Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Gián án bài 30 dân cư xã hội trung và nam mĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.56 KB, 7 trang )

TUẦN 20:
Tiết 37: Bài 30: DÂN CƯ, XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MĨ
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức: HS cần
- Phát biểu được khái niệm thụ phấn.
- Nêu được những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn. Phân biệt hoa tự thụ
phấn và hoa giao phấn.
- Nhận biết được những đặc điểm chính của hoa thích hợp với lối thụ phấn nhờ
sâu bọ.
2/ Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng :
+ Làm việc độc lập, nhóm.
+ Quan sát vật mẫu, tranh vẽ.
+ Sử dụng các thao tác tư duy.
3/Thái độ:
- Yêu và bảo vệ thiên nhiên.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: - Sưu tầm một số hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có ở địa phương.
- Tranh hình 30.1 và 30.2 (hoa tự thụ phấn và hoa thụ phấn nhờ sâu bọ).
HS: -SGK
- Một số hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có ở địa phương.
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC:
- Kiểm tra sĩ số,vệ sinh lớp.
2/ KIỂM TRA BÀI CŨ:4´
CÂU HỎI:
- Có mấy loại hoa ? là những loại hoa nào? Lấy ví dụ
Học sinh : Lên bảng trả lời
Giáo viên: Nhận xét.Chuẩn kiến thức
* Do: Lãnh thổ trải dài theo hướng kinh tuyến từ vùng chí tuyến Bắc đến gần vòng
cực Nam, lại có hệ thống núi cao đồ sộ ở phía Tây.


* Những kiểu khí hậu:
+ Dọc theo kinh tuyến 70ºT từ Bắc xuống Nam có khí hậu cận xích đạo-xích đạo-cận
xích đạo- nhiệt đới- cận nhiệt đới- ôn đới.
+ Dọc theo chí tuyến Nam (23º27´N) từ Đông sang Tây trên đại lục Nam Mĩ có các
kiểu khí hậu: Hải dương, lục địa, núi cao, địa trung hải.
3/ GIỚI THIỆU BÀI MỚI:1´
-Các nước Trung và Nam Mĩ đều đã trải qua quá trình đấu tranh lâu dài
giành độc lập chủ quyền từ thế kỉ XV đến thế kỉ XIX. Song cho đến nay họ
vẫn tiếp tục cuộc đấu tranh để có nền tự chủ thực sự cả về chính trị và kinh
tế. Nền văn hóa Mĩ la-tinh độc đáo của Trung và Nam Mĩ là kết quả sự hình
thành các dân tộc gắn với sự hình thành các chủng tộc người lai. Dân cư xã
hội Trung và Nam Mĩ có đặc điểm như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu nội
dung bài học hôm nay…
TIẾT 48: DÂN CƯ, XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MĨ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1:10´
TÌM HIỂU SƠ LƯỢC LỊCH SỬ TRUNG
VÀ NAM MĨ.
GV: Qua nội dung mục 1 của bài SGK và sự
hiểu biết của mình.Em hãy cho biết: lịch sử
Trung và Nam Mĩ có thể chia ra mấy thời kì
lớn?Cho biết các nét chính trong nội dung
từng thời kì?
HS:Tìm hiểu thông tin mục 1 SGK+ vận
dụng hiểu biết. trả lời
GV: Nhận xét.Chuẩn kiến thức.
-Lịch sử Trung và Nam Mĩ chia 4 thời kì:
+ Trước năm 1492:Người Anh-điêng sinh
sống.
+ Từ 1492-Thế kỉ XVI xuất hiện luồng nhập

cư người Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha đưa
người Phi sang…
+ Từ thế kỉ XVI-TK XIX : thực dân Tây
Ban Nha, Bồ Đào Nha đô hộ xâm chiếm.
+Từ đầu thế kỉ XIX: bắt đầu đấu tranh giành
độc lập.
GV:-Ghi bảng
-Mở rộng:
+ Hiện nay các nước Trung Và Nam Mĩ
cùng sát cánh đấu tranh chống sự chèn ép bóc
lột của các công ty tư bản nước ngoài đặc biệt
là Hoa Kì.
+ 50% tổng số hàng hóa của khu vực là trao
đổi với Hoa Kì, bị chi phối giá cả nên chịu
I-SƠ LƯỢC LỊCH SỬ:
-Các nước Trung và Nam Mĩ
cùng chung lịch sử đấu tranh
lâu dài giành độc lập.
-Hiện nay các nước trong khu
vực đoàn kết đấu tranh thoát
khỏi sự lệ thuộc vào Hoa Kì.
thiệt hại. Các nước Trung và Nam Mĩ đấu
tranh đòi buôn bán bình đẳng. Nhiều tổ chức
liên kết kinh tế khu vực được lập như hệ
thống kinh tế Mĩ La-tinh; Hiệp ước An-
đét;Cộng đồng Ca-ri-bê; Thị trường chung
Nam Mĩ…nhằm giúp nhau phát triển
+ Liên hệ ở Việt Nam: Mĩ áp đặt "chống bán
phá giá cá tra,cá basa ". Áp đặt thuế đối với
hàng giầy mũ da của Việt Nam.

+ Hiện nay Mĩ vẫn còn thực hiện bao vây
cấm vận CuBa. Nói tới CuBa đó là một nước
ở bên kia bán cầu, song rất gần gũi, thân thiết
với Việt Nam. Nhân dân CuBa đã nhiệt tình
ủng hộ giúp đỡ Việt Nam trong cuộc đấu
tranh chống đế quốc Mĩ. Nhân dân CuBa dưới
sự lãnh đạo của chủ tịch Phi Đen Cax-tơ-rô
đã làm cuộc cách mạng thành công và trở
thành "lá cờ đầu" trong phong trào giải phóng
dân tộc ở Mĩ La- tinh.
GV: Chuyển ý
HỌAT ĐỘNG II:15'
TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ
TRUNG VÀ NAM MĨ.
GV:-Treo hình35.2"Lược đồ các luồng nhập
cư vào châu Mĩ."
- Yêu cầu học sinh quan sát
- Hỏi:Em hãy cho biết khái quát lịch sử
nhập cư vào Trung và Nam Mĩ?
HS: Quan sát hình 35.2 trả lời
GV: Nhận xét.Chuẩn kiến thức
-Gồm luồng nhập cư của người Tây Ban
Nha, Bồ Đào Nha, chủng tộc Nê grô it, Môn
gôlôit cổ.
GV: Sự hình thành dân cư gắn liền với sự
hình thành chủng tộc người lai và nền văn hóa
Mĩ La- tinh độc đáo tạo điều kiện cho các
quốc gia trong khu vực xóa bỏ tệ phân biệt
chủng tộc.
Hỏi: Thực tế ngày nay thành phần dân cư

II-DÂN CƯ
Trung và Nam Mĩ là người gì? Có nền văn
hóa nào? Nguồn gốc của nền văn hóa đó như
thế nào?
HS: Tìm hiểu thông tin mục 2 SGK.
Trả lời.
GV: Nhận xét.Chuẩn kiến thức. Ghi bảng
GV: “Treo bản đồ Dân số, mật độ dân số và
các đô thị lớn”
-Hướng dẫn HS quan sát bản đồ
Hỏi: Em hãy cho biết đặc điểm phân bố dân
cư Trung và Nam Mĩ?
HS: Quan sát bản đồ kết hợp thông tin SGK-
trả lời.
GV: -Nhận xét. Chuẩn kiến thức. Ghi bảng.
Hỏi: Tình hình phân bố dân cư Trung và Nam
Mĩ có điểm gì giống và khác phân bố dân cư
ở Bắc Mĩ?
HS: Quan sát bản đồ trả lời.
GV: Nhận xét. Chuẩn kiến thức
+ Giống: Cả 2 khu vực trên dân cư đều
phân bố thưa trên hai hệ thống núi Cooc-đi-e
và An-đét
+ Khác: - Bắc Mĩ dân cư tập trung đông ở
đồng bằng trung tâm.
- Trung và Nam Mĩ dân cư thưa thớt ở
đồng bằng A-ma-dôn.
Hỏi: Tại sao dân cư thưa thớt trên một số
vùng của Châu Mĩ?
HS: Bằng kiến thức đã học kết hợp quan sát

bản đồ trả lời.
GV: Nhận xét. Chuẩn kiến thức.
-Phần lớn là người lai, có nền
văn hóa Mĩ La-tinh độc đáo,
do sự kết hợp từ ba dòng văn
hóa Anh-điêng, Phi và Âu.
-Dân cư phân bố không đồng
đều.
+ Chủ yếu tập trung ở ven
biển, cửa sông và trên các cao
nguyên.
+ Thưa thớt ở các vùng sâu
trong nội địa.
-Bắc Ca-na- đa: Khí hậu lạnh giá.
-Hệ thống núi Cooc- đi- e và hệ thống An-
đet: Khí hậu khô hạn, địa hình hiểm trở.
-Đồng bằng A- ma- dôn mạng lưới sông ngòi
rộng lớn dày đặc, rừng rậm bao phủ, chưa
khai thác hợp lí.
Hỏi: Em hãy cho biết sự phát triển dân số ở
Trung và Nam Mĩ?
HS: Tìm hiểu thông tin mục 2 SGK trả lời.
GV: Nhận xét. Chuẩn kiến thức. Ghi bảng.
GV: Chuyển ý
HOẠT ĐỘNG III:12'
TÌM HIỂU QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA Ở
TRUNG VÀ NAM MĨ.
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ.
-Chia nhóm.
- Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời theo

nội dung:
Câu 1: So sánh đô thị hóa ở Bắc Mĩ với Trung
và Nam Mĩ về:
+ Sự phân bố các đô thị trên 3 triệu dân.
+ Số đô thị trên 5 triệu dân.
+ Tốc độ đô thị hóa.
+ Quá trình đô thị hóa.
Câu 2: Nêu tên một số đô thị lớn của Trung
và Nam Mĩ?
Câu 3: Nêu những vấn đề xã hội nảy sinh khi
đô thị hóa tự phát ở Trung và Nam Mĩ?
HS: - Thảo luận
- Đại diện nhóm trả lời.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV: Nhận xét. Chuẩn kiến thức.
Câu 1: So sánh theo bảng
Đặc điểm Bắc Mĩ Trung và
Nam Mĩ
-Phân bố đô
thị trên 3 triệu
dân.
-Có cả ở trong
nội địa.
-Có ở ven biển.
-Dân cư có tỉ lệ gia tăng tự
nhiên cao (1,7%).

III/ ĐÔ THỊ HÓA
-Tốc độ đô thị hóa nhanh nhất
thế giới.

+ Tỉ lệ dân thành thị chiếm 75%
dân số.

×