Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (806.25 KB, 22 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Giảng viên: Phạm Thành Giang</b>
<b>1. Định nghĩa 1.1:</b>
Một ma trận A loại (cấp) <i>m x n</i> trên trường <i><b>K</b></i> (<i><b>K</b></i> - là
trường thực <i><b>R</b></i>, hoặc phức <b>C</b>) là một bảng chữ nhật
gồm <i><b>m x n</b></i> phần tử trong <i><b>K</b></i> được viết thành m
dịng và n cột như sau:
Trong đó là phần tử ở vị trí dịng i,
<b>Nhận xét:</b>
- Ma trận A có thể xác định trực tiếp
bằng cách liệt kê các phần tử, cũng
có thể được xác định theo cơng thức
- Nếu m = n thì A được gọi là <b>ma trận </b>
<b>vuông cấp n trên </b><i><b>K</b></i>. Tập hợp tất cả
các ma trận vuông cấp n trên <i>K</i> được
ký hiệu là <i><b>Mn(K)</b></i>
- Ma trận cấp 1 x n được gọi là <b>ma trận </b>
<b>hàng</b>; ma trận cấp m x 1 được gọi là
<b>ma trận cột</b>
- Nếu A là ma trận vng cấp n, thì
đường chứa các phần tử a11, a22,
<b>2. Định nghĩa 1.2:</b>
Cho . Khi đó:
- Nếu (nghĩa là tất
cả các phần tử bên ngoài đường chéo
chính của A đều bằng 0) thì ta nói A
là <b>ma trận đường chéo</b>.
- Ta thường dùng ký hiệu <i><b>diag(a1, a2,</b></i>
<i><b>…, an)</b></i> để chỉ một ma trận đường
-Một ma trận đường chéo với tất cả các
phần tử trên đường chéo chính đều bằng
nhau được gọi là ma trận vô hướng.
- Nếu (nghĩa là tất cả
các phần tử nằm bên trên đường chéo
chính của A đều bằng 0) thì ta nói A
là <b>ma trận tam giác dưới</b>.
- Ma trận tam giác trên hay tam giác
II. Các phép toán trên ma trận:1.
Định nghĩa 2.1 (hai ma trận bằng nhau):
Cho .
Ta nói <b>A = B</b> khi và chỉ khi:
<b>Ví dụ: </b>Với, Thì
Hai ma trận không thể bằng nhau do
Cho .
Ta nói:
là <b>chuyển vị</b> của A (ký hiệu B = AT)
nếu:
Cho . Khi đó:
1.
2.
<b>Ghi chú:</b>
Cho .Khi đó, nếu <i>AT = A</i>
thì ta nói A là <b>ma trận đối xứng</b>;
<b>4. Phép nhân một số với một ma </b>
<b>trận:</b>
<b>Cho </b> <b> Ta gọi tích a và A </b>
<b>(ký </b>
<b>hiệu aA) là một ma trận</b>
<b>được xác định bởi:</b>
<b>Cho </b>
<b>Ta gọi tổng của A và B (A + B) là một ma trận </b>
<b>được xác định bởi: </b>
<b>6. Tính chất 2.2:</b>
Cho <i>. </i>Ta có:
<i><b> </b></i>
<i><b>(ab).A = a.(bA); (aA)T = a.(AT)</b></i>
<b>7. Ví dụ:</b>
Xác định các giá trị của x, y sao cho:
<b>8. Định lý 2.1:</b>
Cho . Khi đó:
<i>1.Tổng hai ma trận có tính giao hoán: A + B = </i>
<i>B + A</i>
<i>2.Tổng hai ma trận có tính kết hợp: A + (B + </i>
<i>C) = (A + B) + C</i>
<i>3.Tồn tại ma trận 0mxn sao cho: A + 0 = 0 + </i>
<i>A = A</i>
<i>5.Phép nhân vơ hướng có tính phân </i>
<i>phối: α(A+B) = αA + αB ;(α +β)A = </i>
<i>αA + βA</i>
<b>III. Phép nhân hai ma trận:</b>
<b>1. Định nghĩa 3.1:</b> Cho ma trận <i>A</i> =
(<i>aik</i>) loại <i>m </i>x<i> n</i>, ma trận <i>B</i> = (<i>bkj</i>) loại <i>n</i>
x <i>p</i>.
Tích của hai ma trận <i>A và B</i> là một ma
Nghĩa là: phần tử hàng i, cột j của ma
Khi A, B là các ma trận vng cấp n thì
AB và BA cùng tồn tại, nhưng nói chung
AB ≠ BA. Nghĩa là tích các ma trận
vng khơng có tính giao hốn. Nếu
Ta có: