Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo án Hoá học lớp 9 - MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.41 KB, 10 trang )

Bài: 8: MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG
CTHH: NaOH, PTK:40
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết và hiểu được những tính chất hóa học của natri
hiđroxit và canxin hiđroxit.
2.Kĩ năng : Viết PTHH và làm thí nghiệm tìm hiểu tính chất hóa học hai
bazơ trên.
3. Thái đơ tình cảm: HS u thích mơn học qua nghiên cứu bài học và làm
thí nghiệm
II/ CHUẨN BỊ:
Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút, ống dẫn khí L, cốc thủy tinh, bình điện
phân.
Hóa chất: NaOH( khan, chảy rữa, dung dịch), vôi sống, nước cất dd
phenol phtalein, giấy pH,thang màu pH,q tím, dd HCl, ddCa(OH)2.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lí của natri hiđroxit.


 Cho HS quan sát mẩu natri

 Quan sát natri hiđroxit.

hiđroxit ở trạng thái khan.
 Trả lời.
 Hỏi:
1)

Nêu trạng thái, màu

sắc của natri hiđroxit?
2)



Vì sao phải hết sức

cẩn thận khơng để natri hiđroxit

 Quan sát.

dính vào da,quần áo, sách vở ?
 Trả lời.
3)

Cho biết tên gọi

khác của natri hiđroxit ?


Cho HS quan sát mẩu natri

hiđroxit đã bị chảy rữa.


ghi bài:

Hỏi:
1)

I.NATRI HIĐROXIT ( xút ăn

Giải thích vì sao


natri hiđroxit dể bị chảy rữa ?
2)

 Quan sát, lắng nghe và

Dự đoán khả năng

da ).
1.Tính

chất

vật

lí:

Natri

hịa tan trong nước của natri hiđroxit là chất rắn ,không màu, hút ẩm
hiđroxit?

mạnh,tan nhiều trong nước, khi tan tỏa
nhiệt mạnh.

 Hòa tan natri hiđroxit vào
nước, khấy đều và kết luận về tính
tan trong nước của natri hiđroxit.


Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của natri hiđroxit.


 Hỏi:

 Dự đoán hiện tượng.

1) Dự đoán hiện tượng xảy ra
trong thí nghiệm sau : Cho dung dịch
natri hiđroxit vào một ống nghiệm:
Bước1:Nhúng quỳ tím vào dd
natrihiđroxit
Bước

 Các
2:

Nhỏ

dung

dịch

làm

thí

nghiệm.HS khác theo dõi TN

phênolphtalein không màu vào dd trên .

 Trả lời và ghi bài:


Bước 3: Nhỏ dung dịch HCl vào
dd trên .

nhóm

2. Tính chất hóa học: Dung
dịch natri hiđroxit làm quỳ tím hóa

 u cầu các nhóm làm thí

xanh , dung dịch phenolphtalein khơng
màu hóa đỏ, tác dụng với axit và oxit

nghiệm trên.

axit:
 Hỏi:
1)

Giải

thích

NaOH +

HCl

NaCl


+

2NaOH +

CO2

Na 2CO3 +

hiện H2O

tượng và viết PTHH minh họa ( nếu
có ) cho thí nghiệm trên.
H2O
2)

Nếu không nhỏ dd

HCl vào ống nghiệm trên mà sục
khí CO2 vào thì màu của dung dịch
có thay đổi khơng ? vì sao? Viết
PTHH minh họa.

 Lắng nghe.


3)

Nêu kết luận về tính

chất hóa học của natri hiđroxit.

 Lưu ý cho HS: Dung dịch
natri hiđroxit cịn có thể tác dụng với
dung dịch muối

( học ở bài 9)

Hoạt động 3: Tìm hiểu những ứng dụng và sản xuất natri hiđroxit.

 Tổ chức trò chơi ‘GHI
NHỚ NHANH’

 Trong thời gian 60 giây
tất cả các HS ghi nhớ những ứng
dụng của natri hiđroxit (tr 26 SGK
phần ứng dụng. ).
 Hai đội A và B, mỗi đội
một HS ( được chỉ định) liệt kê tất
cả những ứng dụng của natri

 Biểu diễn thí nghiệm:

hiđroxit lên bảng.

Điều chế natri hiđroxit.
 HS cịn lại liệt kê vào vở.
Bước 1: Hòa tan muối ăn vào
nước , khấy đều đến khi nước muối bão
hòa, nhỏ dung dịch phenolphtalein vào.
Bước 2: Đặt màng ngăn và hai
điện cực vào dung dịch muối ăn, cắm

điện ( 12 V).
 Hỏi:

3. Ứng dụng ( sgk tr 26 )
 Theo dõi thí nghiệm.


 Trả lời.

1) Nêu hiện tượng quan sát
được?
2) Màu của dung dịch hóa đỏ
chứng tỏ trong bình điện phân lúc
này xuất hiện loại chất nào?

 Lắng nghe và ghi bài.

 Viết PTHH và giải thích
tác dụng của màng ngăn.

1. Sản xuất natri hiđroxit;:
Điện phân dung dịch đậm đặc muối
ăn :
2NaCl + 2H2O mg 2NaOH +
Cl2 + H2

Hoạt động 5: Tìm hiểu tính chất vật lí của canxi hiđroxit.

 Hỏi:


 Trả lời.

1/ Trong PTN làm thế nào để
điều chế được dd canxi hiđroxit?
2/ Làm thế nào để thu được dd
 Các nhóm làm TN 1: Lọc


canxi hiđroxit trong suốt.(nước vôi

lấy dung dịch

trong).

suốt.
 Hướng dẫn HS

canxihiđroxit trong

làm

TN 1: Lọc lấy dd canxihiđroxi
trong suốt.(nước vôi trong): Kẹp
ống nghiệm lên giá gấp giấy lọc

 Lắng nghe và ghi.
I. Tính chất vật lí:

đặt vào phễu để vào ống nghiệm,
 Canxihiđroxit là chất rắn


đổ từ từ hỗn hợp trên vào phễu.

màu trắng, ít tan trong nước.
 Kết

luận:

dd

canxi

hiđroxit trong suốt khơng màu ,
trong

điều

kiện

thường

canxihiđroxit là chất rắn màu
trắng, ,ít tan trong nước.
Vơi sống hịa

tan

vào

nước:Phần tan trong nước gọi là

nước vơi trong phân rắn là vơi sữa.

Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hố học của canxi hiđroxit.

 Hỏi: Canxihiđroxit có thể
tác dụng với những loại chất nảo,sản

 Trả lời.


 Các

phẩm là gì?

nhóm

làm

thí

nghiệm 2.
 Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm 2.
Bước 1: Rót nước vơi ở thí
nghiệm 1 vào 5 ống nghiệm,cùng một thể
tích.
 Trả lời và ghi bài.

 Bước 2:



Nhúng quỳ tím vào

II.TÍNH CHẤT HỐ HỌC:

ống 1.

1. Tác dụng với chất chỉ


Nhỏ

phenolphtalein

dd
vào

các

ống

quỳ

tím

hố

xanh,

dd


phenolphtalein khơng màu hố đỏ.

nghiệm 2,3,4,


thị màu: dd canxihiđroxit. làm

Ống nghiệm 5 để

ngun.

 Các

nhóm

làm

thí

nghiệm 3:

 Hỏi:
1)
sát được?
2)

2.Tác dụng với dd axit tạo
kết luận về tính chất


hố học của canxi hiđroxit?
 Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm 3.

 Trả lời và ghi bài.

Nêu hiện tượngquan

muối và nước.
Ca(OH)2 +2HCl

CaCl2

+ 2H2O
Ca(OH)2 + H2SO4
+ 2H2O

CaSO4




Nhỏ dd axit clohiđric

và axit sunfuric vào ống nghiệm 2
 Hai HS làm TN 4.

và 3.
 Hỏi:
1)


Nêu hiện tượng quan sát

được,giải thích, viết PTHH?
2) Kết luận về tính chất hố
học của canxi hiđroxit?
 Hướng dẫn HS làm thí

HS khác theo dõi thí nghiệm.
 Trả lời và ghi bài
3. Tác dụng với oxit axit tạo
muối và nước.
Ca(OH)2
CaCO3 + H2O

nghiệm 4 :
Thổi nhẹ vào ống nghiệm 4 và 5
( thổi đến khi có kết tủa thì dừng).
Lắng nghe.
 Hỏi:
1) Nêu hiện tượng quan sát
được,giải thích, viết PTHH?
2) Kết luận về tính chất hố
học của canxi hiđroxit?
3) Giải thích hiện tượng : Bề
mặt nước vơi bị đóng ván khi cho
nước vơi tếp xúc với khơng khí ?
Thơng báo: Cịn tác dụng với dd
muối (bài 9).


+

CO2


Hoạt động 3: Ứng dụng của canxihiđroxit và tìm hiểu về thang pH.

 Hỏi:
1)

Trả lời và ghi bài.
Nêu ứng dụng của

Canxi hiđroxit?

III.

ỨNG DỤNG: SGK

Tr 29.

Dùng giấy PH làm

 Nêu cách nhận biết , tiến

thế nào để nhận phân biệt ba chất

hành thí nghiệm nhận biết ba chất

lỏng : Nước cất, natrihiđroxit, axit


lỏng trên và ghi bài.

2)

clo hiđric?
IV. THANG PH:


pH của dung dịch

cho biết độ axit hoặc độ bazơ của
dung dịch.
Trung tính: pH =7
Tính axit:pH < 7
Tính bazơ: pH > 7

Hoạt động 5 : Vận dụng- Bài tập sgk tr 30.
Bài tập về nhà:
Bài tập 1:Chọn giá trị ph ở cột II ghép với dung dịch ở cột I sao cho phù
hợp:


Cột I

Cột II

Dung dịch H2SO4

pH = 1


Dung dịch NaOH

.pH = 6

Dung dịch NaCl

pH = 7

.Sữa chua

pH = 8

Nước cất

pH = 13

Nước xà phịng

Bài 2: Có 3 dung dịch có cùng nồng độ mol NaOH, HCl, H2SO4. Chỉ dùng
thêm một hóa chất nào cho dưới đây để nhận biết?
A. Q tím.

B. Phenolphtalein.

C.Nước cất .

D.Dung dịch Ba(OH)2




×