chưa khác về ý nghĩa. Câu thứ
2 có giả định là người được hỏi
trước đó có vấn đề về sức
khỏe, nếu điều giả định này
không đúng thì câu hỏi trở nên
vô lí, còn câu hỏi 1 không có
giả định đó.
IV.
IV.
Củng cố: (7 phút)
Củng cố: (7 phút)
? Câu nghi vấn là gì? Cho vd.
V.
V.
Dặn dò: (2 phút)
Dặn dò: (2 phút)
 Về nhà học bài.
 Làm BT5.
 Soạn bài tiếp.
===========================================================================================
====
TIẾT 76:
TIẾT 76:



VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
A.
A.
Mục tiêu cần đạt:
Mục tiêu cần đạt:
Giúp Hs:
Giúp Hs:
 Biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lí.
B.
B.
Chuẩn bị:
Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
 Học sinh: Soạn bài.
C.
C.
Tiến trình lên lớp:
Tiến trình lên lớp:
I.
I.
Ổn định: (1 phút)
Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số.
II.
II.
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Cho hs làm BT5.

III.
III.
Bài mới: (30 phút)
Bài mới: (30 phút)
Trong 1 văn bản thì có các đoạn để viết được 1 đoạn văn đúng thì tiết học
hôm nay chúng ta sẽ học bài viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh.
Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu I. (17
Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu I. (17


)
)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Nội dung
Nội dung
Ghi chú
Ghi chú
6
Gv: đoạn văn là bộ phận của bài văn. Viết
tốt đoạn văn là điều kiện để làm tốt bài văn.
Đoạn gồm 2 câu trở lên, được sắp xếp theo
thứ tự nhất định.
Cho Hs đọc các đoạn văn
? Nêu cách sắp xếp các câu trong đoạn văn
(câu chủ đề...)
Cho Hs trả lời
Hs trả lời
Gv nhận xét, sửa sai
Cho Hs đọc 2 đoạn văn và sửa lại cho chuẩn

Cho Hs thảo luận
Cử đại diện trả lời
Đoạn văn nên tách đoạn và mỗi đoạn viết
lại như thế nào?
Cho hs lập dàn bài
Từ đây rút ra ghi nhớ.
I. Đoạn văn trong văn bản
thuyết minh.
1. Nhận dạng các đọan văn
thuyết minh
a. Câu chủ đề: 1.
Câu 2: Cung cấp thông tin về
lượng nước ngọt ít ỏi.
C3: Cho biết lượng nước đó bị
ô nhiểm
C4: Sự thiều nước ở các nước
thế giới thứ 3
C5: Dự báo sự thiếu nước
b. Từ ngữ chủ đề: Phạm Văn
đồng. Các câu tiếp cung cấp
thông tin về PVĐ theo lối liệt

BT2: Sửa các đoạn văn
a. Giới hiệu về cây bút bi thì
phải giới thiệu như thế nào?
b. Giới thiệu đèn bàn bằng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
nào
∗ Ghi nhớ SGK
Hoạt động 2: Luyện tập. (13

Hoạt động 2: Luyện tập. (13


)
)
? Cho Hs viết mở bài và kết bài đề văn Giới
thiệu trường em.
Cho Hs trình bày
BT2: GV HDHS làm
II. Luyện tập
1. Đề Giới thiệu trường em.
MB: Giới thiệu về trường em: ở
đâu địa điểm
KB: Ngôi trường đó đã giúp
cho ta điều gì, suy nghĩ của
em.
2. GV HDHS làm
IV.
IV.
Củng cố: (7 phút)
Củng cố: (7 phút)
? Khi viết 1 đoạn văn cần chú ý điều gì?
V.
V.
Dặn dò: (2 phút)
Dặn dò: (2 phút)
 Về nhà học bài
 Soạn bài “Quê hương”

TUẦN 20:

TUẦN 20:


7
TIẾT 77:
TIẾT 77:
VĂN BẢN
VĂN BẢN


QUÊ HƯƠNG
QUÊ HƯƠNG


- Tế Hanh -
- Tế Hanh -
A.
A.
Mục tiêu cần đạt:
Mục tiêu cần đạt:
Giúp Hs:
Giúp Hs:
 Cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của 1 làng quê miền biển được
miêu tả trong bài thơ và tình cảm quê hương đằm thắm của tác giả.
 Thấy được những nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ.
B.
B.
Chuẩn bị:
Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.

 Học sinh: Soạn bài.
C.
C.
Tiến trình lên lớp:
Tiến trình lên lớp:
I.
I.
Ổn định: (1 phút)
Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số.
II.
II.
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Nêu nội dung bài thơ Ông đồ.
III.
III.
Bài mới: (30 phút)
Bài mới: (30 phút)
Quê hương là chùm khế ngọt đó là câu hát mà chúng ta ai cũng nhớ lúc đi xa
thì đó là quê hương của mình.
Hoạt động 1: (5
Hoạt động 1: (5


)
)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Nội dung

Nội dung
Ghi chú
Ghi chú
Cho Hs đọc chú thích  I. Tác giả, tác phẩm
Tế Hanh (1921) tại Quãng Ngãi
tên khai sinh là Trần Tế Hanh.
- Bài thơ được rút trong tập
Nghẹn ngào (1939) sau được
in lại trong tập Hoa Niên 1945.
Hoạt động 2: (10
Hoạt động 2: (10


)
)
Gv cho Hs đọc văn bản
Gv đọc
Gv: phân tích cảnh dân chài bơi thuyền ra
khơi (1-8)
? Tác giả giới thiệu quê hương mình trong 2
câu thơ đầu như thế nào?
Hs: Giới thiệu quê làm nghề chài lưới
? 6 câu tiếp tác giả miêu tả như thế nào?
Hs: Cảnh trai tráng bơi thuyền đi đánh cá
vào 1 buổi sáng mai hồng. Đó là những câu
thơ đẹp mở ra cảnh tượng bầu trời cao
rộng, trong trẻo, nhuốm nắng hồng bình
minh và nỗi bật đòan thuyền mình ra khơi...
trường giang
- Hình ảnh 5 (con tuấn mã) là 1 loạt từ ngữ:

hăng, phăng, vượt... diễn tả khí thế băng
tới của con thuyền ra khơi, làm toát lên 1
sức mạnh mẽ, đầy hấp dẫn
⇒ Cảnh thiên nhiên tươi sáng, bức tranh lao
động đầy sức sống
II. Tìm hiểu văn bản
1. Cảnh dân chài bơi thuyền
ra đánh cá.
- Tế Hanh giới thiệu quê hương
mình
“Làng... sông”
⇒ ngắn gọn đầy đủ
- Sáng mai hồng trời trong gió
nhẹ, trai tráng đi đánh cá
⇒ Phăng mái chèo lặng lẽ vượt
trường giang → buồn như
mảnh hồn làng
→ Nghệ thuật so sánh khí thế,
sức mạnh những người trai
tráng bơi thuyền đi đánh cá.
8
Hai câu tiếp theo miêu tả cánh buồm căng
rất đẹp, 1 vẻ đẹp lãng mạng với sự so sánh
độc đáo bất ngờ. Cánh buồm...
Rướn... góp gió.
Hình ảnh cánh buồm lớn lao, thiêng liêng và
rất thơ mộng. Tế Hanh nhận ra đó là linh
hồn làng chài.
⇒ So sánh làm cho việc miêu tả cụ thể hơn
nhưng đã nhận ra 1 vẻ đẹp bay bổng, mang

ý nghĩa.
Hoạt động 3: (10
Hoạt động 3: (10


)
)
? Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về được tác
giả miêu tả như thế nào?
Hs: Là bức tranh lao động náo nhiệt đầy ắp
niềm vui mà sự sống toát ra từ k
2
ồn ào, tấp
nập đông vui ⇒ ghe đầy cá tươi ngon thân
bạc trắng thật thích mắt, và lời cảm tạ trời
đất trời đã sóng yêu “biển lặng” để người
dân về an toàn với cá đầy ghe...
- 4 câu tiếp miêu tả người dân và con
thuyền nghỉ sau chuyến ra khơi. Câu đầu
(dân chài lưới làn da ngăm rám nắng), là tả
thực câu sau là sáng tạo độc đáo, gợi cảm
rất thú vị “cả thân...” thể hiện người lao
động làng chài những người con của biển
khơi như thế thật là hay nước da ngăm
nhuốm nắng gió, thân hình vãm vỡ và thắm
được “vị xa xăm”
2. Hình ảnh người dân chài
và cuộc sống của họ.
- Cảnh người dân đi đánh cá
trở về là 1 bức tranh: náo

nhiệt, đầy ắp niềm vui và sự
sống.
+ Làn da ngăm rám nắng
+ thân hình nồng thắm vị xa
xăm.
- Chiếc thuyền im bến mỏi trở
về.
⇒ Nghệ thuật nhân hóa ngày
làm việc mệt mỏi, đê mê.
Hoạt động 4:Cho Hs tìm hiểu khổ thơ cuối. (5
Hoạt động 4:Cho Hs tìm hiểu khổ thơ cuối. (5


)
)
? Qua khổ thơ cuối cho thấy tình cảm gì của
tác giả đối với quê hương.
Hs: Đi xa nhớ màu nước, cá, con thuyền,
chiếc buồm.
? Bài thơ có những đặc sắc gì về nghệ thuật
Hs: Sáng tạo hình ảnh thơ, phong phú, hình
ảnh có hình ảnh miêu tả chính xác cóhình
ảnh miêu tả bay bổng lãng mạn.
? Bài thơ được viết theo phương thức miêu
tả hay biểu cảm, tự sự hay trữ tình.
TL: Trữ tình nhưng phần lớn câu thơ miêu
tả.
Từ dây cho Hs rút ra ghi nhớ.
3. Tình cảm gì của nhà thơ
đối với quê hương.

- Đi xa nhớ về quê hương: nhớ
màu nước, cá, con thuyền,
chiếc buồm, mùi nồng mặn →
kỉ niệm thắm vào tiềm thức
luôn ở trong tâm trí tác giả.
∗ Ghi nhớ SGK
IV.
IV.
Củng cố: (7 phút)
Củng cố: (7 phút)
? Đọc thuộc bài thơ.
? Tác giả có tình cảm gì đối với quê hương.
V.
V.
Dặn dò: (2 phút)
Dặn dò: (2 phút)
 Về nhà học bài.
9
 Soạn bài Khi con tu hú.
===========================================================================================
====
TIẾT 78:
TIẾT 78:


VĂN BẢN
VĂN BẢN


KHI CON TU HÚ

KHI CON TU HÚ


- Tố Hữu -
- Tố Hữu -
A.
A.
Mục tiêu cần đạt:
Mục tiêu cần đạt:
Giúp Hs:
Giúp Hs:
 Cảm nhận được lòng yêu sự sống niềm khao khát tự do cháy bổng của người chiến
sĩ cách mạng trẻ tuổi đang bị giam cầm trong tù ngục được thể hiện bằng những
hình ảnh gợi cảm và thể thơ giản dị mà tha thiết.
B.
B.
Chuẩn bị:
Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
 Học sinh: Soạn bài.
C.
C.
Tiến trình lên lớp:
Tiến trình lên lớp:
I.
I.
Ổn định: (1 phút)
Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số.
II.

II.
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Đọc 3 khổ thơ đầu của bài Quê hương.
? Nêu nội dung nghệ thuật bài thơ.
III.
III.
Bài mới: (30 phút)
Bài mới: (30 phút)
Tố Hữu là 1 người giác ngộ cách mạng rất sớm ông đã có nhiều tập thơ viết
về đề tài cách mạng mà chúng ta học hôm nay là 1 bài.
Hoạt động 1: (7
Hoạt động 1: (7


)
)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Nội dung
Nội dung
Ghi chú
Ghi chú
Cho Hs đọc chú thích SGK về tác giả, tác
phẩm
Gv: cung cấp vài thông tin về tác giả
I. Tác giả, tác phẩm
- Tố Hữu (1920-2002) quê ở
Thừa Thiên Huế. Tham gia
cách mạng từ rất sớm.

- Bài thơ “KCTH” được viết
năm 1939 khi tác giả ở trong

Hoạt động 2:
Hoạt động 2:
Cho Hs đọc thơ chú thích
Gv đọc lại
? Em hiểu nhan đề bài thơ như thế nào?
Hãy viết 1 câu có 4 chữ đầu là “khi con tu
hú” để tóm nội dung bài thơ. Vì sao tiếng tu
hú kêu lại tác động mạnh mẽ đến tâm hồn
nhà thơ như vậy?
Hs: khi tu hú kêu là mùa hè đến người tù
cách mạng (nhân vật trữ tình) càng cảm
thấy ngột ngạt trong nhà giam chật chội,
càng thèm khát cháy bổng cuộc sống tự do
ở bên ngoài. Đó là tính hiệu mùa hè rực rỡ
II. Tìm hiểu văn bản
1. Nhan đề:
Tu hú là 1 loài xuất hiện và và
hay hót vào đầu tháng 3-4 như
báo hiệu mùa hè.
10
sự sống tưng bừng, trời cao lồng lộng, tự
do. Tiếng chim đã tác động mạnh mẽ đến
tâm hồn người tù.
? Nhận xét về cảnh mùa hè được tác giả
miêu tả trong 6 câu thơ đầu.
Hs: Mở ra 1 thế giới rộn ràng, tràn trề nhựa
sống: tiếng ve râm ran trong vườn, lúa chín

vàng trên đồng, bầu trời cao rộng với cành
diều chao lượn, trái cây đượm ngọt... Tiếng
chim tu hú đã thức dậy mở ra tất cả và bắt
nhịp cho tất cả mùa hè rộn rã âm thanh rực
rỡ màu sắc, ngọt ngào hương vị bầu trời
khoáng đạt tự do... trong cảm nhận của
người tù.
? Những chi tiết nào khiến em có cảm nhận
đó.
Hs: Là sức cảm nhận mãnh liệt, tinh tế của
1 tâm hồn trẻ trung, yêu đời nhưng đang
mất tự do và khao khát tự do đến cháy ruột
cháy lòng.
2. Cảnh mùa hè trong tâm
tưởng người tù cách mạng.
- Cảnh đồng lúa chiêm, trái
cây, vườn râm, bầu trời, mảnh
sân tiếng chim tu hú, tiếng ve,
hạt bắp, tiếng sáo diều.
⇒ Miêu tả sự vật tỉ mỉ từ màu
sắc đến âm thanh.
- Là bức tranh thiên nhiên vui
tươi tràn đầy sức sống.
- Cảm nhận cảnh sắc mùa hè
bằng “đôi tai”
⇒ trí tưởng tượng phong phú
qua tiếng con tu hú.
Hoạt động 3:
Hoạt động 3:
? Phân tích tâm trạng người tù chiến sĩ được

thể hiện như thế nào
Hs: U uất bực bội của người tù. Tác giả liên
tưởng cảnh mùa hè bên ngoài vui tươi mà
chiến sĩ bị giam cầm trong căn phòng ngột
ngạt → Muốn đạp cả căn phòng để có cuộc
sống tự do như ở bên ngoài
? Theo em cái hay của bài thơ được thể hiện
nổi bật ở những điểm nào?
Hs: Cảnh đẹp, cảm xúc của người tù cách
mạng.
Từ đây Hs rút ra ghi nhớ
3. Tâm trạng người tù cách
mạng
- U uất, bực bội
→ Cảnh mùa hè bên ngoài vui
tươi >< người tù bị giam tù
túng, ngột ngạt.
- Tiếng chim như tiếng gọi của
tự do.
∗ Ghi nhớ SGK
IV.
IV.
Củng cố: (7 phút)
Củng cố: (7 phút)
? Tâm trạng của nhà thơ khi ở trong tù.
V.
V.
Dặn dò: (2 phút)
Dặn dò: (2 phút)
 Về nhà học bài.

 Làm Bt.
 Soạn bài tiếp.
TIẾT 79:
TIẾT 79:


CÂU NGHI VẤN (TT)
CÂU NGHI VẤN (TT)
A.
A.
Mục tiêu cần đạt:
Mục tiêu cần đạt:
Giúp Hs:
Giúp Hs:
 Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để cầu khiến khẳng định,
phủ định đe dọa, bộc lộ tình cảm.
 Biết sử dụng câu nghi vấn.
B.
B.
Chuẩn bị:
Chuẩn bị:
11
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
 Học sinh: Soạn bài.
C.
C.
Tiến trình lên lớp:
Tiến trình lên lớp:
I.
I.

Ổn định: (1 phút)
Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số.
II.
II.
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu nghi vấn là gì?
Làm BT4
III.
III.
Bài mới: (30 phút)
Bài mới: (30 phút)
Câu nghi vần thường là dùng để hỏi nhưng nó còn có 1 số công dụng khác
nữa thì tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 1: Cho HS đọc các đoạn trích. (15
Hoạt động 1: Cho HS đọc các đoạn trích. (15


)
)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Nội dung
Nội dung
Ghi chú
Ghi chú
? Tìm câu nghi vấn.
Hs: Tìm
Gv: Nhận xét sửa sai

? Câu nghi vấn dùng để hỏi không? Nếu
không dùng để làm gì?
Cho Hs thảo luận
a. bộc lộ cảm xúc
b. Đe dọa
c. Đe dọa
d. Cảm xúc.
? Nhận xét về dấu kết thúc các câu nghi vấn
trên.
Hs: Không phải tất cả kết thúc bằng dấu
chấm hỏi (?) câu e kết thúc bằng dấu chấm
than (!)
Từ đây cho Hs rút ra ghi nhớ
III. Những chức năng khác.
Câu nghi vấn.
1. Những người... bây giờ?
b. Mày định... đấy
c. Có biết không? Lính đâu?
Sao... đây?... nữa à?
d. Cả đoạn
e. Con gái tôi vẽ đấy ư? Chả
lẽ... ấy?
2. Chức năng.
a. bộc lộ cảm xúc
b. Đe dọa
c. Đe dọa
d. khẳng định
e. Cảm xúc (ngạc nhiên)
3. Nhận xét
Câu e kết thúc bằng dấu

chấm than (!)
∗ Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập. (15
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập. (15


)
)
Cho Hs đọc đoạn trích để làm BT
? Xác định câu nghi vấn? Đặc điểm hình
thức
IV. luyện tập.
1. Câu nghi vấn
a. Con người... có ăn ư
b. Từ câu Than ôi! Thới oanh
liệt nay còn đâu không phải là
câu nghi vấn
c. Sao ta... nhàn rỏi?
d. Ôi, ...bóng bay?
∗ Đ
2
hình thức:
a. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc
(ngạc nhiên)
b. Phủ định, bộc lộ tình cảm,
12
Gv: Câu d là câu cảm thán nhưng là câu
nghi vấn.
Cho Hs đặt câu nghi vấn
cảm xúc

c. Cầu khiến, t/c cảm xúc
d. Phủ định,tình cảm, cảm xúc
BT2: Xác định câu nghi vấn
a. Sao cụ... thế? Tội gì... để
lại? Ăn mãi... lo liệu?
b. Cả đoàn... làm sao?
c. Ai dám bảo... mẫu tử?
d. Thằng bé kia...? Sao lại...
mà khóc?
a. C1: Pđ; C2: Pđ; C3: Pđ
b. bộc lộ băn khoăn ngần ngại.
c. Kđ
d. Câu hỏi
∗ có những câu sau.
a. cụ không phải lo xa quá như
thế? Không nên nhịn đói mà để
tiền lại. Ăn mãi hết đi thì đến
lúc chết thì lấy gì mà lo liệu?
BT3: Đặt câu
a. Bạn có thể kể cho mình
nghe nội dung của bộ phim
“Cánh đồng hoang được
không?”
b. (lão Hạc ơi) Sao đời lão
khốn khổ thế
IV.
IV.
Củng cố: (7 phút)
Củng cố: (7 phút)
Cho Hs đặt câu nghi vấn.

V.
V.
Dặn dò: (2 phút)
Dặn dò: (2 phút)
 Về nhà học làm bài.
 Soạn bài tiếp.
===========================================================================================
====
TIẾT 80:
TIẾT 80:
THUYẾT MINH VỀ MỘT HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
THUYẾT MINH VỀ MỘT HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
(CÁCH LÀM)
(CÁCH LÀM)
A.
A.
Mục tiêu cần đạt:
Mục tiêu cần đạt:
Giúp Hs:
Giúp Hs:
 Biết cách thuyết minh về 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS 1 thí nghiệm.
B.
B.
Chuẩn bị:
Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
 Học sinh: Soạn bài.
C.
C.
Tiến trình lên lớp:

Tiến trình lên lớp:
I.
I.
Ổn định: (1 phút)
Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số.
II.
II.
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Khi làm bài văn thuyết minh ta cần những bước nào.
III.
III.
Bài mới: (30 phút)
Bài mới: (30 phút)
13
Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS cách
làm bài văn thuyết minh.
Hoạt động 1: (15
Hoạt động 1: (15


)
)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Nội dung
Nội dung
Ghi chú
Ghi chú

Cho Hs đọc bài văn mẫu và nhận xét cách
làm.
? Khi cần thuyết minh cách làm 1 đồ vật
(hay cách nấu món ăn, may quần áo...)
người ta thường nêu những nội dung gì?
Cách làm được trình bày theo thứ tự nào?
Hs: Phải có nguyên vật liệu, có cách làm và
có yêu cầu thành phẩm (tức là sản phẩm
làm ra, tức là chất lượng).
Khi thuyết minh cách làm thì phải như thế
nào? Cái nào làm trước, cái nào làm sau
theo 1 thứ tự nhất định thì mới có kết quả
mong muốn.
Từ đây cho Hs rút ra ghi nhớ.
I. Giới thiệu 1 HOẠT ĐỘNG
CỦA GV VÀ HS (cách làm)
- Khi thuyết minh thì phải giới
thiệu HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HS (cách làm) cái nào làm
trước và cái nào làm sao.
∗ Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập. (15
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập. (15


)
)
? Hãy chọn 1 đồ chơi, trò chơi quen thuộc
và lập dàn bài thuyết minh.
Cho Hs làm

Dàn bài theo 3 phần MB, TB, KB.
Cho Hs đọc “HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS so
sánh)
? Hãy chỉ ra cách đặt vấn đề, cách đọc và
đặc biệt là nội dung và hiệu quả của HOẠT
ĐỘNG CỦA GV VÀ HS đọc nhanh được nêu
trong bài.
Các số liệu trong bài có ý nghĩa gì đối với
việc giới thiệu HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
đọc nhanh?
Hs: Gv gợi ý
Ngoài đọc thành tiếng còn có cách đọc
nhanh, đọc thầm để nắm bắt thông tin
nhanh, chính xác.
II. Luyện tập
1. Lập dàn bài 1 thứ đồ chơi
MB: Giới thiệu khái quát trò
chơi.
TB:- Số người chơi, dụng cụ
- Cách chơi (luật chơi) thế
nào thì thắng, thế nào thì thua,
thế nào thì phạm luật.
- Yêu cầu đối với trò chơi.
KB: Công dụng của trò chơi
2. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HS đọc nhanh
- Đọc thầm để nắm bắt thông
tin nhanh, chính xác
- Phần MB, TB, KB là HOẠT
ĐỘNG CỦA GV VÀ HS thuyết

minh nêu số liệu, nêu Vd.
IV.
IV.
Củng cố: (7 phút)
Củng cố: (7 phút)
khi thuyết minh cần phải làm gì?
V.
V.
Dặn dò: (2 phút)
Dặn dò: (2 phút)
 Về nhà học bài.
14
 Soạn bài “Túc cảnh Pắc bó”.
15
TUẦN 21:
TUẦN 21:
TIẾT 81:
TIẾT 81:
VĂN BẢN
VĂN BẢN


TỨC CẢNH PẮC BÓ
TỨC CẢNH PẮC BÓ
- Hồ Chí Minh -
- Hồ Chí Minh -
A.
A.
Mục tiêu cần đạt:
Mục tiêu cần đạt:

Giúp Hs:
Giúp Hs:
 Cảm nhận được niềm thích thú thực sự của HCM trong những ngày gian khổ ở Pắc
Bó, qua đó thấy được vẻ đẹp tâm hồn của Bác, vừa là 1 chiến sĩ say mê cách mạng,
vừa như một “khách lâm truyền” ung dung sống hòa nhịp với thiên nhiên.
 Hiểu đựơc giá trị độc đáo của bài thơ.
B.
B.
Chuẩn bị:
Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
 Học sinh: Soạn bài.
C.
C.
Tiến trình lên lớp:
Tiến trình lên lớp:
I.
I.
Ổn định: (1 phút)
Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số.
II.
II.
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Tâm trạng người chiến sĩ cách mạng khi ở trong tù qua bài “KCTH”.
III.
III.
Bài mới: (30 phút)
Bài mới: (30 phút)

Sau 30 năm bôn ba hoạt động cách mạng ở nước ngoài, vào mùa xuân
năm 1941 Bác về trực tiếp lãnh đạo cách mạng và làm việc ở Pắc Bó trong
điều kiện rất khó khăn gian khổ nhưng mà Bác lại cho đó là 1 thú vui. Để thấy
rõ sự việc đó hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài thơ “Tức cảnh Pắc Bó”.
Hoạt động 1: (7
Hoạt động 1: (7


)
)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Nội dung
Nội dung
Ghi chú
Ghi chú
Cho Hs đọc chú thích 
Hs đọc
Gv: Nêu sơ lược vài nét về hoàn cảnh sáng
tác bài thơ.
Sau 30 năm bôn ba khắp năm châu bấn bể
hoạt động cứu nước, tháng 2-1941 Nguyễn
ái Quốc đã bí mật về nước để trực tiếp lãnh
đạo cách mạng Vn. Người sống ở hang Pắc
Bó điều kiện sinh hoạt rất gian khổ.
I. Tác giả, tác phẩm (SGK)
Hoạt động 2: (23
Hoạt động 2: (23



)
)
Cho Hs đọc bài thơ
Chú ý đọc chính xác, nhắt nhịp (đặc biệt là
câu 2 và 3) giọng điệu thoải mái thể hiện
tâm trạng sảng khoái.
? Bài thơ thuộc thể thơ gì? Hãy kể tên 1 số
bài thơ cùng thể thơ này mà em đã học.
Hs: Tứ tuyệt: Đi đường, Ngắm trăng...
? Nhận xét về giọng điệu chung của bài thơ?
Tâm trạng của Bác Hồ ở hang Pắc Bó được
thể hiện như thế nào qua bài thơ? Vì sao
Bác lại cảm thấy cuộc sống gian khổ đó thật
là sang
Hs: Bài thơ 4 câu thật tự nhiên, bình dị,
II. Tìm hiểu văn bản
Câu 1: sáng ra bờ suối tối vào
hang
- Cuộc sống hoạt động CM của
Bác
- Nơi ở: hang
- Nơi làm việc: bờ suối
16
giọng điệu thoải mái, pha chút vui đùa, hóm
hỉnh... ý nghĩa tư tưởng của bài thơ cũng
toát lên điều đó.
Câu 1 cho ta biết cuộc sống của Bác như thế
nào?
Hs: Hđ CM.
? Nơi ở là đâu và nơi làm việc.

Hs: Trong hang và bên bờ suối.
? Thời gian làm việc của Bác được miêu tả
như thế nào?
Hs: Sáng ra tối vào là 1 trật tự thời gian
theo qui luật vận động thành ra 1 “nếp sinh
hoạt” liên tục điều đặn
? Câu 2 cho biết điều gì về Bác
Hs: sinh hoạt của Bác
Gv: “cháo bẹ, rau măng”
Cháo bẹ là cháo bắp, rau măng là măng tre
rừng.
? em hiểu như thế nào về cụm từ vẫn sẵn
sàng.
Hs: Vẫn có sẵn lúc nào cũng đầy đủ cho
người chiến sĩ, vị lãnh tụ vĩ đại được no lòng
và bên cạnh cuộc sống kham khổ đó thì
người “vẫn sẵn sàng” làm việc, làm 1 công
việc vĩ đại.
? Tuy sồng kham khổ nhưng tinh thần của
bác được thể hiện như thế nào?
Hs: Vẫn sẵn sàng
Gv: Qua nếp sống và thói quen đó thì cuộc
sống của Bác được tổ chức khéo léo, nhịp
nhàng tự tại ung dung của Bác.
Câu 3 là 1 câu chuyển
? Em hãy chỉ ra sự chuyển mạch của bài
thơ.
Hs: 2 câu đầu nói về đời sống, chỗ ở thức
ăn, còn câu 3 nói về công việc câu thơ này
được chuyển tả không như thiên nhiên, suối

hang không khí hoạt động XH là Đảng, dịch
sử Đảng.
? Vậy đó là việc làm như thế nào?
Hs: Vĩ đại, quan trọng là lịch sử Đảng từ
tiếng Nga sang tiếng Việt để làm cơ sở áp
dụng vào cuộc cách mạng văn hóa.
Gv: Bác làm việc trong hoàn cảnh thiếu
thốn tiện nghi cần thiết, mượn đá làm bàn,
bàn đá lại “chông chênh” có nghĩa là không
bằng phẳng như cái bàn bình thường. Chông
chênh là 1 từ láy rất tạo hình đồng thời nó
cũng phù hợp với tình thế trong nước và
trên thế giới, bàn thì chông chênh nhưng
tấm lòng của Bác vẫn vững vàng.
? Em hiểu ý nghĩa của câu kết như thế nào?
- Thời gian: sáng ra tối vào
Câu 2: Cháo bẹ rau măng vẫn
sẵn sàng. Nói về sinh hoạt của
Bác
Ăn uống đạm bạc, kham khổ
“cháo bẹ, rau măng”
⇒ Tinh thần CM vẫn cao
Câu 3: Bàn đá chông chênh
dịch sử Đảng
+ Công việc vĩ đại quan trọng
là:
 Đảng
 Lịch sử
 Dịch sử Đảng
17

Hs: Chũ sang được viết rất bất ngờ vậy mà
thú vị bao nhiêu gian khổ khó khăn.
? Câu thơ là lời kết thúc hóm hỉnh tươi vui.
Vậy nó thể hiện điều gì ở Bác.
Hs: Thể hiện phong thái vươn tới 1 đời sống
tinh thần cao cả.
Đây là ý chí nghị lực của người chiến sĩ CM.
Từ đây cho Hs rút ra ghi nhớ.
Câu 4: Cuộc đời CM thật là
sang. Tinh thần lạc quan yêu
đời
⇒ Nghệ thuật chữ sang được
viết bất ngờ làm lu mờ hết mọi
gian khổ, khó khăn của 3 câu
thơ đầu.
∗ Ghi nhớ: SGK
IV.
IV.
Củng cố: (7 phút)
Củng cố: (7 phút)
? Nêu nội dung nghệ thuật của bài thơ.
V.
V.
Dặn dò: (2 phút)
Dặn dò: (2 phút)
 Về nhà học bài.
 Soạn bài Câu nghi vấn.
===========================================================================================
====
TIẾT 82:

TIẾT 82:
CÂU CẦU KHIẾN
CÂU CẦU KHIẾN
A.
A.
Mục tiêu cần đạt:
Mục tiêu cần đạt:
Giúp Hs:
Giúp Hs:
 Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cầu khiến. Phân biệt câu cầu khiến với các kiểu
câu khác.
 Nắm vững chức năng của câu cầu khiến.
 biết cách sử dụng câu cầu khiến với tình huống giao tiếp.
B.
B.
Chuẩn bị:
Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
 Học sinh: SGK, Soạn bài.
C.
C.
Tiến trình lên lớp:
Tiến trình lên lớp:
I.
I.
Ổn định: (1 phút)
Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số.
II.
II.

Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu nghi vấn là gì? Cho Vd.
III.
III.
Bài mới: (30 phút)
Bài mới: (30 phút)
Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu thêm 1 kiểu câu đó là câu
cầu khiến.
Hoạt động 1: Tìm hiểu I.(17
Hoạt động 1: Tìm hiểu I.(17


)
)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Nội dung
Nội dung
Ghi chú
Ghi chú
Cho Hs đọc và trả lời câu hỏi
? Tìm câu cầu khiến? Đặc điểm hình thức
nào cho biết đó là câu cầu khiến.
Hs: a. Thôi đừng lo lắng...
? Câu cầu khiến dùng để làm gì?
I. Đặc điểm hình thức và
chức năng:
1. Câu cầu khiến:
a. Thôi đừng lo lắng cứ về đi.

b. Đi thôi con.
Vì có từ câu khiến như: đừng,
đi, thôi
18
Đọc to và trả lời câu hỏi
Cho Hs đọc
? Cách đọc câu “mở cửa” ở b có khác với
cách đọc câu “mở cửa” a không
Hs: Khác câu 2 nhấn mạnh hơn
? Câu “mở cửa” trong câu b dùng để làm gì?
khác với câu “mở cửa” trong câu (a) ở chỗ
nào.
Hs: Câu 1 hỏi, 2 đề nghị.
Từ đây cho Hs rút ra ghi nhớ
- Chức năng:
+ Thôi đừng lo lắng: khuyên
bảo
+ 2 câu oan: yêu cầu
2. Cách đọc mở cửa 1,2
khác nhau:
Câu 2 nhấn mạnh hơn.
∗ Chức năng:
Câu 1: hỏi
Câu 2: đề nghị
∗ Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 2: Luyện tập. (13
Hoạt động 2: Luyện tập. (13


)

)
? Xét các câu sau và trả lời câu hỏi
Đặc điểm hình thức nào cho biết những câu
trên là câu cầu khiến?
? Nhận xét về chủ ngữ trong những câu
trên. Thử thêm bớt thay đổ chủ ngữ xem ý
nghĩa của các câu trên thay đổi như thế
nào?
Cho Hs lên bảng làm
Cho Hs làm
Cho Hs làm
II. Luyện tập
1. Trả lời câu hỏi
a. Có hãy
b. Có đi
c. Có đừng.
CN 3 câu đầu chỉ đối thoại
hoặc 1 nhóm người trong đó có
người đối thoại, nhưng có đặc
điểm khác nhau
a. Vắng CN (22)
b. CN ông giáo, ngôi thứ 2 số ít
c. CN chúng ta ngôi thứ nhất
số nhiều.
2. Câu cầu khiến
a. “Thôi... đi”
b. Các em đừng khóc
c. Đưa đây cho tôi mau. Cầm
lấy tay tôi này.
a. Vắng CN, có từ cầu khiến đi.

b. đừng vắng CN
c. Không có từ ngữ cầu khiến.
Ngữ điệu cầu khiến vắng CN.
3. So sánh hình thức ý
nghĩa.
Trong câu a vắng CN, b CN
ngôi thứ 2 số ít.
Có CN câu “b” ý cầu khiến nhẹ
hơn
IV.
IV.
Củng cố: (7 phút)
Củng cố: (7 phút)
? Câu cầu khiến là gì? Cho Vd.
V.
V.
Dặn dò: (2 phút)
Dặn dò: (2 phút)
 Về nhà học bài.
 Soạn bài Thuyết minh về 1 danh lam thắng cảnh.
19
===================================================
======================================================
TIẾT 83:
TIẾT 83:
THUYẾT MINH VỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH
THUYẾT MINH VỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH
A.
A.
Mục tiêu cần đạt:

Mục tiêu cần đạt:
Giúp Hs:
Giúp Hs:
 Biết giới thiệu 1 danh lam thắng cảnh.
B.
B.
Chuẩn bị:
Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
 Học sinh: SGK,Soạn bài.
C.
C.
Tiến trình lên lớp:
Tiến trình lên lớp:
I.
I.
Ổn định: (1 phút)
Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số.
II.
II.
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Khi thuyết minh chúng ta phải làm gì?
III.
III.
Bài mới: (30 phút)
Bài mới: (30 phút)
Muốn thuyết minh được 1 danh lam thắng cảnh thì cấn có những điều gì thì
tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.

Hoạt động 1: HDHS nghiên cứu bài mẫu.
Hoạt động 1: HDHS nghiên cứu bài mẫu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Nội dung
Nội dung
Ghi chú
Ghi chú
B1: Cho Hs đọc và trả lời câu hỏi
Gv lưu ý Hs bài viết này viết về 2 đối tượng
gần nhau: Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn,
hồ và đền
? Bài này cho biết những tri thức gì? Muốn
có những tri thức ấy thì ta phải làm thế
nào? (đọc sách, tra cứu, hỏi bạn...)
B2: Bài viết sắp xếp theo bố cục, thứ tự
nào? Theo em có gì thiếu sót trong bố cục?
Có phải thiếu phần MB không.
? Theo em nội dung bài thuyết minh trên
đây còn thiếu những gì?
Hs: Thiếu miêu tả vị trí, độ rộng hẹp của
hồ, vị trí của tháp Rùa, đền ngọc Sơn, cầu
Thê Húc, thiếu miêu tả quang cảnh xung
quanh, cây cối màu nước xanh, thình
thoảng rùa nổi lên... Do đó nội dung bài còn
khô khan.
Từ đây rút ra ghi nhớ SGK
∗ Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập. (15
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập. (15



)
)
? Lập bố cục bại giới thiệu Hồ Hoàn Kiếm và
đền Ngọc Sơn 1 cách hợp lí
? Theo em giới thiệu 1 thắng cảnh thì phải
chú ý tới những gì?
Hs: Vị trí địa lí của thắng cảnh nằm ở đâu,
thắng cảnh có những bộ phận nào, lần lượt
mô tả giới thiệu từng phần.
Vị trí của thắng cảnh trong đời sống tình
II. Luyện tập
1. Lập dàn ý
MB: Giới thiệu Hồ Hoàn Kiếm
và đền Ngọc Sơn ở đâu
TB: Lần lượt mô tả giới thiệu
từng phần.
20
cảm của con người
Gv: Yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh
rất cầ thuyết nhưng chỉ có tác dụng khơi
gợi, không được làm lu mờ tri thức chính
xác về đối tượng
? Một nhà thơ nước ngoài gọi Hồ Gươm là
“Chiếc lẵng hoa xinh đẹp giữa lòng Hà Nội”.
Em có thể sử dụng câu đó vào phần nào
trong bài viết của mình.
Hs: Phần thân bài miêu tả vẻ đẹp của Hồ
Gươm

- Vị trí thắng cảnh trong đời
sống, tình cảm của con người
KB: Nêu công dụng của cảnh
vật trong đời sống
IV.
IV.
Củng cố: (7 phút)
Củng cố: (7 phút)
Muốn thuyết minh được 1 danh lam thắng cảnh thì phải làm gì?
V.
V.
Dặn dò: (2 phút)
Dặn dò: (2 phút)
 Về nhà học bài.
 Làm BT.
 Soạn bài Ôn tập về văn thuyết minh.
===================================================
======================================================
TIẾT 84:
TIẾT 84:


ÔN TẬP VỀ VĂN THUYẾT MINH
ÔN TẬP VỀ VĂN THUYẾT MINH
A.
A.
Mục tiêu cần đạt:
Mục tiêu cần đạt:
Giúp Hs:
Giúp Hs:

 Ôn lại khái niệm về văn thuyết minh và nắm chắc cách làm bài văn thuyết minh.
B.
B.
Chuẩn bị:
Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
 Học sinh: SGK, Soạn bài.
C.
C.
Tiến trình lên lớp:
Tiến trình lên lớp:
I.
I.
Ổn định: (1 phút)
Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số .
II.
II.
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Bài văn thuyết minh 1 danh lam thắng cảnh cần có yếu tố nào.
III.
III.
Bài mới: (30 phút)
Bài mới: (30 phút)
Nhằm cũng cố lại kiến thức về văn thuyết minh tiết học hôm nay chúng ta
sẽ ôn tập.
Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu phần lí thuyết. (15
Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu phần lí thuyết. (15



)
)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Nội dung
Nội dung
Ghi chú
Ghi chú
? Văn bản thuyết minh có vai trò và tác
dụng như thế nào trong đời sống
Hs: trả lời
? Văn bản thuyết minh có những tính chất
gì khác so với văn bản tự sự, miêu tả, biểu
cảm, nghị luận.
? Muốn làm tốt bài văn thuyết minh, cần
phải chuẩn bị những gì? Bài văn thuyết
I. Lý thuyết
1. Văn bản thuyết minh có
vai trò tác dụng trong đời
sống
2. Văn bản thuyết minh
khác là giới thiệu về 1 vật
hay việc
21
minh phải làm nổi bật điều gì?
? Những HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS thuyết
minh nào cần vận dụng?
3. Làm tốt bài văn thuyết
minh cần phải chuẩn bị:

- Xác định ý lớn, mỗi ý viết
thành 1 đoạn
- Sắp xếp ý theo thứ tự cấu
tạo của sự vật
4. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HS thuyết minh cần chú ý
vận dụng là:
Thuyết minh đồ dùng, cách
làm 1 vật, thuyết minh cảnh
vật
Hoạt động 2: Luyện tập. (15
Hoạt động 2: Luyện tập. (15


)
)
Cho Hs đọc đề bài SGK T35
Chọn và lập dàn ý 1 trong các đề đó.
Hs thảo luận.
Gv: Quan sát
Cho Hs đại diện trả lời dàn bài của nhóm
mình
Gv: Khi giới thiệu phải dựa trên cơ sở tin
cậy và HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS thích
hợp.
II. Luyện tập
1. Lập dàn ý
Đề: Giới thiệu đồ dùng học tập
hoặc trong sinh hoạt
MB: Giới thiệu đồ dùng đó là

gì? Dùng trong học tập hay
sinh hoạt.
TB: Giới thiệu về đồ dùng
- Có những bộ phận nào.
- Công dụng của đồ dùng trong
học tập hay trong sinh hoạt
hằng ngày
KB: Nêu công dụng
IV.
IV.
Củng cố: (7 phút)
Củng cố: (7 phút)
Cho Hs đọc MB, KB.
V.
V.
Dặn dò: (2 phút)
Dặn dò: (2 phút)
 Về nhà học bài.
 Làm BT.
 Soạn bài Ngắm trăng.
TUẦN 22:
TUẦN 22:
TIẾT 85:
TIẾT 85:
VĂN BẢN
VĂN BẢN


NGẮM TRĂNG – ĐI ĐƯỜNG
NGẮM TRĂNG – ĐI ĐƯỜNG

- Hồ Chí Minh -
- Hồ Chí Minh -
A.
A.
Mục tiêu cần đạt:
Mục tiêu cần đạt:
Giúp Hs:
Giúp Hs:
 Cảm nhận được tình yêu thiên nhiên đặc biệt sâu sắc của Bác Hồ, dù trong hoàn
cảnh tù ngục, Người vẫn mở rộng tâm hồn tìm đến giao hòa với vầng trăng ngoài
trời.
 Thấy được sức hấp dẫn nghệ thuật của bài thơ Đi đường.
 Hiểu được ý nghĩa tư tưởng.
22
 Cảm nhận được sức truyền cảm.
B.
B.
Chuẩn bị:
Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
 Học sinh: SGK, Soạn bài.
C.
C.
Tiến trình lên lớp:
Tiến trình lên lớp:
I.
I.
Ổn định: (1 phút)
Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số.

II.
II.
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Đọc thuộc thơ và nêu nội dung bài “Tức cảnh Pắc Bó”.
III.
III.
Bài mới: (30 phút)
Bài mới: (30 phút)
Thông thường các thi nhân thường ngắm trăng trong 1 hoàn cảnh tự do còn
Bác Hồ đã ngắm trăng trong hoàn cảnh nào tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm
hiểu điều đó.
Hoạt động 1: (5
Hoạt động 1: (5


)
)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Nội dung
Nội dung
Ghi chú
Ghi chú
Cho Hs đọc chú thích 
? Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
Hs: Dựa vào chú thích
I. Hoàn cảnh sáng tác
(SGK)
Hoạt động 2:

Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản
(18
(18


)
)
Cho Hs đọc phần dịch thơ, dịch nghĩa
Gv: Cho hs so sánh bản chữ Hán và dịch thơ
để hiểu
Đọc 2 câu thơ đầu
? Ở bài thơ này Bác Hồ ngắm trăng trong
hoàn cảnh nào?
Hs: Bị tù
? Vì sao Bác nói đến cảnh “trong tù ...
không hoa” Qua 2 câu thơ em thấy tâm
trạng của Bác như thế nào trước cảnh trăng
đẹp ngoài trời?
Hs: Thi nhân xưa gặp cảnh trăng đẹp
thường đem rượu uống trước hoa để thưởng
ngắm, có rượu và hoa thì sự thưởng trăng
rất mĩ mãn, mười phần thú vị. Nói chung
người ta ngắm trăng khi thảnh thơi, tâm
hồn thư thái. Còn Bác ngắm trăng trong
hoàn cảnh đặc biệt tù đày, cuộc sống cực
khổ. Nhưng trước cảnh trăng đẹp quá, HCM
đã khao khát được thưởng trăng 1 cách trọn
vẹn và lấy làm tiếc không có rượu và hoa.
- Câu thơ thứ 2 nói lên cái xốn xang, bối rối
rất nghệ sĩ của HCM trước cảnh đêm trăng

đẹp qúa Bác Hồ là 1 người yêu thiên nhiên,
đã rung động mãnh liệt trước cảnh đẹp dù
là thân tù.
Cho Hs đọc 2 câu thơ cuối
? Trong 2 câu thơ cuối của bài thơ chữ Hán,
sự sắp xếp vị trí các tù nhân (và thi gia)
II. Tìm hiểu văn bản
1. Hai câu đầu
- Bác ngắm trăng trong hoàn
cảnh bị tù thiếu rượu và hoa.
- Người đã quên đi thân phận
tù để đón nhận đêm trăng đẹp
với tư cách là 1 thi nhân.
- Tâm trạng xúc động bối rối vì
thiên nhiên đẹp lộng lẫy còn
thi sĩ mất tự do.
2. Hai câu cuối
23
song nguyệt (và minh nguyệt) có gì đáng
chú ý.
Hs: Hai câu thơ đều thấy giữa nhân và
nguyệt (ngoài trời) có song sắt nhà tù chắn
ở giữa nhưng người đã thã tâm hồn vượt ra
ngoài cửa sắt để ngắm trăng sáng (khán
minh nguyệt) là để giao hòa với vầng trăng
do đang tỏa mộng giữa trời. Trăng cũng
vượt qua song sắt để đến với nhà thơ. Như
vậy cả người và trăng đã tìm đến với nhau.
? Sự sắp xếp như vậy và đặt 2 câu dưới
dạng đối nhau có hiệu quả nghệ thuật như

thế nào?
Hs: Làm nỗi bật tình cảm song phương đều
mãnh liệt của cả người và trăng. Đây là biện
pháp nhân hóa Bác và trăng gắn bó thân
thiết trở thành tri âm, tri kỷ từ lâu. Ở trong
là nhà tù tàn bạo còn ngoài là cái đẹp là tự
do
? Qua bài thơ em thấy hình ảnh Bác Hồ hiện
ra như thế nào?
Hs: Là 1 người không bận tâm về những
cùm xích, đói rét... của nhà tù. Qua đây
thấy 1 tinh thần thép. Từ đây nêu nội dung
ý nghĩa bài thơ
Dựa vào ghi nhớ
 Mặc dù bị tù nhưng thi sĩ
vẫn chủ động hướng ra
song cửa nhà giam để ngắm
trăng ⇒ vượt lên thiều thốn
để thưởng thức cái đẹp.
- Trăng được nhân hóa như
người bạn thân thiết (để
thưởng thức cái đẹp) gần gủi
để ngắm lại người.
∗ Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu bài “Đi đường”.(7
Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu bài “Đi đường”.(7


)
)

Cho Hs đọc phần văn bản phiên âm
? Kết cấu bài thơ
Hs: khai, thừa, chuyển, hợp.
HDHS tìm hiểu các câu hỏi SGK
Hs trả lời câu hỏi
Gv: nhận xét ghi bảng ngắn gọn nội dung
Cho Hs đọc ghi nhớ.
Văn bản – Đi đừơng
(Tự học có hướng dẫn)
I. Đọc chú thích (SGK)
II. Tìm hiểu văn bản.
Đây là bài thơ nói lên
đường đời đầy khó khăn thử
thách nhưng không đầu hàng
mà biết vượt lên để nâng cao
gí trị cá nhân của người cách
mạng
∗ Ghi nhớ: SGK
IV.
IV.
Củng cố: (7 phút)
Củng cố: (7 phút)
? Qua bài thơ Đi đường em thấy cuộc hành trình của Bác diễn ra như thế nào?
V.
V.
Dặn dò: (2 phút)
Dặn dò: (2 phút)
 Về nhà học bài.
 Soạn bài tiếp.
24

===================================================
======================================================
TIẾT 86:
TIẾT 86:




CÂU CẢM THÁN
CÂU CẢM THÁN
A.
A.
Mục tiêu cần đạt:
Mục tiêu cần đạt:
Giúp Hs:
Giúp Hs:
 Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Phân biệt kiểu câu cảm thán và các
kiểu câu khác.
 Nắm vững chức năng của câu cảm thán.
 Biết sử dụng câu cảm thán với tình huống giao tiếp.
B.
B.
Chuẩn bị:
Chuẩn bị:
 Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
 Học sinh: SGK, Soạn bài.
C.
C.
Tiến trình lên lớp:
Tiến trình lên lớp:

I.
I.
Ổn định: (1 phút)
Ổn định: (1 phút)
Kiểm diện sỉ số .
II.
II.
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Câu cầu khiến là gì? Cho Vd.
III.
III.
Bài mới: (30 phút)
Bài mới: (30 phút)
Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thêm 1 kiểu câu nữa đó là câu cảm
thán.
Hoạt động 1:Tìm hiểu I. (15
Hoạt động 1:Tìm hiểu I. (15


)
)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Nội dung
Nội dung
Ghi chú
Ghi chú
Cho Hs đọc đoạn trích và trả lới câu hỏi.
? Tìm câu cảm thán

Hs: a. Hỡi ơi Lão Hạc !
b. than ôi !
? Đặc điểm hình thức
Hs: Kết thúc dấu chấm than
? Câu cảm thán dùng để làm gì?
Hs: ...
? Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng hay trình
bày kết quả của 1 bài toán... Có thể dùng
câu cảm thán không? Vì sao?
Hs: Không vì là ngôn ngữ “dung lí” tư duy
lôgíc.
Cho hs đọc ghi nhớ
I. Đặc điểm hình thức và
chức năng:
1. Câu cảm thán:
a. Hỡi ơi Lão Hạc!
b. than ôi!
Kết thúc bằng dấu chấm than
∗ Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 2:Luyện tập. (15
Hoạt động 2:Luyện tập. (15


)
)
? Có phải các câu đều là cảm thán không?
Vì sao.
Cho Hs làm
II. Luyện tập
1. Câu cảm thán

a. Than ôi ! Lo thay !
b. Hỡi cảnh rừng ghê gớm của
ta ơi.
c. Chao ôi... mình thôi.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×