Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Bài giảng Ngữ văn 11 tuần 10: Ngữ cảnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.52 MB, 21 trang )

Bài giảng điện tử
Ngữ văn lớp 10

Ngữ cảnh


I. KHÁI NIỆM
Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở cho
việc sử dụng từ ngữ và tạo lập lời nói, đồng
thời làm căn cứ để lĩnh hội thấu đáo lời nói.
Câu nói : Tơi van ơng! Chồng tơi đau ốm,
xin ơng rủ lịng thương.



II.CÁC NHÂN TỐ CỦA NGỮ CẢNH

Nhân vật
giao tiếp

Bối cảnh
giao tiếp
rộng

Bối cảnh
ngồi ngơn
ngữ

Bối cảnh
giao tiếp
hẹp



Văn
cảnh

Hiện thực
được nói
đến


CÂU CÁ MÙA THU
Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo.
Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt,
Ngõ trúc quanh co khách vắng teo.
Tựa gối buông cần lâu chẳng được,
Cá đâu đớp động dưới chân bèo.


Em hãy cho biết những nghĩa khác nhau của
từ “xuân” trong các câu sau đây. Căn cứ vào
đâu mà em biết các nghĩa đó?

a.

Gần xa nơ nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
(Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du)


b. Khi người ta đã ngồi 70 xn, thì tuổi tác
càng cao, sức khỏe càng thấp.(Trích Di chúc – Hồ
Chí Minh)


III. VAI TRỊ CỦA NGỮ CẢNH
Ngữ cảnh có vai trị rất quan trọng cả với quá
trình tạo lập và quá trình lĩnh hội lời nói, câu
văn.



Hình ảnh “Đồn binh khơng mọc tóc” trong câu
thơ: “Tây Tiến đồn binh khơng mọc tóc” (Trích
Tây Tiến – Quang Dũng) có hai cách hiểu. Dựa
vào hồn cảnh sáng tác, theo em cách hiểu nào
đúng?
a. Các anh bộ đội người Việt Nam nhỏ con, bọn
tây thì cao lớn. Vì vậy đi chiến đấu, các anh cạo
đầu trọc để khi đánh giáp lá cà với giặc, bọn
chúng không thể nắm đầu được.
b. Cuộc sống nơi chiến trường khó khăn, thiếu
thốn, bệnh sốt rét hoành hành dữ dội làm cho
các chiến sĩ Tây Tiến bị rụng tóc.


LUYỆN TẬP
Bài số 1

Trong số các nhận định dưới đây, nhận định nào đúng.

A. Văn cảnh là các đơn vị ngôn ngữ đứng trước hoặc
đứng sau một đơn vị ngôn ngữ nào đó.
B. Văn cảnh là cảnh vật được miêu tả trong bài văn.
C. Nhân tố của ngữ cảnh gồm: nhân vật giao tiếp; bối cảnh
giao tiếp rộng; bối cảnh giao tiếp hẹp; hiện thực được
nói đến; văn cảnh.
D. Ngữ cảnh chỉ cần thiết đối với quá trình lĩnh hội lời nói,
câu văn.
E. Ngữ cảnh rất cần thiết cho quá trình tạo lập và lĩnh hội
lời nói, câu văn.


CÓ THẾ CHỨ!...

Một chàng sinh viên chở bạn gái trên một
chiếc xe đạp. Đang đi bỗng nhiên chàng thắng
lại cái “ke…é…t” ngay trước một quán chè
rồi quay ra sau hỏi:
Ăn khơng?
Nàng: - Ăn!!!
Chàng: - Có thế chứ! Bộ thắng này mới thay
hồi sáng đó!
Nói rồi, chàng tiếp tục đạp xe đi!!!!!!
Nàng ỉu xìu mặt!


Bài tập 2
• Vì sao cơ gái “ỉu xìu mặt”? Câu nói của chàng trai
được sinh ra trong ngữ cảnh nào? Cơ gái hiểu câu
nói đó trong ngữ cảnh nào? Vây em cần lưu ý điều

gì khi giao tiếp?

- Câu nói của chàng trai sinh ra trong ngữ cảnh xe
mới thay thắng và anh thử thắng xe. Cô gái hiểu xe
dừng trước quán chè nên nghĩ rằng chàng trai rủ ăn
chè.
Khi giao tiếp cần chú ý đến bối cảnh riêng của
mình, để tạo lập lời nói rõ ràng, tránh sự hiểu
nhầm. Mỗi lời nói chỉ được sinh ra và được hiểu
trong một ngữ cảnh nhất định.


Các câu ca dao sau:
a. Anh về cuốc đất trồng cau
Cho em trồng ké dây trầu một bên.
Chừng nào cau nọ lớn lên
Trầu kia ra lá thì nên vợ chồng.
b. ….Ba đồng một mớ trầu cay
Sao anh không hỏi những ngày cịn khơng.
d. Vào vườn hái quả cau xanh
Bổ ra làm tám mời anh xơi trầu
Trầu này têm những vôi tàu
Giữa thêm cái cánh hai đầu quế cay…


BÀI TẬP 3
Từ bối cảnh văn hóa Việt Nam em hãy giải thích vì
sao trong ca dao hay xuất hiện hình ảnh trầu, cau?

Trầu cau có vị trí rất quan trọng trong đời sống văn hóa của

người Việt nam:
• Trong giao tiếp: Miếng trầu là đầu câu chuyện.
• Trong tình u: Trầu cau là tín hiệu giao dun.
• Trong hơn nhân, cưới xin: Trầu cau là những lễ vật bắt
buộc phải có.

• Người Việt Nam cịn có tục lệ ăn trầu.



BÀI TẬP 5


BÀI TẬP 6
Dựa vào văn cảnh em hãy giải thích nghĩa của từ
“hi sinh” trong các trường hợp sau:
a. Hồ Chí Minh đã hi sinh cả cuộc đời mình cho sự
nghiệp độc lập, tự do của dân tộc.

b. Chị Võ Thị Sáu, người con gái của đất Bà Rịa –
Vũng Tàu đã hi sinh anh dũng trong cuộc kháng
chiến chống pháp.
-Từ “hi sinh” trong trường hợp a. được hiểu là sự
cống hiến tự nguyện.
- Từ “hi sinh” trong trường hợp b. có nghĩa là chết v
lí tưởng cao đẹp.


BÀI TẬP 7
Tình Huống:

Trên đường đi, hai
người khơng quen biết
gặp nhau, một người
hỏi: “Thưa bác, bác có
đồng hồ khơng ạ?”.

Trong ngữ cảnh
đó, câu hỏi cần
được hiểu như
thế nào?


BÀI TẬP 6.
Tìn
h hu
trên
ống
hiểu có thể
sau: như

Hỏi về đề tài khách
quan, có quan hệ đến
mọi người Khơng nói
về đề tài đồng hồ mà
nói về thời gian.

h
c
í
đ

i
c


M n gư
của là:
i

h

Người hỏi
muốn biết
thông tin về
thời gian.


BÀI TẬP 8
Xác định hiện thực được nói tới trong hai câu thơ:
Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn
Trơ cái hồng nhan với nưới non.
• Hiện thực được nói tới: đêm khuya, tiếng trống
canh dồn dập, mà người phụ nữ vẫn cơ đơn.
• Đây cịn là hiện thực của tâm trạng nhân vật trữ
tình: tâm trạng buồn,cơ đơn của người phụ nữ lận
đận, trắc trở trong tình duyên.





×