Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.43 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuaàn : 8 Ngày soạn :18/9/2010
Tieát : 29. Ngày dạy :28/09/2010
Hiểu giá trị tư tưởng nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Đường luật chữ Nơm tả cảnh ngụ tình tiêu bịểu
nhất của Bà Huyện Thanh Quan.
<b>II.KIẾN THỨC CHUẨN :</b>
<b>1.Ki ến thức :-Sơ giản về tác giả bà Huyện Thanh Quan.</b>
-Đặc điểm thơ bà Huyện Thanh Quan qua bài thơ qua đèo ngang.
-Cảnh đèo ngang và tâm trạng tác giả thể hiện qua bài thơ.
-Nghệ thuật tả cảnh,tả tình độc đáo trong văn bản
<b>2.Kĩ năng: Đọc –hiểu văn bản thơ Nôm theo thể thơ thất ngơn bát cú Đường luật.</b>
-Phân tích một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong bài thơ.
<b>III.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN : </b>
<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>HĐ1: Khởi động:</b>
- Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra :
<b> (?) Khoanh tròn vào chữ cái in hoa ở </b>
đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu
trả lời sau:
Qua 2 bài: Sau phút chia li, Bánh trơi
<b>nước, Chúng ta có thể khái qt ntn về</b>
số phận, phẩm chất người phụ nữ VN
thời PK ?
a. Long đong, chìm nổi.
b. Ba chìm bảy nổi vẫn giữ lòng son.
c. Xa cách, đợi chờ, chung thuỷ.
d. Buồn bã, cơ đơn, than thân, trách
phận.
* Giới thiệu bài:
Đã có nhiều thi nhân làm thơ vịnh
Đèo Ngang như: Cao Bá Quát co` bài “
Đăng Hoành Sơn” ( lên núi Hồnh
Sơn); Nguyễn Khuyến có bài: “
“ Quá Hoành Sơn” (Qua núi Hoành
Sơn); Nguyễn Thượng Hiền có bài: “
* Lớp trưởng báo
cáo.
-Chọn đáp án b
-Nghe và ghi tựa bài
vào tập
<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung bài học</b>
trung, được nhiều người biết và yêu
thích nhất vẫn là bài: Qua Đèo Ngang
của bà Huyện Thanh Quan.
<b>HĐ2: Đọc –hiểu văn bản</b>
Đọc văn bản.
Hướng dẫn đọc: Giọng nhẹ nhàng
trầm buồn thể hiện tâm trạng nhà
thơ.
<b>(?) Giới thiệu vài nét về tác giả và </b>
xuất xứ bài thơ?
<b>Giảng thêm: xuất thân của Bà </b>
(?) Hãy cho biết thể thơ? ( số câu, số
tiếng và cách gieo vần)
<b>(?) Tìm những câu đối nhau trong bài.?</b>
<b>-Giới thiệu thêm:</b>
+ Bố cục: Đề, thực, luận, kết.
+ Luật:
- Tiếng thứ 2 (câu 1) thanh bằng là
thể bằng, thanh trắc là thể trắc.
- Tiếng 1,3,5 tuỳ ý (nhất, tam, ngũ
bất luận; nhị, tứ lục phân minh)
+ Nhịp: 4/3 hoặc 2/2/3.
+ Niêm: Câu 1 niêm Câu 8; 2-3; 4-5;
6-7
không đúng những điều trên là thất
niêm, thất luật.
+ Đặc trưng tiêu biểu: Tính cơ đúc, súc
tích.
<b>(?) Nội dung chính của bài thơ?</b>
HĐ3:Phân tích
-Cho hs đọc 2 câu đề.
<b>(?) Cảnh Đèo Ngang được miêu tả thời</b>
điểm nào trong ngày?
<b>(?) Đèo Ngang vốn là cảnh núi non </b>
hùng vĩ . Nhưng bà cảm nhận Đèo
Ngang ntn? Thời điểm chiều tà có lợi
thế gì trong việc bộc lộ tâm trạng của
tác giả?
<b>(?) Cảnh Đèo Ngang được phác hoạ </b>
bằng cách nói ra sao? Điệp từ chen có
tác dụng gì?
-Đọc văn bản
-Chú thích* SG
-Cá nhân.
-Cá nhân: Tâm trạng
cô đơn của bà Huyện
Thanh Quan lúc qua
đèo trước cảnh tượng
hoang sơ của Đèo
Ngang.
-<i><b>Đọc 2 câu đầu.</b></i>
-Cá nhân: Chiều tàn,
nắng sắp tắt.
-Đèo Ngang hùng vĩ,
thâm u, hiểm trở, càng
trở nên hoang vu, buồn
- Điệp từ: chen.gợi
sức sống của cỏ cây ở 1
nơi chật hẹp, gợi vẻ
<b> I.TÌM HIỂU CHUNG:</b>
<b>1)Tác giả;</b>
-Bút danh độc đáo: Huyện
Thanh Quan.
-Tên thật: Nguyễn Thị
Hinh.
2) Thể thơ:
+ Thất ngôn bát cú.
+ Vần: 1,2,4,6,8.
<b>II.PHÂN TÍCH</b>
<b>1.N</b>
<b> ội dung:</b>
<b>a/Bức tranh cảnh vật:</b>
<b>*Hai câu đề:</b>
- Cho HS đọc tiếp hai câu thực
<b>(?) Aán tượng nổi bật của cảnh vật trong</b>
hai câu thơ trên là gì ? Vì sao lại có ?
Nhận xét cách tả về mặt nghệ thuật ?
Hai từ láy lom khom, lác đác có tác
dụng gì ?
* Chuyển ý : Ở 4 câu đầu, thông qua
những nét miêu tả cảnh để ngụ tình, ta
thấy được tâm trạng buồn, cơ đơn của
bà Huyện Thanh Quan, cịn ở bốn câu
sau cùng với tâm trạng buồn như thế,
ta hãy tìm hiểu xem bà cịn có tâm tư
nào khác ?
Cho HS đọc 2 câu luận .
<b>(?) Ta hiểu gì về 2 loại chim quốc và </b>
<b>đa đa ? </b>
<b>(?) Biện pháp nghệ thuật nào được sử </b>
dụng ở 2 câu thơ trên ?
<b>(?) Theo em, những điển tích, truyền </b>
thuyết trong bài có ý nghĩa gì trong
việc điễn tả tâm trạng của nhà thơ ?
<b> -Bình : Nỗi buồn hiu hắt, nhẹ nhàng ở</b>
đầu bài thơ trở nên mênh mông, nặng
trĩu, đượm một nét thuê lương trước cái
khoắc khoải, vô vọng của tiếng chim
<b>Chuyển ý : Tâm trạng của nhà thơ </b>
được thể hiện qua hai hình thức . 6 câu
trên là mượn cảnh để ngụ tình . 2 câu
cuối nhà thơ đã trực tiếp tả tình như
thế nào ?
Cho HS đọc hai câu cuối .
<b>(?) Nói đến 1 mảnh tình riêng giữa </b>
cảnh trời, non, nước bao la thì có gì
khác với cách nói 1 mảnh tình riêng
trong khơng gian chật hẹp ?
<b>(?) Tìm hàm nghĩa của cụm từ : Ta với </b>
<b>ta ? (Là ai với ai?) </b>
<b>(?) Từ những phân tích trên em hãy </b>
nhận xét về ngôn ngữ và cảm xúc của
hoang dã, vô trật tự của
thế giới vô tri.
- Điệp âm liên tiếp:tà,
<b>đá, là hoa.</b>
<i><b>Đọc hai câu </b></i>
<i><b>thực</b></i> .
-Thảo luận : Cảnh dưới
núi, bên sông đã xuất
hiện con người và sự
sống vì đứng trên đèo
nhìn xuống, cùng với từ
láy gợi hình ảnh nhỏ
xíu, thưa thớtvắng vẻ,
tăng nổi buồn.
<i><b>Đọc 2 câu luận.</b></i>
Cá nhân: Hiện thân
những người mất nước.
Chim quốc
(SGK), chim đa đa (Bá
Di, Thác Tề thời nhà
Chu cướp nước Thương
…)
-Thảo luận
-Tâm trạng nhớ q,
nhớ nhà, nhớ nước,
hoài cổ (nhớ thương
nuối tiếc triều đại đã
qua – triều Lê) Với 1
thời vàng son rực rỡ .
-Nghe
<i><b>Đọc hai câu kết </b></i>
-Cá nhân :Tương quan:
Đối lập, ngược chiều
giữa cái bát ngát, rộng
<b>*Hai câu thực :</b>
<b> cảnh hoang sơ heo hút, </b>
thấp thoáng có hình bóng
con người
<b>b.Tâm trạng tác giả:</b>
.*Hai câu luaän :
- Sự nối tiếc một thời vàng
son rực rỡ, tâm trạng nặng
trĩu nỗi niềm thương nhớ
(nhớ quê, nhớ nhà, nhớ
nước, hồi cổ) buồn đau .
<b>*Hai câu kết:</b>
<b> Nỗi buồn cô quạnh, thầm</b>
lặng (ở mức nặng nề)
<b>2.Ngh ệ thuật:</b>
<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung bài học</b>
nhà thơ khi qua Đèo Ngang ?
-Cho HS đọc ghi nhớ .
<b>HĐ4:Luyện tập:</b>
<b>HĐ5 : Củng cố, Dặn dò :</b>
Học thuộc lịng bài thơ Qua Đèo
Ngang và ghi nhớ
-Soạn bài : Bạn đến chơi nhà theo câu
hỏi THVB SGK
-Tìm đọc thêm một số bài thơ của bà
Huyện Thanh Quan.
mở bao la bao nhiêu thì
mảnh tình riêng càng
nặng nề, khép kín bấy
nhiêu
- Bộc lộ nỗi cô đơn gần
như tuyệt đối của tác
giả .
-Cá nhân
-Đọc ghi nhớ.
-Nghe và tự ghi nhớ
ngôn bát cú.
-Tả cảnh ngụ tình.
-Sử dụng từ láy ,từ đồng
âm ,gợi hình,gợi cảm.
-Nghệ thuật đối trong việc
tả cảnh ngụ tình.
<b>III/ </b>
<b> Ý NGHĨA</b>
Tuần : 8 Ngày soạn:18/9/2010
Tieát : 30. Ngày dạy:28/09/2010
-Hiểu được tình bạn đậm đà thắm thiết của tác giả NK qua một bài thơ Nôm Đường luật thất
ngơn bát cú.
-Biết phân tích một bài thơ Nơm Đướng luật.
<b>II.KIẾN THỨC CHUẨN :</b>
<b>1.Ki ến thức:- Sơ giảng về tác giả Nguyễn Khuyến.</b>
-Sự sáng tạo trong việc vận dụng thể thơ Đường luật,cách nói hàm ẩn sâu sắc,thâm thuý của NK
trong bài thơ.
<b>2.Kĩ năng:-Nhận biết được thể loại của văn bản.</b>
-Đọc-hiểu văn bản thơ Nôm Đường luật thất ngôn bát cú .
-Phân tích một bài thơ Nơm Đường luật.
<b>III.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN :</b>
<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>HĐ1: Khởi động:</b>
* Ổn định :
Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra :
<b> (?) Đọc thuộc lòng bài thơ: Qua </b>
Đèo Ngang và cho biết vài nét về
tác giả?
<b>(?) Cảnh tượng Đèo Ngang qua sự </b>
miêu tả của tác giả ntn?
<b>(?) Tâm trạng của bà Huyện Thanh </b>
Quan khi qua Đèo Ngang được thể
hiện ra sao?
* Giới thiệu bài:
* Sống ở đời ai mà khơng có bạn
bè thân thích. Có bạn cuộc sống sẽ
có ý nghĩa và tốt đẹp biết bao
nhiêu và nhất là khi người bạn ấy
sẽ là những người ý hợp tâm đầu
với mình. Điều đó ta sẽ thấy qua
bài thơ: Bạn đến chơi nhà của
Nguyễn Khuyến.
* Lớp trưởng báo cáo.
* Hai học sinh trả bài.
<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>HĐ 2 :Đọc hiểu văn bản</b>
<b> (?) Hãy cho biết vài nét về tác giả </b>
Nguyễn Khuyến? ( Tại sao người ta
thường gọi ông là tam nguyên Yên
Đổ?)
<b>(?) Bài thơ thuộc thể thơ gì? Nhịp </b>
điệu các câu thơ ntn? Giọng điệu
tình cảm trong bài là gì? Đọc và
ngắt nhịp ntn? Vần của bài thơ?
<b>(?) Giải thích từ: nước cả, khơn, </b>
<b>rốn ?</b>
<b>(?) Bài thơ : Bạn đến chơi nhà nói </b>
<b>(?) Bố cục bài thơ được tác giả sáng</b>
tạo linh hoạt ntn?
<b>HĐ3 phân tích.</b>
<b>(?) Đọc lại câu 1 (vui, hồ hởi), em </b>
có nhận xét gì về lối nói của tác giả
ở câu 1?
<b>(?) Qua lời chào, em biết được điều</b>
gì về quan hệ của Nguyễn Khuyến
với bạn mình? ( Họ gặp nhau có
thường xun khơng, xưng hơ có gì
đáng chú ý, họ gặp nhau ở đâu?)
-Đọc từ câu 2 đến câu 7.
<b>(?) Theo cách giới thiệu ở câu 1, thì</b>
đúng ra Nguyễn Khuyến phải tiếp
đãi ra sao khi bạn đến nhà
chôi?
<b>(?) Thế nhưng ở đây Nguyễn </b>
Khuyến đãi bạn ra sao? Hoàn cảnh
của Nguyễn Khuyến khi bạn đến
chơi là ntn?
<b>(?) Vì sao sau lời chào Nguyễn </b>
<b>(?) Nguyễn Khuyến trình bày hồn</b>
cảnh của mình như vậy có phải
Cá nhân: Dựa vào chú thích
sgk.
- Nhịp: 4/3, 2/2/3.
Câu 6: 4/1/2.
-Giọng: Chậm rãi, ung dung,
hóm hỉnh như thấp thống 1
nụ cười.
-HS đọc bài thơ.
- Bạn đến chơi mà Nguyễn
Khuyến không có gì đãi bạn
chỉ có 1 tình bạn đẹp.
-Đọc câu 1.
- Họ ít gặp nhau.
- Xưng hô: tôn xưng, thân
mật.
- Gặp ở nhà( khơng ở dinh)
Q nhau lắm.
-Đọc, trả lời cá nhân:
- Đàng hoàng, ân cần, chu
đáo
- Khơng có gì: Trẻ, cá gà,
bầu, mướp, cà, trầu cũng
không nốt , lại xa chợ.
- Muốn tiếp bạn đàng hoàng
( ngon, sang) Chân tình mới
đề cập đến chuyện ăn, rất đời
thường như vậy.
-Thảo luận, Trả lời:
-Khơng có ý định than nghèo:
+ Mọi thứ điều có nhưng chưa
dùng được .
+ Sự việc khơng có trầu là “
I. Tìm hiểu chung:
<b>1) Tác giả: </b>
Nguyễn Khuyến
(1853-1909) .
<b> 2) Thể thơ: </b>
-Thất ngôn bát cú.
-Vần: 1,2,4,6,8.
<b>II.</b>
<b> PHÂN TÍCH</b>
<b>1.N</b>
<b> ội dung:</b>
<b> a)Câu 1: Giới thiệu </b>
bạn đến chơi nhà.
Lời chào hỏi tự nhiên.
<b> b)Câu 2 </b><b> 7: Hoàn </b>
cảnh tiếp bạn khi bạn
tới nhà.
ơng định kể khó than nghèo với bạn
khơng?
<b>(?) Vậy ở đây Nguyễn Khuyến đã </b>
dùng cách nói gì? Mục đích của
cách nói ấy?
<b>-Cho hs đọc câu cuối.</b>
<b>(?) Đến đây Nguyễn Khuyến muốn </b>
nói điều gì về tình bạn? Ta với ta ở
<b>(?) Vậy, có phải Nguyễn Khuyến </b>
chỉ coi trọng tinh thần mà coi
thường vật chất, coi vật chất là tầm
thường, không có ý nghĩa chăng ?
<b>(?) Em hãy so sánh cụm từ: ta với </b>
<b>ta trong bài thơ này với cụm từ ta </b>
<b>với ta trong bài thơ “ Qua Đèo </b>
Ngang” của bà Huyện Thanh Quan
để thấy rõ tâm thế, tâm hồn của
Nguyễn Khuyến khi bạn đến chơi
nhà?
<b>(?) Vậy tình bạn của Nguyễn </b>
Khuyến trong bài thơ là gì?
<b>(?) Em có nhận xét gì về ngơn ngữ </b>
trong bài thơ?
-Cho hs đọc ghi nhớ sgk.
-Cho hs đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc bài đọc thêm: Khóc Dương
<b>Kh.</b>
<b>HĐ 4: Luyện tập : </b>
Không may kia” là chỉ nói
cho vui thôi.
- Nói q thực tế có khơng
được như ý bạn cũng thơng
cảm. Đó là cách thể hiện sự
q mến bạn hiền.
-Đọc.
- Tình bạn cao hơn vật chất.
Dù vật chất không có, bạn bè
vẫn quý mến nhau.
-Thảo luận trả lời :
-Khơng, chính việc đề cập
đến chuyện ăn ở trên cho thấy
Nguyễn Khuyến muốn có vật
chất và tình cảm hài hịa là
quí nhất .
-Cá nhân :Ta trong thơ bà
Huyện Thanh Quan chỉ số
ít :Bà với bóng của chính
mình . Ở đây là tác giả
Và bạn tuy 2 mà 1 cho thấy
tình cảm gắn bó chan hịa.
+Tình bạn đậm đà hồn nhiên
dân dã , bất chấp mọi điều
kiện .
+Ngơn ngữ gắn bó với cuộc
sống thơn q mang tính
thuần Việt mà trong sáng
,nhuần nhuyễn.
-Đọc ghi nhớ và tự ghi.
-Cá nhân :
-Đọc diễn cảm.
-Nghe và tự ghi nhớ.
<b> c)Câu cuối:</b>
Tình bạn đậm đà,
hồn nhiên, dân dã.
<b>2.Ngh ệ thuật:</b>
-Tạo tình huống khó xử
khi bạn đến chơi nhà và
cuối cúng oà ra niềm
vui đồng cảm.
-Lập ý bất ngờ .
-Vận dụng ngôn ngữ
,thể loại điêu luyện.
<b>III.Ý NGHĨA:</b>
<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>H</b>
<b> Đ5:Củng cố-dặn dò.</b>
<b>*Củng cố:</b>
-Học thuộc lòng bài thơ.
-Học bài ghi, ghi nhớ.
*H<b> ướng dẫn tự học:</b>
Ơn lại văn biểu cảm
Chuẩn bị bài viết số 2 (tại lớp)
+Nguyễn Khuyến : Ngơn ngữ
đời thường .
+Đồn Thị Điểm : Ngơn ngữ
bác học .
Cả hai đều đạt đến độ kết
tinh , hấp dẫn.
<b> Tuaàn : 8 Ngày dạy: 18/9/2010</b>
Tieát : 31+32. Ngày dạy:29/09/2010
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
Giúp HS :
-Vận dụng được các kiến thức và kĩ năng về văn biểu cảm đã học và đã luyện tập.
-Học sinh viết được bài văn biểu cảm về thiên nhiên, thực vật để thể hiện tình cảm yêu
thương cây cối theo truyền thống của nhân dân ta.
* Ổn định :
Kiểm diện, trật tự.
<b> *Kiểm tra sự chuẩn bị: </b>
<b>HĐ2: Chép đề</b>
<b> Đề : Loài cây em yêu.</b>
<b>Nội dung hoạt động</b> <b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b>
<b>HĐ1: Khởi động: </b> * Ổn định :
Kiểm diện, trật tự.
<b> *Kiểm tra sự chuẩn bị: </b>
* Lớp trưởng báo cáo.
<b>HĐ2: Chép đề,hướng </b>
<b>dẫn: (5’) </b>
<b> Đề : Loài cây em </b>
<b>yêu.</b>
- Chép đề lên bảng.
<b>-Hướng dẫn:</b>
1.Xác định yếu tố miêu tả: Tả cái
gì để tỏ thái độ, tình cảm đối với
cây.
2.Xác dịnh yếu tố tự sự: Kể cái gì
để bộc lộ cảm xúc đối với cây.
3.Chú ý: Yếu tố tả, tự sự chỉ là
phương tiện biểu cảm đối với loài
cây em yêu.
4.Tuân thủ các bước:
a. Tìm hiểu đề.
b. Tìm ý.
c. Lập dàn ý.
d. Viết thành văn: Chú ý liên
kết, mạch lạc.
e. Kiểm tra, sửa chữ.
5.Chú ý chữ viết, trình bày, phân
-Chép đề.
đoạn
<b>HĐ3: Theo dõi, uốn </b>
<b>nắn (75’)</b>
6.Khơng viết lại bài mẫu; lời lẽ
chân thành.
7.Có thể chọn: Cây Phượng, cây
tre, cây dừa…
-Theo dõi, nhắc nhỡ, uốn nắn sai
sót cho hs.
-Trật tự làm bài.
<b>HĐ4: Thu bài - Dặn </b>
<b>dò: </b>
-Thu bài đủ số lượng.
-Soạn bài: LT Quan hệ từ.
* Nộp bài.