Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

De thi HSg hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.05 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>trờng thcs lê quý đôn đề ChọN HỌC SINH GIỎI vòng trờng</b>
Năm hoc: 2010-2011


Môn: Vật lý


<i> Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)</i>


Ngµy thi: 19 - 10 - 2010
(§Ị thi có 02 trang)


<b>Bài 1:(3 điểm)</b>


Ngi ta nhỳng vo trong thùng chất lỏng một ống nhẹ dài
hình trụ đờng kính d; ở phía dới ống có dính chặt một cái đĩa
hình trụ dày h, đờng kính D, khối lợng riêng của vật liệu làm
đĩa là  . Khối lợng riêng của chất lỏng là L


( víi > L). Ngêi ta nhÊc èng tõ tõ lªn cao theo ph¬ng


thẳng đứng.


Hãy xác định độ sâu H (tính từ miệng dới của ống lên
đến mặt thoáng của chất lỏng) khi a bt u tỏch ra khi
ng.


<b>Bài 2:(4 điểm)</b>


Dn m1= 0,4 kg hơi nớc ở nhiệt độ t1= 1000C từ một lị hơi


vào một bình chứa m2= 0,8 kg nớc đá ở t0= 00C. Hỏi khi có cân bằng nhiệt, khối



l-ợng và nhiệt độ nớc ở trong bình khi đó là bao nhiêu? Cho biết nhiệt dung riêng của
nớc là C = 4200 J/kg.độ; nhiệt hoá hơi của nớc là L = 2,3.106<sub> J/kg và nhiệt nóng</sub>


chảy của nớc đá là  = 3,4.105<sub> J/kg; (Bỏ qua sự hp th nhit ca bỡnh cha).</sub>


<b>Bài 3:(3 điểm)</b>


Mt thu kớnh hội tụ quang tâm O, tiêu cự f. Đặt một vật AB vng góc với trục
chính của thấu kính (A ở trên trục chính) trớc thấu kính một đoạn d, cho ảnh A'B' rõ
nét hứng đợc trên màn (màn vuông góc với trục chính) cách thấu kính một đoạn d'.


a) Chøng minh: <sub>f</sub>1<sub>d</sub>1<sub>d</sub>1<sub>'</sub>


b) Biết thấu kính này có tiêu cự f = 12,5 cm và L là khoảng cách từ vật AB
đến ảnh A'B'. Hỏi L nhỏ nhất là bao nhiêu để có đợc ảnh rõ nét của vật ở trên màn ?


c) Cho L = 90 cm. Xác định vị trí của thấu kính.


<b>Bài 4: </b>(<b>3 điểm</b>)


Cho 4 điện trở giống nhau R0 mắc thành một mạch điện


AB như hình vẽ. Giữa hai đầu AB đặt một hiệu điện thế khơng
đổi 40V thì kim của ampe kế chỉ giá trị 2A.


Tính giá trị điện tr R0 ?
<b>Câu 5: ( 4 điểm)</b>


Cho mch in nh hình vẽ trong đó hiệu điện thế ở hai
đầu đoạn mạch không đổi là U = 7V, các điện trở R1 = 3 ,



R2 = 6 . MN là một dây dẫn điện chiều dài <i>l</i> = 1,5 m,


tiết diện không đổi S = 0,1 mm2, điện trở sut


<sub>= 4.10-7 </sub><sub></sub><sub>.m, điện trở các dây nối và cđa ampe kÕ </sub>


khơng đáng kể.


a/ TÝnh ®iƯn trë R của dây MN


b/ Dịch chuyển con chạy C tới vị trí sao cho chiều dài
MC =


2
1


CN. Tớnh cờng độ dòng điện qua ampe kế.


c/ Xác định vị trí của C để dịng điện qua ampe kế từ D n C cú cng


3
1


A


<b>Bài 6: </b>(<b>3 im</b>)


Giữa hai bến sông A và B cách nhau 20km có đoàn canô chở khách .Cứ 20 phút lại
có một cannô rời bến A với vận tốc 20km/h và cã mét can« vỊ bÕn A víi vËn tèc



D
d
H


h






R


1 R2


D
U


+ <b></b>


-C
A


N
M


A


1
2



3


4


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

F


10km/h.Hỏi mỗi canô rời bếnsẽ gặp bao nhiêu canô đi ngợc lại.Cho rằng nớc đứng
yên.


Hết




Họ và tên thí sinh:. SBD:…………...


(C¸n bé coi thi không giải thích gì thêm)


<b>ỏp ỏn kim tra kho sỏt i tuyn ln th I</b>


Lớp 9 THCS năm học 2009-2010
<b>Bài 1: ( 3 điểm)</b>


F1 l ỏp lc ca chất lỏng tác dụng vào mặt dới của đĩa.


F2 lµ áp lực của chất lỏng tác dụng lên phần nhô ra


ngoài giới hạn của ống ở mặt trên của đĩa.
P l trng lng ca a.



Đĩa bắt đầu tách ra khỏi èng khi: P + F2 = F1 (1)


Víi: F1 = p1S =10.(H+h).L .S = 10.


4
D2


 <sub>(H+h).</sub><sub></sub>


L


F2 = p2S' =10.H.L.(


4
D2
 <sub> - </sub>


4
d2
 <sub>) </sub>


P = 10. .V = 10..h


4
D2


<sub> ...1,05đ</sub>


Thế tất cả vào (1) và rút gän: D2<sub>.h. </sub><sub></sub><sub> + (D</sub>2<sub> - d</sub>2<sub>)H. </sub><sub></sub>



L = D2 (H + h)  L


2 2


2


<i>L</i>
<i>L</i>


<i>D h</i> <i>D h</i>


<i>H</i>


<i>d</i>


 





 =


2


<i>L</i>
<i>L</i>


<i>D</i>
<i>h</i>


<i>d</i>


 


 
 


  ... 1,05đ
<b>Bài 2: ( 4 điểm)</b>


Giả sử 0,4kg hơi nớc ngng tụ hết thành nớc ở 1000<sub>C thì nó toả ra nhiƯt lỵng:</sub>


Q1 = mL = 0,4  2,3106 = 920.000 J ... 0,5 ®


Nhiệt lợng để cho 0,8 kg nớc đá nóng chảy hết:


F1
P
F2


D
d
H


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Q2 = m2 = 3,4  105 0,8 = 272.000 J ... 0,5 ®


Do Q1 > Q2 chứng tỏ nớc đá nóng chảy hết và tiếp tục nóng lên, giả sử nóng lên n


1000<sub>C. ... 0,5 đ</sub>



Nhiệt lợng nó phải thu là: Q3 = m2C(t1 - t0) = 0,8  4200 (100 - 0) = 336.000 J


=> Q2 + Q3 = 272.000 + 336.000 = 608.000 J ... 0,5 ®


Do Q1 > Q2 + Q3 chứng tỏ hơi nớc dẫn vào khơng ngng tụ hết và nớc nóng đến


1000<sub>C. ... 0,5 ®</sub>


=> Khối lợng hơi nớc đã ngng tụ:


m' = (Q2 + Q3)/ L = 608.000 : 2,3106 = 0,26 kg ...0,5®


Vậy khối lợng nớc trong bình khi đó là : 0,8 + 0,26 = 1,06 kg...0,5 đ
và nhiệt độ trong bình là 1000<sub>C. ... 0,5 đ</sub>


<b>Bµi 3</b>: <b>( 3 ®iĨm)</b>


a)


Chøng minh: <sub>f</sub>1<sub>d</sub>1 <sub>d</sub>1<sub>'</sub>.


Do ảnh hứng đợc trên màn nên ảnh thật..0,25đ


Hai  AOB   A'OB':
d


'
d
OA



'
OA
AB


'
B
'
A




 ...0,25 ®


Hai tam giác đồng dạng OIF' và A'B'F':


AB
'
B
'
A
'
OF


'
F
'
A
OI



'
B
'
A




 (v× OI = AB)...0,25 ®
hay


d
'
d
f


f
'
d





... 0,25 ®
<=> d(d' - f) = fd' <=> dd' - df = fd' <=> dd' = fd' + fd


Chia 2 vế cho dd'f thì đợc : <sub>f</sub>1<sub>d</sub>1 <sub>d</sub>1<sub>'</sub> ... 0,25 đ


b) (2 ®) Ta cã: d + d' = L (1)


vµ <sub>f</sub>1<sub>d</sub>1<sub>d</sub>1<sub>'</sub> => f =



'
d
d


'
dd


 => dd' = f(d + d') = fL (2) ... 0,25 đ


Từ (1) và (2): X2<sub> -LX + 12,5L = 0 0,25 ®</sub>


= L2 - 50L = L(L - 50) . Để bài toán có nghiệm thì 0 => L  50 .


VËy L nhá nhÊt b»ng 50 (cm) ... 0,5 ®
c) (1 ®) Víi L = 90 cm => d + d' = 90 vµ dd' = 1125


=> X2<sub> - 90X + 1125 = 0. Giải ra ta đợc: X</sub>


1 = 15cm; X2 = 75cm ... 0,5 ®


=> d = 15cm; d' = 75cm hc d = 75cm; d' = 15cm.


Vậy thấu kính cách màn 15cm hoặc 75cm. ... 0,5 đ


<b>Câu 4 : ( 3 ®iĨm)</b>


Ta có mạch tương đương :



R234 =




3 4

0


2


4
3
2
34
2


34
2


3
2
.


<i>R</i>
<i>R</i>


<i>R</i>
<i>R</i>


<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>


<i>R</i>


<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>









 0,5®
RAB = R1 + R234 = R0 + 0 0


3
5
3


2


<i>R</i>


<i>R</i>  <sub> 0,5®</sub>
I


f


d'


d


B'
A'
F'


O
B


A


2


A


4


1


3 B


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Mặt khác : RAB =  <sub>2</sub> 20
40


<i>A</i>
<i>AB</i>
<i>I</i>
<i>U</i>


1,0®



Do đó : 20 12


3
5


0


0 <i>R</i>


<i>R</i> <sub> 1,0</sub><sub>đ</sub>


<b>Câu 5: ( 4 ®iĨm)</b>


a) Bóng đèn 6V - 6W có : <i>A</i>


<i>U</i>
<i>P</i>


<i>I</i> 1


6
6


1
1


1    và   6


6


62
1


2
1
1


<i>P</i>
<i>U</i>


<i>R</i> <sub> </sub><sub> 0,5®</sub>


Bóng đèn 6V - 4W có : <i>A</i>


<i>U</i>
<i>P</i>
<i>I</i>


3
2
6
4


2
2


2    và   9


4
6


R


2


2
2
2
2


<i>P</i>
<i>U</i>


0,5®


- Nếu 2 đèn mắc nối tiếp vào mạng 12V thì cường độ dòng điện qua mỗi đèn là :


<i>A</i>


<i>R</i>
<i>R</i>


<i>U</i>
<i>R</i>


<i>U</i>
<i>I</i>


<i>td</i>


8


,
0
9
6


12
2
1








 <sub>0,5®</sub>


Vì I1 > I nên đèn 6V - 6W sẽ tối hơn mức bình thường.


I2 < I nên đèn 6V - 4W sẽ sáng hơn mức bình thường. 0,5®


b) Để 2 đèn sáng bình thường thì phải tăng CĐDĐ qua mạch chính do đó phải làm
giảm điện trở tồn mạch đồng thời phải làm giảm dịng điện qua đèn 6V - 4W.
Điều này thực hiện được bằng cách mắc song song với đèn 6V - 4W một điện trở R
thoả mãn điều kiện:


R2R = R1      <sub>6</sub> 18


1
9


1
1
1
1
1


1
2


<i>R</i>
<i>R</i>


<i>R</i>
<i>R</i>


<i>R</i> 0,5®


Vậy R = 18 và phải mắc song song với đèn 6V = 4W. 0,5®


- Khi đó 2 đoạn mạch tiêu thụ cùng một công suất 6W. Do đèn 2 tiêu thụ 4W
nên :


P2 = 6 – 4 = 2W. 1,0đ


<b>Bài 6: </b>(<b>3 im</b>)


<b>Lời giải</b>


Đặt t1 = 20phút = 1/3h, v1 = 20km/h, v2 = 10km/h.



Khoảng cách giữa hai canô rời bến A liên tiếp là S1 = v1. t1 = 20/3km 0,5đ


Khoảng thời gian một canô về bến A gặp liên tiếp hai canô về B là


t2= S1: (v1+ v2 ) = 2/9h 0,5®


Thêi gian một canô chạy từ B về A là t = AB/v2 = 20/10 = 2


Ta cã t/t2 =9 =>Xe về bến gặp 8 xe ngợc chiều. 0,5®


Tơng tự ta tính đợc xe xuôi bến gặp 8 xe ngợc chiều 1,5đ
(Chú ý: Nếu học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×