Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Nghiên cứu hiện trạng và xây dựng các giải pháp quản lý chất thải sinh hoạt tại huyện Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 84 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------O0O-----------

NGUYỄN THANH SƠN

NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG VÀ XÂY DỰNG CÁC GIẢI
PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI SINH HOẠT TẠI HUYỆN
VÂN ĐỒN TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

Hà Nội – 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------O0O-----------

NGUYỄN THANH SƠN

NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG VÀ XÂY DỰNG CÁC GIẢI
PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI SINH HOẠT TẠI HUYỆN
VÂN ĐỒN TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. VŨ ĐỨC THẢO


Hà Nội - 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu là trung thực, những kết quả nêu trong luận văn chưa từng được ai cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2013
Học viên

Nguyễn Thanh Sơn


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cám ơn các Thầy cô của Viện khoa học và công nghệ
Môi trường - trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã truyền đạt cho tôi kiến thức
trong suốt thời gian học và nghiên cứu tại trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ninh,
UBND huyện Vân Đồn, phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Vân Đồn, UBND
các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Vân Đồn và Công ty TNHH môi trường đô thị
Vân Đồn đã tạo điều kiện cho tôi tiến hành thực nghiệm trong thời gian làm luận
văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Vũ Đức Thảo – Bộ môn Công nghệ môi
trường - Viện khoa học và cơng nghệ Mơi trường đã tận tình hướng dẫn tơi hồn
thành tốt luận văn này.
Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2013
Tác giả luận văn

Nguyễn Thanh Sơn



MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................2
MỤC LỤC ..................................................................................................................3
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................6
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................7
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................8
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu của luận văn, đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................... 2
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN ..............................................4
VÀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN ..........................................................................4
1.1 Chất thải ....................................................................................................................... 4
1.1.1 Khái niệm về chất thải: ...................................................................................... 4
1.1.2. Phân loại chất thải rắn. ..................................................................................... 5
1.1.3. Chất thải sinh hoạt và ô nhiễm môi trường...................................................... 6
1.1.4. Rác thải sinh hoạt.............................................................................................. 9
1.1.5. Tốc độ phát sinh chất thải rắn ........................................................................ 12
1.2 Quản lý CTR và các phương pháp quản lý CTR...................................................... 14
1.2.1 Khái niệm về quản lý chất thải rắn.................................................................. 14
1.2.2 Phương pháp quản lý chất thải rắn .................................................................. 14
1.3. Một số mơ hình quản lý CTR trên thế giới và ở Việt Nam..................................... 15
1.3.1 Quản lý CTR trên thế giới ............................................................................... 15
1.3.2 Hệ thống quản lý chất thải rắn ở Việt Nam .................................................... 18
CHƯƠNG II ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ XÃ HỘI VÀ MÔI
TRƯỜNG HUYỆN VÂN ĐỒN ..............................................................................22
2.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Vân Đồn .................................................. 22

2.1.1 Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 22
2.1.2 Địa hình, địa mạo............................................................................................. 23
2.1.3 Đặc điểm khí hậu. ............................................................................................ 24
2.1.4 Thủy văn. ......................................................................................................... 24


2.1.5 Tài nguyên đất. ................................................................................................ 25
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ......................................................................................... 25
2.2.1 Đặc điểm kinh tế .............................................................................................. 25
2.2.2. Đặc điểm xã hội .............................................................................................. 27
2.3. Hiện trạng môi trường .............................................................................................. 29
2.3.1 Hiện trạng môi trường đất. ............................................................................... 29
2.3.2 Hiện trạng môi trường không khí. .......................................................... 29
2.3.3. Hiện trạng môi trường nước biển ................................................................... 31
CHƯƠNG III HIỆN TRẠNG CHẤT THẢI RẮN VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI HUYỆN VÂN ĐỒN ...............................35
3.1.Hiện trạng rác thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Vân Đồn ................................ 35
3.1.1. Lượng rác thải và thu gom rác thải sinh hoạt. ............................................... 35
3.1.2. Nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt. ........................................................ 36
3.1.3. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt. ............................................................... 37
3.2. Công tác quản lý rác thải tại Vân Đồn ..................................................................... 40
3.2.1. Thu gom và vận chuyển rác thải. ................................................................... 40
3.2.2 Bãi rác của huyện............................................................................................. 46
3.2.3 Phân loại CTR.................................................................................................. 48
3.3. Đánh giá công tác quản lý chất thải rắn tại huyện Vân Đồn ................................... 48
3.3.1 Đánh giá công tác thu gom, vận chuyển và xử lý CTR.................................. 48
3.3.2. Đánh giá về hiệu quả kinh tế, xã hội và cảnh quan môi trường. ................... 49
3.3.3. Đánh giá về tổ chức bộ máy ........................................................................... 49
3.4. Dự báo về khối lượng rác thải sinh hoạt và ô nhiễm rác thải sinh hoạt của
huyện Vân Đồn trong thời gian tới. ......................................................................... 50

3.4.1. Dự báo toán tốc độ gia tăng dấn số huyện Vân Đồn đến năm 2020............. 50
CHƯƠNG IV ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN ...54
4.1. Giải pháp tuyên truyền, giáo dục. ............................................................................ 54
4.2Giải pháp về quản lý ................................................................................................... 55
4.2.1 Về tổ chức bộ máy. .......................................................................................... 55
4.2.2 Về cơ chế chính sách. ...................................................................................... 56
4.2.3 Về tổ chức thực hiện ........................................................................................ 56
4.3 Các giải pháp kỹ thuật. .............................................................................................. 57


4.3.1 Giải pháp về phân loại rác thải từ nguồn. ....................................................... 57
4.3.2 Quy hoạch các bãi rác thải hợp lý, bảo đảm vệ sinh môi trường. .................. 59
4.3.3 Phương pháp xử lý rác hữu cơ hộ gia đình bằng Hố chôn rác thải di động. . 62
4.3.4 Đầu tư, nâng cấp trang thiết bị ........................................................................ 65
4.3.5. Phát triển tái sử dụng và quay vòng sử dụng chất thải rắn ............................ 66
LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................................................................68
1. Kết luận ........................................................................................................................ 68
2. Kiến nghị ...................................................................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................71
PHỤ LỤC .................................................................................................................73


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCL

Bãi chôn lấp

BVMT

Bảo vệ môi trường


CTR

Chất thải rắn

CTRCNNH

Chất thải rắn công nghiệp nguy hại

CTRĐT

Chất thải rắn đô thị

CTRNN

Chất thải rắn nông nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

MTĐT

Môi trường đô thị

CTRSH

Chất thải rắn sinh hoạt

QCVN


Quy chuẩn Việt Nam

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TN&MT

Tài nguyên và môi Trường

UBND

Ủy ban nhân dân



Quyết định


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Thành phần một số chất khí cơ bản trong khí thải bãi rác ......................6
Bảng 1.2: Diễn biến thành phần khí thải bãi rác ......................................................7
Bảng 1.3 Chất thải rắn theo nguồn phát sinh chất thải rắn .................................... 11
Bảng 1.4: Lượng chất thải rắn phát sinh tại một số tỉnh, thành phố năm 2010 ..... 13
Bảng 1.5 Tỷ lệ CTR xử lý bằng các phương pháp khác nhau ở một số nước ....... 17
Bảng 2.1: Các nhóm đất chính của huyện Vân Đồn. ................................. 25
B¶ng 2.2: KÕt qu¶ quan trắc và phân tích môi trường không khí ................... 30
Bảng 2.3 Kết quả quan trắc và phân tích môi tr­êng n­íc biĨn. ...................... 31
Bảng 3.1: Thống kê khối lượng rác thải tại huyện Vân Đồn ................................. 36

Bảng 3.2: Thống kê khối lượng rác thải sinh hoạt ................................................. 36
do UBND xã thu gom trên địa bàn huyện Vân Đồn .............................................. 36
Bảng 3.3: Thành phần chất thải rắn của huyện Vân Đồn ...................................... 39
Bảng 3.4: Dự báo tốc độ gia tăng dân số của huyện Vân Đồn ............................. 51
giai đoạn 2012 – 2020 ............................................................................................ 51
Bảng 3.5: Dự báo khối lượng chất thải đến năm 2020 huyện Vân Đồn ............... 52
Bảng 4.1 Kết cấu vật liệu chống thấm ................................................................... 61


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Sơ đồ hệ thống quản lý chất thải rắn một số đô thị lớn ở Việt Nam....... 18
Hình 2.1 Bản đồ hành chính huyện Vân Đồn ......................................................... 23
Hình 3.1: Vị trí điểm Trung chuyển rác trên địa bàn huyện Vân Đồn ................... 44
Hình 3.2: Sơ đồ quy trình thu gom, vận chuyển CTRSH tại huyện Vân Đồn ........ 45
Hình 3.3 Vị trí các bãi rác trên địa bàn huyện Vân Đồn ......................................... 47
Hình 4.1 Sơ đồ phân loại CTRSH tại nguồn đối với tất cả các nguồn phát sinh. ... 57
Hình 4.2 Mẫu thùng chứa chất thải đã phân loại ................................................... 59
Hình 4.3 Mặt cắt ngang bãi chơn lấp ...................................................................... 62
Hình 4.4: Hố rác di động xử lý rác thải hữu cơ tại hộ gia đình .............................. 64


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày 19/8/2009, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số:
1296/QĐ-TTg về phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh
Quảng Ninh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. Mơ hình phát triển của khu
kinh tế này bao gồm: Hình thành một cụm cơng nghiệp sạch phục vụ hàng không,
du lịch như chế biến hàng nông, hải sản; công nghiệp điện tử, hàng dân dụng, công
nghiệp phần mềm,… và các ngành dịch vụ; Hình thành khu du lịch sinh thái, du
lịch biển, nghỉ dưỡng; Hình thành phân khu chức năng của một khu đô thị mới.

Nghiên cứu xây dựng sân bay và cảng biển; Nghiên cứu thiết lập các mạng cơ sở
hạ tầng liên vùng và nội vùng; Nghiên cứu và thiết lập mơ hình tổ chức và cơ chế
hoạt động của khu kinh tế tổng hợp Vân Đồn. Theo quy hoạch, huyện Vân Đồn sẽ
là một trung tâm du lịch sinh thái biển đảo chất lượng cao và dịch vụ cao cấp, đồng
thời là trung tâm hàng không, đầu mối giao thương quốc tế, thúc đẩy phát triển
kinh tế ở Vân Đồn nói riêng và Quảng Ninh nói chung. Để xứng tầm là một khu
kinh tế, Vân Đồn đang nỗ lực tăng trưởng kinh tế, tăng cường đầu tư xây dựng cơ
sở hạ tầng và đầu tư hợp tác liên doanh trong và ngoài nước. Bên cạnh sự phát
triển đi lên về mọi mặt, Vân Đồn cũng phải đối mặt với các vấn đền mà các địa
phương khác trong nước cũng như nước ngoài đang vấp phải như vấn đề tệ nạn xã
hội ngày càng tăng, vấn đề ô nhiễm môi trường. Hiện nay, môi trường huyện đã
được quan tâm nhiều hơn đặc biệt là vấn đề quản lý chất thải rắn vì vậy địi hỏi
phải có sự quản lý cấp thiết về vấn đề này.
Việc nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu hiện trạng và xây dựng các giải pháp
quản lý chất thải sinh hoạt tại huyện Vân Đồn Tỉnh Quảng Ninh” với mục đích
đi sâu vào tìm hiểu thực trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt của huyện Vân Đồn,
đồng thời đề xuất ra một số giải pháp quản lý tốt hơn góp phần xây dựng huyện
Vân Đồn văn minh, giàu đẹp.

1


2. Mục đích nghiên cứu của luận văn, đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Mục đích thực hiện đề tài: nhằm cung cấp thông tin, số liệu về thực trạng
công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt của huyện Vân Đồn; đánh giá hiện trạng,
dự báo phát sinh và đề xuất các giải pháp khả thi, có cơ sở khoa học hỗ trợ công
tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt của UBND huyện Vân Đồn đảm bảo tuân thủ
các quy định, phù hợp với quy hoạch quản lý chất thải rắn của tỉnh Quảng Ninh và
quy hoạch chất thải rắn của huyện Vân Đồn trong thời gian tới.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài

Để thực hiện các mục tiêu trên cần triển khai các nội dung sau :
- Tổng quan về chất thải rắn;
- Điều tra, khảo sát nguồn phát sinh và ước tính khối lượng chất thải rắn;
- Hiện trạng thu gom, đổ thải, xử lý và ảnh hưởng tới môi trường của việc
thải bỏ chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Vân Đồn;
- Xây dựng các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện
Vân Đồn.
3. Các đóng góp mới của đề tài
Trên cơ sở đánh giá hiện trạng và dự báo phát sinh chất thải rắn sinh hoạt
đến năm 2020, Luận văn đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt cho
huyện Vân Đồn gồm:
+ Đề xuất phân loại CTRSH tại nguồn;
+ Đề xuất các cơ chế, chính sách, giải pháp đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động
bảo vệ mơi trường giai đoạn 2010-2020 tại huyện;
+ Đề xuất xây dựng bãi rác hợp vệ sinh và phương pháp xử lý rác hữu cơ tại
hộ gia đình phù hợp với điều kiện thực tế của huyện;
+ Đề xuất một số chính sách hỗ trợ công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt
trên địa bàn huyện Vân Đồn.
2


4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập tài liệu
Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu, các thông tin có sẵn đã được cơng bố
trong báo cáo tổng kết, tạp chí của các cơ quan tổ chức, phục vụ cho mục đích
nghiên cứu.
4.2. Tính tốn dự báo khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh.
Trong luận văn có sử dụng mơ hình tốn học hàm Euler cải tiến để dự báo
tốc độ gia tăng dân số huyện Vân Đồn đến năm 2020, trên cơ sở dự báo tốc độ gia
tăng dân số sẽ dự báo tốc độ phát sinh chất thải rắn của huyện đến năm 2020.

4.3. Phương pháp chuyên gia.
Phương pháp này được sử dụng thông qua việc tham khảo ý kiến của những
nhà chuyên môn, nhà khoa học thuộc lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường,
đặc biệt quản lý chất thải rắn.
4.4 Phương pháp điều tra, khảo sát.
Khảo sát tình hình thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa
bàn huyện Vân Đồn.

3


CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN
VÀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
1.1 Chất thải
1.1.1 Khái niệm về chất thải:
- Chất thải: là chất được loại ra trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất
hoặc trong các hoạt động khác. Chất thải có thể ở dạng rắn, khí, lỏng hoặc các
dạng khác [4].
+ Chất thải công nghiệp, xây dựng: chất thải công nghiệp là tất cả các
loại chất thải loại ra từ dây chuyền sản xuất của các cơ sở công nghiệp và tiểu thủ
công nghiệp [9].
Chất thải xây dựng bao gồm các phế thải được loại ra từ quá trình xây dựng,
các cơng trình dân dụng: cơng nghiệp an ninh quốc phịng, hạ tầng kỹ thuật cũng
như các cơng trình xây dựng khác.
+ Chất thải y tế: gồm tất cả các chất thải phát sinh trong hoạt động của
bệnh viện và các cơ sở y tế. Trong chất thải ở bệnh viện có chất thải nguy hại phát
sinh từ các hoạt động chun mơn, trong q trình khám chữa bệnh, xét nghiệm tại
bệnh viện và các cơ sở y tế [13].
+ Chất thải nông nghiệp: là tất cả các chất thải phát sinh trong hoạt động

sản xuất nông nghiệp, đây chủ yếu là rác thải hữu cơ đốt cháy được. Trong sản
xuất nông nghiệp hiện nay ở các địa phương việc lạm dụng phân bón hóa học và
hóa chất bảo vệ thực vật đang trở lên phổ biến, những tàn dư này đang ảnh hưởng
nghiêm trọng đến môi trường đất, nước và sản phẩm nông nghiệp [13].
+ Chất thải sinh hoạt: chất thải sinh hoạt là các loại chất thải phát sinh trong
mọi hoạt động của con người ở gia đình, cơng sở, trường học, khu vực đóng qn

4


của lực lượng vũ trang, chợ, trung tâm thương mại, khu du lịch, các nơi sinh hoạt
và vui chơi giải trí cơng cộng [13].
1.1.2. Phân loại chất thải rắn.
Tùy thuộc vào mục đích xử lý, sử dụng chất thải mà áp dụng các chách
phân loại khác nhau, nói chung thường phân loại theo các cách sau: phân loại theo
thành phần, phân loại theo mức độ nguy hại, phân loại theo nguồn phát sinh.
- Phân loại theo thành phần:
+ Chất thải có nguồn gốc hữu cơ: là tất cả các loại chất thải có thành phần
chủ yếu là các chất hữu cơ, đặc biệt có thể dẽ dàng phân hủy, ủ sinh học để chế
biến thành phân vi sinh.
+ Chất thải có nguồn gốc vơ cơ: là tất cả các loại chất thải rắn có thành phần
chủ yếu là các chất vô cơ, đặc điểm là các chất thải rắn dạng này khó phân hủy tự
nhiên, phương pháp xử lý chủ yếu là đốt, chôn lấp, tái chế...
- Phân loại theo mức độ nguy hại:
+ Chất thải nguy hại là chất thải có chứa các chất hoặc các hợp chất có một
trong các đặc tính gây nguy hại trực tiếp (dễ cháy, dễ nổ, làm độc hại, dễ ăn mòn,
dễ lây nhiễm...) hoặc tương tác với các chất khác gây nguy hại cho môi trường và
sức khỏe con người [8].
Chất thải nguy hại được phát sinh ra từ công nghiệp, nông nghiệp, thương
mại, công sở, cửa hiệu, nhà trường, bệnh viện, các phòng khắm và điều trị của bác

sĩ, nha sĩ, các hộ dân trong cộng đồng.
+ Chất thải ít nguy hại: tất cả các chất thải không thuộc chất thải nguy hại
đều là chất thải ít nguy hại.
Tỷ trọng chất thải ít nguy hại tùy thuộc vào từng khu vực, từng đô thị và
từng mùa. Khi hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển và mức độ tiêu dùng tăng
thì khối lượng chất thải đơ thị bình qn trên đầu người tăng dần [13].

5


1.1.3. Chất thải sinh hoạt và ô nhiễm môi trường.
1.1.3.1 Tác hại của chất thải sinh hoạt tới môi trường nước.
Chất thải rắn không được thu gom thải vào kênh rạch, sông, hồ gây ô nhiễm
môi trường nước, làm tắc nghẽ dịng chảy, giảm diện tích của nước tiếp xúc với
khơng khí dẫn đến giảm DO trong nước , chất thải hữu cơ phân hủy trong nước
gây mùi thối, gây phú dưỡng nguồn nước làm cho thủy sinh vật trong nguồn nước
mặt bị suy giảm. CTR phân hủy và các chất ô nhiễm khác biến đổi màu của nước
thành màu đen.
Nếu rác thải có chứa kim loại nặng, nồng độ kim loại nặng trong giai đoạn
lên men axit sẽ cao hơn so với giai đoạn lên men mêtan. Vì vậy, khi kiểm soát chất
lượng nước ngầm trong khu vực bãi rác phải kiểm tra xác định nồng độ kim loại
nặng trong thành phần nước ngầm.
Ngồi ra, nước rị rỉ có thể chứa các hợp chất hữu cơ độc hại như: các chất
hữu cơ bị halogen hóa, các hydrocarbon đa vịng thơm ... chúng có thể gây đột
biến gen, gây ung thư. Các chất nầy nếu thấm vào tầng nước ngầm hoặc nước mặt
sẽ xâm nhập vào chuỗi thức ăn, gây hậu quả vô cùng nghiêm trọng cho sức khỏe,
sinh mạng của con người hiện tại và cả thế hệ con cháu mai sau [1].
1.1.3.2 Tác hại của chất thải sinh hoạt tới mơi trường khơng khí.
Các loại chất thải dễ phân hủy (như: thực phẩm, trái cây hỏng,...), trong điều
kiện nhiệt độ và độ ẩm thích hợp (nhiệt độ tốt nhất 35 0C và độ ẩm 70-80%)sẽ

được các vi sin vật phân hủy tạo mù hơi và nhiều loại khí ô nhiễm khác có tác
động sấu đến môi trường, sức khỏe và khả năng hoạt động của con người [1].
Bảng 1.1: Thành phần một số chất khí cơ bản trong khí thải bãi rác [12]
Thành phần khí
% Thể tích
- CH 4

45-60

- CO 2

40-60

- N2

2-5

6


- O2

0,1-1,0

- NH 3

0,1-1,0

- SO x , H 2 S, Mercaptan...


0-1,0

- H2

0-0,2

-CO

0-0,2

-Chất hữu cơ bay hơi vi lượng

0,01-0,6

Bảng 1.2: Diễn biến thành phần khí thải bãi rác [12]
Khoảng thời gian từ lúc
hồn thành chơn lấp
(Tháng)

N2

CO 2

CH 4

0-3

5,2

88


5

3-6

3,8

76

21

6-12

0,4

65

29

12-18

1,1

52

40

18-24

0,4


53

47

24-30

0,2

52

48

30-36

1,3

46

51

36-42

0,9

50

47

42-48


0,4

51

48

% Trung bình theo thể tích

Bảng 1.2 Cho thấy: nồng độ CO 2 trong khí thải bãi rác khá cao, đặc biệt
trong 3 tháng đầu tiên. Khí CH 4 được hình thành trong điều kiện phân hủy kỵ khí,
chỉ tăng nhanh từ tháng 6 trở đi và đạt cực đại vào các tháng 30 - 36. Do vậy, đối
với các bãi chơn rác có qui mơ lớn đang hoạt động hoặc đã hồn tất công việc chôn
lấp nhiều năm, cần kiểm tra nồng độ khí CH 4 để hạn chế khả năng gây cháy nổ tại
khu vực.

7


1.1.3.3 Tác hại của chất thải sinh hoạt tới môi trường đất.
Các chất thải hữu cơ sẽ được vi sinh vật phân hủy trong môi trường đất
trong hai điều kiện hiếu khí và kỵ khí, khi có độ ẩm thích hợp sẽ tạo ra hàng loạt
các sản phẩm trung gian, cuối cùng hình thành các chất khống đơn giản, nước,
CO 2 , CH 4 ...
Với một lượng rác thải và nước rị rỉ vừa phải thì khả năng tự làm sạch
của môi trường đất sẽ phân hủy các chất nầy trở thành các chất ít ơ nhiễm hoặc
khơng ơ nhiễm.
Nhưng với lượng rác quá lớn vượt quá khả năng tự làm sạch của đất thì mơi
trường đất sẽ trở nên quá tải và bị ô nhiễm. Các chất ô nhiễm nầy cùng với kim
loại nặng, các chất độc hại và các vi trùng theo nước trong đất chảy xuống nguồn

nước ngầm làm ô nhiễm tầng nước này.
Đối với rác không phân hủy (nhựa, cao su,...) nếu khơng có giải pháp xử lý
thích hợp là nguy cơ gây thối hóa và giảm độ phì của đất.
1.1.3.4. Tác hại của chất thải sinh hoạt tới đến cảnh quan và sức khoẻ
công đồng.
Chất thải rắn phát sinh từ các khu đô thị, nếu không được thu gom và xử lý
đúng cách sẽ gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe cộng đồng dân
cư và làm mất mỹ quan đô thị.
Thành phần chất thải rắn rất phức tạp, trong đó có chứa các mầm bệnh từ
người hoặc gia súc, các chất thải hữu cơ, xác súc vật chết... tạo điều kiện tốt cho
muỗi, chuột, ruồi .. sinh sản và lây lan mầm bệnh cho người, nhiều lúc trở thành
dịch. Một số vi khuẩn, siêu vi khuẩn, ký sinh trùng... tồn tại trong rác có thể gây
bệnh cho con người như bệnh: sốt rét, bệnh ngồi da, dịch hạch, thương hàn, phó
thương hàn, tiêu chảy, giun sán, lao...
Phân loại, thu gom và xử lý rác không đúng qui định là nguy cơ gây bệnh
nguy hiểm cho công nhân vệ sinh, người bới rác, nhất là khi gặp phải các CTR
8


nguy hại từ y tế, công nghiệp như: kim tiêm, ống chích, mầm bệnh, hợp chất hữu
cơ bị halogen hóa....
Tại các bãi rác lộ thiên, nếu không được quản lý tốt sẽ gây ra nhiều vấn đề
nghiêm trọng cho bãi rác và công đồng dân cư trong khu vực: gây ô nhiễm không
khí, các nguồn nước, ô nhiễm đất và là nơi nuôi dưỡng các vật chủ trung gian
truyền bệnh cho người.
1.1.4. Rác thải sinh hoạt
1.1.4.1. Đặc điểm
Rác thải sinh hoạt là các chất thải bị loại ra trong quá trình sống, sinh hoạt,
sản xuất của con người và động vật. Rác thải sinh hoạt của một quá trình sản xuất
này có thể là ngun liệu cho q trình sản xuất khác. Rác thải sinh hoạt có thể

định nghĩa là bao gồm tất cả các rác thải phát sinh do các hoạt động của con người
và động vật đươc thải bỏ khi khơng cịn hữu dụng hay khơng mong muốn dùng
nữa. Vì vậy, khái niệm rác thải sinh hoạt cũng là ttương đối. Đi kèm với rác thải
sinh hoạt là rác thải sản xuất [13].
Ngày nay cùng với sự phát triển và tăng dân số, con người đã không ngừng
xả rác thải gây ô nhiễm môi trường, làm mất cân bằng sinh thái.
Rác thải sinh hoạt được hình thành trong mọi hoạt động của con người, trong
sản xuất..., thải ra khắp mọi nơi, khó có thể định lượng được.
Như vậy, nơi nào có hiện diện của con người nơi đó có khả năng tạo ra rác
thải sinh hoạt. Thu gom rác thải sinh hoạt trong khu dân cư là việc làm khơng đơn
giản và ước tính lượng rác thải phát sinh để quy hoạch đất dành cho bãi rác là quan
trọng [13].
1.1.4.2. Nguồn phát sinh rác thải rắn sinh hoạt.
a, Các nguồn chủ yếu phát sinh ra rác thải sinh hoạt từ các khu dân cư; chợ,
công sở, trường học, cơng trình cơng cộng.
9


b, Loại rác thải này được phân loại theo nhiều cách, sau đây là một số cách
phân loại đang được áp dung hiện nay:
+ Theo vị trí hình thành: người ta phân biệt rác thải sinh hoạt trong nhà,
ngoài nhà, nơi cơng cộng....
+ Theo thàn phần hóa học và vật lý: người ta phân biệt theo thành phần hữu
cơ, vô cơ, cháy được, không cháy được, kim loại, phi kim loại, cao su, chất dẻo....
+ Theo nguồn gốc tạo thành những loại rác thải liên quan đến các hoạt động
của con người, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cư, các cơ quan, trường
học, các trung tâm dịch vụ, thương mại. Rác thải sinh hoạt có thành phần bao gồm
các chất vô cơ, hữu cơ, rác thải sinh hoạt có thể chia thành:
Rác thải thực phẩm: bao gồm các thức ăn thừa, rau, quả và các phụ phẩm,...
loại rác này dễ phân húyinh học, quá trình phân hủy tạo ra các mùi khó chịu, đặc

biệt trong điều kiện thời tiết nóng, ẩm.
Chất thải trực tiếp của con người và động vật là các cặn bã bài tiết.
Tro và các chất dư thừa thải bỏ khác bao gồm: các vật liệu sau đốt cháy, các
sản phẩm sau khi đun nấu bằng than, củi và các chất dễ cháy khác trong gia đình,
cơ quan, xí nghiệp.
+ Rác thải từ sản xuất tiểu thủ công nghiệp, làng nghề.
+ Phế hải nông nghiệp: là những phế thải từ các hoạt động nông nghiệp như:
phần còn lại sau thu hoạch, các phế thải sau khi chế biến nông sản thực phẩm.
Hiện nay việc quản lý và xử lý các loại rác thải nông nghiệp không do các công ty
môi trường đảm nhiệm, phế thải nông nghiệp chủ yếu do người sản xuất quản lý và
xử lý [13].

10


Bảng 1.3 Chất thải rắn theo nguồn phát sinh chất thải rắn [2]
Nguồn
phát sinh

Tính
chất

Loại chất thải
Rác thực phẩm, giấy, vải, da, rác vườn, gỗ, thủy tinh,

CTR đô

Thông

lon, kim loại, lá cây...


thường

Vật liệu xây dựng thải từ xây dựng nhà, đường giao
thông, vật liệu thải từ công trường

thị

Đồ điện, điện tử hư hỏng, nhựa, túi nylon, pin, săm lốp
Nguy hại xe, sơn thửa, đèn neon hỏng, bao bì thuốc diệt
chuột/ruồi/muỗi...
Thơng

Rác thực phẩm, giấy, vải, da, rác vườn, gỗ, thủy tinh, lon,

thường

kim loại, lá cây, rơm rạ, cành cây, chất thải chăn nuôi...

CTR nông
thôn

Đồ điện, điện tử hư hỏng, nhựa, túi nylon, pin, săm lốp
Nguy hại xe, sơn thửa, đèn neon hỏng, bao bì thuốc diệt
chuột/ruồi/muỗi, bao bì thuốc bảo vệ thực vật

CTR công

Thông


Rác thải sinh hoạt của công nhân trong quá trình sản

thường

xuất và sinh hoạt...

nghiệp
Nguy hại

Kim loại nặng, giẻ lau máy, cao sơ, bao bì đựng hóa chất
độc hại...

Thơng

Chất thải nhà bếp, chất thải từ hoạt động hành chính, bao

thường

gói thông thường...

CTR y tế
Nguy hại

Phế thải phẫu thuật, bông, gạc, chất thải bệnh nhân, chất
phóng xạ, hóa chất độc hại, thuốc quá hạn

11


1.1.5. Tốc độ phát sinh chất thải rắn

Việc tính tốn được tốc độ phát thải rác là một trong những yếu tố quan
trọng trong việc quản lý rác thải bởi vì từ đó người ta có thể xác định được lượng
rác phát sinh trong quá trình sản xuất, tiêu dùng, đồng thời dự báo được trong
tương lai để có kế hoạch và biện pháp quản lý chặt chẽ từ khâu thu gom, trung
chuyển, vận chuyển đến xử lý. Vì thế để quản lý tốt lượng rác phát sinh ta cần biết
tốc độ phát sinh chất thải rắn. Phương pháp xác định tốc độ phát thải rác cũng gần
giống như phương pháp xác định tổng lượng rác. Người ta sử dụng một số loại
phân tích sau đây để định tổng lượng rác. Người ta sử dụng một số loại phân tích
sau đây để định lượng rác thải ra ở một khu vực, đó là:
 Đo khối lượng.
 Phân tích thống kê.
 Dựa trên các đơn vị thu gom rác (ví dụ thùng chứa).
 Phương pháp xác định tỷ lệ rác thải.
 Tính cân bằng vật chất.
Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phát sinh chất thải rắn: Sự phát triển kinh tế
và nếp sống, mật độ dân số, sự thay đổi theo mùa, loại Nhà ở, tần số và phương
pháp thu gom. Ngồi ra, cịn có các yếu tố khác như: dư luận, ý thức cộng đồng…
theo dự án môi trường Việt Nam Canada [1] thì tốc độ phát sinh rác thải đô thị ở
Việt Nam như sau:
+ Rác thải khu dân cư (Residential wastes ): 0,3 - 0,6 kg/người/ngày
+ Rác thải thương mại (commerial wastes ): 0,1 - 02 kg/người/ngày
+ Rác thải quét đường (Street sweeping wastes): 0,05 - 0,2 kg/người /ngày
+ Rác thải công sở ( Institution wastes )

12

: 0,05 - 0,2 kg/người/ngày


Bảng 1.4: Lượng chất thải rắn phát sinh tại một số tỉnh, thành phố năm 2010 [2]

Loại đô thị,
vùng

Đô thị loại
đặc biệt
Đơ thị loại
1

Đơn vị
hành chính

Thủ đơ Hà Nội
Tp.HCM

Loại đơ
thị,
vùng

Đơn vị
hành chính

Lượng
CTRSH
phát sinh
(tấn/ngày)

6,500

Bình Phước


158

7,081

Tây Ninh

134

Đơng
Bình Dương
Nam Bộ

Tp. Đà Nẵng

805

Tp. Huế và
huyện lỵ

225

Đồng Nai

773

Quảng Nam

298

Bà Rịa

Vũng Tàu

456

262

Long An

179

372

Tiền Giang

230

142

Bến Tre

135

486

Trà Vinh

124

154


Vĩnh Long

137

Quảng Ngãi
Bình Định
Bắc trung
bộ và
Phú n
Dun hải
miền Trung Khánh Hóa
Ninh Thuận
Bình Thuận
Kon Tum
Gia Lai

Tây ngun

Lượng
CTRSH
phát sinh
(tấn/ngày)

Đắc Lắc
Đắc Nơng
Lâm Đồng

Đồng
Đồng Tháp
bằng

sơng Cửu
An Giang
Long

594
166
344

562
376

Cần Thơ

876

Hậu Giang

105

Sóc Trăng

252

Bạc Liêu
459
Cà Mau

13

209


Kiên Giang

246
69

378

207
233


1.2 Quản lý CTR và các phương pháp quản lý CTR.
1.2.1 Khái niệm về quản lý chất thải rắn
Theo Nghị định 59/2007/NĐ-CP định nghĩa về quản lý chất thải rắn như
sau: “Hoạt động quản lý chất thải rắn bao gồm các hoạt động quy hoạch quản lý,
đầu tư xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn, các hoạt động phân loại, thu gom, lưu
giữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn nhằm ngăn ngừa, giảm
thiểu những tác động có hại đối với mơi trường và sức khỏe con người”.
1.2.2 Phương pháp quản lý chất thải rắn
Tồn trữ tại nguồn:
Chất thải rắn phát sinh được lưu trữ trong các loại thùng chứa khác nhau tùy
theo đặc điểm nguồn phát sinh rác, khối lượng rác cần lưu trữ, vị trí đặt thùng
chứa, chu kỳ thu gom, phương tiện thu gom,… Một cách tổng quát, các phương
tiện thu chứa rác thường được thiết kế, lựa chọn sao cho thỏa mãn các tiêu chuẩn
sau: (1) chống sự xâm nhập của súc vật, côn trùng, (2) bền, chắc, đẹp và không bị
hư hỏng do thời tiết, (3) dễ cọ rửa khi cần thiết.
Thu gom.
Rác sau khi được tập trung tại các điểm quy định sẽ được thu gom và vận
chuyển đến trạm trung chuyển/trạm xử lý hoặc bãi chôn lấp. Theo kiểu vận hành,

hệ thống thu gom được phân loại thành: (1) hệ thống thu gom container di động:
loại cổ điển và loại trao đổi thùng chứa và (2) hệ thống thu gom container cố định.
Trung chuyển và vận chuyển.
Các trạm trung chuyển được sử dụng để tối ưu hóa năng suất lao động của
đội thu gom và đội xe.

14


Tái sinh, tái chế và xử lý
Rất nhiều thành phần chất thải rắn trong rác thải có khả năng tái sinh, tái chế
như: giấy, carton, túi nilon, nhựa, cao su, da, gỗ, thủy tinh, kim loại,… Các thành phần
còn lại, tùy theo phương tiện kỹ thuật hiện có sẽ được xử lý bằng các phương pháp khác
nhau như: sản xuất phân compost, đốt thu hồi năng lượng hay đổ ra bãi chôn lấp.
Bãi chôn lấp: Bãi chôn lấp là phương pháp xử lý và tiêu hủy chất thải rắn
kinh tế nhất và chấp nhận được về mặt môi trường. Bãi chôn lấp hợp vệ sinh được
thiết kế và vận hành có lớp lót đáy, các lớp che phủ hàng ngày và che phủ trung, có
hệ thống thu gom và xử lý nước rò rỉ, hệ thống thu gom và xử lý khí thải, được che
phủ cuối cùng và duy tu, bảo trì sau khi đóng bãi chơn lấp.
1.3. Một số mơ hình quản lý CTR trên thế giới và ở Việt Nam
1.3.1 Quản lý CTR trên thế giới
- Trên thế giới, các nước phát triển đã có những mơ hình phân loại và thu
gom rác thải rất hiệu quả:
California: Nhà quản lý cung cấp đến từng hộ gia đình nhiều thùng rác
khác nhau. Kế tiếp rác sẽ được thu gom, vận chuyển, xử lý hoặc tái chế, rác được
thu gom 3 lần/tuần với chi phí phải trả là 16,39 USD/tháng. Nếu có những phát
sinh khác nhau như: Khối lượng rác tăng hay các xe chở rác phải phục vụ tận sâu
trong các tòa nhà lớn, giá phải trả sẽ tăng thêm 4,92 USD/tháng. Phí thu gom rác
được tính dựa trên khối lượng rác, kích thước rác, theo cách này có thể hạn chế
được đáng kể lượng rác phát sinh. Tất cả chất thải rắn được chuyển đến bãi rác với

giá 32,38 USD/tấn. Để giảm giá thành thu gom rác, thành phố cho phép nhiều đơn
vị cùng đấu thầu việc thu gom và chuyên chở rác.
Nhật Bản: Các gia đình Nhật Bản đã phân loại chất thải thành 3 loại riêng
biệt và cho vào 3 túi với màu sắc khác nhau theo quy định: rác hữu cơ, rác vô cơ,
giấy, vải, thủy tinh, rác kim loại. Rác hữu cơ được đưa đến nhà máy xử lý rác thải
để sản xuất phân vi sinh. Các loại rác còn lại: giấy, vải, thủy tinh, kim loại,... đều

15


×