Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

Tài liệu Sinh 9 (ca nam)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.54 KB, 88 trang )

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 11: Bài 11 : Phát sinh giao tử và thụ tinh.
I Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: - Học sinh trình bày đợc các quá trình phát sinh giao tử ở động
vật
-Xác định đợc thực chất của quá trình thụ tinh.
-Phân tích đợc ý nghĩa của quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và
biến dị.
2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình .
- Phát triển t duy lí luận(Phân tích ,so sánh).
II. Đồ dùng dạy học:
GV :Tranh phóng to hình 11 sgk
III. Định h ớng ph ơng pháp:
Đàm thoại , trực quan ,hoạt động nhóm.
IV:Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: Theo câu hỏi số 2 bài 10 sgk
2. Bài mới :
Mở bài: Trong giảm phân các tế bào con đợc hình thành sẽ phát triển thành
các giao tử ,nhng khác nhau ở sự hình thành giao tử đực và cái.
Hoạt động1. Sự phát sinh giao tử:
Mục tiêu: -Trình bày đợc quá trình phát sinh giao tử.
-Nêu đợc những điểm giống nhau và khác nhau giữa quá trình phát
sinh giao tử đực và cái.
Hoạt động dạy
GV yêu cầu học sinh quan sát
H11,nghiên cứu thông tin trong
Hoạt động học
HS: Quan sát hình ,tự thu nhận
thông tin.


sách giáo khoa,trả lời câu hỏi:
-Trình bày quá trinh phat sinh giao
tử đực và cái?
-GV yêu cầu HS thảo luận:
Nêu những điểm giống và khác
nhau cơ bản của 2 quá trình phát
sinh giao tử đực và phát sinh giao tử
cái?
GV:Chốt lại kiến thức.
-1hs trình bày trên tranh quá trình
phát sinh giao tử đực .
-1hs trình bày quá trình phát sinh
giao tử cái.
Lớp nhận xét bổ xung.
HS dựa vào kênh chữ,kênh hình
xác định điểm giống nhau và khác
nhau giữa 2 quá trình.
Yêu cầu nêu đợc:
*Giống nhau:
-Các tế bào mầm (Noãn nguyên
bào ,tinh nguyên bào ) dều thực
hiện nguyên phân liên tiếp nhiều
lần.
-Noãn bào bậc 1 và tinh bào
bậc1dều thực hiện giảm phân để
tạo ra giao tử.
*Khác nhau:

Hoạt động2:
2.Thụ tinh.

Mục tiêu: Xác định đợc bản chất của quá trình thụ tinh .
Hoạt động dạy Hoạt động học
Giáo viên :Yêu cầu HS nghiên cứu
thông tin sgk trả lời câu hỏi:
-Nêu khái niệm về thụ tinh ?
-Bản chất của sự thụ tinh là gì?
HS sử dụng t liệu SGK để trả lời
-1vài hs phát biểu ,lớp bổ sung.
*Thụ tinh là sự kết hợp giữa một
giao tử đực với một giao tử cái(hay
giữa một tinh trùng với một tế bào
trứng)tạo thành hợp tử.
-Bản chất của sự thụ tinhlà sự kết
hợp giữa 2bộ nhân đơn bội hay tổ
hợp 2 bộ NST của 2 giao tử đực và

Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực
-Noãn bào bậc 1 qua giảm phânI cho
thể cực thứ nhất (kích thớc nhỏ)và noãn
bào bậc II(kích thớclớn
-Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho
thể cực thứ hai(kích thớc nhỏ)và 1tế
bào trứng (kích thớc lớn).
Kết quả: Mỗi noãn bào bậc I qua giảm
phân cho 3 thể cựcvà một tế bào
trứng,trong đó chỉ có trứng trực tiếp thụ
tinh.
-Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I
cho2 tinh bào bậc 2
-mỗi tinh bào bậc 2qua giảm

phân II cho 2 tinh tử ,các tinh tử
phát sinh thành tinh trùng.
Kết quả : từ mỗi tinh bào bậc 1
qua giảm phân cho 4 tinh tử
phát sinh thành4 tinh trùng,các
tinh trùng này đều tham gia vào
thụ tinh.
?*Taị sự kết hợp ngẫu nhiêngiữa
các giao tử đực và các giao tử cái lại
tạo đợc các hợp tử chứa các tổ hợp
NST khác nhau về nguồn gốc?
cái,tạo thành bộ nhân lỡng bội ở hợp
tử có nguồn gốc từ bố và mẹ.
-HS vận dụng kiến thức nêu đợc :
Do sự phân ly độc lập của các cặp
NST tơng đồng trong quá trình giảm
phân đã tạo nên các giao tử khác
nhau về nguồn gốc NST .Sự kết hợp
ngẫu nhiên giữa các loài giao tử này
đã tạo nên các hợp tử chứa các tổ
hợp NST khác nhau về nguồn
gốc ,nên hợp tử có các tổ hợp NST
khác nhau về nguồn gốc.
Hoạt động 3:
3. Y nghĩa của giảm phân và thụ tinh:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS đọc thông tínGK trả
lời câu hỏi:
-Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ
tinh về các mặt di truyền ,biến dị

vào thực tiễn?
-HS : Sử dụng t liệu trong SGK để
trả lời:
-Về mằt di truyền:
+Giảm phân: Tạo bộ NST đơn bội.
+Thụ tinh: khôi phục bộ NST lỡng
bội.
-Về mặt biến dị: tạo ra các hợp tử
mang những tổ hợp NST khác
nhau.(Biến dị tổ hợp).
-ý nghĩa :Tạo nguồn nguyên liệu
cho tiến hoá và chọn giống.
*ý nghĩa :
-Duy trì ổn định bộ NST đặc trng
của các loài qua các thế hệ cơ thể.
-Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn

giống và tiến hoá.
IV. Củng cố:
HS đọc kết luận chung trong sgk
GV cho hs làm bài tập sau:
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu chỉ ý trả lời đúng:
1.Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là:
a. Sự kết hợp nhân của 2 giao tử đơn bội.
b. Sự kết hợp theo nguyên tắc 1giao tử đực và một giao tử cái.
c. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái
d. Sự tạo thành hợp tử.
2. Trả lời câu hỏi 2 cuối bài.
V.H ớng dẫn học ở nhà:
- Học bài ,trả lời câu hỏi 1,2,3,5 sgk trang 36.

-Đọc trớc bài 12: Cơ chế xác định giới tính.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 12: Bài 12. Cơ chế xác định giới tính.
I Mục tiêu:
.Kiến thức:Học sinh mô tả đợc một số nhiễm sắc thể giới tính.Trình bày đợc cơ
chế xác định giới tính ở ngời.
- Nêu đợc ảnh hởng của các yếu tố môi trờng trong và môi trờng ngoài đến sự
phân hoá giới tính.
2.Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
-Phat tiển t duy lí luận(Phân tích , so sánh)
3.Thái độ:
Phê phán quan điểm trọng nam khinh nữ.
II. Đồ dùng dạy học:

GV: Tranh phóng to hình 12.1 và hình 12.2 SGK.
III. Định h ớng ph ơng pháp giảng dạy:
Trực quan, đàm thoại ,hoạt động nhóm.
IV:Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
-Cơ chế nào duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trngqua các thế hệ cơ thể?
2.Bài mới:
*Mở bài:Sự phối hợp các quá trình nguyên phân,giảm phân và thụ tinh đảm
bảo duy trì bộ NST của loài qua các thế hệ cơ thể. Vậy cơ chế nào xác định
giới tính của loài...
Hoạt động 1:
1. Nhiễm sắc thể giới tính.
*Mục tiêu: Trình bày đợc một số đặc diểm của nhiễm sắc thê giới tính.
Hoạt động dạy

Giáo viên yêu cầu học
sinh: Quan sát lại hình
8.2: nhiễm sắc thể của
ruồi giấm.Nêu những
điểm giống và khác nhaủ
ở bộ nhiễm sắc thể của
ruồi đực và ruồi cái?
Từ điểm giống và khác
nhau
ở bộ NST của ruồi giấm
GV phân tích đặc điểm
của nhiễm sắc thể thờng-
nhiễm sắc thể giới tính.
-Giáo viên yêu cầu
họcsinh quan sát hình
12.1và hỏi : - Cặp
NST thể nào là NST
giới tính.
Hoạt động học
Các nhóm quan sát kĩ
hình.Nêu đợc đặc điểm:
+Giống nhau:
Số lợng: 8NST
+Hình dạng: 1cặp hình
hạt
2cặp chữ
V
+Khác nhau:
Con đực: 1chiếc hình
que.

1chiếc hình
móc
Con cái: 1cặp hình que.
HS:Quan sát kĩ hình nêu
đợc cặp NST số 23 khác
Nội dung
ở tế bào lỡng bội:
+Có các cặp nhiễm
sắc thể thờng(AA).
+1 Cặp NST giới
tính:
*Tơng đồng XX.
* Không tơng
đồng XY.

-Nhiễm sắc thể giới tính
có ở tế bào nào?
So sánh điểm khác nhau
giữa NST thờng và NST
giới tính?
nhau giữa nam và nữ.
Đại
diệnnhómphátbiểu,các
nhóm khác bổ sung.
-HS nêu điểm khác
nhau về hình dạng, sốl-
ợng,chức năng
-NST giới tính mang
gen qui định:
+Tính đực cái.

+ Tính
trạngliênquan đến
giới tính.
Hoạt động 2:
2. Cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính.
Mục tiêu:Tìm hiểu cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tínhvà tỉ lệ giới tính
.
Hoạt động dạy
-GV giới thiệu ví dụ cơ
chế xác định giới tính ở
ngời.
-Yêu cầu quan sát hình
12.2 thảo luận.
- Có mấy loại trứng và
tinh trùng đợc tạo ra qua
giảm phân?
Sự thụ tinh giữa trứng và
tinh trùng nào tạo ra hợp
tử phát triển thành
contrai, con gái?
GV gọi một HS trình bày
trên tranh cơ chế
xácđịnh giới tính ở ngời.
+GV phân tích các khái
niệm đồng giao tử ,dị
giao tử và sự thay đổi tỉ
lệ nam ,nữ theo lứa tuổi.
-Vì sao tỉ lệ con trai và
Hoạt động học
HS quan sát kĩ

hình,thảo luận thống
nhất ý kiến:
Qua giảm phân:
+Mẹ sinh ra
mộloạitrứng 22A+X
+Bố sinh ra 2loại tinh
trùng22A+X và
22A+Y.
+Sự thụ tinh giữa
trứng với:
Tinh trùng X : Tạo hợp
tử XX(Con gái).
Tinh trùng Y: Tạo hợp
tử XY (con trai).
-1HS lên trình bày,lớp
theo dõi ,bổ sung.
Nội dung
-Cơ chế NST xác định
giới tính ở ngời.
P(44A+XX) x(44A +XY)
22A+X
G
P
22A +X
22A+Y
F
1
44A+XX(Gái)
44A+XY (trai)
Sự phân li của cặp

NST giới tính trong quá
trình phát sinh giao tử
và tổhợp lại trong quá
trình phát sinh giao tử
và tổ hợp lại trong thụ
tinh là cơ chế xác định
giới tính .

con gái sinh ra xấp xỉ là
1:1?Tỉ lệ này đúng trong
trờng hợp nào?
+Sinh con trai hay con
gái do ngời mẹ đúng hay
sai?
HS nêu đợc:
-2 loại tinh trùng tạo ra
với tỉ lệ ngang nhau.
-Các tinh trùng tham
gia thụ tinh với xác
xuất ngang nhau.
-số lợng thống kê đủ
lớn.
Hoạt động 3:
3. Các yếu tố ảnh h ởng đến sự phân hoá giới tính.
Hoạt động dạy
-GV giới thiệu:
Bên cạnh NST giới tính
có các yếu tố môi tr-
ờng ảnh hởng đén sự
phân hoá giới tính.

-GV yêu cầu HS
nghiên cứu thông tin
SGK. Nêu những yếu
tố ảnh hởng đến sự
phân hoá giới
tính?
?*Sự hiểu biết về cơ
chế xác định giói tính
có ý nghĩa nh thế nào
trong sản xuất?
Hoạt động học
-HS nêu đợc các yếu
tố :
Hoóc môn.
Nhiệt độ, cờng độ ánh
sáng....
-Một vài HS phát biểu
,lớp bổ sung.
HS lấy ví dụ để phân
tích.
Nội dung
-ảnh hởng của môi tr-
ờng do rối loạn tiết
hooc môn sinh dục
gây biến đổi giới tính.
-ảnh hởng của môi tr-
ợng ngoài : Nhiệt
độ,nồng độ CO
2,
,ánh

sáng...
ý nghĩa:
Chủ động điều chỉnh tỉ
lệ đực cái, phù họp với
mục đích sản xuất.
V. Củng cố:
GV gọi học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK.

Bài tập: Hoàn thành bảng sau:
Sự khác nhau giữa nhiễm sắc thể thờng và nhiễm sắc thể giới tính.

Nhiễm sắc thể giới tính Nhiễm sắc thể thờng
1. Tồn tại một cặp trong tế bào lỡng
bội.
2.........................................................
..
3.........................................................
..
1...........................................................
..
2.Luôn tồn tại thành từng cặp t-
ơngđồng
3. Mang gen qui định tính trạng thờng.
Của cơ thể.
2. Tại sao ngời ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực cái ở vật nuôi? Diều đó có ý nghĩa
gì trong thực tiễn?
VI. Dặn dò:
-Học bài theo nội dung SGK và vở ghi.
-Làm câu hỏi 1,2,5 vào vở bài tập.
-Ôn lại bài lai 2 cặp tính trạng của Menden.

-Đọc mục:Em có biết.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 13 Bài 13. Di truyền liên kết.

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:HS hiểu đợc những u thế của ruồi giấm đối với nghiên cứu di
truyền.
-Mô tả và giải thích đợc thí nghiệm của Moócgan.
-Nêu đợc ý nghĩa của di truyền liên kết,đặc biệt trong lĩnh vực chọn
giống.
2.Kĩ năng:
Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. Phát triển t duy thực nghiệm qui nạp.
II. Đồ dùng dạy học:
GV :Tranh phóng to hình 13 SGK.hình 13 SGV.
III. Định hớng phơng pháp:
Trực quan,đàm thoại, hoạt động nhóm.
IV.Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày cơ chế sinh con trai ,con gái ở ngời.

- Trong thi nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men đen ở F2 thu đợc tỉ lệ nh thế
nào về kiểu gen và kiểu hình?
2.Bài mới:
Hoạt động 1:
1.Thí nghiệm của Moócgan.
Mục tiêu: Mô tả và giải thích đợc thí nghiệm của Moócgan.
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
GV yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin.Trình bày

thí
nghiệm của Moocgan?
GV yêu cầu học sinh
quan sát hình 13 ,thảo
luận:
+ Tại sao phép lai giữa
ruồi đực F1,với ruồi cái
thân đen ,cánh cụt đợc
gọi là phép lai phân tích?
+ Moóc gan tiến hành
phép lai phân tích nhằm
mục đích gì?
+Vì sao Moóc gan cho
rằng các gen cùng nằm
trên 1NST?
HS tự thu nhận và xử lí
thông tin.
- 1HS trình bày thí
nghiệm,lớp nhận xét
,bổ xung.
Hs quan sát hình,thảo
luận thống nhất ý kiến
trong nhóm.
+Vì đây là phép lai
giữa cá thể mang kiểu
hình trội với cá thể
mang kiểu hình lặn.
+ Nhằm xác định kiểu
gen của ruồi đực
F1.Kết quả lai phân

tích có 2tổ hợp ,mà
ruồi thân đen ,cánh
cụtcho một loại giao
tử(bv).
Bố F1 cho 2 loại giao
tử BVvà bv.
+Các gen nằm trên
cùng 1NST,cùng phân
ly về giao tử.
-Đại diện các nhóm
phát biểu ,nhóm khác
bổ xung
-1HS lên trình bày trên
Thí nghiệm:
P Xám ,dài x Đen,
cụt.
F1 Xám ,dài
Lai phân tích:
Xám,dài x Đen,cụt
Fb :1Xám,dài :
1đen,cụt

-Hiện tợng di truyền liên
kết là gì?
H13. Lớp nhận xét ,bổ
xung.
-HS tự rút ra kết luận *Kết luận:Di truyền
liên kết là trờng hợp
các gen quy định
nhóm tính trạng nằm

trên 1NST cùng phân
li về giao tử và cùng
tổ hợp qua thụ tinh.
Hoạt động2
2. ý nghĩa của di truyền liên kết.
Hoat động dạy

Hoạt động học Nội dung
GV nêu tình huống: ở ruồi
giấm 2n=8 nhng tế bào
có khoảng 4000 gen.Vậy
sự phân bố trên NST sẽ
nh thế nào?
GV yêu cầu học sinh
thảo luận:
+So sánh kiểu hình F2
trong trờng hợp phân li
độc lập và di truyền liên
kết?
+ý nghĩa của di truyền
liên kết trong chọn
giống ?
HS nêu đợc : Mỗi NST
sẽ mang nhiều gen.
HS căn cứ vào kết quả
F2 trong 2 trờng
hợp .Nêu đợc:F2 phân
li độc lập xuất hiện
biến dị tổ hợp.
F2: Di truyền liên kết

không xuất hiện biến
di tổ hợp.
Trong tế bào mỗi
NST mang nhiều
gentạothành nhóm
gen liên kết.
-Trong chọn giống
ngời ta có thể chọn
một nhóm tính trạng
tôt đi kèm với nhau.
V. Củng cố:
-Thế nào là di truyền liên kết? Hiện tuợng này đã bổ xung cho quy luật phân li
độc lập của Menden nh thế nào?
-Hoàn thành bảng sau:
Đặc điểm so
sánh
Di truyền độc lập Di truyền liên kết.
P
a
Vàng trơn x Xanh ,nhăn
AaBb aabb
Xám dài x Đen, cụt
BV bv
bv bv

G ............ ab ............. bv
F
a
:Kiểu gen


Kiểu hình
-.............
-1Vàng,trơn :1 vàng
,nhăn
1 Xanh, trơn : 1xanh
nhăn
-..........
Biến dị tổ hợp ............... ................
VI. Hớng dẫn học ở nhà:
-Học bài theo nội dung SGK .
-Làm câu hỏi 3,4 vào vở bài tập.
-Ôn lại sự biến đổi hình thái NST qua nguyên phân và giảm phân.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết14:
Bài 14.Thực hành : Quan sát hình thái nhiễm sắc thể.
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức
HS biết nhận dạng hình thái nhiễm sắc thể ở các kì.
2.Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng sử dụng và quan sát tiêu bản dới kính hiễn vi.
- Rèn kĩ năng vẽ hình.
3.Thái độ:
- Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ.
- Trung thực,chỉ vẽ những hình quan sát đợc.
II.Đồ dùng dạy,học:
- Kính hiễn vi đủ cho các nhóm.
- Bộ tiêu bản nhiễm sắc thể.
- Tranh các kì của nguyên phân.
III.Tiến trình dạy học:

GV kiểm tra bài cũ:
- Trình bày những biến đổi hình thái nhiễm sắc thể tronh chu kì tế bào?
- Các bớc sử dụng kính hiễn vi.
- GV nêu yêu cầu của bài thực hành.

- Biết nhận dạng hình thái nhiễm sắc thể ở các kì.
- Vẽ lại hình khi quan sát đợc.
- Có ý thức kỉ luật không nói to.
- GV phân chia nhóm,phát dụng cụ thực hành.
- Tùy điều kiện nhà trờng để phân chia số nhóm.
- Mỗi nhóm gồm 1 kính hiễn vi và một hộp tiêu bản.
- GV yêu cầu các nhóm cử nhóm trởng,th kí.
1.Quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nêu các bớc
tiếnhành và quan sát tiêu bản
nhiễm sắc thể.
GV chốt lại kiến thức.
Yêu cầu các nhóm thực hiện theo
qui trình đã huớng dẫn.
-1HS trình bày các thao tác. Yêu
cầu nêu đợc:
Đặt tiêu bản lên bàn kính,quan sát ở
bội giác bé chuyển sang bội giác
lớn. Nhân dạng tế bào đang ở kì
nào.
-Các nhóm tiến hành quan sát lần l-
ợt các tiêu bản.
Khi quan sát lu ý:
Kĩ năng sử dụng kính hiển vi.

Mỗi tiêu bản gồm nhiều tế bào.Cần
tìm tế bào mang nhiễm sắc thể nhìn
rõ nhất.
-Vẽ hình đã quan sát đợc vào vở.
2.Báo cáo thu hoạch:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-GV treo tranh các kì của nguyên
phân
-GV cung cấp thêm thông tin.
- ở kì trung gian :Tế bào có nhân.
Các kì khác căn cứ vào vị trí nhiễm
sắc thể trong nhân tế bào.Ví dụ: ở kì
giữa NST tập trung ở giữa tế
bàothànhhàng,có hình thái rõ nhất.
HS quan sát tranh đối chiếu với hình
vẽ của nhóm, nhận dạng NST đang
ở kì nào.
-Từng thành viên vẽ và chú thích
các hình đã quan sát đợc vào vở.

*Do trờng cha có hộp tiêu bản NST ,nên GV dùng tranh câm các kì của
nguyên phân để học sinh nhận dạng hình thái NST ở các kì.
IV: Nhận xét đánh giá:
-Các nhóm tự nhận xét về thao tác sử dụng kính,kết quả quan sát tiêu bản.
-GV đánh giá chung về ý thức và kết quả của các nhóm.
-Đánh giá kết quả của các nhóm qua bản thu hoạch.
V: Hớng dẫn học ở nhà:
Đọc trớc bài ADN
Ngày soạn:

Ngày dạy:
Chơng III: ADN và gen

Tiết 15 Bài 15: ADN
Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Học sinh phân tích đợc thành phần hóa học của ADN, đặc biệt là tính đa
dạng và tính đặc thù của nó.
-Mô tả đợc cấu trúc không gian của ADN theo mô hình của J. Oatxơn và
F.Crick
2.Kĩ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.

- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh : Mô hình cấu trúc phân tử ADN.
Mô hình phân tử ADN.
HS:
III.Định h ớng ph ơng pháp dạy học:
-Trực quan, hoạt động nhóm, đàm thoại.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2.: Bài mới:
*Mở bài: ADN không chỉ là thành phần quan trọng của nhiễm sắc thểmà còn
liên hệ chặt chẽ với bản chất hóa học của gen.Vì vậy nó là cơ sở vật chất di
truyền ở cấp độ phân tử.
Hoạt động 1:
1. Cấu tạo hóa học của phân tử ADN.
Mục tiêu: Giải thích đợc vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù.
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung

-GV: Yêu cầu học sinh
nghiên cứu thông tin
SGK trả lời câu hỏi:
-Nêu thành phần hóa
học của ADN?
HS đọc thông tin trong
SGK.Nêu đợc:
ADN có thành phần hóa
học gồm :
+Các nguyên
tố hóa học:C, O, H, N,
P.

*Phân tử ADN đợc tạo
nên từ các nguyên tố
C,H,O,N,P.

GV yêu cầu HS đọc lại
thông tin, quan sát và
phân tích H.15.Thảo
luận:
+Vì sao ADN có tínhđặc
thù và đa dạng?
GV hoàn thiện kiến thức
và nhấn mạnh: Cấu trúc
theo nguyên tắc đa
phân với 4 loại đơn
phân khác nhau là yếu
tố tạo nên tính đa dạng
và đặc thù cho ADN.

+Đơn phân
làcácNuclêotit
-Các nhóm thảo luận,
thống nhất câu trả lời:
+Tính đặc thù: Do thành
phần, sốlợng và trình tự
sắp xếp của các
nuclêotit .
+Cách sắp xếp khác
nhau của 4 loại
nuclêôtit tạo nên tính đa
dạng.
-Đại diện nhóm
phátbiểu, các nhóm
khác bổ sung.
*ADN là đại phân tử
cấu tao theo nguyên
tắc đa phân mà đơn
phân là nuclêotit(gồm
4loại A,T G,X).
*Phân tử ADN có cấu
tạo đa dạng và đặc
thù do thành phần ,số
lợng và trình tự sắp
xếp của các loại
nuclêôtit.
-Tính đa dạng và đặc
thù của ADN là cơ sở
cho tính đa dạng và
đặc thù của sinh vật.


Hoạt động 2:
2.Cấu trúc không gian của phân tử ADN.

Mục tiêu: - Mô tả đợc cấu trúc không gian của ADN.
- Hiểu đợc nguyên tắc bổ sung và hệ quả của nó.
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
GV yêu cầu học sinh
đọc thông tin,quan sát
hình 15 và mô hình
phân tử ADN: Mô tả
cấu trúc không gian
của phân tử ADN?

Từ mô hình ADN ,GV
yêu cầu HS thảo luận :
+Các loại nuclêotit nào
liên kết với nhau thành
từng cặp?
+GV cho trình tự một
mạch đơn :
-A-T-X-G -T-A-G-X -T-
Yêu cầu HS lên xác
định trình tự các
nucleotit ở mạch còn
HS quan sát hình ,đọc
thông tin ,ghi nhớ kiến
thức.
- 1HS trình bày trên
tranh hoặc mô hình ,lớp

theo dõi,bổ sung
HS: Nêu đợc các cặp
liên kết: A-T; G-X.
HS vận dụng nguyên
tắc bổ sung ghép các
nucleotit ở mạch thứ
hai.
*Phân tử ADN là chuỗi
xoắn kép,gồm 2 mạch
đơn xoắn đều đặn
quanh một trục theo
chiều từ trái sang
phải(xoắn phải).
Mỗi vòng xoắn có
đờng kính 20 A
0
,chiều
cao 34A
0
gồm 10 cặp
nuclêotit


lại.
*Câu hỏi dành cho HS
khá giỏi:
- Nêu hệ quả của
nguyên tắc bổ sung?
HS sử dụng t liệu SGK
để trả lời. *Hệ quả của nguyên

tắc bổ sung:
+ Do tính chất bổ sung
của 2 mạch nên khi
biết trình tự đơn phân
của một mạch thì suy
ra
đợc trình tự đơn phân
của mạch còn lại.
+ Về tỉ lệ các loại đơn
phân trong ADN:
A = T; G = X.

3. Củng cố:
GV cho HS đọc kết luận chung trong SGK.
-Bài tập: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu chỉ ý trả lời đúng:
1. Tính đa dạng của phân tử ADN là do:
a. Số lợng và trình tự sắp xếp các nuclotit.
b. Hàm lợng ADN trong nhân tế bào.
c. Tỉ lệ A + G
T + X d. Chỉ b và c đúng.
4.H ớng dẫn học ở nhà:
- Học bài theo nội dung SGK .
- Làm bài tập 4,5,6 vào vở bài tập.
- Đọc mục: Em có biết .
- Xem trớc bài: ADN và bản chất của gen.

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 16 Bài 16: ADN và bản chất của gen
I Mục tiêu:

1. Kiến thức:
-HS trình bày đợc các nguyên tắc của sự tự nhân đôi ở ADN.
-Nêu đợc bản chất hóa học của gen
-Phân tích đợc các chức năng của ADN.
2 Kĩ năng:
-Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
-Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
II. Đồ dùng dạy học:
GV Tranh phóng to H16 SGK.
HS:
III. Định hớng phơng pháp dạy học:
Trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Câu hỏi số 1 trang47 SGK.
HS2: Câu hỏi số 6 trang47 SGK
2 Bài mới:
Hoạt đông1:
1.ADN tự nhân đôi theo nguyên tắc nào?
Mục tiêu: - Mô tả sơ lợc quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN.

-Trình bày đợc các nguyên tắc của sự tự nhân đôi ở ADN.
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
GV yêu cầu học sinh
đọc thông tin đoạn 1,2
.
- Thông tin trên cho em
biết điều gì?
GV yêu cầu HS tiếp
tục nghiên cứu thông

tin ,quan sát H16 thảo
luận:
+ Hoạt động đầu tiên
của ADN khi bắt đầu tự
nhân đôi ?
+Quá trình tự nhân đôi
diễn ra trên mấy mạch
của ADN?
+Các nucleotit nào liên
kết với nhau thành
từng cặp?

-Sự hình thành mạch
mới ở 2 ADN con diễn
ra nh thế nào?
?* Nhận xét về cấu tạo
của ADN mẹ và 2 ADN
- HS tự thu nhận và xử
lí thông tin.Nêu đợc:
Không gian,thời gian
của quá trình tự nhân
đôi ADN
-các nhóm thảo luận
thống nhất ý kiến.
Phân tử ADN tháo
xoắn, 2 mạch đơn tách
nhau dần.
Diễn ra trên 2 mạch.
+Các nucleotit trên
mạch khuôn và ở môi

trờng nội bào liên kết
theo nguyên tắc bổ
sung
+Mạch mới đợc hình
thành trên mạch khuôn
của ADN mẹ .
-Cấu tạo của 2 ADN
con giống nhau và
ADN tự nhân đôi tại
nhiễm sắc thể ở kì trung
gian.
ADN tự nhân đôi theo
đúng mẫu ban đầu.

con?
GV hoàn chỉnh kiến
thức
-Từ ý kiến đã thảo luận
GV yêu cầu HS:
+ Mô tả quá trình tự
nhân đôi của ADN?
GV cho HS làm bài tập
vận dụng:
1đoạn mạch có cấu
trúc:
- A - G - T - X - X- A-
giống ADN mẹ.
Đại diện nhóm trình
bày,các nhóm khác bổ
sung.

-1 HS trình bàytrên
tranh,lớp nhận xét bổ
sung.
.
HS vận dụng kiến thức
để viết quá trình tự nhân
đôi .
- 1 HS lên chữa bài ,lớp
* Quá trình tự nhân đôi :
+ Hai mạch ADN
ttáchnhau theo chiều
dọc .
+ Các nucleotit của
mạch khuôn liên kết với
nucleotit tự do theo
nguyên tắc bổ sung, 2
mạch mới của 2ADN dần
đợc hình thành dựa trên
mạch khuôn của ADN
mẹ theo chiều ngợc
nhau.
*Kết quả : 2 phân tử
ADN con đợc hình thành
giống nhau và giống
ADN mẹ

- T - X- A- G - G - T -
Viết cấu trúc của 2
đoạn ADN đợc tạo
thành từ đoạn ADN

trên?
- GV tiếp tục nêu câu
hỏi: Quá trình tự nhân
đôi của ADN diễn ra
theo nguyên tắc nào?
nhận xét bổ xung.
-HS nêu đợc 3 nguyên
tắc:
+ Khuôn mẫu
+ Bổ sung
+ Giữ lại một nửa
*nguyên tắc:
- Nguyên tắc khuôn
mẫu: Mạch mới của
ADN con đợc tổng hợp
dựa trên mạch khuôn
của ADN mẹ.
- Nguyên tắc bổ sung:
Các nucleotit ở mach
khuôn liên kết với các
nucleotit tự do trong môi
trờng nội bào theo
nguyên tắc:A liên kết với
T hay ngựơc lại,Gliên kết
với X hay ngợc lại.
- Nguyên tắc giữ lại một
nửa( bán bảo toàn):
Trong mỗi ADN con có
một mạch của ADN


mẹ(mạch cũ), mạch còn
lại đợc tổng hợp mới.
Hoạt động 2.
2.Bản chất của gen
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
GV yêu cầu HS đọc
thông tin: Nêu bản chất
hóa học của gen?
- GV nhấn mạnh mối
liên quan kiến thức của
3 chơng đã học: Từ ý
niệm về gen ( nhân tố
di truyền)
-Gen nằm trên NST -
Bản chất hóa học là
ADN -một phân tử gồm
nhiều gen.
-Gen có chức năng gì?
HS nêu đợc: Gen là
một đoạn phân tử ADN
có cấu tạo giống ADN .
-HS hiểu đợc có nhiều
gen có chức năng khác
nhau
-Bản chất hóa học của
gen là ADN.
- Chức năng: Gen cấu
trúc mang thông tin qui
định cấu trúc phân tử
protein

Hoạt động 3
Chức năng của ADN
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
-GV phân tích và chốt
lại hai chức năng cơ
bản của ADN.
GV nhấn mạnh : Sự
nhân đôi của ADN
nhânđôi NST - đằc
tính di truyền của loài
ổn định qua các thế hệ
-Học sinh tự nghiên cứu
thông tin trong SGK.
HS ghi nhớ kiến thức:
- Chức năng :
+ Lu giữ thông tin di
truyền.
+ Tryền đạt thông tin di
truyền

.
3. Củng cố:
Khoanh tròn vào chữ cái chỉ ý trả lời đúng:
1. Quá trình tự nhân đôi của ADN xảy ra ở:
a, Kì trung gian d, Kì sau
b, Kì đầu e, Kì cuối
c. Kì giữa
2. Phân tử ADN nhân dôi theo nguyên tắc:
a, Khuôn mẫu d, chỉ a và b đúng
b, Bổ sung e, cả a,b,c

c, Giữ lại một nửa
4.H ớng dẫn học ở nhà:
-Học bài theo nội dung SGK.
-Làm bài tập 2,4 vào vở bài tập
-Đọc trớc bài 17.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 17 Bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS mô tả đợc cấu tạo sơ bộ và chức năng của A R N.
- Biết xác định những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa ARN và
ADN.
- Trình bày đợc sơ bộ quá trình tổng hợp A R N và nguyên tắc tổng hợp của
quá trình này.
2. Kĩ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn t duy phân tích so sánh.
II. Đồ dùng dạy học:

Tranh phóng to hình 17.1 và hình 17.2.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Theo câu hỏi số 1, 2 SGK bài 16.
2. Bài mới:
Hoạt động 1
1. ARN
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
GV yêu cầu học sinh
đọc thông tin, quan sát

H17.1 trả lời câu hỏi :
+ARN có thành phần
hóa học nh thế nào?
+Trình bày cấu
tạoARN?
-GV yêu cầu HS làm
bài tập mục
HS tự thu nhận thông
tin,nêu đợc:
+ Cấu tạo hóa học.
+ Tên các loại nucleotit.
- 1 vài học sinh phát
biểu,hoàn chỉnh
kiếnthức:
-HS vận dụng kiến thức
so sánh cấu tạo của
ARN và ADN hoàn
thành bảng17.
-Đại diện nhóm lên làm
trên bảng,các nhóm
ARN đợc cấu tạo từ
các nguyên tố C, H ,O,
N, và P.
ARN cấu tạo theo
nguyên tắc đa phân
mà đơn phân là 4 loại
nuclêôtit:A, U, G, X.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×