Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài soạn Tiết 8 Công nghệ 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.97 KB, 5 trang )

Giáo án công nghệ lớp 12 Trường THPT Cam Lộ
Tiết thứ: 08 Ngày soạn: 02/10/2009
Ngày giảng: 15/10/2009
TÊN BÀI: MẠCH KHUẾCH ĐẠI - MẠCH TẠO XUNG
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được chức năng, sơ đồ và nguyên lí làm việc của mạch
khuếch đại và mạch tạo xung đơn giản.
2. Kỷ năng: Đọc được sơ đồ mạch.
3. Thái độ: Có ý thức nghiên cứu và tìm hiểu mạch khuếch đại, mạch tạo xung.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Ứng dụng công nghệ thông tin
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
* Giáo viên: Giáo án, bài giảng power point.
* Học sinh: Nghiên cứu trước bài 8.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: Vẽ sơ đồ khối chức năng của mạch nguồn 1 chiều và nêu
nhiệm vụ của từng khối?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Để biết được chức năng, sơ đồ và nguyên lí làm việc của mạch
khuếch đại - mạch tạo xung như thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng
nhau tìm hiểu.
b. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu mạch khuếch
đại
GV: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu
nhận xét về:
- Dạng sóng tín hiệu vào và tín hiệu ra?
- Mạch được tạo thành bởi cái gì?
I. Mạch khuếch đại (MKĐ).
1. Chức năng của MKĐ.


MKĐ được tạo thành bởi các linh
kiện điện tử để khuếch đại tín hiệu
điện về mặt: điện áp, dòng điện và
công suất.
Giáo viên: Lê Thị Thành Năm học: 2009 - 2010
Giáo án công nghệ lớp 12 Trường THPT Cam Lộ
HS: Trả lời
GV: Kết luận, đồng thời nói rõ chức
năng của MKĐ.
GV: Giới thiệu về IC khuếch đại thuật
toán.
HS: Lắng nghe, ghi chép
GV: Em hãy giải thích U

và U
VK
? Và
nêu nguyên lí làm việc của OA?
HS: Trả lời
GV: Nhân xét và kết luận lại.
GV: Giải thích về hồi tiếp và hồi tiếp âm
- Mạch hồi tiếp: dẫn điện 1phần hay toàn
bộ năng lượng tín hiệu trở về đầu vào.
- Hồi tiếp âm: tín hiệu hồi tiếp ngược
pha với tín hiệu đầu vào.
- Hồi tiếp dương: tín hiệu hồi tiếp cùng
pha với tín hiệu đầu vào.
2. Sơ đồ và nguyên lí làm việc của
MKĐ.
a. Giới thiệu về IC khuếch đại thuật

toán và MKĐ dùng IC.
- Viết tắt: OA
- Cấu tạo: 2 đầu vào và 1 đầu ra
- Công dụng: khuếch đại dòng điện.
- Kí hiệu:
Với: U

: Đầu vào đảo (-)
U
VK
: Đầu vào không đảo (+)
- Nguyên lí làm việc:
+ Tín hiệu vào U

U
Ra
ngược
chiều với U
v
.
+ Tín hiệu vào U
VK
U
Ra
cùng
chiều với U
v
.
Giáo viên: Lê Thị Thành Năm học: 2009 - 2010
+

- E
U
VK
U

_
+ E
U
Ra
Giáo án công nghệ lớp 12 Trường THPT Cam Lộ
HS: Lắng nghe.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 8-2 và
nêu nguyên lí làm việc?
HS: Trả lời.
GV: Nhắc lại và ghi bảng.
Lưu ý: Mạch có hồi tiếp âm, tức là có
U
Ra
quay về đầu vào.
GV: Nếu muốn điều chỉnh hệ số khuếch
đại của mạch điện thì làm thế nào?
HS: Trả lời.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về mạch tạo
xung.
GV: Giới thiệu về chức năng của MTX.
HS: Lắng nghe và ghi chép.
GV: MTX là mạch như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Em hãy giải thích các linh kiện có
trên sơ đồ?

HS: Nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, kết luận.
GV: MTX là mạch tạo ra các xung hình
chữ nhật và có 2 trạng thái cân bằng
b. Nguyên lí làm việc của MKĐ
dùng OA.
- Mạch có hồi tiếp âm.
- Tín vào qua R
1
U

U
RA
ngược dấu với U
V
và đã khuếch đại.
* Hệ số khuếch đại điện áp:

1
R
R
U
U
K
ht
v
ra
đ
==
II. Mạch tạo xung (MTX).

1. Chức năng của MTX.
MTX được tạo thành bởi các linh
kiện điện tử để biến đổi năng lượng
điện một chiều thành năng lượng
dao động điện có dạng xung và tần
số theo yêu cầu.
2. Sơ đồ và nguyên lí làm việc của
MTX đa hài tự dao động.
- MTX là mạch điện tạo ra các xung
có dạng hình chữ nhật lặp lại theo
chu kì và có 2 trạng thái cân bằng
không ổn định.
a. Sơ đồ: Hình 8-3 SGK
- T
1
, T
2
: Tranzito, tạo xung.
- C
1
, C
2
: Tụ điện, phóng và nạp điện
để tranzito hoạt động.
- R
1
, R
2
: điện trở tải.
- R

3
, R
4
: Điện trở định thiên, tạo
dòng I
b
cho tranzito làm việc.
Giáo viên: Lê Thị Thành Năm học: 2009 - 2010
Giáo án công nghệ lớp 12 Trường THPT Cam Lộ
không ổn định. Vậy, vì sao 2 trạng thái
đó cân bằng mà không ổn định. Để hiểu
rõ, chúng ta sẽ tìm hiểu nguyên lí làm
việc của nó.
* Kết hợp trình chiếu, GV giới thiệu
nguyên lí làm việc của mạch tạo xung đa
hài.
HS: Quan sát và lắng nghe.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại.
GV: Để có xung đa hài đối xứng thì cần
điều kiện gì?
GV: Làm thế nào để đổi xung đa hài đối
xứng thành xung đa hài không đối xứng?
R
3
≠ R
4

C
1
≠ C

2

GV: Để thay đổi chu kỳ của xung thì
làm thế nào?
HS: Trả lời lần lượt các câu hỏi trên.
b. Nguyên lí làm việc.
- T1 thông T2 khoá. Đây là trạng
thái cân bằng 1 và có xung ra.
- Sau 1 thời gian, do sự phóng nạp
của tụ C1 và C2 thì T2 thông, T1
khoá. Đây là trạng thái cân bằng 2
và có xung ra.
- Xung đa hài đối xứng:
T
1
và T
2
giống nhau
R
1
= R
2
R
3
= R
4
= R
C
1
= C

2
= C
- Độ rộng:
RC7,0
=
τ

- Chu kì:
RCT 4,12
==
τ
4. Củng cố:
- Em hãy nhắc lại nguyên lí làm việc của mạch tạo xung đa hài tự dao động?
- Trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm.
Câu 1. Trong các đặc điểm sau đây đặc điểm nào không liên quan đến mạch
khuếch đại điện áp dùng OA?
A. Điện áp ra và điện áp vào luôn có cùng chu kì và tần số.
B. Tín hiệu vào được đưa tới đầu vào đảo thông qua R1.
C. Đầu vào không đảo được nối mass (đất).
D. Điện áp ra luôn ngược pha với điện áp vào.
Giáo viên: Lê Thị Thành Năm học: 2009 - 2010
Giáo án công nghệ lớp 12 Trường THPT Cam Lộ
Câu 2. Công dụng chính của IC khuếch đại thuật toán là gì?
A. Khuếch đại dòng điện một chiều.
B. Khuếch đại điện áp.
C. Khuếch đại chu kỳ và tần số của tín hiệu điện.
D. Khuếch đại công suất.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong sgk.
- Nghiên cứu trước bài số 9.

Giáo viên: Lê Thị Thành Năm học: 2009 - 2010

×