Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá tại Công ty CP Tư vấn Thiết kế Xây dựng và Thương mại Tường Lâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 92 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CƠNG NGHỆ HẢI PHỊNG

-------------------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH : KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Sinh viên: Vũ Thị Lan Anh
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Văn Thụ

HẢI PHÒNG – 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CƠNG NGHỆ HẢI PHỊNG
-----------------------------------

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN HÀNG HỐ TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI TƯỜNG LÂM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TỐN – KIỂM TỐN

Sinh viên: Vũ Thị Lan Anh
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Văn Thụ

HẢI PHÒNG – 2021



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CƠNG NGHỆ HẢI PHỊNG
--------------------------------------

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Vũ Thị Lan Anh Mã SV: 1913401002
Lớp: QTL2301K
Ngành: Kế tốn - Kiểm tốn
Tên đề tài: Hồn thiện cơng tác kế tốn hàng hố tại Cơng ty CP Tư vấn
Thiết kế Xây dựng và Thương mại Tường Lâm


NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt
nghiệp
 Nghiên cứu lý luận chung về cơng tác kế tốn hàng hố.
 Mơ tả và tìm hiểu thực trạng cơng tác kếtoán hàng hoá tại đơn vị thực tập.
 Đánh giá ưu khuyết điểm cơ bản trong cơng tác kế tốn nói chung cũng
như cơng tác kế tốn hàng hố nói riêng, trên cơ sở đó đề xuất các biện
pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn công tác hạch toán kế toán.
2. Các tài liệu, số liệu cần thiết
Sưu tầm, lựa chọn từ các số liệu tài liệu phục vụ cơng tác kế
tốn hàng hố tháng 10 năm 2019 tại Công ty CP Tư vấn Thiết kế
Xây dựng và Thương mại Tường Lâm
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp
Tại: Công ty CP Tư vấn Thiết kế Xây dựng và Thương mại
Tường Lâm - Số 2D Trần Quang Khải, Q. Hồng Bàng, TP. Hải Phòng



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Họ và tên: Nguyễn Văn Thụ
Học hàm, học vị: Thạc sĩ
Cơ quan công tác: Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phịng
Nội dung hướng dẫn: Hồn thiện cơng tác kế tốn hàng hố tại Cơng ty CP
Tư vấn Thiết kế Xây dựng và Thương mại Tường Lâm
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 12 tháng 10 năm 2020
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 31 tháng 12 năm 2020

Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên

Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Giảng viên hướng dẫn

Nguyễn Văn Thụ

Hải Phòng, ngày tháng năm 2021
XÁC NHẬN CỦA KHOA


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP
Họ và tên giảng viên:
Đơn vị công tác:
Họ và tên sinh viên:
Đề tài tốt nghiệp:


Nguyễn Văn Thụ
Khoa Quản trị kinh doanh
Vũ Thị Lan Anh Chuyên ngành:Kế toán - Kiểm tốn
Hồn thiện cơng tác kế tốn hàng hóa tại Công ty CP Tư vấn
Thiết kế Xây dựng và Thương mại Tường Lâm
Nội dung hướng dẫn: Hệ thống lý luận, nghiên cứu thực tế tại đơn vị từ đó đưa ra các
giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn hàng hóatại Cơng
ty CP Tư vấn Thiết kế Xây dựng và Thương mại Tường Lâm
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp
- Chăm chỉ học hỏi, chịu khó sưu tầm số liệu, tài liệu phục vụ cho bài viết;
- Nghiêm túc, có ý thức tốt trong q trình làm đề tài tốt nghiệp;
- Chủ động nghiên cứu, luôn thực hiện tốt mọi yêu cầu được giáo viên hướng dẫn
giao cho.
2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính tốn số liệu…)
Bài viết của sinh viên Vũ Thị Lan Anh đã đáp ứng được yêu cầu của một khoá
luận tốt nghiệp. Kết cấu của khoá luận được tác giả sắp xếp khoa học, hợp lý được chia
làm 3 chương:
Chương 1: Trong chương này, tác giả đã hệ thống hóa một cách chi tiết và đầy
đủ các vấn đề lý luận cơ bản về cơng tác kế tốn hàng hóa trong doanh nghiệp nhỏ và
vừa theo quy định hiện hành.
Chương 2: Trong chương này, tác giả đã trình bày được khá chi tiết và cụ thể
thực trạng cơng tác kế tốn hàng hóa tại Cơng ty. Bài viết có số liệu minh họa cụ thể
(Tháng 6 năm 2019). Số liệu minh họa trong bài viết chi tiết, phong phú và có tính logic
cao.
Chương 3: Trong chương này, tác giả đã đánh giá được những ưu điểm, nhược
điểm của cơng tác kế tốn hàng hóa tại Cơng ty, trên cơ sở đó tác giả đã đưa ra được
các giải pháp hồn thiện có tính khả thi và tương đối phù hợp với tình hình thực tế tại
cơng ty.

3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp
Được bảo vệ

Không được bảo vệ

Điểm hướng dẫn

Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2020
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ths. Nguyễn Văn Thụ

QC20-B18


MỤC LỤC
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TỐN
HÀNG HĨA TẠI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ..................................... 1
1.1. Những vấn đề chung về công tác kế tốn hàng hóa trong doanh nghiệp vừa
và nhỏ ................................................................................................................... 1
1.1.1Khái niệm, đặc điểm và vai trị của hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. . 1
1.1.1.1. Khái niệm hàng hóa ................................................................................ 1
1.1.1.2. Đặc điểm của hàng hóa ............................................................................ 1
1.1.1.3. Vai trị của hàng hóa ................................................................................ 1
1.1.2. u cầu và nhiệm vụ cơ bản của kế tốn hồng hóa trong doanh nghiệp
vừa và nhỏ. ............................................................................................................ 2
1.1.2.1. Yêu cầu quản lý hàng hóa: ....................................................................... 2
1.1.2.2. Nhiệm vụ của kế tốn hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. ........... 3
1.1.3. Phân loại hàng hóa và phương pháp tính giá hàng hóa trong doanh nghiệp

thương mại vừa và nhỏ. ......................................................................................... 3
1.1.3.1. Phân loại hàng hóa. .................................................................................. 3
1.1.3.3. Xác định trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho. ....................................... 6
1.2. Kế tốn chi tiết hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại ............................ 8
1.2.1. u cầu hạch tốn chi tiết hàng hóa ........................................................... 8
1.2.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng. ..................................................................... 9
1.2.3. Các phương pháp kế tốn chi tiết hàng hóa. ............................................... 9
1.2.3.1. Phương pháp ghi thẻ song song ............................................................... 9
1.3. Kế tốn tổng hợp biến động tăng, giảm hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và
nhỏ. ...................................................................................................................... 15
1.3.1. Kế toán tổng hợp hàng hóa theo phương pháp kế khai thường xuyên ..... 15
1.4. Kế tốn dự phịng giảm giá hàng tồn kho. ................................................... 20
1.5. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế tốn vào cơng tác kế tốn hàng hóa
trong doanh nghiệp .............................................................................................. 23
1.5.1. Hình thức kế tốn Nhật ký chung ............................................................. 23
1.5.2. Hình thức kế tốn Nhật ký sổ Cái ............................................................. 24


1.5.3. Hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ ............................................................ 26
1.6. Hình thức kế tốn trên máy vi tính............................................................... 27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN HÀNG HĨA TẠI CÔNG
TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TƯỜNG LÂM . 29
2.1. Khái quát chung về công ty CP tư vấn thiết kế xây dựng và thương mại Tường Lâm
............................................................................................................................. 29
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty CP tư vấn thiết kế xây dựng
và thương mại Tường Lâm.................................................................................. 29
2.1.2 .Nhành nghề kinh doanh của công ty CP tư vấn thiết kế xây dựng và thương mại
Tường Lâm. ......................................................................................................... 30
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty CP tư vấn thiết kế xây dựng và thương mại
Tường Lâm ........................................................................................................... 30

2.1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty CP tư vấn thiết kế xây dựng và
thương mại Tường Lâm ...................................................................................... 32
2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty .......................................... 32
2.1.4.2. Chính sách và phương pháp kế tốn áp dụng ........................................ 34
2.1.4.3. Hình thức ghi sổ kế tốn áp dụng........................................................... 34
2.2. Thực trạng kế tốn hàng hóa tại công ty CP tư vấn thiết kế xây dựng và
thương mại Tường Lâm ...................................................................................... 37
2.2.1. Đặc điểm về hàng hóa của công ty CP tư vấn thiết kế xây dựng và thương
mại Tường Lâm ................................................................................................... 37
2.2.2. Tổ chức kế toán chi tiết hàng hóa tại cơng ty CP tư vấn thiết kế xây dựng
và thương mại Tường Lâm.................................................................................. 38
2.2.2.1. Thủ tục nhập - xuất hàng hóa ................................................................. 38
2.2.2.2. Kế tốn chi tiết hàng hóa tại cơng ty CP tư vấn thiết kế xây dựng và
thương mại Tường Lâm ...................................................................................... 40
2.2.3. Kế tốn tổng hợp hàng hóa tại cơng ty CP tư vấn thiết kế xây dựng và
thương mại Tường Lâm ...................................................................................... 62
2.2.3.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................... 62
2.2.3.2. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 62


2.2.3.3. Quy trình hạch tốn ................................................................................ 63
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN CƠNG
TÁC KẾ TỐN HÀNG HĨA TẠI CƠNG TY CP TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY
DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TƯỜNG LÂM ...................................................... 68
3.1. Nhận xét chung về cơng tác kế tốn hàng hóa tại Cơng ty CP tư vấn thiết kế
xây dựng và thương mại Tường Lâm.................................................................. 68
3.1.1. Những kết quả đạt được ............................................................................ 68
3.1.2. Những hạn chế còn tồn tại ........................................................................ 70
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện tồ chức cơng tác kế tốn hàng hóa
tại Cơng ty CP tư vấn thiết kế xây dựng và thương mại Tường Lâm ................. 71

3.2.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện tồ chức cơng tác kế tốn hàng hóa tại
Cơng ty ................................................................................................................ 71
3.2.2.Một số đề xuất nhằm hồn thiện tồ chức cơng tác kế tốn hàng hóa tại
Cơng ty ................................................................................................................ 71
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 81


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp ghi thẻ song song......... 11
Sơ đồ 1.2: Kế tốn chi tiết hàng hóa theo phương pháp ghi sổ đối chiếu luân
chuyển. ................................................................................................................ 12
Sơ đồ 1.3: Kế tốn chi tiết hàng hóa theo phương pháp ghi sổ số dư................. 14
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xuyên 18
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch tốn tổng qt hàng hóa theo phương pháp kiểm kê định
kỳ ......................................................................................................................... 20
Sơ đồ 1.6 : Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế toán Nhật ký chung ........ 24
Sơ đồ 1.7 : Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký sổ Cái ........ 26
Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ ....... 27
Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế tốn trên máy vi tính ............................................ 28
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ...................................... 31
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty ........................................ 33
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn Nhật ký chung ...................... 36
Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch tốn chi tiết hàng hóa theo phương pháp thẻ song song tại
Công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng và thương mại Tường Lâm.................... 40
Sơ đồ 2.5: Trình tự hạch tốn kế tốn tổng hợp hàng hóa tại công ty CP tư vấn
thiết kế xay dựng và TM Tường Lâm ................................................................. 63


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Biểu số 01: HĐGTGT số 0000312...................................................................... 42
Biểu số 02: Biên bản giao nhận hàng hóa ........................................................... 43
Biểu số 03 : Phiếu nhập kho ................................................................................ 44
Biểu số 04 : HĐGTGT số 0000320..................................................................... 46
Biểu 05: (Trích biên bản gian nhận hàng hóa) .................................................... 47
Biểu số 06 : Phiếu nhập kho ................................................................................ 48
Biểu số 07: HĐGTGT số 000675........................................................................ 50
Biểu số 08 : Phiếu xuất kho................................................................................. 51
Biểu 09: (Trích biên bản giao nhận hàng hóa) .................................................... 52
Biểu số 10: HĐGTGT số 0000697...................................................................... 54
Biểu 11: (Trích biên bản giao nhận hàng hóa) .................................................... 55
Biểu số 12 : Phiếu xuất kho................................................................................. 56
Biểu 13: THẺ KHO ............................................................................................. 57
Biểu 14: THẺ KHO ............................................................................................. 58
Biểu 15: SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM HÀNG HÓA ... 59
Biểu 16: SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM HÀNG HĨA ... 60
Biểu 17. (Trích bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa) . 61
Biểu số 18: (Trích sổ Nhật ký chung) ..................... Error! Bookmark not defined.
Biểu số 19: (Trích sổ cái tài khoản 156) ............................................................. 67


CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ
TỐN HÀNG HĨA TẠI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.1. Những vấn đề chung về cơng tác kế tốn hàng hóa trong doanh

nghiệp vừa và nhỏ.
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trị của hàng hóa trong doanh nghiệp

vừa và nhỏ.
1.1.1.1. Khái niệm hàng hóa.

Hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại là vật tư, sản phẩm do doanh
nghiệp mua về với mục đích để bán. Trị giá hàng mua vào bao gồm: giá mua,
các loại thuế khơng được hồn lại, chi phí mua của hàng hóa: chi phí vận
chuyển, bốc xếp, bảo quản và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc
mua hàng hóa. Các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua do hàng
mua không đúng quy cách được trừ khỏi chi phí mua hàng.
Hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại thường đa dạng và nhiều chủng
loại khác nhau. Hàng hóa thường xuyên biến động trong quá trình kinh doanh
nên thường xuyên phải theo dõi quá trình nhập, xuất, tồn trên các mặt: chất
lượng, số lượng, chủng loại và giá trị.
1.1.1.2. Đặc điểm của hàng hóa.
- Đặc điểm hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại đa dạng và phong
phú do nhu cầu thiêu thụ luôn thay đổi và có xu hướng ngày càng tăng.
- Hàng hóa ln thay đổi về chất lượng và mẫu mã, thông số kỹ thuật. Sự
thay đổi này phụ thuộc vào trình độ phát triển của nhà sản xuất và nhu cầu thị
yếu của người tiêu dùng. Hàng hóa thay đổi phù hợp với thị yếu tiêu dùng thì
hàng hóa được tiêu thụ nhiều và ngược lại.
- Bảo quản và dự trữ hàng hóa là khâu trung gian của lưu thơng hàng hóa.
Hàng hóa vẫn chuyển từ lĩnh vực sản xuất sang tiêu dùng. Để quá trình kinh
doanh được thuận lợi các doanh nghiệp phải có kê hoạch dự trữ và bảo quản
hàng hóa một cách hợp lý.
1.1.1.3. Vai trị của hàng hóa.


- Trong doanh nghiệp thương mại, hàng hóa là bộ phận của hệ thống hàng
tồn kho, thuộc tài sản lưu động của doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp bởi lợi
nhuận kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy phải theo dõi và quản lý thường
xun.
- Kế tốn hàng hóa là cơng cụ quan trọng và khong thể thiếu trong quá
trình quản lý hàng hóa cả về mặt hiện vật và giá trị nhằm đáp ứng nhu cầu của

xã hội, ngăn ngừa, hạn chế đến mức thấp nhất những mất mát, hao hụt hàng hóa
trong các khâu của q trình kinh doanh thương mại, từ đó làm tăng lợi ích cho
doanh nghiệp.
1.1.2. Yêu cầu và nhiệm vụ cơ bản của kế toán hồng hóa trong doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
1.1.2.1. u cầu quản lý hàng hóa:
Hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại có tầm quan trọng rất lớn, nó
ảnh hưởng đến mực tiêu và sự tồn tại của doanh nghiệp nên bất kỳ doanh nghiệp
thương mại nào muốn hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục,
khơng bị gián đoạn thì phải có một lượng hàng dự trữ nhất định. Tuy nhiên
lượng hàng hóa dự trữ này ln biến động do hoạt động kinh tế tài chính diễn ra
ở các khâu mua, bán hàng hóa. Do đó để làm tốt cơng tác quản lý hàng hóa,
doanh nghiệp phải tổ chức theo dõi chặt chẽ ở tất cả các khâu: thu mua, bảo
quản, xuất bán và dự trữ. Nếu quản lý không tốt sẽ ảnh hưởng đến chất lượng và
giá trị hàng hóa. Cụ thể là:
- Trong khâu mua: Phải quản lý, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế
hoạch mua hàng hóa về khối lượng, quy cách, chủng loại và chất lượng,
giá mua, chi phí thu mua của hàng hóa phải được phản ánh đầy đủ và
chính xác. Kế hoạch thu mua phải đảm bảo tiến độ thời gian, đảm bảo cho
q trình mua hàng hóa đáp ứng được nhu cầu hàng hóa phục vụ cho q
trình quản lý doanh nghiệp, đồng thời tăng vòng quay của vốn lưu động.
- Trong khâu bảo quản: Tổ chức bảo quản hàng hóa trong kho cũng như
đang trên đường vận chuyển. Phương tiện vận chuyển phải phù hợp với


tính chất, đặc điểm của hàng hóa, đảm bảo an tốn khơng thiếu hụt, hư
hỏng.
- Trong khâu dự trữ: Để đảm bảo cho quá trình kinh doanh diễn ra liên tục,
không bị ngưng trệ gián đoạn do cung ứng không kịp thời hoặc gây ứ
đọng vốn do dự trữ quá nhiều, đòi hỏi doanh nghiệp phải xác định mức dự

trữ tối đa và tối thiểu.
Quản lý chặt chẽ từ khâu thu mua, khâu bảo quản vận chuyển và dự trữ là một
trong những nội dung quan trọng trong công tác quản lý tài sản ở doanh nghiệp.
1.1.2.2. Nhiệm vụ của kế tốn hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp, đầy đủ số liệu về tình hình thu
mua, vận chuyển, bảo quản, tình hình nhập, xuất và tồn kho hàng hóa.
- Tính trị giá hàng hóa đã thu mua và nhập kho, kiểm tra tình hình thực
hiện kế hoạch thu mua hàng hóa về mặt số lượng, chủng loại, giá cả, thời hạn
nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ kịp thời cho quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Áp dụng đúng đắn các phương pháp về kỹ thuật hạch toán hàng hóa,
hướng dẫn kiểm tra các bộ phận, từ trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ
hạch toán ban đầu về hàng hóa (lập chứng từ, luân chuyển chứng từ), mở các sổ,
thực hiện các chế độ đúng phương pháp quy định nhằm đảm bảo sử dụng thống
nhất trong cơng tác kế tốn, tạo điều kiện cho cơng tác lãnh đạo, chỉ đạo cơng
tác kế tốn trong phạm vi ngành kinh tế và toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
- Tham gia kiểm kê đánh giá hàng hóa theo chế độ Nhà nước quy định,
lập báo cáo về tình hình nhập - xuất - tồn hàng hóa để phục vụ công tác quản lý
và lãnh đạo. Tiến hành phân tích kinh tế, tình hình cung cấp, tiêu thụ hàng hóa
để tăng cường quản lý hàng hóa một cách có hiệu quả trong hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, để đạt được mục tiêu tăng doanh thu, lợi nhuận của
doanh nghiệp.
1.1.3. Phân loại hàng hóa và phương pháp tính giá hàng hóa trong
doanh nghiệp thương mại vừa và nhỏ.
1.1.3.1. Phân loại hàng hóa.


Theo tính chất thương phẩm kết hợp với đặc trưng kỹ thuật thì hàng hóa
được chia theo từng ngành hàng, trong từng ngành hàng bao gồm nhiều nhóm
hàng, mỗi nhóm hàng có nhiều mặt hàng, mỗi mặt hàng lại có giá cả khác nhau.

Hàng hóa gồm có các ngành hàng:
- Hàng kim khí điện máy
- Hàng hóa chất mỏ
- Hàng xăng dầu
- Hàng dệt may, bông vải sợi, cao su
- Hàng gốm sứ, thủy tinh
- Hàng mây, tre đan
- Hàng rượu bia, thuốc lá
Theo nguồn gốc sản xuất gồm:
- Ngành nông sản
- Ngành lâm sản
- Ngành thủy sản
- Theo khâu lưu thơng thì hàng hóa được chia thành
- Hàng hóa ở khâu bán bn
- Hàng hóa ở khâu bán lẻ
Theo phương thức vận động của hàng hóa
- Hàng hóa chuyển qua kho
- Hàng hóa chuyển giao bán thẳng
1.1.3.2. Xác định trị giá thực tế của hàng hóa nhập kho.
- Giá thực tế của hàng hóa là tồn bộ chi phí thực tế mà doanh nghiệp phải
bỏ ra để có được loại hàng hóa đó. Giá trị thực tế bao gồm giá bản thân hàng hóa
và chi phí thu mua, chi phí gia cơng, chí phí chế biến.
Theo quy định hiện hành hàng hóa tồn kho được tính theo giá gốc.
Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính
theo giá trị thuần có thể thực hiện được.


- Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và chi phí
liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng
thái hiện tại.

- Chi phí mua hàng của hàng tồn kho bao gồm: giá mua, các loại thuế
khơng được hồn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua
hàng và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho.
- Các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua do mua hàng
không đúng quy cách, phẩm chất được trừ khỏi chi phí mua.
- Chi phí chế biến hàng tồn kho bao gồm những chi phí có liên quan trực
tiếp đến sản phẩm hàng hóa như chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất
chung (cố định và biến đổi) phát sinh trong quá trình chuyển hóa hàng hóa thành
thành phẩm.
- Chi phí liên quan trực tiếp khác tính vào giá gốc hàng tồn kho bao gồm
các khoản chi phí khác ngồi chi phí thu mua và chi phí chế biến hàng tồn kho.
- Chi phí khơng được tính vào giá gốc hàng tồn kho gồm:
+ Chi phí bán hàng
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Chi phí ngun vật liệu, chi phí nhân cơng và chi phí sản xuất kinh
doanh khác phát sinh trên mức bình thường (vượt q định mức).
+ Chi phí bảo quản hàng tồn kho (trừ các khoản chi phí bảo quản hàng
tồn kho cần thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo và chi phí bảo quản trong
q trình mua hàng).
- Đối với hàng hóa nhập kho thì giá thực tế mua ngoài được xác định
theo từng nguồn nhập, cụ thể
+ Đổi với hàng hóa mua ngồi:
TRỊ
GIÁ

Giá mua

Các khoản

= Ghi trên


+ thuế khơng

Hóa đơn

hồn lại

Chi phí thu mua thực
+ tế ( chi phí vận chuyển,
bốc xếp)

Các khoản giảm giá
-

Chiết khẩu
thương mại


 Giá mua ghi trên hóa đơn: là số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho người
bán theo hợp đồng hay hóa đơn phụ thuộc vào phương pháp tính thuế GTGT mà
doanh nghiệp áp dung, cụ thể là:
Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ giá
mua hàng hóa là giá chưa có thuế GTGT đầu vào.
Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và
hàng khơng chịu thuế GTGT thì giá mua là tổng giá thanh tốn.
 Các khoản thuế khơng hồn lại: thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế GTGT (không được khấu trừ).
 Chi phí thu mua hàng hóa: Chi phí vận chuyển, bảo quản, bốc dỡ, lưu
kho, bãi, bảo biểm hàng mua, hao hụt trong định mức cho phép.
 Chiếu khấu thương mại: là số tiền mà doanh nghiệp được giảm trừ do đã

mua hàng, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận.
 Giảm giá hàng mua: là số tiền người bán giảm trừ cho người mua do
hàng kém phẩm chất, sai quy cách…khoản này ghi giảm giá hàng mua.
+ Đối với hàng hóa do doanh nghiệp tự gia cơng chế biến
Giá thực tế

= Gía thực tế của hàng gia

Nhập kho

+ Chi phí nhân cơng chế biến

cơng chế biến
+ Đối với hàng hóa th ngồi gia cơng, chế biến:

Giá thực tế
nhập kho

Giá thực tế
=

hàng hóa

+

Chi phí vận

Chi phí th

chuyển, bốc xếp +


ngồi, chế biến

th ngồi
+ Hàng hóa được biếu tặng: giá nhập kho là giá thực tế được
xác định theo thời giá trên thị trường.
1.1.3.3. Xác định trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho.
Theo thơng tư 133/2016/TT-BTC thì có 3 phương pháp tính giá xuất
kho, đó là: phương pháp thực tế đích danh, phương pháp bình quân gia quyền,
phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
- Phương pháp thực tế đích danh:
Phương pháp giá đích danh được áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng lần


nhập hàng hóa mua vào, từng thứ sản phảm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho
doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được chi tiết
về giá nhập của từng lô hàng tồn kho.
Ưu điểm: phương pháp đơn giản và dễ tính tốn; chi phí của hàng bán ra phù
hợp.
Nhược điểm: khơng phù hợp với doanh nghiệp có nhiều loại hàng.
- Phương pháp bình quân gia quyền :
Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị từng loại hàng tồn kho
được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị
từng loại hàng tồn kho được mua và sản xuất trong kỳ, Giá trị trung bình có thể
được tính theo từng kỳ hoặc sau từng lơ hàng nhập về, phụ thuộc vào từng điều
kiện cụ thể của từng doanh nghiệp.
Phương pháp này thường được áp dụng trong các doanh nghiệp có tính ổn
định về giá cả hàng hóa khi nhập, xuất kho.
Phương pháp bình qn gia quyền này có thể được thực hiện theo cả kỳ
hoặc sau mỗi lần nhập (bình qn liên hồn)

- Theo giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ:
Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính giá trị vốn của hàng xuất
kho trong kỳ. Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng
tồn kho căn cứ vào giá mua, giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập
trong kỳ để tính giá đơn vị bình qn:
Giá

đơn

vị

bình

Trị giá thực tế hàng hóa +
= tồn kho đầu kỳ

Trị giá thực tế hàng hóa
nhập kho trong kỳ

quân cả kỳ dự

Số lượng hàng hóa tồn +

Số lượng hàng hóa nhập

trữ

đầu kỳ

trong kỳ


Phương pháp này khá đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính tốn một lần
vào cuối kỳ. Tuy nhiên, phương pháp này có nhược điểm lớn là cơng tác kế
toán dồn vào cuối kỳ ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác.
Hơn nữa, phương pháp này chưa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế
toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.


- Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập:
Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hóa, kế toán phải xác định lại
giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Căn cứ vào giá đơn vị
bình quân và lượng xuất giữa 2 lần nhập kế tiếp để tính giá xuất theo cơng
thức sau:
Trị giá thực tế hang tồn kho sau mỗi lần nhập
Giá đơn vị bình quân
sau mỗi lần nhập

=
Số lượng thực tế hang tồn kho sa umỗi lần nhập

Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập có ưu điểm là khắc
phục được những hạn chế của phương pháp trên nhưng việc tính tốn phức
tạp, nhiều lần, tốn nhiều cơng sức. Do đặc điểm trên mà phương pháp này
được áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, có lưu
lượng nhập xuất ít
-

Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO):

Phương pháp này dựa trên giả định hàng nào nhập trước sẽ được xuất trước

và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được
tính theo đơn giá của những lần nhập sau cùng.
Điều kiện áp dụng: phương pháp này được áp dụng nhiều, đặc biệt là
trong các doanh nghiệp theo dõi đơn giá thực tế từng lần nhập.
Ưu điểm: phương pháp này thích hợp trong trường hợp giá cả ổn định
hoặc có xu hướng giảm, cho phép kế tốn có thể tính giá hàng hóa xuất kho
kịp thời.
Nhược điểm: phương pháp này làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với
những chi phí hiện tại.
1.2. Kế tốn chi tiết hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại vừa và nhỏ.
1.2.1. Yêu cầu hạch tốn chi tiết hàng hóa.
Kế tốn chi tiết hàng hóa là việc hạch tốn kết hợp giữa thủ kho và phịng
kế tốn trên cùng cơ sở các chứng từ nhập, xuất kho nhằm đảm bảo theo
dõi chặt chẽ số hàng hóa hiện có và tình hình biến động của từng loại, từng
nhóm hàng hóa về số lượng và giá trị. Các doanh nghiệp phải tổ chức hệ
thống chứng từ, mở các sổ kế toán chi tiết và vận dụng phương pháp hạch
tốn chi tiết hàng hóa phù hợp để tăng cường quản lý hàng hóa. Muốn vậy,


giữa kho và phịng kế tốn cần có sự phối hợp chặt chẽ với nhau để sử
dụng chứng từ kế tốn nhập xuất hàng hóa một cách hợp lý trong việc ghi
chép vào thẻ kho của thủ kho, ghi chép vào sổ kế toán chi tiết của kế toán,
nhằm đảm bảo sự phù hợp số liệu giữa thẻ kho và sổ kế tốn, tránh sự ghi
chép trùng lặp khơng cần thiết.
1.2.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh liên quan đến việc nhập xuất hàng hóa đều phải lập chứng từ
đầy đủ, kịp thời, đúng chế độ quy định.
Theo chế độ quy định, chứng từ kế tốn ban hàng theo thơng tư
133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của bộ tài chính, các chứng từ kế tốn

về hàng hóa bao gồm:
- Phiếu nhập kho 01-VT
- Phiếu xuât kho 02-VT
- Biên bản kiểm kê hàng hóa 03-VT
- Phiếu báo cáo vật tư còn lại cuối kỳ 04-VT
- Biên bản kiểm kê vật tư , công cụ , sản phẩm , hàng hóa 05-VT
- Bẳng kê mua hàng 06-VT
- Bảng phân bổ công cụ , dụng cụ , nguyên liệu 07-VT
Các chứng từ này phải kịp thời, đầy đủ theo đúng quy định về biểu mẫu
nội dung, phương pháp lập, người lập chứng từ phải chịu trách nhiệm về
tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ về các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát
sinh.
Mọi chứng từ kế tốn phải được tổ chức luân chuyển theo đúng trình tự và
thời gian do kế toán trưởng của đơn vị quy định, nhằm phục vụ cho việc
ghi chép, tổng hợp và cung cấp số liệu kịp thời, đầy đủ cho các cá nhân,
bộ phận liên quan.
1.2.3. Các phương pháp kế toán chi tiết hàng hóa.
1.2.3.1. Phương pháp ghi thẻ song song
- Tại kho:
Thủ kho dùng thẻ kho để ghi chép hàng ngày tình hình nhập, xuất, tồn
kho của từng thứ hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng.
Khi nhận chứng từ nhập, xuất hàng hóa, thủ kho phải kiểm tra tính hợp


lý, hợp pháp của chứng từ rồi tiến hàng ghi chép số thực nhận, thực xuất vào
chứng từ vào thẻ kho, cuối ngày tính ra số tồn kho để ghi vào cột tồn trên
kho. Định kỳ thủ kho gửi các chứng từ nhập - xuất đã phân loại theo từng
thứ hàng hóa cho phịng kế tốn.
- Tại phịng kế tốn:
Kế toán sử dụng sổ (thẻ) kế toán chi tiết để ghi chép tình hình nhập xuất

kho cho từng thứ hàng hóa theo cả hai chỉ tiêu số lượng và giá trị. Khi
nhận được chứng từ nhập, xuất của thủ kho gửi lên, kế tốn kiểm tra lại
chứng từ, hồn chỉnh chứng từ rồi ghi vào sổ (thẻ) chi tiết vật tư. Mỗi
chứng từ được ghi một dịng.
Cuối tháng kế tốn lập bảng kê nhập - xuất - tồn trên sổ kế tốn tổng
hợp, sau đó đối chiếu với thẻ kho, sổ kế toán tổng hợp và số liệu kiểm kê
thực tế. Trình tự ghi sổ như sau:


Thẻ kho

Phiếu nhập kho

Phiếu xuât kho

Sổ kế toán chi tiết

Bẳng kê nhập, xuất, tồn

Sổ kế toán tổng hợp
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu hàng ngày
Sơ đồ 1.1: kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp ghi thẻ song song
Ưu điểm: Phương pháp thẻ song song đơn giản, dễ thực hiện, đảm bảo sự
chính xác của thơng tin và có khả năng cung cấp thơng tin nhanh cho quản
trị hàng tồn kho. Hiện nay, phương pháp này được áp dụng phổ biến ở các
doanh nghiệp.
Nhược điểm : việc ghi chép giữa kho và phịng kế tốn cịn trùng lặp

về chỉ tiêu số lượng. Việc kiểm tra đối chiếu chủ yếu tiến hàng vào cuối
tháng, do vậy hạn chế chức năng của kế toán.
1.2.3.2 Phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển
- Tại kho:
Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép giống như phương pháp ghi thẻ


song song.
- Tại phịng kế tốn:
Kế tốn sử dụng “sổ đối chiếu luân chuyển” để ghi chép từng thứ hàng
hóa theo cả hai chỉ tiêu số lượng và giá trị. “Sổ đối chiếu luân chuyển”
được mở cho cả năm và được ghi vào cuối tháng, mỗi thứ hàng hóa được
ghi một dòng trên sổ.
Hàng ngày, khi nhận được chứng từ nhập – xuất kho, kế toán tiến hành
kiểm tra và hồn thiện chứng từ. Sau đó tiến hành phân loại chứng từ theo
từng thứ hàng hóa, chứng từ nhập riêng, hoặc kế tốn có thể lập bảng kê
nhập, bảng kê xuất.
Cuối tháng, tổng hợp số liệu từ các chứng từ (hoặc bảng kê) để ghi vào
“sổ đối chiếu luân chuyển” cột luân chuyển và tính ra số tồn cuối tháng.
Đồng thời kế toán thực hiện đối chiếu số liệu trên sổ này với số liệu trên thẻ
kho và trên sổ kế tốn tài chính (nếu cần). Trình tự ghi sổ được khái quát như
sau:

Thẻ kho

Phiếu nhập kho

Bảng kê nhập

Phiếu xuất kho


Sổ đối chiếu luân chuyển

Bảng kê xuất

SổSổ
đốikếchiếu
toánluân
tổngchuyển
hợp
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ, cuối tháng
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.2: Kế tốn chi tiết hàng hóa theo phương pháp ghi sổ đối chiếu
luân chuyển.


Ưu điểm: Phương pháp này đơn giản, dễ thực hiện do khối lượng ghi chép
của kế toán được giảm bớt vì chỉ ghi một lần vào cuối tháng.
Nhược điểm:
 Có sự trùng lặp về chỉ tiêu số lượng giữa ghi chép của thủ kho và kế
toán.
 Khối lượng ghi chép của kế toán dồn vào cuối tháng nhiều nên ảnh
hưởng đến tính kịp thời của việc cung cấp thơng tin kế tốn cho đối
tượng khác nhau.
Điều kiện áp dụng: Thích hợp với các doanh nghiệp có chủng loại
hàng hóa, khơng có điều kiện ghi chép, theo dõi tình hình nhập - xuất tồn hàng ngày.
1.2.3.3. Phương pháp ghi sổ số dư
- Ở kho:

Thủ kho sử dụng “thẻ kho” để ghi chép dư 2 phương pháp trên. Đồng
thời, cuối tháng thủ kho còn ghi vào “sổ số dư” số tồn kho cuối tháng của
từng loại hàng hóa.
- Ở phịng kế tốn:
Kế toán định kỳ xuống kho để kiểm tra việc ghi chép trên “thẻ kho” của
thủ kho và trực tiếp nhận chứng từ nhập, xuất kho. Sau đó, kế tốn ký xác
nhận vào phiếu nhận chứng từ.
Mở bảng kê lũy kế nhập và bảng kê lũy kế xuất. Cuối tháng căn cứ vào
các bảng kê này để cộng số tiền theo từng nhóm hàng hóa để ghi vào bảng
lũy kế nhập - xuất - tồn. Đối chiếu số liệu trên bảng lũy kế nhập - xuất - tồn
với số liệu trên sổ kế toán tổng hợp.


Trình tự ghi sổ có thể khái qt theo sơ đồ sau:

Thẻ kho
Phiếu xuất kho

Phiếu nhập kho

Phiếu giao nhận

Sổ số dư

Phiếu giao nhận chứng
từ xuất

chứng từ nhập

Bảng lũy kế

nhập-xuất -tồn

Sổ kế toán tổng hợp

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ, cuối tháng
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.3: Kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp ghi sổ số dư

Ưu điểm: Hạn chế việc ghi chép trùng lập giữa kho và phịng kế tốn, cho
phép kiểm tra thường xun công việc ghi chép ở kho, quản lý được hàng hóa,
kế tốn ghi chép đều đặn trong tháng bảo đảm cung cấp số liệu được chính xác
và kịp thời, nâng cao cơng tác kế tốn.


×