Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Hoá học lớp 9 - MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.14 KB, 4 trang )

BÀI 10 : MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được tính chất vật lí,tính chất hoá họccủa NaCl và
KNO
3.
Trạng thái tự nhiên và cách khai thác NaCl , những ứng dụng quan trọng
của NaCl và KNO
3.

2. Kĩ năng: Viết PTHH làm bài tập định tính và định lượng sgk tr 36.
3. Thái độ tình cảm: Có ý thức trân trọng đối với nghề làm muới của
người dân miền biển , biết tiết kiệm khi sử dụnh muối. trân trọng tài nguyên biển
của Việt Nam.
II.CHUẨN BỊ:
Dụng cụ: cốc ,muỗng thuỷ tinh, ống nghiệm, que đóm,đèn cồn .kẹp gỗ.
Hoá chất: NaCl và KNO
3,,
nước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1:Tìm hiểu về NaCl.

 Hỏi:
1) Trong tự nhiên muối
ăn có ở đâu?
2) Thành phần cơ bản
 Trả lời và ghi bài.
1. Trạ
ng thái thiên nhiên:
Natri clorua có trang nước biển và
kết tinh trong các mỏ muối.
của nước biển là gì?


1 m
3
nước biển có:
Kg NaCl.
5 Kg MgCl
2

1 KgCaSO
4

một số muối khác
3) Nguồn gốc của các
mỏ muối?
4) Làm thế nào để thu
muối ăn từ nuớc biển?
 Thông báo :
 Muối ăn có nhiều
trong nước biển .ở các đồng muối
(diêm điền) dọc bở biền nước
ta,diêm dân khai thác muối bằng
cách cho nước biển bay hơi để thu
muối kết tinh.
 Với độ mặn trung
bình 35 phần nghìn ,đại dương chừa
38 triệu tỷ tấn muối ăn, loài người
trên thế giơí hàng năm tiêu thụ

khoảng 25 triệu tấn muối, muối ăn
2. Khai thác:
Cho nước biển bay hơi để thu

muối kết tinh.
Muối mỏ được khai thác
bằng cách:đào hầm ,giếng sâu qua
các lớp đất đá để lấy muối lên,hoặc
bơm nước xuống hoà tan muối rồi
hút lên.muối mỏ sau khi khai thác
được nghiền nhỏvà tinh chế để thu
muối sạch.
 Lắng nghe.





 Trả lời và ghi bài .
3. Ứng dụng: NaCl.dùng làm
gia vị,bảo quản thực phẩm.sản xút,
natri,clo,hiđro,

trong nước biển cung cấp cho loài
người 1500 triệu năm nữa.
 Hỏi:
1) Muối mỏ được khai
thác như thế nào?.
2) Nêu ứng dụng của
muối ăn.


Hoạt động 2: Tìm hiểu về KNO
3.


 Cho HS quan sát mẫu
chất KNO
3
đựng trong lọ.
Hỏi:
1) Cho biết trang thái,màu
sắc của KNO
3
.
2) Tên gọi khác của kali
nitrat là gì?
3) Làm thế nào để biết kali
nitrat có tan trong nước được hay
không?
 Quan sát mẫu hóa chất.
 Trả lời và ghi bài.
II. KALI NITRAT KNO
3:

 Kali nitrat chất
rắn ,màu trắng,tan nhiều trong
nước.
 Dễ bị phân hũy bởi
nhiệt:
2KNO
3
2KNO
2
+


O
2



 Liên hệ thực tế : Có thể
dùng phân dơi bón cho cây trồng
rất tốt vì trong phân dơi chứa nhiều
đạm và kali (KNO
3
) .

 Kali nitrat: dùng
để chế tạo thuốc nổ đen, phân
bón, bảo quản thực phẩm.
 Lắng nghe.
Hoạt động 3: Vận dụng: bài tập 1và 4 sgk tr 36.
Bài tập về nhà:
Bài 1: Cần lấy bao nhiêu gam NaCl nước hòa tan vào 20 g NaCl để thu
được dung dịch NaCl 16%?
A. 105 g B. 107 g C. 125 g D. 145g
Bài 2: Trường hợp nào tạo ra kết tủa khi trộn các cặp dung dịch sau :
A. NaCl và AgNO
3
B. Na
2
CO
3
và KCl C.Na

2
SO
4
và AlCl
3
D.ZnSO
4

và CuCl

×