Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 11 có đáp án năm 2021 Trường THPT Lý Thường Kiệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 1


<b>TRƯỜNG THPT LÝ THƯỜNG KIỆT </b>


<b>ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM 2021 </b>
<b>MƠN HĨA HỌC 11 </b>
<b>THỜI GIAN 45 PHÚT </b>
<b>ĐỀ SỐ 1 </b>


<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM</b>


<b>1</b>. Đốt cháy một ankan (X), thu được tỉ lệ khối lượng CO2 và nước bằng 11 : 6. Công thức phân tử của (X)
là:


A. CH4.
B. C2H6.


C. C3H8.
D. C4H10.


<b>2.</b> Đốt cháy hết a lít khí metan rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu
được 1,97 gam kết tủa. Hỏi a có giá trị bao nhiêu?


A. 0,560 lít.
B. 0,224 lít.


C. 0,672 lít.
D. Cả B và C đều đúng.


<b>3.</b> Nếu cho 1,12 lít propen (đktc) phản ứng với dung dịch nước brom thì lượng brom thì lượng brom tham
gia phản ứng tối đa là:



A. 6 gam.
B. 16 gam.
C. 9 gam.
D. 8 gam.


<b>4</b>. Khi cho hỗn hợp khí metan và etilen (ở đktc) đi qua dung dịch brom thì lượng brom tham gia phản ứng


là 8 gam. Thể tích khí bị brom hấp thụ là:
A. 6,72 lít.


B. 5,40 lít.


C. 1,12 lít.
D. 10,08 lít.


<b>5</b>. Cho 13,44 C2H2 (đktc) qua ống đựng than hoạt tính và nung ở 600<i>C</i>thu được 12,48 gam benzen. Hiệu
suất của phản ứng điều chế benzen là:


A. 70%.
B. 80%.


C. 82%.
D. 95%.


<b>6</b>. Một hiđrocacbon (X) có cơng thức ngun (CH)n. Biết 1 mol (X) phản ứng vừa đủ với 4 mol H2 hoặc
với 1 mol Br2 trong dung dịch. Tên gọi của (X) là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 2
C. toluen. D. axetilen.



<b>7</b>. Một hỗn hợp (Z) chứa một ancol đơn chức, no X và một ancol hai chức no Y. Biết X, Y đều có cùng số


nguyên tử cacbon và số mol bằng nhau. Nếu đem đốt cháy hết 0,02 mol (Z) thu được 1,76 gam CO2. Công
thức phân tử của hai ancol X và Y lần lượt là:


A. C3H6(OH)2 và C3H5(OH)3.
B. CH3OH và C2H4(OH)2.
C. C2H5OH và C2H4(OH)2.
D. C3H7OH và C3H6(OH)2.


<b>8</b>. Lấy 11,75 gam phenol cho phản ứng hết với nước brom dư, hiệu suất phản ứng 64%. Khối lượng kết tủa


trắng thu được là:
A. 26,48 gam.
B. 64,65 gam.
C. 41,375 gam.


D. Cả A, B và C đều không đúng.


<b>9.</b> Cho hợp chất (X) có cơng thức phân tử C8H10O, biết (X) là dẫn xuất của benzen, không tác dụng với
NaOH nhưng có khả năng tách nước tạo anken. Hỏi có bao nhiêu đông phân của (X) thỏa mãn điều kiện
trên?


A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.


<b>10</b>. Một axit (Y) mạch hở, khơng phân nhánh có cơng thức phân tử là (C3H5O2)n. Giá trị của n là:


A. n = 4. B. n = 3.


C. n = 2. D. n = 1.


<b>11</b>. Số đồng phân anđehit ứng với công thức phân tử C5H10O là:
A.4. B.3.


C.2. D.1.


<b>1.2.</b> Nhiệt độ sôi của hợp chất nào sau đây là cao nhất?
A. CH3OH. B. C2H5OH.


C. HCOOH. D. CH3COOH.


<b>II. PHẦN TỰ LUẬN</b>


<b>13</b>. Có một hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon A và B ở thể khí. Phân tử khối của B lớn hơn phân tử khối của


A là 24 u. Tỉ khối hơi so với hiđro của B bằng \(\dfrac{9}{5}\) tỉ khối hơi so với hiđro của A. Hãy xác
định công thức phân tử của A và B.


<b>1.4.</b> Để làm kết tủa hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp X gồm axetilen và propin (đktc) thì cần vừa đủ 400ml dung
dịch AgNO3 1,5M. Hãy xác định khối lượng kết tủa thu được trong hai phản ứng trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 3


<b>1.6.</b> Đốt cháy a mol một axit cacboxylic Z thu được x mol CO2 và y mol H2O. Biết x – y = a. Hãy đề xuất
công thức tổng quát của axit Z.


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1 </b>


<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM</b>


Câu 1 2 3 4


Đáp án C D D C


Câu 5 6 7 8


Đáp án B B C A


Câu 9 10 11 12


Đáp án D C A D


<b>II. PHẦN TỰ LUẬN</b>


<b>1.3. </b>Gọi phân tử khối của chất A là MA và chất B là MB.
Theo đề ra, ta có:


9
25;


2 5 2


24 9
.


2 5 2


5 120 9



30( ); 54( )


<i>B</i> <i>A</i>
<i>B</i> <i>A</i>
<i>A</i> <i>A</i>
<i>A</i> <i>A</i>
<i>A</i> <i>B</i>
<i>M</i> <i>M</i>
<i>M</i> <i>M</i>
<i>M</i> <i>M</i>
<i>M</i> <i>M</i>


<i>M</i> <i>u M</i> <i>u</i>


  




 


  


  


Gọi công thức của A: CxHy (x, y là nguyên dương,


2 2 12 30 30 12 2, 5 1 2, 5


<i>y</i> <i>x</i>  <i>x</i> <i>y</i>  <i>y</i>  <i>x</i>  <i>x</i>   <i>x</i>



Bảng biện luận:


x 1 <b>2</b> 3


y 18 <b>6</b> -6


Vậy công thức phân tử của A là: C2H6


Vì MB lớn hơn MA 24 u tức 2 nguyên tử cacbon
Suy ra công thức phân tử của B: C4H6.


Hoặc có thể dựa vào MB để biện luận.


<b>1.4.</b>
Ta có:



3
7,84
0, 35
22, 4


0, 4 1, 5 0, 6
<i>X</i>
<i>AgNO</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
 
  



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 4
Theo đề bài, ta có hệ phương trình:


0,35 0, 25


2 0, 6 0,1


<i>a b</i> <i>a</i>


<i>a b</i> <i>b</i>


  


 




 <sub> </sub>  <sub></sub>


 


Từ (1)





3 3
3 3


0,1



0,1 147 14, 7
<i>C H Ag</i>


<i>C H Ag</i>


<i>n</i> <i>b</i> <i>mol</i>


<i>m</i> <i>gam</i>


  


   


Vậy

<i>m<sub>kt</sub></i> 60 14, 7 74, 7

<i>gam</i>



<b>1.5.</b>


Ta có:




2


668,8


760 <sub>0, 7</sub> <sub>0, 025</sub>
0, 082 273 27, 3


<i>H</i>


<i>pV</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
<i>RT</i>
   

Phản ứng:


Từ (1)

 



2 1 2


3, 7


0, 05 .


0, 05
<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>n</i>


<i>C H</i> <i>OH</i> <i>C H</i> <i>OH</i>


<i>n</i> <sub></sub> <i>mol</i> <i>M</i> <i>u</i>


   


Vậy công thức phân tử của X: C4H9OH.


<b>1.6.</b> Phản ứng:


Theo đề bài, ta có: \(x – y = a \Leftrightarrow an – \dfrac{{am}}{2} = a\)
\(\Leftrightarrow m = 2n – 2\)



Vậy công thức phân tử chung của axit là: CnH2n-2Oz.


<b>ĐỀ SỐ 2 </b>


<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 5
A. Cơ chế gốc – dây chuyền.


B. Cơ chế cộng electrophin.
C. Cơ chế ion.


D. Cơ chế nucleophin.


<b>2.</b> Đốt cháy hết 30ml hỗn hợp 30ml metan và hiđro cần 45ml oxi (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện).
Thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:


A. 16ml và 14ml.
B. 20ml và 10ml.
C. 15ml và 15ml.
D. 13ml và 17ml.


<b>3.</b> Một hợp chất (X) mạch hở, có cơng thức phân tử là C4H8. Cơng thức cấu tạo của (X) là:
A.\(C{H_3} – CH = CH – C{H_3}.\)


B.\(C{H_2} = C{\left( {C{H_3}} \right)_2}.\)
C.\(C{H_2} = CH – C{H_2} – C{H_3}.\)
D.Cả A, B và C đều đúng.



<b>4</b>. Khi điều chế C2H4 từ C2H5OH có H2SO4 đặc làm xúc tác ở \(170^\circ C\) thường bị lẫn SO2. Cần phải
dùng dung dịch nào sau đây để loại bỏ SO2?


A. KCl. B. K2CO3.
C. KOH. D. brom.


<b>5</b>. Nếu dùng dung dịch nước brom làm thuốc thử thì có thể phân biệt được cặp chất nào sau đây?


A. Etan và propan.
B. Buten và penten.
C. Etilen và stiren.
D. Toluen và stiren.


<b>6.</b> Cho 5,2 gam stiren đã bị trùng hợp một phần tác dụng với 100ml dung dịch brom 0,15M. Sau phản ứng
cho thêm KI dư vào hỗn hợp thì thu được 0,635 gam iot. Phần trăm khối lượng của stiren đã trùng hợp là:
A. 75%. B. 80%.


C. 85%. D. 90%.


<b>7.</b> Khi đun nóng hỗn hợp ancol etylic và butan-2-ol ở \(170^\circ C\) và H2SO4 đặc làm xúc tác thì thu
được tối đa bao nhiêu anken (kể cả đồng phân cis-trans)?


A.2. B.3.
C.4. D.5.


<b>8.</b> Đốt chay hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp gồm nhiều ancol no đơn chức mạch hở cần dùng 0,1 mol O2.
Cơng thức phân tử của ancol có phân tử khối bé nhất là:


A. C4H9OH. B. C3H7OH.
C. C2H5OH. D. CH3OH.



<b>9.</b> Đốt cháy một ancol đa chức (Z) thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Công thức phân tử
của (Z) là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 6
C. C4H10O2. D. C5H12O2.


<b>1.0.</b> Anđehit no, đơn chức có thể biểu diễn bằng công thức tổng quát nào sau đây?
A. CnH2n-1O. B. CnH2n+1CHO.


C. Cn-1H2nO. D. CnH2n-1CHO.


<b>11</b>. Cho 1,69 gam hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH và C6H5OH tác dụng vừa đủ với Na thấy thoát ra
0,336 lít khí H2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp chất rắn sau phản ứng là:


A. 2,75 gam. B. 2 gam.
C. 2,35 gam. D. 4 gam.


Câu 12. Cho công thức nguyên của anđehit no, mạch hở (X) là (C2H3O)n. Công thức phân tử (X) là:
A. C2H3O. B. C5H10O2.


C. C4H6O2. D. C6H10O4.


<b>II. PHẦN TỰ LUẬN</b>


<b>13</b>. Nếu cho 1,12 lít propen (đktc) phản ứng với dung dịch brom thì lượng brom tham gia phản ứng tối đa


là bao nhiêu?


<b>1.4.</b> Hỗn hợp X gồm propin và ankin A có tỉ lệ 1 : 1 về số mol. Biết 0,224 lít hỗn hợp X (đktc) tác dụng


vừa đủ với 15ml dung dịch AgNO3 1M trong NH3. Xác định công thức phân tử của A.


<b>15</b>. Cho 11 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với natri thu


được 3,36 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 11 gam hỗn hợp hai ancol trên tạo ra V lít
CO2 (đktc) và m gam H2O.


a) Tính V và m.


b) Tìm cơng thức phân tử của 2 ancol và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp.


<b>1.6.</b> Lấy p gam hỗn hợp gồm CH3COOH và C2H5COOH tiến hành hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho p gam hỗn hợp tác dụng với natri dư thu được 336ml khí H2 (đktc).


Thí nghiệm 2. Trung hịa hết p gam hỗn hợp thì cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được 2,6 gam muối khan. Hãy tính phần trăm khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp và giá
trị V.


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2 </b>
<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM</b>


Câu 1 2 3 4


Đáp án A B D C


Câu 5 6 7 8


Đáp án D A C D


Câu 9 10 11 12



Đáp án A B C C


<b>II. PHẦN TỰ LUẬN</b>
<b>1.3.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 7
Phản ứng: \(\begin{array}{l}{C_3}{H_6} + B{r_2} \to {C_3}{H_6}B{r_2}{\rm{ }}\left( 1


\right)\\{\rm{ 0,05}} \to {\rm{0,05}}\end{array}\)


Từ (1) \( \Rightarrow {n_{B{r_2}}}\)cần dùng = 0,05 (mol).


\({m_{B{r_2}}}\)cần dùng \( = 0,05 \times 160 = 8\left( {gam} \right).\)


<b>1.4.</b>


Ta có:\({n_A} = \dfrac{{0,224}}{{2 \times 22,4}} = 0,005\left( {mol} \right);\)\(\;{n_{AgN{O_3}}} =
\dfrac{{15}}{{1000}} \times 1 = 0,015\left( {mol} \right)\)


Phản ứng xảy ra:


Từ (1) \( \Rightarrow {n_{AgN{O_3}}}\)đã phản ứng = 0,005 (mol)


\( \Rightarrow {n_{AgN{O_3}}}\)dư = 0,015 – 0,005 = 0,01 (mol).
Mà tỉ lệ: \({n_A}:{n_{AgN{O_3}}}\)dư = 0,005 : 0,01 = 1: 2


Vậy ankin A phải là axetilen C2H2 hay \(CH \equiv CH.\)


Phản ứng: \(CH \equiv CH + 2AgN{O_3} + 2N{H_3} \to \)\(\,AgC \equiv CAg \downarrow +


2N{H_4}N{O_3}\)


<b>1.5. </b>Gọi công thức chung của hai ancol là: \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}OH\)


Phản ứng:


Ta có: \({n_{{H_2}}} = \dfrac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15\left( {mol} \right)\)


Từ (1) \( \Rightarrow {n_{{C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}OH}} = 0,3\left( {mol} \right)\)
\( \Rightarrow {\overline M _{{C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}OH}} = \dfrac{{11}}{{0,3}}\)
\( \Leftrightarrow 14\overline n + 18 = \dfrac{{11}}{{0,3}}\)


\(\Rightarrow \overline n = \dfrac{4}{3} = 1,3333\)
a) Tính V và m:


+ Tính V:


Từ (2) \( \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = 0,3\overline n = 0,3 \times \dfrac{4}{3} = 0,4\left( {mol} \right)\)
\( \Rightarrow {V_{C{O_2}}} = 0,4 \times 22,4 = 8,96\) (lít).


+ Tính m:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 8
\( \Rightarrow m = {m_{{H_2}O}} = 0,7 \times 18 = 12,6\left( {g} \right).\)


b) Xác định công thức phân tử 2 ancol và phần trăm của mỗi ancol:
Vì 2 ancol đồng đẳng kế tiếp nhau nên:


\(n < \overline n < m\) (với n, m là số C trong hai ancol, giả sử n < m)
\( \Leftrightarrow n < \overline n = 1,333 < m = n = 1\)



\(\Rightarrow 0,333 < n < 1,333\)


Vậy duy nhất \(n = 1 \Rightarrow \) Ancol thứ nhất là CH3OH và ancol thức hai là C2H5OH.
+ Tính phần trăm mỗi ancol:


Gọi x là số mol của \({C_2}{H_5}OH \Rightarrow \left( {0,3 – x} \right)\) là số mol của CH3OH ta có
phương trình: \(46x + 32\left( {0,3 – x} \right) = 11 \Rightarrow x = 0,1\)


Vậy


<b>1.6.</b> Ta có: \(\% {m_{{C_2}{H_5}OH}} = \dfrac{{0,1 \times 46}}{{11}} \times 100\% \)\(\,= 41,82\% \)
Gọi a là số mol của CH3COOH và b là số mol của C2H5COOH trong p gam hỗn hợp.


Theo đề bài, ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{2}a + \dfrac{1}{2}b =
0,015\\82a + 96b = 2,6\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0,02\\b =


0,01\end{array} \right.\)


\( \Rightarrow {m_{C{H_3}COOH}} = 0,02 \times 60 = 1,2\left( {gam} \right)\)
Và \({m_{{C_2}{H_5}COOH}} = 0,01 \times 74 = 0,74\left( {gam} \right)\)


Vậy: \(\% {m_{C{H_3}COOH}} = \dfrac{{1,2}}{{1,94}} \times 100\% \)\(\, = 61,86\% \)
\(\% {m_{{C_2}{H_5}COOH}} = 100\% – 61,86\%\)\(\, = 38,14\% \)


Từ (3) và (4) \( \Rightarrow \sum {{n_{NaOH}}} = a + b = 0,02 + 0,01 \)\(\,= 0,03\left( {mol} \right)\)
\( \Rightarrow {V_{NaOH}} = \dfrac{n}{{{C_{M/NaOH}}}} = \dfrac{{0,03}}{{0,1}} = 0,3\) (lít).


<b>ĐỀ SỐ 3 </b>



<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 9
\(\begin{array}{l}A.C{H_2}Cl – CHBr – CH\left( {C{H_3}} \right) – C{H_2} – C{H_3}.\\B.C{H_2}Br
– CHCl – CH\left( {C{H_3}} \right) – C{H_2} – C{H_3}.\\C.C{H_2}Br – CHCl – C{H_2} – CH\left(
{C{H_3}} \right) – C{H_3}.\\D.C{H_3} – C{H_2}Br – CHCl – CH\left( {C{H_3}} \right) –


C{H_3}.\end{array}\)


<b>2</b>. Cho công thức cấu tạo của một hợp chất như sau:


Công thức trên ứng với tên gọi nào sau đây?
A.4,4-đibrom-5,5-đimetylhexxan.


B.3,3- đibrom-2,2-đimetylhexxan.
C. 4,4-đibrom-3,3-đimetylhexxan.
D. 4,4-đibrom-3,3-đimetylheptan.


<b>3.</b> Cho X, Y, Z là các hiđrocacbon ở thể khí, khi phân hủy mỗi chất X, Y, Z đều thu được thể tích H2 gấp 3
lần thể tích hiđrocacbon bị phân hủy. Biết rằng X, Y, Z không phải là đồng phân. Công thức phân tử của
ba chất trên lần lượt là:


A. CH4; C2H4; C3H4.
B. C2H6; C3H6; C4H6.
C. C2H4; C3H8; C4H10.
D. C3H6; C2H2; C2H4.


<b>4.</b> Cho 3,5 gam một anken (X) tác dụng với dung dịch KMnO4 loãng dư, thu được 5,2 gam sản phẩm hữu
cơ. Vậy (X) có cơng thức phân tử là:



A. C2H4.
B. C3H8.
C. C4H8.
D. C5H10.


<b>5</b>. Khi hóa hơi một hiđrocacbon (X) ở thể lỏng thì có tỉ khối hơi đối với khơng khí bằng 2,69. Đốt cháy


hồn tồn (X) thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng là 4,89 : 1. Công thức phân tử của (X) là:
A. C6H6. B. C7H8.


C. C8H8. D. C9H12.


<b>6.</b> Phân tích hai hợp chất hữu cơ (X) và (Y) thì chúng đều có: %C = 92,3%; %H = 7,7%. Tỉ khối hơi của
(X) đối với H2 bằng 13. Ở đktc, khối lượng của 1 lít (Y) nặng 3,48 gam. Công thức phân tử của (X), (Y)
lần lượt là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 10
D. C6H6 và C8H8.


<b>7.</b> Khi đốt cháy hoàn toàn một ancol đơn chức (Z) thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích là 4 : 5.
Cơng thức phân tử của (Z) là:


A. C3H8O.
B. C4H10O.
C. C2H6O.
D. C5H12O.


<b>8</b>. Oxi hóa hồn tồn mơt ancol đa chức (X) thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ khối lượng là 44 : 27.
Công thức phân tử ancol (X) là:



A. C5H10O2. B. C4H8O2.
C. C3H8O2. D. C2H6O2.


<b>9.</b> Cho 0,75 gam hỗn hợp gồm các ancol tác dụng với natri (vừa đủ) thu được 1,008 lít H2 (đktc). Khối
lượng của muối natri thu được là:


A. 2,91 gam. B. 2,82 gam.
C. 2,73 gam. D. 1,875 gam.


<b>1.0.</b> Lấy 1,74 gam một anđehit no đơn chức tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 6,48 gam
bạc. Công thức phân tử của anđehit đem dùng là:


A. C2H5CHO. B. C3H7CHO.
C. C4H9CHO. D. HCHO.


<b>1.1.</b> Để trung hòa 1,18 gam một axit cacboxylic (Y) cần 40ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức cấu tạo
của (Y) là:


\(\begin{array}{l}A.HOOC – {C_2}{H_4} –


COOH.\\C.C{H_3}COOH.\end{array}\) \(\begin{array}{l}B.HOOC – C{H_2} –
COOH.\\D.HOOC – COOH.\end{array}\)


Câu 12. Tiến hành oxi hóa 4 gam ancol metylic để chỉ chuyển thành anđehit, sau đó hịa tan hết vào 5 gam
nước. Hiệu suất phản ứng oxi hóa là 80%. Nồng độ của anđehit trong dung dịch thu được là:


A. 25%. B. 50%
C. 35,5% D.37,5%.


<b>II. PHẦN TỰ LUẬN</b>



<b>13</b>. Đốt cháy 8,96 lít hỗn hợp X gồm 2 anken A, B đồng đẳng kế tiếp thì thấy khối lượng CO2 lớn hơn khối
lượng H2O là 39 gam.


a)Xác định công thức phân tử của A, B.


b)Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X.


<b>14</b>. Dẫn 5,6 lít một ankin X đồng đẳng với axetilen vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 36,75 gam kết
tủa màu vàng nhạt. Xác định công thức phân tử của ankin X đem dùng.


<b>1.5.</b> Phân tích một hợp chất hữu cơ Y chỉ chứa C, H, O thu được mC + mH = 3,5mO. Hỏi công thức đơn
giản nhất của Y là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 11


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3 </b>
<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM</b>


Câu 1 2 3 4


Đáp án B B B D


Câu 5 6 7 8


Đáp án A A B D


Câu 9 10 11 12


Đáp án C A A D



<b>II. PHẦN TỰ LUẬN</b>
<b>1.3.</b>


a) Xác định công thức phân tử (A), (B):


Gọi công thức tương đương của hai anken là: \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}\)
Ta có: \({n_X} = \dfrac{{8,96}}{{22,4}} = 0,4\left( {mol} \right)\)


Theo đề bài: \({m_{C{O_2}}} – {m_{{H_2}O}} = 39\)
\( \Leftrightarrow 0,4\overline n .44 – 0,4\overline n .18 = 39\)
\(\Rightarrow \overline n = 3,75\)


Vì A, B là hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau nên anken A là: C3H6 và anken B: C4H8.
b) Tính phần trăm theo thể tích của các khí trong X:


Gọi a là số mol C3H6 và b là số mol C4H8


Theo đề bài, ta có hệ phương trính:


\(\left\{ \begin{array}{l}a + b = 0,4\\3a + 4b = 1,5\end{array} \right. \Rightarrow \left\{
\begin{array}{l}a = 0,1\\b = 0,3\end{array} \right.\)


Vì là chất khí nên %V = %n


Vậy: \(\% {V_{{C_3}{H_6}}} = \% {n_{{C_3}{H_6}}} = \dfrac{{0,1}}{{0,4}} \times 100\% \)\(\, =
25\% \)


\(\% {V_{{C_4}{H_8}}} = \% {n_{{C_4}{H_8}}} = 100\% – 25\% \)\(\, = 75\% .\)



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 12
Theo đề bài, ta có phương trình:


\(0,25\left( {R + 108 + 24} \right) = 36,75 \)
\(\Rightarrow R = 15:\) gốc CH3–


Công thức phân tử: \(C{H_3} – C \equiv CH\).


<b>1.5.</b>


Gọi cơng thức chất hữu cơ Y có dạng: CxHyOz.
Theo đề bài, ta có: \(12x + y = 3,5 \times 16z\)


+ Chọn \(z = 1 \Rightarrow 12x + y = 56 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 4\\y = 8\end{array}
\right.\)


\( \Rightarrow CTPT:{C_4}{H_8}O\)


+ Chọn \(z = 2 \Rightarrow 12x + y = 112 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 8\\y = 16\end{array}
\right.\)


\( \Rightarrow CTPT(X):{C_8}{H_{16}}{O_2}\)
Vậy công thức đơn giản nhất của Y là: C4H8O.


<b>1.6.</b>


Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử.


Cho Cu(OH)2 lần lượt vào các mẫu thử đun nóng.
+ Mẫu thử tạo kết tủa đỏ gạch (Cu2O) là anđehit axetic.


+ Mẫu thử tạo dung dịch màu xanh là glixerol.


+ Mẫu thử không có hiện tượng gì là ancol etylic.


<b>ĐỀ SỐ 4 </b>


<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM</b>


<b>1</b>. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon có số mol bằng nhau và phân tử khối kém nhau 14 u thu


được m gam nước và 2m gam CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là:
A. C2H2 và C3H4. B. C4H10 và C5H12.


C. C3H6 và C4H8. D. CH4 và C2H6.


Câu 2. Phản ứng dùng để điều chế CH4 trong phịng thí nghiêm là:


<b>3.</b> Đốt cháy hoàn toàn một ankin (Z) ở thể khí, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 25,2 gam. Dẫn
hết sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 45 gam kết tủa. Công thức phân tử của (Z) là:
A. C2H2. B. C4H8.


C. C3H4. D. C5H8.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 13
B.một ankan có cùng số cacbon với ankin trên.


C.Một anken có nối đơi thay đổi.


D.một ankan có số nguyên tử cacbon lớn hơn số cacbon trong ankin ban đầu.
Câu 5. Polime \({\left[ \begin{array}{l}{H_2}C – CH – CH –



C{H_2}\\{\rm{ | |}}\\{\rm{ C}}{{\rm{H}}_3}{\rm{ }}{{\rm{C}}_6}{H_5}\end{arr
ay} \right]_n}\) là sản phẩm trùng hợp từ những monome nào sau đây?


A. 2-metyl-3-phenylbutan.
B. Propilen và stiren.
C. Isopren và toluen.
D. Etilen và stiren.


<b>6.</b> Một hiđrocacbon (X) có phân tử khối được xác định trong khoảng 150 < MX < 170. Đốt cháy hoàn toàn
m gam (X) sinh ra m gam H2O. Công thức phân tử của (X) là chất nào sau đây?


A. C8H10.
B. C9H12.
C. C10H14.
D. C12H18.


<b>7.</b> Biết khi cho ancol đơn chức (X) tác dụng với Br2 được dẫn xuất (Z) chứa 58,4% brom theo khối lượng
và khi đun nóng với H2SO4 đặc ở \(170^\circ C\) thu được ba anken. Tên gọi của (X) là:


A. Butan-1-ol.
B. Butan-2-ol.
C. Propan-1-ol


D. 2-Metylpentan-2-ol.


<b>3</b>. Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính của axit?


\(\begin{array}{l}A.C{H_3}OH;{\rm{ }}C{H_3}C{H_2}OH;{\rm{ }}{H_2}O;{\rm{



}}{C_6}{H_5}OH.\\B.C{H_3}C{H_2}OH;{\rm{ }}{{\rm{H}}_2}O;{\rm{ C}}{{\rm{H}}_3}OH;{\rm{
}}{{\rm{C}}_6}{H_5}OH.\\C.C{H_3}C{H_2}OH;{\rm{ C}}{{\rm{H}}_3}OH;{\rm{


}}{{\rm{H}}_2}O;{\rm{ }}{{\rm{C}}_6}{H_5}OH.\\D.{H_2}O;{\rm{
C}}{{\rm{H}}_3}C{H_2}OH;{\rm{ C}}{{\rm{H}}_3}OH;{\rm{
}}{{\rm{C}}_6}{H_5}OH.\end{array}\)


<b>9.</b> Đốt cháy hết 0,05 mol ancol no (Z) mạch hở cần 3,92 lít O2 (đktc) thu được 6,6 gam CO2. Vậy (Z) có
cơng thức phân tử:


A. C2H4(OH)2. B. C2H5OH.
C. C3H5(OH)3. D. C3H7OH.


<b>10</b>. Anđehit có thể tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng với H2 \(\left( {Ni,t^\circ } \right)\). Qua hai
phản ứng này chứng tỏ anđehit có tính chất nào sau đây?


A. Chỉ thể hiện tính oxi hóa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 14


<b>1.1.</b> Cho 7,4 gam hỗn hợp (Z) gồm hai axit hữu cơ no đơn chức tác dụng vừa đủ với Na2CO3 sinh ra 1,12
lít CO2 (đktc). Khối lượng muối thu được là:


A. 9,6 gam. B. 8 gam.
C. 7 gam. D. 10 gam.


<b>1.2.</b> Có hai ống nghiệm chứa hai dung dịch trong suốt như sau: ancol etylic \(45^\circ \) và dung dịch
fomalin. Để phân biệt có thể dùng hóa chất nào sau đây?


A. Kali.



B. Dung dịch AgNO3/NH3.
C. Dung dịch NaOH.
D. Dung dịch Na2CO3.


<b>II. PHẦN TỰ LUẬN</b>


<b>13</b>. Khí cacbonic sinh ra khi đốt cháy 33,6 lít hỗn hợp propan và butan được dẫn vào dung dịch NaOH, tạo


ra 286,2 gam Na2CO3 và 252 gam NaHCO3. Hãy xác định thành phần theo thể tích của hỗn hợp hai
hiđrocacbon trên. Các thể tích khí được đo ở đktc.


<b>1.4.</b> Cho 11 gam hỗn hợp gồm 6,72 lít hiđrocacbon mạch hở A và 2,24 lít một ankin. Đốt cháy hỗn hợp
này thì tiêu thụ 25,76 lít oxi. Các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn.


a)Xác định loại hiđrocacbon.


b)Cho 5,5 gam hỗn hợp trên cùng 1,5 gam hiđro vào một bình kín chứa sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình
để phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về \(0^\circ C\). Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí và áp
suất khí trong bình sau phản ứng. Biết áp suất trong bình trước phản ứng là 1atm.


<b>15</b>. Khi cho một ancol tác dụng với kim loại mạch dư. Nếu \({V_{{H_2}}}\) sinh ra bằng \(\dfrac{1}{2}\)


Vhơi ancol đo ở cùng điều kiện thì đó là ancol mấy chức?


Câu 16. Thể tích hơi của 1,4 gam một anđehit Y bằng thể tích của 0,64 gam khí oxi ở cùng điều kiện về
nhiệt độ và áp suất. Xác định công thức phân tử của anđehit Y đem dùng.


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4 </b>
<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM</b>



Câu 1 2 3 4


Đáp án B B C B


Câu 5 6 7 8


Đáp án B D B C


Câu 9 10 11 12


Đáp án C B A B


<b>II. PHẦN TỰ LUẬN</b>
<b>1.3.</b>


Gọi công thức phân tử tương đương của C3H8 và C4H10 là: \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n +
2}}\left( {3 < \overline n < 4} \right).\)


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 15
Và \({n_{N{a_2}C{O_3}}} = \dfrac{{286,2}}{{100}} = 2,7\left( {mol} \right);\) \({n_{NaHC{O_3}}} =
\dfrac{{252}}{{84}} = 3\left( {mol} \right)\)


Phản ứng:


Từ (1), (2) và (3) \( \Rightarrow \sum {{n_{C{O_2}}}} = 1,5\overline n = 2,7 + 3\)
\(\Rightarrow \overline n = 3,8\)


Gọi x là thành phần phần trăm theo số mol khí C3H8 thì (1,5 – x) là thành phần theo số mol khí C4H10.
Ta có: \(\dfrac{{3x + \left( {1,5 – x} \right).4}}{{1,5}} = 3,8 \)



\(\Rightarrow 3x + \left( {1,5 – x} \right).4 = 5,7\)
\(\Rightarrow x = 0,3\left( {mol} \right)\)


Vì là chất khí nên %V = %n.


Vậy: \(\% {V_{{C_3}{H_8}}} = \% {n_{{C_3}{H_8}}} = \dfrac{{0,3}}{{1,5}} \times 100\% \)\(\, =
20\% \)


\(\% {V_{{C_4}{H_{10}}}} = \% {n_{{C_4}{H_{10}}}} = 100\% – 20\% \)\(\,= 80\% .\)


<b>1.4.</b>


a) Xác định loại hiđrocacbon


Ta có: \({n_A} = \dfrac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3\left( {mol} \right)\)


Gọi cơng thức tổng quát của ankin: CnH2n-2


Số mol của ankin là: \(\dfrac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\left( {mol} \right)\)
Số mol của oxi là: \(\dfrac{{25,76}}{{22,4}} = 1,15\left( {mol} \right)\)


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 16
\(\left\{ \begin{array}{l}\left( {12x + y} \right).0,3 + \left( {14n – 2} \right).0,1 = 11\\\left( {x +


\dfrac{y}{4}} \right).0,3 + \left( {\dfrac{{3n – 1}}{2}} \right).0,1 = 1,15\end{array} \right. \)
\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}36x + 3y + 14n = 112\\4x + y + 2n = 16\end{array} \right.\)
Giải hệ phương trình trên, ta được:


\(y = 2x \Rightarrow 4x + 2x + 2n = 16 \)


\(\Leftrightarrow n = 8 – 3x > 0\)


\( \Rightarrow x < \dfrac{8}{3} = 2,66\) (x là số nguyên dương) \( \Rightarrow \) Nghiệm duy nhất x = 2.
Thay x = 2 vào phương trinh \(n = 8 – 3x \Rightarrow n = 2\)


Vậy công thức phân tử của ankin: C2H4 và của B: C2H2.


b)Tính thành phần phần trăm thể tích hỗn hợp và áp suất trung bình:
Số mol của C2H4 là: \(\dfrac{{0,3}}{2} = 0,15\left( {mol} \right)\).
Số mol của C2H2 là: \(\dfrac{{0,1}}{2} = 0,05\left( {mol} \right)\).
Và số mol hiđro là: \(\dfrac{{1,5}}{2} = 0,75\left( {mol} \right)\)


Từ (3), (4) \( \Rightarrow {n_{{C_2}{H_6}}} = 0,15 + 0,05 = 0,2\left( {mol} \right)\)
Và \({n_{{H_2}}}\)dư = 0,75 – 0,25 = 0,5 (mol)


Do đó sau phản ứng gồm các khí C2H6 và H2


Vậy: \(\% {V_{{C_2}{H_6}}} = \dfrac{{0,2}}{{0,5 + 0,2}} \times 100\% = 28,6\% \)
Và \(\% {V_{{H_2}}} = 100\% – 28,6\% = 71,4\% \)


+ Tính áp suất:


Áp dụng cơng thức: \(\dfrac{{{P_1}}}{{{P_2}}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\left( {{n_1} = 0,95;{n_2}
= 0,7;{P_1} = 1atm} \right)\)


\( \Rightarrow {P_2} = \dfrac{{{P_1}.{n_2}}}{{{n_1}}} = \dfrac{{1 \times 0,7}}{{0,95}} \approx
0,74\left( {atm} \right).\)


<b>15</b>. Phản ứng:



\(\begin{array}{l}R{\left( {OH} \right)_n} + nNa \to R{\left( {ONa} \right)_n} + \dfrac{n}{2}{H_2}
\uparrow


\\{\rm{ \;\;1 \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, }}\dfrac{n}{2}{\rm{ }}\left( {mol}


\right)\\{\rm{ \;\;V \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,
\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, }}\dfrac{V}{2}\end{array}\)


\( \Rightarrow n = 1.\) Vậy ancol đơn chức.


<b>1.6.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 17
\({V_X} = {V_{{O_2}}} \Rightarrow {n_X} = {n_{{O_2}}} = 0,02\left( {mol} \right)\)
\( \Rightarrow {M_X} = \dfrac{{1,4}}{{0,02}} = 70.\)


Gọi CTPT của Y có dạng: CxHy(CHO)n.


Mà \({M_X} = 12x + y + 29n = 70\left( {n \ge 1} \right)\)
Suy ra nghiệm phù hợp: n = 1; x = 3; y = 5.


Vậy công thức phân tử của Y: C3H5CHO.


<b>ĐỀ SỐ 5 </b>


<b>I. TRẮC NGHIỆM </b><i><b>(4 điểm)</b></i>


<b>Câu 1 : </b>Chất có khả năng trùng hợp tạo thành cao su là
<b>A. </b>CH2=CHCl.



<b>B. </b>CH2=CH-CH=CH2.


<b>C. </b>CH2=CH2.


<b>D. </b>CF2=CF2.


<b>Câu 2 : </b>Nhóm nguyên tử CH3- có tên là
<b>A. </b>butyl.


<b>B. </b>metyl.


<b>C. </b>etyl.


<b>D. </b>propyl.


<b>Câu 3 : </b>Khi có mặt chất xúc tác Ni ở nhiệt độ thích hợp, anken cộng hiđro vào liên kết đơi tạo thành hợp


chất nào dưới đây?


<b>A. </b>anken lớn hơn.
<b>B. </b>ankan.


<b>C. </b>xicloankan.


<b>D. </b>ankin.


<b>Câu 4 : </b>Điều kiện để xảy ra phản ứng cộng H2 vào anken là
<b>A. </b>H+, to.



<b>B. </b>HgCl2, 150-200oC.


<b>C. </b>Ni, to.


<b>D. </b>Pd/PbCO3, to.


<b>Câu 5 : </b>Hợp chất nào sau đây <i><b>không</b></i> phải là anđehit?


<b>A. </b>C6H5-CHO.


<b>B. </b>HCHO.


<b>C. </b>CH3-CHO.


<b>D. </b>HO-CHO.


<b>Câu 6 : </b>Phân tử isopren có số nguyên tử H là
<b>A. </b>8.


<b>B. </b>4.


<b>C. </b>6.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 18


<b>Câu 7 : </b>Toluen có cơng thức là
<b>A. </b>C6H5-CH=CH2.


<b>B. </b>C6H5-CH3.



<b>C. </b>C6H6.


<b>D. </b>CH2=CH-CH=CH2.


<b>Câu 8 : </b>Chất nào sau đây có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3?
<b>A. </b>But-1,3-đien.


<b>B. </b>But-1-in.


<b>C. </b>But-2-in.


<b>D. </b>Pent-2-in.


<b>Câu 9 : </b>Nung một lượng butan trong bình kín (có xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp X gồm ankan và


anken. Tỉ khối X so với khí hiđro là 21,75. Thành phần phần trăm thể tích của butan trong X là


<b>A. </b>25,00%.


<b>B. </b>33,33%.


<b>C. </b>66,67%.


<b>D. </b>50,00%.


<b>Câu 10 : </b>Hiđrocacbon mà trong phân tử có hai liên kết đơi C=C được gọi là
<b>A. </b>ankan.


<b>B. </b>anken.



<b>C. </b>xicloankan.


<b>D. </b>ankađien.


<b>Câu 11 : </b>Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
<b>A. </b>CH2=CHCl-CH3.


<b>B. </b>CH3-C≡C-CH3.


<b>C. </b>CH3-CH=CH-CH3.


<b>D. </b>CH2Cl-CH2Cl.


<b>Câu 12 : </b>Khi đốt cháy hồn tồn ankan thì
<b>A. </b>nH2O = nCO2.


<b>B. </b>nH2O < nCO2.


<b>C. </b>nH2O > nCO2.


<b>D. </b>nH2O = 2nCO2.


<b>Câu 13 : </b>Axetilen (C2H2) thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?
<b>A. </b>Anken.


<b>B. </b>Aren.


<b>C. </b>Ankan.


<b>D. </b>Ankin.



<b>Câu 14 : </b>Công thức phân tử chung của ankan là
<b>A. </b>CnH2n-2 (n ≥ 2).


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 19


<b>C. </b>CnH2n-6 (n ≥ 6).


<b>D. </b>CnH2n (n ≥ 2).


<b>Câu 15 : </b>Tên thay thế của CH3-CH=O là:
<b>A. </b>etanal.


<b>B. </b>etanol.


<b>C. </b>metanal.


<b>D. </b>metanol.


<b>Câu 16 : </b>Cho hình vẽ mơ tả q trình định tính các


nguyên tố C và H trong hợp chất hữu cơ. Hãy cho biết
vai trò của CuSO4 (khan) và biến đổi của nó trong thí
nghiệm.


<b> A. </b>Định tính nguyên tố H và màu CuSO4 từ màu


xanh sang màu trắng.


<b> B. </b>Định tính nguyên tố C và màu CuSO4 từ màu



trắng sang màu xanh.


<b> C. </b>Định tính nguyên tố H và màu CuSO4 từ màu


trắng sang màu xanh.


<b> D. </b>Định tính nguyên tố C và màu CuSO4 từ màu


xanh sang màu trắng.




<b>II. TỰ LUẬN </b><i><b>(6,0 điểm)</b></i>


<b>Câu 17 : </b>Thực hiện yêu cầu của các câu sau:
<b>1.</b> Đọc tên thường và tên thay thế các chất sau:


<b>a)</b> CH3-CH2-CH2-COOH;


<b>b)</b> CH3-CH(CH3)-OH.


<b>2.</b> Viết cơng thức cấu tạo có thể có của các chất có cơng thức phân tử C4H6.


<b>Câu 18 : </b>Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng (nếu có).
<b>1.</b> Sục axetilen vào dung dịch AgNO3/NH3.


<b>2.</b> Nhỏ nước brom vào phenol lỏng.


<b>3.</b> Cho mẩu Na vào giấm ăn.



<b>Câu 19 :</b>Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp thu được


5,6 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O.


<b>1.</b> Tìm cơng thức phân tử của 2 ancol.


<b>2.</b> Tính % về khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp X.


<b>Câu 20 : </b>Một bình kín A chứa các chất sau: axetilen, vinylaxetilen, hiđro (1,1 mol) và một ít bột niken (trong


đó tỉ lệ số mol axetilen và vinylaxetilen là 1:1). Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí B có tỉ
khối so với H2 bằng 245/12. Khi B phản ứng vừa đủ với AgNO3 (trong dung dịch NH3) thu được 0,6 mol
hỗn hợp kết tủa X và 13,44 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Biết hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli bằng 127/12 và
hỗn hợp Y phản ứng tối đa với 0,5 mol Br2 trong dung dịch. Tính khối lượng kết tủa X.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 20


<b>1.B</b> <b>2.B</b> <b>3.B</b> <b>4.C</b> <b>5.D</b> <b>6.A</b> <b>7.B</b> <b>8.B</b>


<b>9.D</b> <b>10.D</b> <b>11.C</b> <b>12.C</b> <b>13.D</b> <b>14.B</b> <b>15.A</b> <b>16.C</b>


<b>Câu 19</b>


<b>1.</b> Ta có: nH2O = 0,35 mol và nCO2 = 0,25 mol


Khi đốt cháy ancol no, mạch hở ta ln có: nancol = nH2O - nCO2 = 0,35 - 0,25 = 0,1 mol.


⟹ Số Ctb = nCO2/nancol = 0,25/0,1 = 2,5



⟹ CTPT của 2 ancol đồng đẳng kế tiếp là C2H6O và C3H8O.


<b>2.</b> Gọi nC2H6O = x và nC3H8O = y (mol).
+) nancol = x + y = 0,1 (1)


+) nCO2 = 2x + 3y = 0,25 (2)
Giải hệ trên ta được: x = y = 0,05.


⟹ nC2H5OH = 0,05 và nC3H7OH = 0,05.


⟹ \(\% {m_{{C_2}{H_6}O}} = \frac{{0,05.46}}{{0,05.46 + 0,05.60}}.100\% {\rm{\;}} = 43,4\% \)


⟹ \(\% {m_{{C_3}{H_8}O}} = 100\% {\rm{\;}} - 43,4\% {\rm{\;}} = 56,6\% \)


<b>Câu 20</b>


Gọi Z là hỗn hợp khí bị AgNO3 hấp thụ.
Đặt nC2H2 = nC4H4 = x mol


Ta thấy: nB = nZ + nY = 0,6 + 0,6 = 1,2 mol


Ta có: mB = nB.MB = 1,2.2.245/12 = 49 gam = mA (theo BTKL)


⟹ mA = 26x + 52x + 1,1.2 = 49 ⟹ x = 0,6 mol


Trong phản ứng cộng của hiđrocacbon thì số mol giảm là số mol H2 phản ứng


⟹ nH2 pư = nA - nB = (0,6 + 0,6 + 1,1) - 1,2 = 1,1 mol
+) Bảo toàn số mol liên kết π: n π (A) = nH2 pư + n π (Z) + nBr2



⟹ 2nC2H2 bđ + 3nC4H4 bđ = nH2 pư + (2nC2H2(Z) + 3nC4H4(Z) + 2nC4H6(Z)) + nBr2


⟹ 2.0,6 + 3.0,6 = 1,1 + 2a + 3b + 2c + 0,5 (1)
+) nhh Z = a + b + c = 0,6 (2)


+) BTKL cho tồn bộ q trình: mA = mZ + mY


⟹ 49 = 26a + 52b + 54c + 0,6.(127/3) (3)
Giải hệ (1) (2) (3) được a = 0,3; b = 0,2; c = 0,1.
*Xét phản ứng của Z với AgNO3/NH3:


C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 ↓ + 2NH4NO3
0,3 → 0,3 (mol)


CH≡C-CH=CH2 + AgNO3 + NH3→ CAg≡C-CH=CH2 ↓ + NH4NO3
0,2 → 0,2 (mol)
CH≡C-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3 → CAg≡C-CH2-CH3 ↓ + NH4NO3
0,1 → 0,1 (mol)


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 22
Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội dung
bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi về kiến
thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh tiếng.


I.Luyện Thi Online


-Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây


dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.



-Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các trường


PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên khác
cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.


II.Khoá Học Nâng Cao và HSG


-Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS THCS


lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt ở
các kỳ thi HSG.


-Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành cho


học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần
Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đôi HLV
đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


III.Kênh học tập miễn phí


-HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn


học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham khảo
phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


-HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn


phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>




<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->
Bộ 5 đề thi HK2 môn Hóa học 8 có đáp án năm 2021 Trường THCS Lê Văn Thiêm
  • 11
  • 43
  • 0
  • ×