Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Tài liệu CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP(TIẾP)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.38 KB, 5 trang )

Cô xin trân trọng giói thiệu với chúng ta tiết học hôm nay có các thầy cô giáo là
chuyên môn phòng GD,tới dự giờ thăm lớp và cũng là ban giám khảo cho tiết
học ngày hôm nay, chúng ta hãy nhiệt liệt chào mừng.
1-Kiểm tra só số:
2-Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là thành phần tình thái? Thành phần cảm thán? lấy ví dụ?
-Thành phần tình thái: Thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói
đến trong câu.VD: Có lẽ, chắc chắn, dường như...
-Thành phần cảm thán: Được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói( Vui,
buồn,mừng, giân,...) VD:Trời ơi, chao ôi, ồ...
3-Bài mới:
Ở tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu hai thành phần biệt lập là:thành phần tình thái
và thành phần cẩm thán, tiết này chúng ta tiếp tục tìm hiểu hai thành phần biệt
lập còn lại. Đó là thành phần gọi – đáp và thành phần phụ chú.
Tiết 104
CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP(Tiếp theo)

Phương pháp Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1:
-GV treo bảng phụ có ghi ví dụ SGK.
- Gọi HS đọc ví dụ.
? Tìm từ in đậm ở câu a và câu b?
-Này, thưa ông.
? Trong những từ ngữ in đậm, từ ngữ nào để gọi, từ ngữ
nào để đáp?
-Từ “này” dùng để gọi,.
-Từ “thưa ông” dùng để đáp.
? Những từ ngữ để gọi người khác hoặc đáp lời người
khác có tham gia diễn đạt nghóa của sự việc trong câu
hay không?
-> Những từ để gọi hoặc đáp không tham gia diễn đạt


nghóa của sự việc trong câu.
? Trong những từ đó từ ngữ nào được dùng để tạo lập
cuộc thoại, từ ngữ nào để duy trì cuộc thoại đang diễn ra?
-Từ “này” tạo lập cuộc thoại.
-Từ “thưa ông”duy trì cuộc thoại.
I. Bài tập tìm hiểu :
1. Thành phần gọi – đáp:
a-Ví dụ:
b-Nhận xét.
-Từ “này” dùng để gọi->Tạo lập
cuộc thoại.
-Từ “thưa ông” dùng để đáp->
Duy trì cuộc thoại.
? Những từ dùng để gọi và đáp không tham gia diễn đạt
nghóa sự việc trong câu nhưng tại sao đôi khi không thể
bỏ được?
-Để duy trì quan hệ giao tiếp.
? Những từ ngữ dùng để tạo lập hay duy trì cuộc thoại gọi
là thành phần gọi – đáp, vậy thế nào là thành phần gọi
đáp?

HS LẤY VÍ DỤ THEO CẶP.
Qua đây chúng ta đã hiểu thế nào là thành phần gọi đáp
giờ ta tìm hiểu sang phần 2 nhỏ.
H OẠT ĐỘNG 2 : HD tìm hiểu thành phần phụ chú.
-GV treo bảng phụ – Gọi HS đọc ví dụ ở bảng phụ.
GV PHẢI GIỚI THIỆU VỀ VĂN CẢNH 2
CÂU TRÊN.
a.Lúc đi, đứa … anh – và cũng là đứa con duy nhất của
anh, chưa đầy 1 tuổi.

b. Lão không hiểu tôi, tôi nghó vậy, và tôi cũng buồn lắm.
? Tìm từ ngữ in đậm trong hai câu trên?
? Nếu lược bỏ những từ ngữ in đậm, nghóa sự việc trong
mỗi câu có thay đổi gì không? Vì sao?
- Nếu bỏ các từ ngữ in đậm trong hai câu trên thì nghóa
của sự việc không thay đổi, điều này chứng tỏ rằng thành
phần này không phải một bộ phận thuộc cấu trúc cú pháp
của câu, nó là thành phần biệt lập.
? Phần chữ in đậm trong ví dụ (a) được thêm vào để chú
thích cho cụm từ nào?
- (a) Chú thích cho phần “Đứa con gái đầu lòng”
? Trong ví dụ (b) có mấy cụm chủ –vò?
-Có 3 cụm chủ vò.
?Cụm chủ vò in đậm chú thích điều gì?
- Cụm C-V “Tôi nghó vậy” giải thích thêm điều: “Lão
->Thành phàn gọi–đáp: ùĐược
dùng để tạo lập hoặc để duy trì
quan hệï giao tiếp.
2. Thành phần phụ chú :
a-Ví du.

b-Nhận xét.
a.và cũng là đứa con duy nhất
của anh,chú thích cho (“Đứa con
gái đầu lòng”)
b. tôi nghó vậy ,giải thích thêm
điều: (Lão không hiểu tôi)
không hiểu tôi” chưa hẳn đã đúng, nhưng “Tôi”cho đó là
lí do làm cho “ Tôi càng buồn lăm”.
-> Những từ in đậm trên đều dùng bổ sung một số chi tiết

cho nội dung chính của câu gọi đó là phần phụ thành chú.
?Vậy thế nào là thành phần phụ chú?
=> Được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung
chính của câu. Ngoài ra thành phần phụ chú còn dùng để
giải thích từ ngữ, nêu xuất xứ, thái độ, cử chỉ,hành động
đi kèm theo lời nói của người nói, của nhân vật và nhờ đó
lời nói, văn bản được hiểu đúng hơn, thích hợp hơn với
hoàn cảnh chúng được sử dụng.
?Thành phần phụ chú trong 2 ví dụ trên đặt trong dấu
gì?
-Một dấu gạch ngang- một dấu phẩy.
-Giữa hai dấu phẩy.Ngoài ra còn thường đặt
+Giữa hai dấu gạch ngang.
+ Giữa hai dấu ngoặc đơn.
+ Sau dấu hai chấm.

? Chúng ta đã học thành phần trạng ngữ, khởi ngữ?
Nằm ngoài thành phần câu nhưng tại sao không phải là
thành phần biệt lập?
-GV hướng dẫn trả lời dựa vào đònh nghóa của 2 thành
phần trên?
BÀI TẬP NHÓM.
? Tìm thành phần phụ chú và cho biết chúng bổ sung
điều gì?( GV phải nêu xuất xứ bài, hoàn cảnh đoạn thơ)

Cơ bé nhà bên (có ai ngờ)
Cũng vào du kích
Hơm gặp tơi vẫn cười khúc khích
Mắt đen tròn (thương thương q đi thơi)
( Giang Nam, Q hương)

-Hai bộ phận in đậm trong ngoặc đơn là thành phần phụ
chú.Thành phần phụ chú ở đây trình bày thái độ của
người đang nói: Ngạc nhiên trước việc cô gái tham gia du
kích, xúc động trước nụ cười hồn nhiên và đôi mắt đen
tròn của cô gái.
=>TP phụ chú: Được dùng để bổ
sung một số chi tiết cho nội dung
chính của câu.
? HS lấy ví dụ?
--------------------------------------------------------------------
GV:Chúng ta vừa tìm hiểu thành phần gọi –đáp, thành
phần phụ chú đó cũng là những thành phần biệt lập.
? Em hãy nhắc lại thế nào là thành phần gọi đáp- thành
phần phụ chú.
? Những dấu hiệu nào để nhận biết thành phần phụ
chú?
Đó là nội dung phần ghi nhớ- HS đọc.

CHUYỂN: Để nắm chắc phần lí thuyết ta sang làm
bài tập.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
Bài tập 1:
-Gọi học sinh đọc bài.
? Đoạn văn trên trích trong tác phẩm nào của ai?
- Trích trong tác phẩm tắt đèn của Ngô Tất Tố.
? Em hãy nêu yêu cầu của bài tập 1?
-Tìm thành phần gọi –đáp trong đoạn trích sau và cho biết
từ nào được dùng để gọi, từ nào được dùng để đáp. Quan hệ
giữa người gọi và người đáp là quan hệ gì? ( trên dưới hay
ngang hàng, thân hay sơ)

Bài tập 2:
? Yêu cầu HS đọc bài tập 2?
-Tìm thành phần gọi – đáp trong bài ca dao và cho biết
lời gọi – đáp đó ứng với ai?
“Bầu ơi … một giàn”
-Thành phần gọi:“Bầu ơi”->không hướng tới ai mà chỉ
chung mọi người.
? Trong bài ca dao này tác giả đã dùng nghệ thuật gì?
-(Bầu, bí, giàn-ẩn dụ chỉ những người trong một nước, tuy
khác nhau nhưng có quan hệ gắn bó)
Bài tập 3:
? Gọi HS đọc bài tập 3 và nêu yêu cầu.
3. Ghi nh ớ : (SGK) T 32.
II. Luyện tập:
1 .Bài tập 1 :
- Từ gọi – đáp trong đoạn trích.
+Này -> gọi
+Vâng -> đáp
-Quan hệ: trên-dưới
-Thân mật: hàng xóm cùng cảnh
ngộ.
2.Bài tập 2:
-Thành phần gọi:“Bầu ơi”-
>không hướng tới ai mà chỉ chung
mọi người.
-Tìm thành phần phụ chú trong các đoạn trích sau và cho
biết chúng bổ sung điều gì?

BÀI TẬP NHÓM.
Điền vào chỗ trống trong các câu sau để bổ sung một số chi

tiết cho nội dung chính của câu bằng các cụm từ
sau:Nguyễn Du, cơ bé ương ngạnh,vị lãnh tụ kính u
của dân tộc Việt Nam
A.Hồ Chí Minh, …………………………………………
,là tấm gương sáng ngời về phẩm chất đạo đức để mọi
người học tập ,noi theo.
B.Truyện Kiều (…………………...)là bức tranh hiện
thực tố cáo xã hội bất cơng tàn bạo chà đạp lên phẩm chất
của con người.
C.Bé Thu - ……………….........., rất u cha nhưng tính
cách lại rạch ròi ,dứt khốt và cương quyết.HOẠT ĐỘNG
5: HD củng cố .
-Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ SGK.
3.Bài tập 3:
-Thành phần phụ chú.
a- Kể cả anh giải thích cụm từ
“mọi người”.
b- Các thầy … người mẹ giải thích
cụm “những người nắm giữ …
này”.
BÀI 5 HƯỚNG DẪN HS KHÁ,
GIỎI VỀ NHÀ LÀM.
4:Củng cố. Làm lại các bài tập đã thực hiện trên lớp.Làm bài tập số 5:
5. Dặn dò:Viết đoạn văn ngắn trình bày suy nghó của em về việc thanh niên chuẩn bò hành trang
bước vào thế kỉ mới, trong đó có câu chứa thành phần phụ chú. Ôn tập thật kó “ Nghị luận về
một sự việc, hiện tượng đời sống” để làm bài kiểm tra số 5.
*Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………….....
………………………………………………………………………………………………………
…......

:
………………………………………………………………………………………...........................
......
--------------------@--------------------

×