Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Đề cương ôn tập HK2 môn Lịch Sử 11 năm 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (938.82 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ CƢƠNG ƠN TẬP HỌC KÌ 2 MƠN LỊCH SỬ 11 NĂM 2021 </b>



<b>A. TĨM TẮT LÝ THUYẾT </b>



<b>a. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)</b>


<b>1. Nguyên nhân và con đƣờng dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai</b>


a) Nguyên nhân sâu xa:


- Sự phát triển không đồng đều giữa các nước tư bản, so sánh lực lượng trong thế giới tư bản có sự thay
đổi căn bản.


- Sự phân chia thế giới theo hịa ước Véc-xai - Oasinhtơn khơng cịn phù hợp. Hình thành hai khối đối
địch nhau: Anh - Pháp - Mĩ (phe Đồng minh) > < Đức - Italia - Nhật (phe Phát xít).


b) Nguyên nhân trực tiếp:


- Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933, các nước Đức, Italia, Nhật giải quyết khủng hoảng bằng con
đường phát xít hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược.


<b> 2. Kết cục của Chiến tranh thế giới thứ hai</b>


- Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự sụp đổ hoàn toàn của phát xít Đức, I-ta-li-a, Nhật. Hơn 70
quốc gia với 1700 triệu người đã bị lơi cuốn vào vịng chiến, khoảng 60 triệu người chết, 90 triệu người
bị tàn phế, thiệt hại vật chất 4000 tỉ đô-la.


- Thắng lợi vĩ đại thuộc về các dân tộc trên thế giới đã kiên cường chiến đấu chống chủ nghĩa phát
xít. Liên Xơ, Mĩ, Anh là lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
- Chiến tranh kết thúc đã dẫn đến những biến đổi căn bản của tình hình thế giới.



<b>b. Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp xâm lƣợc (Từ năm 1858 đến trƣớc năm 1873)</b>
<b>1. Tình hình Việt Nam giữa thế kỉ XIX trƣớc cuộc xâm lƣợc của thực dân Pháp</b>


- Giữa thế kỉ XIX, Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chủ quyền, song chế độ phong kiến đã lâm vào
khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.


- Kinh tế nông nghiệp sa sút, mất mùa, đói kém thường xuyên,… Cơng thương nghiệp đình đốn. Nhà
nước thực hiện chính sách “bế quan tỏa cảng” làm nước ta bị cô lập với thế giới bên ngồi; Triều đình
thực hiện chính sách đối ngoại sai lầm: cấm đạo, xua đuổi giáo sĩ, làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc;
Nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra: Cao Bá Quát, Lê Duy Lương, Lê Văn Khôi, Nông Văn Vân,…


<b>2. Chiến sự ở Đà Nẵng năm 1858 </b>


- Ngày 31/8/1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng, âm mưu chiếm Đà
Nẵng làm căn cứ tấn cơng ra Huế, nhanh chóng buộc nhà Nguyễn đầu hàng.


- Sáng 1/9/1858, Pháp gửi tối hậu thư song không đợi trả lời đã nổ súng tấn công và đổ bộ lên bán đảo
Sơn Trà.


- Quân dân ta anh dũng chống xâm lược, thực hiện kế sách “vườn khơng nhà trống” gây cho địch nhiều
khó khăn. Pháp bị cầm chân 5 tháng trên bán đảo Sơn Trà. Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp
bước đầu thất bại.


<b>3. Kháng chiến ở Gia Định</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Từ năm 1860, Pháp bị sa lầy trong cuộc chiến ở Trung Quốc, Xi-ri, phải rút quân từ Đà Nẵng về Gia
Định. Lực lượng địch rất mỏng, tình thế cực kì khó khăn. Triều Nguyễn khơng tranh thủ phản công mà
cử Nguyễn Tri Phương vào xây dựng phịng tuyến Chí Hồ để “thủ hiểm”.


- Các nghĩa dũng do Dương Bình Tâm lãnh đạo tiếp tục tấn công giặc ở đồn Chợ Rẫy (7/1860), trong khi


triều đình Huế xuất hiện tư tưởng chủ hịa.


=> Pháp sa lầy ở cả hai nơi (Đà Nẵng và Gia Định), rơi vào tình thế tiến thối lưỡng nan. Triều Nguyễn
có sự phân hóa làm hai phe: chủ chiến và chủ hòalàm lòng người li tán.


<b>4. Kháng chiến lan rộng ra các tỉnh miền Đơng Nam Kì. Hiệp ƣớc Nhâm Tuất (5/6/1862)</b>


- Tháng 2/1861, Pháp tấn công Đại Đồn Chí Hồ, qn ta kháng cự quyết liệt nhưng do hỏa lực địch quá
mạnh, Nguyễn Tri Phương buộc phải rút lui. Pháp thừa thắng đánh chiếm Định Tường (12/4/1861), Biên
Hoà (18/12/1861), Vĩnh Long (23/3/1862).


- Phong trào kháng chiến của nhân dân dâng cao, tiêu biểu là Trần Thiện Chính, Trương Định, Lê Huy,
Nguyễn Trung Trực làm Pháp đang vơ cùng bối rối thì triều Nguyễn đã kí với Pháp bản Hiệp ước Nhâm
Tuất (5/6/1862)gồm 12 điều khoản.


- Với Hiệp ước Nhâm Tuất, Việt Nam phải chịu nhiều thiệt thòi, vi phạm chủ quyền lãnh thổ Việt Nam.
Bản hiệp ước chứng tỏ thái độ nhu nhược của triều đình, bước đầu nhà Nguyễn đã đầu hàng thực dân
Pháp.


<b>5. Thực dân Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kỳ</b>


- Sau khi chiếm 3 tỉnh Đơng Nam Kì, Pháp bắt tay ngay vào tổ chức bộ máy cai trị và chuẩn bị mở rộng
phạm vi chiếm đóng. Pháp vu cáo triều đình Huế vi phạm các điều đã cam kết trong Hiệp ước 1862. Lợi
dụng sự bạc nhược của triều đình Huế, ngày 20/6/ 1867, Pháp ép Phan Thanh Giản nộp thành Vĩnh Long
không điều kiện.


- Từ 20 đến 24/ 6/1867, Pháp chiếm Vĩnh Long, An Giang và Hà Tiên không tốn một viên đạn.


<b>- </b>Từ sau 1862, cuộc kháng chiến của nhân dân mang tính độc lập với triều đình, vừa chống Pháp vừa



chống phong kiến đầu hàng “dập dìu trống đánh cờ xiêu, phen này quyết đánh cả triều lẫn Tây”, cuộc
kháng chiến của nhân dân gặp nhiều khó khăn do thái độ bỏ rơi, xa lánh của triều đình với lực lượng
kháng chiến.


<b>6. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc kì lần thứ nhất (1873)</b>


- Sau khi chiếm Nam Kì, Pháp thiết lập bộ máy cai trị, biến nơi đây thành bàn đạp xâm chiếm Bắc Kì.
Viện cớ giúp triều đình nhà Nguyễn giải quyết vụ lái buôn Đuy-puy đang gây rối ở Hà Nội, Pháp đem
quân xâm chiếm Bắc Kì.


- Tháng 11/1873, Gác-ni-ê đem quân tới Hà Nội. Ngày 19/11/1873, Gác-ni-ê gửi tối hậu thư cho Nguyễn
Tri Phương – Tổng đốc thành Hà Nội, yêu cầu giải tán quân đội, nộp vũ khí và cho Pháp đóng qn trong
nội thành. Không đợi trả lời, ngày 20/11/1873, Pháp chiếm thành; sau đó mở rộng đánh chiếm Hưng n,
Phủ Lí, Hải Dương, Ninh Bình, Nam Định.


<b>7. Phong trào kháng chiến ở Bắc Kì trong những năm 1873 - 1874</b>


- Khi Pháp đánh thành Hà Nội, 100 binh lính đã chiến đấu và anh dũng hi sinh tại ô Quan Chưởng.


- Tổng đốc Nguyễn Tri Phương (73 tuổi) chỉ huy quân sĩ chiến đấu dũng cảm. Nguyễn Tri Phương hi
sinh, thành Hà Nội thất thủ, quân triều đình nhanh chóng tan rã. Con trai ơng Nguyễn Lâm cũng hi sinh
- Nhân dân tiếp tục chiến đấu quyết liệt, buộc Pháp phải rút về các tỉnh lị cố thủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

phấn khởi, thực dân Pháp hoang mang lo sợ tìm cách thương lượng.


- Trong bối cảnh đó, triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước 1874 (Hiệp ước Giáp Tuất).


=> Hiệp ước 1874 đã gây nên làn sóng bất bình trong nhân dân. Cuộc kháng chiến của nhân dân chuyển
sang giai đoạn mới: vừa chống Pháp vừa chống triều đình phong kiến đầu hàng.



<b>c. Chiến sự lan rộng ra cả nƣớc. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884. </b>
<b>Nhà Nguyễn đầu hàng.</b>


<b>1. Quân Pháp đánh chiếm Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì và Trung Kì trong những năm 1882 và 1884</b>


- Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XIX, nước Pháp chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa cần thị
trường, nguyên liệu, nhân công <b>=> </b>Pháp xúc tiến xâm lược toàn bộ Việt Nam.


- Năm 1882, Pháp vu cáo triều đình vi phạm Hiệp ước 1874 để lấy cớ kéo quân ra Bắc Kì. Ngày
03/4/1882, Đại tá Ri-vi-e đổ bộ lên Hà Nội gửi tối hậu thư cho Hoàng Diệu, yêu cầu giao thành trong ba
tiếng đồng hồ. Chưa hết hạn, quân Pháp đã nổ súng chiếm thành, sau đó chiếm mỏ than Hồng Gai, Quảng
Yên, Nam Định


<b>* Nhân dân Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì kháng chiến</b>


- Quan quân triều đình và Tổng đốc Hoàng Diệu anh dũng chiến đấu bảo vệ thành Hà Nội. Khi thành
mất, Hoàng Diệu tự vẫn. Triều Nguyễn hoang mang, cầu cứu nhà Thanh.


- Nhân dân ta dũng cảm chiến đấu chống Pháp: Các sĩ phu khơng tn lệnh triều đình, tiếp tục tổ chức
kháng chiến. Quân dân ta tích cực chiến đấu, gây cho Pháp nhiều khó khăn, tiêu biểu là trận Cầu Giấy lần
hai (19/05/1883), giết chết Ri-vi-e. Chiến thắng Cầu Giấy thể hiện rõ quyết tâm tiêu diệt giặc của nhân
dân ta. Tuy nhiên, triều đình Huế vẫn nuôi ảo tưởng thu hồi Hà Nội bằng con đường thương thuyết.


<b>2. Thực dân Pháp tấn công cửa biển Thuận An. Hiệp ƣớc 1883 và 1884</b>


- Lợi dụng Tự Đức mất, triều đình lục đục vua Tự Đức mất, Pháp đánh thẳng vào Huế, buộc triều Nguyễn
phải đầu hàng. Ngày 18/08/1883, Đô đốc Cuốc-bê chỉ huy chiếm các pháo đài ở cửa Thuận An. Đến
chiều tối 20/8/1883 , toàn bộ cửa biển Thuận An lọt vào tay giặc.


- Nghe tin Pháp tấn công Thuận An, triều Huế xin đình chiến, kí Hiệp ước Hác-măng (1883).


=> Với Hiệp ước Hác-măng Việt Nam trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến.


- Sau hiệp ước Hác-măng, triều đình ra lệnh giải tán các phong trào kháng chiến nhưng những hoạt động
chống Pháp ở Bắc Kì vẫn khơng chấm dứt.


- Ngày 6/6/1884, Pháp kí với triều Nguyễn Hiệp ước Pa-tơ-nốt, căn bản dựa trên Hiệp ước Hác-măng
nhưng sửa chữa một số điều nhằm xoa dịu dư luận và mua chuộc thêm những phần tử phong kiến bán
nước đầu hàng.


<b>d. Phong trào yêu nƣớc chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX</b>
<b>1. Phong trào Cần vƣơng bùng nổ</b>


<b>a) Nguyên nhân</b>


- Sau hai Hiệp ước Hácmăng (1883) và Patơnốt (1884), Pháp đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược
Việt Nam, thiết lập chế độ bảo hộ ở Bắc Kì và Trung Kì.


- Dựa vào phong trào kháng chiến của nhân dân, phái chủ chiến trong triều đình Huế mà đại diện là Tôn
Thất Thuyết mạnh tay hành động, phế bỏ những ông vua thân Pháp, đưa Hàm Nghi cịn nhỏ tuổi lên ngơi,
bí mật xây dựng sơn phịng, tích trữ lương thảo và vũ khí để chuẩn bị chiến đấu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>b) Diễn biến</b>


- Ngày 13/7/1885, Tôn Thất Thuyết mượn danh Hàm Nghi xuống chiếu Cần Vương kêu gọi văn thân, sĩ
phu, nhân dân cả nước đứng lên, vì vua mà kháng chiến.


- Phong trào Cần vương phát triển qua 2 giai đoạn:


<b>Nội dung</b> <b>1885 - 1888</b> <b>1888 - 1896</b>



Lãnh đạo Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết, văn
thân, sĩ phu yêu nước


Văn thân, sĩ phu yêu nước


Lực lượng Đông đảo nhân dân Đông đảo nhân dân


Địa bàn và
khởi nghĩa
tiêu biểu


Rộng lớn, khắp Bắc và Trung Kì.
Tiêu biểu: khởi nghĩa của Mai
Xuân Thưởng, Nguyễn Thiện
Thuật,…


Thu hẹp, quy tụ lại thành các
trung tâm lớn, chuyển trọng tâm
hoạt động lên vùng trung du và
miền núi. Tiêu biểu: khởi nghĩa
Hùng Lĩnh, khởi nghĩa Hương
Khê,…


Kết quả Cuối năm 1888, vua Hàm Nghi rơi
vào tay giặc và bị đi đày sang
An-giê-ri.


Năm 1986, phong trào Cần vương
chấm dứt với sự thất bại của khởi
nghĩa Hương Khê.



<b>* Tính chất:</b> phong trào Cần Vương là phong trào yêu nước chống thực dân Pháp mang ý thức hệ phong
kiến, thể hiện tính dân tộc sâu sắc.


<b>2. Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần vƣơng</b>


<b>Nội dung</b> <b>Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 - 1892)</b> <b>Khởi nghĩa Hƣơng Khê (1885 - </b>
<b>1896)</b>


Lãnh đạo Đinh Gia Quế, Nguyễn Thiện Thuật,
Đốc Tít.


Phan Đình Phùng và Cao Thắng


Căn cứ Bãi Sậy (Hưng Yên), Hai Sông (Hải
Dương).


Hương Khê (Hà Tĩnh)


Địa bàn Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh,
Thái Bình, Nam Định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Hoạt động
chủ yếu


- Từ 1885 - 1887: xây dựng căn cứ
và tổ chức. Đẩy lùi nhiều trân càn
quét của địch, gây cho chúng nhiều
thiệt hại.



- Từ 1888 - 1892: chiến đấu quyết
liệt chống Pháp. Năm 1892, lực
lượng còn lại gia nhập nghĩa quân
Yên Thế.


- Từ 1885 - 1888: chuẩn bị lực
lượng, xây dựng căn cứ, chế tạo vũ
khí.


- Từ 1888 - 1896: chiến đấu quyết
liệt, thắng nhiều trận nổi tiếng.
Năm 1896, các thủ lĩnh lần lượt hi
sinh và rơi vào tay giặc.


Kết quả Thất bại Thất bại
Ý nghĩa - Khởi nghĩa tiêu biểu nhất của nhân


dân đồng bằng Bắc Kì.


- Để lại nhiều kinh nghiệm tác chiến
ở đồng bằng đất hẹp, người đông.


Là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất
trong phong trào Cần vương.


<b>3. Khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913)</b>
<b>a) Nguyên nhân:</b>


- Kinh tế nông nghiệp sa sút đời sống nhân dân khó khăn. Pháp thi hành chính sách bình định, cuộc sống
bị xâm phạm => nhân dân Yên thế nổi dậy đấu tranh.



<b>-</b> Hoàng Hoa Thám


<b>b) Diễn biến:</b>


- Từ 1884 - 1892: do Đề Nắm lãnh đạo, nghĩa quân xây dựng hệ thống phòng thủ ở Bắc Yên Thế.


- Từ 1893 - 1897: do Đề Thám lãnh đạo, giảng hòa với Pháp hai lần, nghĩa quân làm chủ bốn tổng ở Bắc
Giang.


- Từ 1898 - 1908: Căn cứ trở thành nơi hội tụ của nghĩa sĩ yêu nước.
- Từ 1909 - 1913: Pháp tấn công, nghĩa quân phải di chuyển liên tục.


<b>c) Kết quả, ý nghĩa:</b>


- Ngày 10/02/1913, Đề Thám bị sát hại, phong trào tan rã.


- Ý nghĩa: Thể hiện ý chí, sức mạnh to lớn của nơng dân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. Đóng
vai trị là vị trí chuyển tiếp, bản lề từ một cặp phạm trù cũ (phong kiến) sang một phạm trù mới (tư sản),
khẳng định truyền thống yêu nước của dân tộc.


<b>d. Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp</b>
<b>1. Những chuyển biến về kinh tế</b>


- Nông nghiệp: nổi bật là chính sách ruộng đất của Pháp. Năm 1897, Pháp ép triều Nguyễn kí điều ước
“nhượng” quyền “khai khẩn đất hoang” cho chúng. Năm 1915, địa chủ người Pháp chiếm 470.000 ha để
lập đồn điền ở Bắc và Trung Kì.


- Cơng nghiệp: Chú trọng khai thác mỏ than và kim loại. Ngành công nghiệp phục vụ đời sống như điện,
nước, bưu điện cũng lần lượt ra đời.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Cảng biển, cảng sông đươc mở: càng Sài Gòn, Hải Phòng, Đà Nẵng,…


<b>- </b>Việt Nam trở thành thị trường độc chiếm của tư bản Pháp, Pháp độc quyền thu thuế xuất nhập khẩu.
<b>2. Những chuyển biến về xã hội</b>


- Địa chủ: Một bộ phận địa chủ trở nên giàu có, dựa vào Pháp chiếm đoạt ruộng đất của nông dân. Số địa
chủ vừa và nhỏ bị đế quốc chèn ép nên vẫn có tinh thần chống Pháp.


- Nơng dân: Nơng dân Việt Nam vốn đã khốn khổ vì thuế khóa, địa tô, phu phen tạp dịch, nạn cướp đất
lập đồn điền, dựng nhà máy của Pháp. Mất đất, họ đến các công trường, hầm mỏ và đồn điền xin việc.
Nông dân Việt Nam là động lực cách mạng to lớn.


- Công nhân: Nền công nghiệp thuộc địa làm nảy sinh ra tầng lớp công nhân Việt Nam, họ làm việc trong
các hầm mỏ, đồn điền, các xí nghiệp,… số lượng ngày càng đơng đảo, khá tập trung. Lực lượng công
nhân Việt Nam đầu thế kỉ XX cịn non trẻ, đang ở trình độ “tự phát”, chủ yếu đấu tranh kinh tế, ngồi ra
cịn hưởng ứng các phong trào chống Pháp do các tầng lớp khác lãnh đạo.


- Tư sản: Những người làm trung gian, đại lý, chủ thầu, chủ xưởng, số sĩ phu yêu nước chịu ảnh hưởng
tư tưởng tư sản,… là những lớp người đầu tiên của tư sản Việt Nam.


- Tầng lớp tiểu tư sản: gồm tiểu thương, tiểu chủ, viên chức, thầy giáo, nhà báo, học sinh, sinh viên,… có
ý thức dân tộc, tích cực tham gia vào vận động cứu nước.


<b>e. Phong trào yêu nƣớc và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Chiến tranh thế giới thứ </b>
<b>nhất (1914)</b>


<b>1. Phan Bội Châu và xu hƣớng bạo động</b>


Phan Bội Châu cho rằng: “nợ máu chỉ có thể trả bằng máu”, ơng kiên trì dùng bạo lực giành độc lập. Ơng


cũng quan niệm, Nhật bản cùng màu da, cùng văn hoá Hán học (đồng chủng, đồng văn), lại đi theo con
đường tư bản châu Âu, giàu mạnh lên và đánh thắng đế quốc Nga (1905).


<b>* Hoạt động</b>:


- Tháng 5/1904, Phan Bội Châu lập Hội Duy tân ở Quảng Nam. Mục đích: đánh đuổi thực dân Pháp,
giành độc lập, thành lập chính thể quân chủ lập hiến. Hội tổ chức phong trào Đông Du, đưa gần 200 học
sinh sang Nhật học. Tháng 8/1908, Nhật bắt tay với Pháp trục xuất tất cả lưu học sinh Việt Nam và Phan
Bội Châu. Phong trào tan rã.


- Tháng 6/1912, Phan Bội Châu lập Việt Nam Quang phục hội: Tôn chỉ: “Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục
nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam”. Hội tổ chức ám sát những tên thực dân
đầu sỏ, tấn công các đồn binh Pháp ở Vân Nam… nhưng chỉ thu được những kết quả hạn chế trong khi
lực lượng hao tổn khá lớn, nhiều người bị bắt và bị giết.


- Ngày 24/12/1913: Phan Bội Châu bị giới quân phiệt Trung Quốc bắt giam ở nhà tù Quảng Đông.
- Năm 1925, Phan Bội Châu bị bắt, rồi bị giam lỏng ở Huế cho đến khi qua đời.


<b>2. Phan Châu Trinh và xu hƣớng cải cách</b>


- Chủ trương: đấu tranh ơn hịa, bằng những biện pháp cải cách như nâng cao dân trí dân quyền, dựa vào
Pháp để đánh đổ vua quan phong kiến hủ bại, xem đó là điều kiện tiên quyết để giành độc lập.


<b>* Hoạt động:</b>


- Năm 1906, ông cùng một nhóm sĩ phu đất Quảng như Huỳnh Thúc Kháng, Trần Quý Cáp, Ngô Đúc
Kế mở cuộc vận động Duy tân ở Trung Kỳ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Giáo dục: mở trường dạy theo kiểu mới để nâng cao dân trí, dạy chữ Quốc ngữ, các môn học mới thay
thế cho Tứ thư, Ngũ kinh của Nho học…



+ Văn hóa: vận động cải cách trang phục và lối sống: cắt tóc ngắn, ăn mặc “Âu hóa”, bài trừ mê tín dị
đoan và các hủ tục phong kiến….


=> Tư tưởng Duy tân khi đi vào quần chúng đã vượt qua khuôn khổ ơn hịa, biến thành cuộc đấu tranh
quyết liệt, điển hình là phong trào chống Thuế ở Trung kì (1908)


- Năm 1908, sau phong trào chống thuế ở Trung kì, Pháp đàn áp dữ dội, Phan Châu Trinh bị án tù 3 năm
ở Côn Đảo.


- Năm 1911, chính quyền thực dân đưa Phan Châu Trinh sang Pháp


=> Phan Châu Trinh là nhà cách mạng tiêu biểu cho khuynh hướng cải cách ở Việt Nam đầu thế kỷ XX.


<b>f. Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918).</b>
<b>1. Tình hình kinh tế - xã hội (1914 - 1918)</b>


<b>a) Tình hình kinh tế</b>


- Trong chiến tranh thế giới thứ nhất, Pháp ra sức vơ vét tối đa nhân lực vật lực và tài lực để gánh đỡ
những tổn thất và thiếu hụt trong chiến tranh. Pháp tăng thuế, bắt nhân dân Việt Nam mua công trái, vơ
vét lương thực, nông lâm sản, kim loại… đem về Pháp. Sự cướp bóc của Pháp ảnh hưởng trầm trọng đến
kinh tế - xã hội Việt Nam.


+ Công nghiệp thuộc địa: ngành khai mỏ được bỏ vốn thêm, một vài công ty than mới xuất hiện, các kim
loại cần cho chiến tranh được khai thác mạnh. Trong giai đoạn này, Pháp nới lỏng cho các xí nghiệp của
người Việt mở rộng quy mơ sản xuất và kinh doanh (công ty của Nguyễn Hữu Thu, Bạch Thái Bưởi),
nhiều xí nghiệp mới xuất hiện.


+ Công thương nghiệp, giao thông vận tải:Phát triển do chính sách nới lỏng độc quyền, cho tư bản người


Việt được kinh doanh tương đối tự do.


+ Công việc kinh doanh của người Việt: các xí nghiệp đã có được mở rộng phạm vi và quy mơ sản xuất,
xuất hiện nhiều xí nghiệp mới.


+ Nơng nghiệp: chuyển từ độc canh cây lúa sang trồng cây công nghiệp phục vụ chiến tranh (thầu dầu,
đậu, lạc…). Nông nghiệp trồng lúa gặp nhiều khó khăn.


<b>b) Tình hình phân hóa xã hội</b>


Chính sách của Pháp và những biến động về kinh tế trong chiến tranh đã tác động mạnh đến sự phân hóa
xã hội Việt Nam.


- Nơng dân: nạn bị bắt lính và những chính sách trong nông nghiệp (nạn chiếm đoạt ruộng đất, sưu cao
thuế nặng, …) đã làm sức sản xuất ở nông thôn giảm sút nghiêm trọng, đời sống nông dân bị bần cùng.
- Giai cấp công nhân: lớn lên về số lượng, đặc biệt trong hai ngành khai mỏ và trồng cao su.


- Tư sản Việt Nam: dần thoát khỏi sự kiềm chế của người Pháp và phát triển: Bạch Thái Bưởi, Nguyễn
Hữu Thụ, …


- Các tầng lớp tiểu tư sản thành thị: phát triển rõ rệt về số lượng.


<b>2. Buổi đầu hoạt động của Nguyễn Ái Quốc</b>


- Nguyễn Ái Quốc tên thật là Nguyễn Sinh Cung, sinh ngày 19/05/1890 trong một gia đình trí thức yêu
nước ở Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An, nên sớm có tinh thần yêu nước và ý chí cứu nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Ngày 5/6/1911, Người rời cảng Nhà Rồng ra đi tìm con đường cứu nước mới cho dân tộc.


<b>* Hoạt động:</b>



- Từ năm 1911-1917, Nguyễn Tất Thành đi qua nhiều nước và nhận thức rằng ở đâu bọn thực dân cũng
tàn bạo, độc ác và ở đâu, người lao động cũng bị áp bức, bóc lột dã man.


- Cuối năm 1917, Nguyễn Tất Thành trở về Pháp, tích cực học tập, rèn luyện và tham gia phong trào công
nhân Pháp. Người đã tích cực viết báo, truyền đơn… tố cáo thực dân Pháp và tuyên truyền cho cách
mạng Việt Nam.


- Sống và làm việc trong phong trào công nhân Pháp, tiếp nhận tư tưởng của Cách mạng tháng Mười
Nga, tư tưởng của Người có những chuyển biến.


=> Những hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành tuy mới chỉ là bước đầu nhưng là cơ sở quan trọng
để Người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.


<b>B. BÀI TẬP VẬN DỤNG </b>



<b>1. Âm mƣu của Pháp khi tấn công Đà Nẵng? Chúng đã bị thất bại ra sao? </b>


+ Đà Nẵng là cảng nước sâu vì vậy tàu chiến có thể hoạt động dễ dàng.


+ Có thể dùng Đà Nẵng làm bàn đạp tấn công Huế,buộc triều Nguyễn phải đầu hàng, kết thúc nhanh
chóng cuộc xâm lược Việt Nam.


Đà Nẵng còn là nơi thực dân Pháp xây dựng được cơ sở giáo dân theo Kitô, chúng hy vọng được giáo
dân ủng hộ. Vì vậy, sáng ngày 1/9/1858 từ các tàu neo đậu ở cửa biển Đà Nẵng, liên quân Pháp - Tây
Ban Nha đã nã đại bác lên bờ, rồi cho quân đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà. Nguyễn Tri Phương đã đốc thúc
quân, dân xây dựng phòng tuyến liên trù dài 3 km để chặn giặc ngay tạI cửa biển. Nhân dân còn dùng cột
tre thùng gỗ đựng đầy đất đá lấp sông Vĩnh Điện để chặn tàu chiến địch. Nhân dân vùng ven biển kiên
cường chống trả quân xâm lược, khiến địch thất bại trong âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh. Tây Ban
Nha nản chí bỏ cuộc. Pháp phải thay đổi kế hoạch. Tháng 2/1859 quay mũi tấn công vào Gia Định để


thực hiện âm mưu mới “chinh phục từng gói nhỏ”.


<b>2. Vì sao đến năm 1883 Pháp mới đánh ra Thuận An? Chiến sự ở đây đã diễn ra nhƣ thế nào? Kết </b>
<b>quả? </b>


- Lợi dụng tình hình triều đình rối ren 1883: Vua Tự Đức qua đời(17-7-1883), triều đình cịn đang chọn
người kế vị( vì vua Tự Đức khơng có con)(P quyết định đánh thẳng vào Huế.


- Ngày 18/8/1883 P tấn công Thuận An.


- Chiều 20/8/1883 P đổ bộ lên bờ & làm chủ được Thuận An.


<b>Câu 3:Em hiểu thế nào về phong trào Cần Vƣơng? Trình by nội dung cơ bản và ý nghĩa của chiếu </b>


<b>Cần Vƣơng? </b>


* Phong trào Cần Vương: là phong trào phò vua, giúp vua Hàm Nghi chống giặc cứu nước.
* Nội dung:


- Tố cáo âm mưu xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.


- Lên án sự phản bội của một số quan lại, tính bất hợp pháp của triều đình Đồng Khánh do Pháp mới
dựng lên.


- Khích lệ sĩ phu, văn thân và nhân dân cả nước quyết tam kháng chiến chống Pháp đến cùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Khẩu hiệu “Cần vương” đã nhanh chóng thổi bùng ngọn lửa yêu nước cháy âm ỉ bấy lâu, một phong
trào vũ trang chống Pháp diễn ra sôi nổi, liên tục kéo dài 12 năm, đến cuối TK XIX mới chấm dứt.


- Trước đây nhà Nguyễn chưa một lần hiệu triệu nhân dân đứng lên cứu nước, vì vậy phong trào “Cần


vương” đã nhanh chóng qui tụ được lực lượng.


<b>Câu 4:Những chuyển biến về cơ cấu kinh tế và xã hội Việt Nam dƣới tác động của chính sách khai </b>


<b>thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp? </b>


Sau khi đã cơ bản bình định được Việt Nam bằng quân sự, thực dân Pháp đã bắt đầu tiến hành khai thác
trên đất nước ta. Dưới tác động của cuộc khai thác đã làm biến đổi trong cơ cấu kinh tế kéo theo sự biến
đổi về xã hội Việt Nam


<b>1. Những chuyển biến về kinh tế </b>


<b>a) Mục đích:</b> vơ vét sức người, sức của nhân dân Đông Dương đến tối đa phục vụ cho cuộc thống trị
lâu dài.


<b> b) Các chính sách: </b>


- Nông nghiệp: Đẩy mạnh việc cướp đoạt ruộng đất  lập đồn điền trồng cao su, cà phê, thuốc lá.
- Công nghiệp: Tập trung khai thác mỏ (than đá, thiếc, kẽm…), ngồi ra cịn xây dựng các ngành cơng
nghiệp phục vụ đời sống như: điện, nước, bưu điện…


- Thương nghiệp: độc chiếm thị trường, nguyên liệu và thu thuế
- Giao thông vận tải:


+ Xây hệ thống giao thông vận tải kể cả đường thuỷ và đường bộ phục vụ cho Pháp khai thác và mục
đích quân sự.


+ Xây dựng nhiều cầu lớn: Long Biên (Hà Nội), Tràng Tiền (Huế), Bình Lợi (Sài Gịn).
+ Mở rộng nhiều cảng biển.



<b>c) Những chuyển biến về kinh tế:</b>
- Tích cực:


+ Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa từng bước du nhập vào Việt Nam.


+ So với nền kinh tế phong kiến, kinh tế Việt Nam bấy giờ sản xuất ra nhiều của cải vật chất hơn.
+ Bộ mặt xã hội Việt Nam thay đổi, cơ sở hạ tầng được xây dựng.


- Tiêu cực:


+ Tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam bị cạn kiệt.


+ Nông nghiệp: không phát triển, nơng dân bị bóc lột tàn nhẫn, bị mất ruộng đất, đời sống nông dân
cơ cực.


+ Công nghiệp: phát triển nhỏ giọt, thiếu hẳn công nghiệp nặng.


 Nền kinh tế Việt Nam lúc bấy giờ là nền sản xuất nhỏ, lac hậu và lệ thuộc, cơ sở hạ tầng do Pháp xây
dựng chỉ phục vụ cho quyền lợi của Pháp.


<b>2. Những chuyển biến về xã hội </b>
<b>* Các giai cấp cũ bị phân hóa : </b>
<b> - Địa chủ phong kiến:</b>


+ Một bộ phận nhỏ trong giai cấp địa chủ phong kiến dựa vào thực dân Pháp, ra sức chiếm đoạt ruộng
đất, bóc lột nơng dân, trở nên giàu có và trở thành tay sai của Pháp.<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-<b> Giai cấp nông dân:</b>


+ Chiếm số lượng đông đảo nhất, bị thực dân Pháp và địa chủ chiếm đoạt ruộng đất, bóc lột (bằng


thuế khố, địa tơ, phu phen, tạp dịch…), cuộc sống của họ khổ cực.


+ Một số người lên thành phố làm thuê trong xí nghiệp, đồn điền, hầm mỏ  công nhân Việt Nam.
+ Đây là lực lượng to lớn trong phong trào chống Pháp, sẵn sàng tham gia hưởng ứng phong trào
chống Pháp, tuy nhiên do thiếu sự lãnh đạo đúng đắn cho nên họ chưa phát huy được đầy đủ sức mạnh
của mình.


<b>* Các giai cấp mới xuất hiện: </b>


- <b>Giai cấp công nhân: </b>


+ Ra đời từ nền cơng nghiệp thuộc địa, làm việc trong đồn điền, hầm mỏ, nhà máy, xí
nghiệp…


+ Xuất thân từ nông dân.
+ Số lượng ngày càng tăng.


+ Bị giai cấp tư sản bóc lột, trả lương thấp  đời sống cơ cực.


+ Đây là lực lượng sớm có tinh thần đấu tranh. Tuy nhiên, giai đoạn này họ đấu tranh, mục tiêu chủ
yếu là đòi quyền lợi về kinh tế  mang tính tự phát.


+ Là giai cấp cịn non yếu về măt chính trị chưa nhận thức được rõ sứ mệnh lịch sử của giai cấp mình
+ Đây là lực lượng sẵn sàng hưởng ứng các phong trào chống Pháp do các tầng lớp khác lãnh đạo.


<b> - Tƣ sản Việt Nam:</b>


+ Những người làm trung gian, đại lí hàng hố, mua bn nguyn vật liệu, chủ xưởng, nhà buôn


+ Họ bị chính quyền thực dn kìm hãm, tư bản Pháp chèn ép, thế lực kinh tế yếu. Cho nn họ ít nhiều có


tinh thần dân tộc, chống đế quốc, chống phong kiến.


+ Một số sĩ phu yêu nước lập ra các hội buôn, cơ sở sản xuất.
- <b>Tầng lớp tiểu tƣ sản thành thị: </b>


+ Gồm những tiểu thương, tiểu chủ, nh bo, học sinh, sinh viên. Có tư tưởng tiến bộ, có tinh thần
chống Pháp và phong kiến, là một bộ phận lực lượng cách mạng.


- <b>Tác động: </b>


+ Mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn giai cấp ngày càng gay gắt.


+ Tạo điều kiện bên trong cho cuộc vận động giải phóng dân tộc theo xu hướng mới vào đầu thế kỉ
XX.


<b>Câu 5:Nêu hai xu hƣớng cách mạng đầu thế kỉ XX? </b>


<b>Xu hƣớng bạo động </b> <b>Xu hƣớng cải cách </b>


Đại diện


Phan Bội Châu (1967 – 1940) quê ở huyện
Nam Đàn, tỉnh Nghệ An, xuất thân trong
một gia đình nhà nho nghèo yêu nước, sớm
có hồi bão cứu nước, cứu dân khỏi ách nơ
lệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Chủ
trương
cứu nước



Chống Pháp giành độc lập dân tộc, tổ chức
vận động nhân dân trong nước và dựa vào
sự viện trợ của nước ngoài (cầu viện Nhật
Bản), bằng cách bạo lực vũ trang.


Dựa vào Pháp chống triều đình phong kiến, tiến
hành cải cách duy tân nhằm giành lại tự do dân
chủ nhằm nâng cao dân trí, dân quyền  là
điều kiện tiên quyết để giành độc lập.


P.Pháp Bạo động vũ trang Cải cách (ơn hồ).


Mục tiêu Giải phóng dân tộc (cứu nước  cứu dân) Tiến hành cải cách xã hội (cứu dân  cứu
nước).


Hoạt động
tiêu biểu


- Tháng 5 – 1904, Phan Bội Châu thành lập
Duy Tân hội tại QuảngNam với chủ trương
đánh Pháp, giành độc lập  thành lập
chính thể quân chủ lập hiến.


- 1904 – 1908: tổ chức phong trào Đông du,
đưa thanh niên Việt Nam sang học tập tại
Nhật Bản  thất bại  Phan Bội Châu đến
Trung Quốc  Xiêm để lánh nạn


- Năm 1911: Cách mạng Tân Hợi ở Trung


Quốc bùng nổ  Phan Bội Châu quay lại
TQ


- 6/1912: cùng các thanh niên yêu nước
thành lập Việt Nam Quang phục hội tại
Quảng Châu (Trung Quốc).


- Chủ trương đánh Pháp thành lập nước
Cộng hoà Dân quốc Việt Nam.


Hoạt động: trừ khử, tiêu diệt tên đầu xỏ, tay
sai của chúng.


Kết quả: thất bại.


- Ngày 24 -12 -1913, Phan Bội Châu bị giới
quân phiệt Trung Quốc bắt giam ở nhà tù
Quảng Đông.


- Năm 1906, Phan Châu Trinh cùng một số sĩ
phu yêu nước tiến bộ khởi xướng cuộc vận
động Duy tân ở Trung Kì.


- Kinh tế: cổ động việc chấn hưng thực nghiệp,
lập hộ kinh doanh phát triển các nghề thủ cơng
nghiệp (mở lị rèn, xưởng mộc), làm vườn.
- Giáo dục: mở các trường học theo lối mới,
dạy chữ Quốc ngữ, mơn học mới.


- Văn hố: Vận động cải cách về trang phục


theo kiểu Âu hoá, lên án mạnh mẽ những hủ
tục phong kiến.


- Năm 1908 diễn ra phong trào chống sưu thuế
do ảnh hưởng của phong trào.


- Pháp thẳng tay đàn áp phong trào. Năm 1908,
Phan Châu Trinh bị bắt và bị đày ở Côn Đảo.
-Năm 1911, Phan Châu Trinh bị đưa sang Pháp.


Tác dụng


Khuấy động tinh thần yêu nước, cổ vũ tinh
thần dân tộc, tập hợp lực lượng kháng Pháp
hùng mạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Giống
nhau


- Xuất phát từ lịng u nước để đi tìm con đường giải phóng cho dân tộc.


- Đều đại diện cho phong trào dân tộc dân chủ của tầng lớp sĩ phu yêu nước tiến bộ đầu thế kỉ
XX.


- Tạo ra những cuộc vận động cách mạng mới theo con đường dân chủ tư sản.


- Thống nhất về chủ trương chiến lược, thống nhất về mục đích cách mạng là muốn cứu nước,
cứu dân, gắn liền dân với nước, gắn cứu nước với duy tân làm đất nước phát triển theo hương
cách mạng tưsản đứnglên conđường chủ nghĩa tư bản.



- Được sự ủng hộ nhiệt tình của đơng đảo quần chúng nhân dân. Tuy nhiên cả hai xu hướng
cách mạng này đều chưa xây dựng được những cơ sở vững chắc cho xã hội.


- Do hạn chế về tầm nhìn và tư tưởng nên cả hai xu hướng cách mạng này đều bị thất bại.


<b>C. LUYỆN TẬP </b>



<b>Câu 1: </b>Những năm 30 (thế kỉ XX), Đức, Italia, Nhật Bản liên kết thành<b> </b>


A. khối Liên minh B. khối Hiệp ước
C. liên minh phát xít. D. khối đồng minh.


<b>Câu 2: </b>Khi khối phát xít hình thành đã có những hành động gì<b>? </b>


A. Gây chiến tranh xâm lược ở nhiều nơi trên thế giới. B. Chuẩn bị tấn công Liên Xô.
C. Tăng cường chạy đua vũ trang. D. Thực hiện chính sách hịa bình.


<b>Câu 3: </b>Năm 1937, phát xít Nhật thực hiện kế hoạch gì?


A. Xâm lược các nước châu Á B. Xâm lược Việt Nam


C. Hịa hỗn với Anh, Pháp, Mĩ D. Xâm lược toàn lãnh thổ Trung Quốc.


<b>Câu 4: </b>Sau khi lên nắm quyền, Hítle đưa nước Đức hướng tới mục tiêu gì?


A. Chuẩn bị tấn cơng các nước Tây Âu B. Chuẩn bị tấn công Liên Xô
C. Thành lập một nước “Đại Đức”. D. Xây dựng nước Đức hịa bình.


<b>Câu 5: </b>Hồn cảnh nào diễn ra hội nghị Muy-ních?



A. Đức chiếm Áo B. Đức đòi vùng Xuy-đét (Tiệp Khắc)
C. Đức tấn công Ba Lan D. Đức tấn công Liên Xô


<b>Câu 6: </b>Tham gia Hội nghị Muy-ních (9/1938) gồm có những nước nào?


A. Anh, Pháp, Đức, Tiệp Khắc B. Anh, Pháp, Đức, Liên Xô
C. Anh, Pháp, Đức, Italia D. Anh, Pháp, Đức, Mĩ


<b>Câu 7:</b> Sự kiện nước Đức kí văn bản đầu hàng không điều kiện (9/5/1945), đánh dấu bước ngoặt gì trong
Chiến tranh thế giới thứ hai? .


A. Liên Xổ đã giải phóng hồn tồn lãnh thổ. B. Chiến tranh chấm dứt ở châu Âu.


C. Chiến tranh chấm dứt hoàn toàn trên thế giới. D. Chủ nghĩa phát xít bị tiêu diệt hồn tồn.


<b>Câu 8: </b>Trong bối cảnh các nước phát xít đẩy mạnh chính sách xâm lược, thái độ của Liên Xơ như thế
nào?


A. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nhất B. Không quan hệ gì với chủ nghĩa phát xít
C. Ủng hộ chủ nghĩa phát xít D. Giữ thái độ trung lập


<b>Câu 9: </b>Trước nguy cơ gây chiến tranh của chủ nghĩa phát xít, Liên Xơ chủ trương


A. hịa hỗn với chủ nghĩa phát xít


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

C. liên kết với Anh, Pháp chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.
D. không can thiệp trước hành động của chủ nghĩa phát xít.


<b>Câu 10: </b>Trước nguy cơ của chủ nghĩa phát xít, chính sách của Anh, Pháp đối với Liên Xô như thế nào?



A. Liên kết với Liên Xơ chống phát xít
B. Hịa hỗn, tránh đối đầu với Liên Xơ


C. Tìm cách đối đầu, gây căng thẳng với Liên Xô
D. Nhân nhượng, đẩy phát xít tấn cơng Liên Xơ.


<b>Câu 11: </b>Quyết định quan trọng nhất của Hội nghị Muy-ních (9/1938) là
A. Anh, Pháp trao vùng Xuy-đét của Tiệp Khắc cho Đức.


B. Đức cam kết sẽ tấn công Liên Xô


C. Đức, Italia cam kết không tấn công châu Âu
D. Anh, Pháp tuyên bố bảo vệ Tiệp Khắc.


<b>Câu 12: </b>Sự kiện nào mở đầu Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ?
A. Đức chiếm Áo B. Đức tấn công Ba Lan


C. Đức chiếm tồn bộ Tiệp Khắc D. Hội nghị Muy-ních


<b>Câu 13: </b>Đức thực hiện chiến lược gì khi tấn công Liên xô (22/6/1941)?


A. Đánh chắc, tiến chắc. B. Đánh lâu dài


C. Vừa đánh vừa phong thủ D. Đánh nhanh, thắng nhanh (chớp nhoáng).


<b>Câu 14: </b>Chiến thắng nào của Hồng quân Liên Xô đã làm phá sản chiến lược “chiến tranh chớp nhống
của Hítle?


A. Chiến thắng Mát-xcơ-va B. Chiến thắng Lê-nin-grát
C. Chiến thắng Xta-lin-grát D. Chiến thắng Cuốc-xcơ



<b>Câu 15: </b>Chiến thắng nào của Hồng quân Liên Xô đã tạo nên bước ngoặt của cuộc Chiến tranh thế giới
thứ hai?


A. Chiến thắng Lê-nin-grát B. Chiến thắng Mát-xcơ-va
C. Chiến thắng Cuốc-xcơ D. Chiến thắng Xta-lin-grát


<b>Câu 16: </b>Chiến thắng Xtalingrat của Hồng qn Liên Xơ có ý nghĩa gì đối với cuộc Chiến tranh thế giới
thứ hai?


A. Đánh bại hoàn toàn quân Đức B. Tạo bước ngoặt của chiến tranh
C. Làm suy yếu phe phát xít D. Buộc phát xít Đức phải đầu hàng


<b>Câu 17: </b>Những nước đứng đầu trong Mặt trận đồng minh chống phát xít là<b> </b>


A. Anh, Pháp, Mĩ B. Liên Xô, Anh, Pháp
C. Liên Xô, Anh, Mĩ D. Pháp, Anh, Trung Quốc


<b>Câu 18:</b> Nội dung nào không phải là hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hội Quốc liên thành lập gồm 44 nước.


B. Tình hình thế giới có nhiều thayđổi.


C. Khoảng 60 triệu người chết, 90 triệu người bị thương.
D. Nhiều thành phố, làng mạc bị phá huỷ.


<b>Câu 19:</b> Sự kiện Nhật Bản đầu hàng không điều kiện (15/8/1945) đánh dấu bước ngoặt quan trọng gì?
A. Qn Nhật chính thức ngừng chiến đấu trên các mặt trận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

C. Các nước thuộc địa của Nhật hoàn toàn được giải phóng.


D. Khẳng định sự thắng lợi của phe Đồng minh do Mĩ đứng đầu.


<b>Câu 20:</b> Lí do nào sau đây <b>không</b> phải là yếu tố buộc Nhật Bản đầu hàng trong Chiến tranh thế giới thứ
hai?


A. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống thành phố Hirôisma và Nagaxaki.
B. Liên Xô tiêu diệt đạo quân Quan Đơng của Nhật Bản ở Mãn Châu.
C. Chính phủ Nhật Bản và nhân dân muốn đầu hàng để kết thúc chiến tranh.
D. Quân Mĩ uy hiếp, đánh phá các thành phố lớn của Nhật Bản bằng không quân.


<b>Câu 21: </b>Tại sao khi Đức tấn công Ba Lan (1/9/1939), Anh, Pháp tuyên chiến với Đức (3/9/1939) nhưng
khơng đánh?


A. Anh, Pháp sợ vì qn Đức q mạnh B. Anh, Pháp muốn Đức chiếm Ba Lan


C. Anh, Pháp nhân nhượng để Đức tấn công Liên Xô D. Anh, Pháp chưa kịp chuẩn bị lực lượng.


<b>Câu 22: </b>Tính chất giai đoạn đầu của chiến tranh thế giới thứ hai (từ 9/1939 đến 6/1941) mang tính chất
phi nghĩa vì


A. Liên Xơ chưa tham chiến


B. tranh giành thuộc địa giữa các nước đế quốc
C. Mặt trận Đồng minh chống phát xít chưa thành lập
D. hàng chục triệu người chết và bị thương


<b>Câu 23: </b>Sự kiện nào đưa đến Mĩ tuyên chiến với phe phát xít?


A. Đức tấn cơng Liên Xơ B. Nhật tấn công Trân Châu cảng
C. Đức tấn công Ba Lan D. Italia đánh chiếm châu Phi.



<b>Câu 24: </b>Những nước nào có vai trò to lớn trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít Đức?<b> </b>


A. Anh, Pháp, Mĩ B. Anh, Mĩ C. Liên Xô, Mĩ D. Anh, Mĩ, Liên Xô.


<b>Câu 25: </b>Nước nào có vai trị to lớn trong việc tiêu diệt đạo quân Quan Đông của Nhật?<b> </b>


A. Anh B. Mĩ C. Liên Xô D. Mĩ, Liên Xơ


<b>Câu 26: </b>Vai trị to lớn của Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai thể hiện
A. Là trụ cột, giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
B. Đi đầu trong Mặt trận Đồng minh chống phát xít


C. Tham gia giải phóng các nước Đơng Âu khỏi chủ nghĩa phát xít
D. Chiến thắng Đức ở Xtalingrat, tạo bước ngoặt của cuộc chiến tranh.


<b>Câu 27: </b>Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, nhân loại đã có những hành động gì để chống nguy
cơ của một cuộc chiến tranh hủy diệt?


A. Chống chủ nghĩa khủng bố. B. Chống vũ khí hạt nhân.
C. Chống chạy đua vũ trang D. Chống chiến tranh sắc tộc, tôn giáo


<b>Câu 28: </b>Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, tổ chức quốc tế nào có vai trị to lớn trong việc bảo
vệ nền hịa bình thế giới?


A. ASEAN B. Hội quốc liên C. Liên Hợp quốc D. NATO


<b>Câu 29.</b> Lực lượng nào là nồng cốt trong cuộc chiến chống chủ nghĩa phát xít?
A. Nhân dântiến bộ trên thế giới. B. Hồng quân Liên Xô.



C. Ba nước Liên Xô, Mĩ, Anh. D. Nhân dân các nước thuộc địa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15></div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sƣ phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I.Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các


trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức
Tấn.


<b>II.Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dƣỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành


cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.


Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng
đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chƣơng trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi


miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->
đề cương ôn tập hk2 môn CD có lời giải
  • 2
  • 684
  • 4
  • ×