Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Bài toán có đáp án về kim loại tác dụng với muối - Hóa học 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BÀI TỐN CĨ ĐÁP ÁN VỀ KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI MUỐI </b>



<b>A. Định hướng tư duy </b>


Dạng này các bạn chỉ cần tư duy theo hướng “chiến thắng thuộc về kẻ mạnh" nghĩa là các anion ( Cl,
3


NO, SO2<sub>4</sub>) sẽ được phân bố theo thứ tự từ kim loại mạnh nhất (Mg) tới kim loại yếu nhất (Ag). Bên
cạnh đó các bạn có thể cần áp dụng thêm các định luật bảo toàn đặc biệt là BTKL và sự di chuyển điện
tích. Tóm lại tư duy để xử lý dạng toán này là:


- Xét hệ kín gồm các kim loại và anion.


- Phân bổ anion cho các kim loại trong hệ từ Mg tới Ag.
- Áp dụng các định luật bảo tồn (BTKL) nếu cần.
- Có thể cần chú ý tới sự di chuyển (thay đổi điện tích).


<b>B. Ví dụ minh họa </b>


<b>Câu 1:</b> Cho m gam Zn vào dung dịch chứa 0,02 mol FeCl3, 0,05 Fe(NO3)3 và 0,05 mol CuCl2. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,16 gam chất rắn. Giá trị của m là?


<b>A.</b> 7,8. <b>B.</b> 8,4. <b>C.</b> 9,1. <b>D.</b> 10,4.


<b>Định hướng tư duy giải: </b>


Ta có: Cu
Fe


n 0, 05



5,16 n 0, 06 0,15 0,1 0,31


n 0, 035 





    


 <sub></sub>




2


2


Zn


DSDT BTDT


Fe


n : a mol


n : 0, 035mol a 0,12 m 7,8gam
n : 0, 31












<sub></sub>    





<b>Giải thích tư duy: </b>


Ta có ngay lượng chất rắn 5,16 gam phải là Cu và Fe  dung dịch sẽ có Zn2; Fe2 và điện tích âm
3


NOCl (để cho gọn tơi quy thành n<sub></sub>)


<b>Câu 2:</b> Cho 1,68 gam Mg vào 100 ml dung dịch chứa Fe(NO3)3 0,5M; Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,3M.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là?


<b>A.</b> 4,52. <b>B.</b> 5,08. <b>C.</b> 6,01. <b>D.</b> 7,12.


<b>Định hướng tư duy giải: </b>


Ta có: nMg 0, 07





2


2


3


Mg Ag


DSDT


Cu


Fe
NO


Fe


n 0, 04
n 0, 22


n 0, 07 n 0, 03


m n 0, 02 m 5, 08 gam
n 0, 01






 <sub></sub>



  <sub></sub> <sub></sub>


 <sub></sub>




<sub></sub>  <sub></sub>   


  <sub></sub>









<b>Giải thích tư duy: </b>


Ta phân bố 0,22 mol điện tích âm NO<sub>3</sub> lần lượt cho MgFechất rắn gồm Ag, Cu, Fe.


<b>Câu 3:</b> Cho 1,35 gam Al vào 100 ml dung dịch chứa Fe(NO3)3 0,5M; Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,3M.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc


<b>Định hướng tư duy giải: </b>


Ta có: n<sub>Al</sub> 0, 05





3


2


3


Fe
Al


DSDT


Cu


Ag
F


O
e


N


n 0, 035
n 0, 22


n 0, 05 n : 0, 015


m n : 0, 02 m 5, 36 gam
n : 0, 03








 <sub></sub> <sub></sub>


 <sub></sub>




<sub></sub>  <sub></sub>  


 









<b>Giải thích tư duy: </b>


Ta phân bố 0,22 mol điện tích âm NO<sub>3</sub> lần lượt cho AlFechất rắn gồm Ag, Cu, Fe.


<b>Câu 4:</b> Cho hỗn hợp bột gồm 5,4 gam Al và 11,2 gam Fe vào 900ml dung dịch AgNO3 1M . Sau khi các
phản ứng xảy ra hồn tồn thu được m gam chất rắn. m có giá trị là


<b>A.</b> 97,2. <b>B.</b> 98,1. <b>C.</b> 102,8. <b>D.</b> 100,0.



<b>Định hướng tư duy giải: </b>




3


2
3


Fe
Al


Al BTNL


Fe


NO
n 0, 2


n 0, 2 Ag : 0


n


, 9


n 0, 2 m 100 ga


0,1 m Fe : 0,



n 0, 9  5 05






 <sub></sub>





  


<sub></sub>  <sub></sub>  




 <sub></sub>




 <sub></sub>




<b>Giải thích tư duy:</b>


Với bài tốn liên quan tới Fe đầu tiên khi phân bổ điện tích ta cho lên Fe2 trước, sau đó nếu vẫn cịn
điện tích thì có thể đẩy lên 3



Fe .


<b>Câu 5:</b> Cho m gam bột Cu vào 500ml dung dịch AgNO3 0,32M sau một thời gian phản ứng thu được
15,52 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X rồi thêm 11,7 gam bột Zn vào Y, sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 21,06 gam chất rắn Z. Giá trị của m là:


<b>A.</b> 10,24 <b>B.</b> 7,68 <b>C.</b> 12,8 <b>D.</b> 11,52


<b>Định hướng tư duy giải: </b>


Vì 3 3 <sub></sub> <sub></sub>


3 2


AgNO <sub>NO</sub>


Zn NO
Zn


n 0,5.32 0,16 n 0,16


n 0, 08
n 0,18




    


 <sub></sub><sub></sub> <sub></sub>








BTKL(Cu,Ag,Zn)


m 0,16.108 11, 7 15,52 21, 06 0, 08.65 m 12,8


       


<b>Giải thích tư duy:</b>


Do phản ứng là hoàn toàn mà Zn (mạnh nhất) và có dư nên nó sẽ ơm hết NO3




do đó dung dịch cuối cùng
chỉ có Zn(NO3)2.


<b>Câu 6:</b> Cho m gam Cu vào 100 ml dung dịch AgNO3 1M, sau một thời gian thì lọc được 10,08 gam hỗn
hợp 2 kim loại và dung dịch Y. Cho 2,4 gam Mg vào Y, khi phản ứng kết thúc thì lọc được 5,92 gam hỗn
hợp rắn. Giá trị của m là :


<b>A.</b> 3,00. <b>B.</b> 3,84. <b>C.</b> 4,00. <b>D.</b> 4,80.


<b>Định hướng tư duy giải: </b>


Ta có 3


3



BT.nhom.NO


3 2
NO


n  0,1Mg(NO ) : 0, 05


Bảo tồn khối lượng 3 kim loại ta có:
BTKL


m 0,1.108 2, 4 10, 08 5,92 0, 05.24 m 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Giải thích tư duy:</b>


Do phản ứng là hồn tồn mà Mg (mạnh nhất) và có dư nên nó sẽ ơm hết NO<sub>3</sub> do đó dung dịch cuối
cùng chỉ chứa Mg(NO3)2.


<b>Câu 7:</b> Cho m(g) Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu
được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào
dung dịch X, Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là :


<b>A.</b> 4,8 <b>B.</b> 4,32 <b>C.</b> 4,64 <b>D.</b> 5,28


<b>Định hướng tư duy giải: </b>


Ta có


3



2
BTDT


NO 2


Cu : a
n 0,1 0,5 0, 6


Mg : 0,3 a








   <sub></sub>






Vậy 9,36 chất rắn là gì? Đương nhiên là Fe và Cu




64a 8, 4 56a 9,36 a 0,12 mol


     


Và BTKL m 0,1.108 0, 25.64 8, 4  0,12.56 0,18.24 19, 44 9,36  





m 4, 64 gam


 


<b>BÀI TẬP VẬN DỤNG </b>


<b>Câu 1:</b> Cho 5,2 gam Zn vào 100 ml dung dịch chứa Fe(NO3)3 0,5M; Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,3M.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là?


<b>A.</b> 5,64. <b>B.</b> 6,31. <b>C.</b> 7,24. <b>D.</b> 8,95.


<b>Câu 2:</b> Cho 4,55 gam Zn vào 100 ml dung dịch chứa Fe(NO3)3 0,1M; Cu(NO3)2 0,4M và AgNO3 0,2M.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là?


<b>A.</b> 5,280. <b>B.</b> 5,605. <b>C.</b> 5,712. <b>D.</b> 5,827.


<b>Câu 3:</b> Cho 0,81 gam Al vào 100 ml dung dịch chứa Fe(NO3)3 0,1M; Cu(NO3)2 0,4M và AgNO3 0,2M.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là?


<b>A.</b> 4,72. <b>B.</b> 4,62. <b>C.</b> 4,23. <b>D.</b> 4,08.


<b>Câu 4:</b> Cho 1,44 gam Mg vào 100 ml dung dịch chứa Fe(NO3)3 0,1M; Cu(NO3)2 0,4M và AgNO3 0,2M.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là?


<b>A.</b> 4,6. <b>B.</b> 5,0. <b>C.</b> 5,4. <b>D.</b> 6,0.


<b>Câu 5:</b> Nhúng một thanh Mg dư vào 100 ml dung dịch chứa Fe2(SO4)3 0,2M và CuSO4 0,4M. Sau khi


phản ứng xảy ra hoàn toàn nhấc thanh kim loại ra thấy khối lượng thanh tăng m gam (xem rằng toàn bộ
Fe, Cu bị đẩy ra bám hết vào thanh kim loại). Giá trị của m là?


<b>A.</b> 2,4. <b>B.</b> 2,8. <b>C.</b> 3,2. <b>D.</b> 3,6.


<b>Câu 6:</b> Cho m gam Zn vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M và Fe2(SO4)3 0,5M sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch X có khối lượng tăng lên 6,62 gam. Giá trị của m là:


<b>A.</b> 14,30 <b>B.</b> 13,00 <b>C.</b> 16,25 <b>D.</b> 11,70


<b>Câu 7:</b> Dung dịch X chứa 0,08 mol Fe(NO3)3 và 0,08 mol AgNO3. Cho m gam Mg vào X thì thu được
18,64 gam rắn chỉ gồm một kim loại. Giá trị của m <i>chính xác nhất</i> là:


<b>A.</b> 0,96 gam <b>B.</b> 1,2 gam <b>C.</b> 2,16 gam <b>D.</b> Đáp án khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc
khối lượng thanh sắt tăng 4 gam. Khối lượng sắt đã phản ứng là:


<b>A.</b> 7,0 gam <b>B.</b> 8,4 gam <b>C.</b> 21 gam <b>D.</b> 28 gam


<b>Câu 9:</b> Cho 6,88 gam hỗn hợp chứa Mg và Cu với tỷ lệ mol tương ứng là 1:5 vào dung dịch chứa 0,12
mol Fe(NO3)3. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là:


<b>A.</b> 5,12 <b>B.</b> 3,84 <b>C.</b> 2,56 <b>D.</b> 6,96


<b>Câu 10:</b> Cho 8,4 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,5M và FeCl3 1M. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là


<b>A.</b> 3,2 <b>B.</b> 6,4 <b>C.</b> 5,24 <b>D.</b> 5,6



<b>Câu 11:</b> Hòa tan 5,4 gam bột Al vào 150 ml dung dịch A chứa Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết thúc
phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là:


<b>A.</b> 10,95 <b>B.</b> 13,20 <b>C.</b> 13,80 <b>D.</b> 15,20


<b>Câu 12:</b> Cho m gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO<sub>1</sub> 3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản
ứng xảy ra hồn tồn thì thu được m gam chất rắn X. Nếu cho 2 m gam X tác dụng với lượng dư dung 2
dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (đktc). Giá trị của m và <sub>1</sub> m là <sub>2</sub>


<b>A.</b> 1,08 và 5,16 <b>B.</b> 8,10 và 5,43 <b>C.</b> 1,08 và 5,43 <b>D.</b> 0,54 và 5,16


<b>Câu 13:</b> Hoà tan 5,4 gam bột Al vào 150 ml dung dịch A chứa Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết thúc
phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là


<b>A.</b> 10,95 <b>B.</b> 13,20 <b>C.</b> 13,80 <b>D.</b> 15,20


<b>Câu 14:</b> Cho 18,45 gam hỗn hợp bột Mg, Al, Fe vào dung dịch AgNO3 dư thu được m gam chất rắn. Cho
NH3 dư vào dung dịch sau phản ứng, lọc kết tủa rồi đem nhiệt phân trong điều kiện khơng có khơng khí
đến khối lượng khơng đổi thì thu được 29,65 gam chất rắn Y. Giá trị của m là:


<b>A.</b> 75,6. <b>B.</b> 151,2. <b>C.</b> 135,0. <b>D.</b> 48,6.


<b>Câu 15:</b> Cho 300 ml dung dịch AgNO3 vào 200 ml dung dịch Fe(NO3)2 sau khi phản ứng kết thúc thu
được 19,44 gam chất rắn và dung dịch X trong đó số mol của Fe(NO3)3 gấp đơi số mol của Fe(NO3)2 cịn
dư. Dung dịch X có thể tác dụng tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp bột kim loại gồm Al và Mg có tỉ lệ số mol
tương ứng là 1: 3 là:


<b>A.</b> 11,88 gam. <b>B.</b> 7,92 gam. <b>C.</b> 8,91 gam. <b>D.</b> 5,94 gam.


<b>Câu 16:</b> Cho 0,96 gam bột Mg vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 1M và AgNO3 0,2 M. Khuấy đều


đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn A và dung dịch B. Sục khí NH3 dư vào B, lọc lấy kết tủa đem
nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng khơng đổi thì thu được chất rắn có khối lượng là


<b>A.</b> 1,2 gam <b>B.</b> 1,6 gam <b>C.</b> 1,52 gam <b>D.</b> 2,4 gam


<b>Câu 17:</b> Nhúng một thanh Magie vào dung dịch có chứa 0,8 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau
một thời gian lấy thanh kim loại ra cân lại thấy khối lượng tăng 11,6 gam. Khối lượng Magie đã phản ứng


<b>A.</b> 6,96 gam <b>B.</b> 20,88 gam <b>C.</b> 25,2 gam <b>D.</b> 24 gam


<b>Câu 18:</b> Cho 2,7 gam Al tác dụng với 150 ml dung dịch X chứa Fe(NO3)3 0,5 M và Cu(NO3)2 0,5 M. Sau
khi kết thúc phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là


<b>A.</b> 6,9 gam. <b>B.</b> 9,0 gam. <b>C.</b> 13,8 gam. <b>D.</b> 18,0 gam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

trong A là:


<b>A.</b> 40,48% <b>B.</b> 67,47% <b>C.</b> 59,52% <b>D.</b> 32,53%


<b>Câu 20:</b> Dung dịch X có chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ. Thêm một lượng hỗn hợp gồm
0,03 mol Al và 0,05 mol Fe vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y
gồm 3 kim loại. Cho Y vào HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ mol/lit của hai muối là


<b>A.</b> 0,30. <b>B.</b> 0,40. <b>C.</b> 0,63. <b>D.</b> 0,42.


<b>Câu 21:</b> Hoà tan 5,4 gam bột Al vào 150 ml dung dịch A chứa Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết thúc
phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là


<b>A.</b> 10,95 <b>B.</b> 13,20 <b>C.</b> 13,80 <b>D.</b> 15,20



<b>Câu 22:</b> Cho hỗn hợp bột gồm 5,4 gam Al và 11,2 gam Fe vào 900ml dung dịch AgNO3 1M . Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. m có giá trị là


<b>A.</b> 97,2. <b>B.</b> 98,1. <b>C.</b> 102,8. <b>D.</b> 100,0.


<b>Câu 23:</b> Cho m (g) bột Fe vào 100ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 1M và AgNO3 3M. Sau khi kết thúc phản
ứng thu được dung dịch 3 muối. Giá trị của m là


<b>A.</b> 5,6 <b>B.</b> 16,8 <b>C.</b> 22,4 <b>D.</b> 6,72


<b>Câu 24:</b> Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2
0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m


<b>A.</b> 2,80. <b>B.</b> 2,16. <b>C.</b> 4,08. <b>D.</b> 0,64.


<b>Câu 25:</b> Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3, sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn thu
được dung dịch X, cơ cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m là


<b>A.</b> 34,9. <b>B.</b> 25,4. <b>C.</b> 31,7. <b>D.</b> 44,4.


<b>Câu 26:</b> Cho m(gam) kim loại Fe vào 1 lít dung dịch chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,1M. Sau phản
ứng người ta thu được 15,28g rắn và dung dịch X. Giá trị của m là


<b>A.</b> 6,72. <b>B.</b> 2,80. <b>C.</b> 8,40. <b>D.</b> 17,20.


<b>Câu 27:</b> Cho m (g) bột Fe vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 1M và AgNO3 4M. Sau khi kết thúc
phản ứng thu được dung dịch 3 muối (trong đó có một muối của Fe) và 32,4 g chất rắn. Giá trị của m là



<b>A.</b> 11,2. <b>B.</b> 16,8. <b>C.</b> 8,4. <b>D.</b> 5,6.


<b>Câu 28:</b> Cho 0,2 mol Fe vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,2 mol Fe(NO3)3 và 0,2 mol AgNO3. Khi phản
ứng hoàn toàn, số mol Fe(NO3)3 trong dung dịch bằng :


<b>A.</b> 0,3. <b>B.</b> 0,2. <b>C.</b> 0,4. <b>D.</b> 0,0.


<b>Câu 29:</b> Cho hỗn hợp bột gồm 2,7gam Al và 5,6 gam Fe vào 550ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :


<b>A.</b> 59,4. <b>B.</b> 64,8. <b>C.</b> 32,4. <b>D.</b> 54.


<b>Câu 30:</b> Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Phần trăm về khối lượng của
Fe trong hỗn hợp ban đầu là


<b>A.</b> 56,37% <b>B.</b> 64,42% <b>C.</b> 43,62% <b>D.</b> 37,58%


<b>Câu 31:</b> Cho hỗn hợp rắn A gồm 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu tác dụng với 300 ml dung dịch AgNO3 2M
khi phản ứng hoàn toàn khối lượng chất rắn thu được là


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc


<b>Câu 32:</b> Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 1 mol Ag+ đến
khi


các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau đây,
giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên?


<b>A.</b> 1,8. <b>B.</b> 1,5. <b>C.</b> 1,2. <b>D.</b> 2,0.



<b>Câu 33:</b> Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe, Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu
được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), sau khi các
phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy
nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là:


<b>A.</b> 58,52% <b>B.</b> 41,48% <b>C.</b> 48,15% <b>D.</b> 51,85%


<b>Câu 34:</b> Cho 0,01 mol Fe vào 50 ml dung dịch AgNO3 0,5 M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối
lượng Ag thu được là:


<b>A.</b> 2,7 gam. <b>B.</b> 2,16 gam. <b>C.</b> 3,24 gam. <b>D.</b> 4,32 gam.


<b>Câu 35:</b> Cho 5,5 gam hỗn hợp bột Fe, Mg, Al vào dung dịch AgNO3 dư thu được m gam chất kết tủa và
dung dịch X. Cho NH3 dư vào dung dịch X, lọc kết tủa nhiệt phân khơng có khơng khí được 9,1 gam chất
rắn Y. Giá trị m là:


<b>A.</b> 48,6 <b>B.</b> 10,8 <b>C.</b> 32,4 <b>D.</b> 28,0


<b>Câu 36:</b> Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ kim loại sinh ra bám
vào thanh sắt). Giá trị của m là


<b>A.</b> 2,00. <b>B.</b> 5,36. <b>C.</b> 1,44. <b>D.</b> 3,60.


<b>Câu 37:</b> Cho 5,1 gam hỗn hợp bột gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 1:1 vào 150 ml dung dịch hỗn hợp chứa
AgNO3 1M, Fe(NO3)3 0,8M, Cu(NO3)2 0,6M sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn thấy có m gam rắn
xuất hiện. Giá trị của m là:


<b>A.</b> 22,68 <b>B.</b> 24,32 <b>C.</b> 23,36 <b>D.</b> 25,26



<b>Câu 38:</b> Cho 2,8 gam bột Fe và 2,7 gam bột Al vào dung dịch có chứa 0,35 mol AgNO3. Khi phản ứng
kết thúc hoàn toàn thu được x gam chắt rắn. Giá trị x là


<b>A.</b> 5,6 gam <b>B.</b> 21,8 gam <b>C.</b> 32,4 gam <b>D.</b> 39,2 gam


<b>Câu 39:</b> Cho từ từ bột Fe vào 50ml dung dịch CuSO4 0,2M, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch mất màu
xanh. Khối lượng bột Fe đã tham gia phản ứng là:


<b>A.</b> 5,6 gam <b>B.</b> 0,056 gam <b>C.</b> 0,28 gam <b>D.</b> 0,56 gam


<b>Câu 40:</b> Cho m gam Cu vào 100 ml dung dịch AgNO3 1M, sau một thời gian thì lọc được 10,08 gam hỗn
hợp 2 kim loại và dung dịch Y. Cho 2,4 gam Mg vào Y, khi phản ứng kết thúc thì lọc được 5,92 gam hỗn
hợp rắn. Giá trị của m là :


<b>A.</b> 3. <b>B.</b> 3,84. <b>C.</b> 4. <b>D.</b> 4,8.


<b>Câu 41:</b> Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,18 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 6,72 gam chất rắn. Giá trị của m là


<b>A.</b> 2,88 gam <b>B.</b> 4,32 gam <b>C.</b> 2,16 gam <b>D.</b> 5,04 gam


<b>Câu 42:</b> Cho a gam bột Zn vào 200 ml dung dịch X gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,15M thì được 3,44
gam chất rắn Y. Giá trị của a là :


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Câu 43:</b> Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2
mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là


<b>A.</b> 6,40. <b>B.</b> 16,53. <b>C.</b> 12,00. <b>D.</b> 12,80.



<b>Câu 44:</b> Cho hỗn hợp X gồm 0,12 mol Fe và 0,03 mol Al vào 100 ml dung dịch Cu(NO3)2. Lắc kĩ để
Cu(NO3)2 phản ứng hết thu được chất rắn Y có khối lượng 9,76 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch
Cu(NO3)2 là


<b>A.</b> 0,65M <b>B.</b> 0,5M <b>C.</b> 0,45M <b>D.</b> 0,75M


<b>Câu 45:</b> Cho hỗn hợp bột gồm 0,48 gam Mg và 1,68 gam Fe vào dung dịch CuCl2 rồi khuấy đều đến
phản ứng hồn tồn thu được 3,12 gam chất rắn khơng tan X. Số mol CuCl2 tham gia phản ứng là


<b>A.</b> 0,06 mol <b>B.</b> 0,04 mol <b>C.</b> 0,05 mol <b>D.</b> 0,03 mol


<b>Câu 46:</b> Cho hỗn hợp gồm 0,04 mol Zn và 0,03 mol Fe vào dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4 đến phản ứng
hoàn toàn, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho toàn bộ X phản ứng với một lượng dư dung dịch
Ba(OH)2, để kết tủa thu được trong khơng khí tới khối lượng không đổi cân được m gam. Giá trị của m là


<b>A.</b> 29,20 gam <b>B.</b> 28,94 gam <b>C.</b> 30,12 gam <b>D.</b> 29,45 gam


<b>Câu 47:</b> Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ kim loại sinh ra đều
bám vào thanh sắt). Giá trị của m là:


<b>A.</b> 1,44. <b>B.</b> 3,60. <b>C.</b> 5,36. <b>D.</b> 2,00.


<b>Câu 48:</b> Cho 13,0 gam bột Zn vào dung dịch có chứa 0,1 mol Fe(NO3)3; 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol
AgNO3. Khuấy đều cho phản ứng xảy ra hồn tồn. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng?


<b>A.</b> 17,2 gam <b>B.</b> 14,0 gam <b>C.</b> 19,07 gam <b>D.</b> 16,4 gam


<b>Câu 49:</b> Cho m gam bột Mg vào dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 và 0,2 mol Fe(NO3)3, sau phản ứng thu
được 38 gam chất rắn. Giá trị của m là:



<b>A.</b> 8,4 gam <b>B.</b> 9,6 gam <b>C.</b> 7,2 gam <b>D.</b> 6,0 gam


<b>Câu 50:</b> Nhúng thanh Zn nặng 100 gam vào 400ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 0,5M và Cu(NO3)2
0,5M.Sau một thời gian nhấc thanh Zn ra cân lại thấy nặng 91,95 gam. Biết các kim loại sinh ra bám hết
vào thanh Zn. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch sau khi nhấc thanh Zn ra là :


<b>A.</b> 92,06 <b>B.</b> 94,05 <b>C.</b> 95,12 <b>D.</b> 88,14


<b>Câu 51:</b> Cho a gam hỗn hợp bột gồm Ni và Cu vào dung dịch AgNO3 (dư). Sau khi kết thúc phản ứng
thu được 54 gam chất rắn. Mặt khác cũng cho a gam hỗn hợp 2 kim loại trên vào dung dịch CuSO4 (dư),
sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn có khối lượng (<i><b>a</b></i> + 0,5) gam. Giá trị của <i><b>a</b></i> là


<b>A.</b> 53,5 gam. <b>B.</b> 33,7 gam. <b>C.</b> 42,5 gam. <b>D.</b> 15,5 gam.


<b>Câu 52:</b> Lắc 0,81 gam bột nhôm trong 200 ml dung dịch P chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 một thời gian, thu
được chất rắn A và dung dịch B. Cho A tác dụng với NaOH dư thu được 100,8 ml khí hiđro (đo ở đktc)
và còn lại 6,012 gam hỗn hợp 2 kim loại. Cho B tác dụng với NaOH dư, được kết tủa, nung đến khối
lượng không đổi thu được 1,6 gam oxit. Mặt khác, cho dung dịch P tác dụng với KOH dư thu được <i><b>m</b></i>


gam kết tủa. Giá trị của <i><b>m</b></i> là :


<b>A.</b> 8,944 <b>B.</b> 9,349 <b>C.</b> 9,439 <b>D.</b> 8,494


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc


<b>A.</b> 24,0 gam <b>B.</b> 21,2 gam <b>C.</b> 26,8 gam <b>D.</b> 22,6 gam


<b>Câu 54:</b> Cho m gam bột Cu vào 13,6 gam AgNO<sub>1</sub> 3 khuấy kĩ. Sau khi phản ứng xong thêm vào m gam 2
dung dịch H2SO4 loãng 20% rồi đun nóng nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hồn toàn thu được 9,28 gam bột


kim loại, dung dịch A và khí NO. Lượng NaOH cần dùng để tác dụng hết với các chất trong A là 13 gam.
Tổng giá trị của m<sub>1</sub>m<sub>2</sub> <i><b>gần nhất</b></i> với :


<b>A.</b> 80 <b>B.</b> 90 <b>C.</b> 100 <b>D.</b> 110


<b>Câu 55:</b> Cho m gam bột kim loại R hóa trị 2 vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng hoàn toàn, khối
lượng chất rắn thu được giảm 0,24 gam so với khối lượng chất rắn ban đầu. Cũng cho m gam bột kim loại
trên vào dung dịch AgNO3 dư, đến khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được tăng 10,352
gam so với khối lượng chất rắn ban đầu. Kim loại R là


<b>A.</b> Sn. <b>B.</b> Cd. <b>C.</b> Zn. <b>D.</b> Pb.


<b>Câu 56:</b> Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch chứa CuCl2 0,4M và FeSO4 0,4M. Sau một thời gian
thu được dung dịch X và hỗn hợp chất rắn nặng 25 gam. Lọc tách chất rắn rồi cho 14,4 gam Mg vào dung
dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn thấy có 29,8 gam chất rắn xuất hiện. Giá trị của <b>m</b> là:


<b>A.</b> 32,0 <b>B.</b> 27,3 <b>C.</b> 26,0 <b>D.</b> 28,6


<b>Câu 57:</b> Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời
gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y, khối lượng kết
tủa thu được là 6,67 gam. Giá trị của m là:


<b>A.</b> 3,6 <b>B.</b> 2,86 <b>C.</b> 2,02 <b>D.</b> 4,05


<b>Câu 58:</b> Cho 13,25 gam hỗn hợp Al và Fe vào 500 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,75M và Fe(NO3)3 0,4M thu
được dung dịch X và m gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung ngoài
khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được 20,0 gam oxit duy nhất. Giá trị của m là :


<b>A.</b> 24,0 <b>B.</b> 21,2 <b>C.</b> 26,8 <b>D.</b> 22,6



<b>Câu 59:</b> Cho 8,64 gam Al vào dung dịch X (X được tạo thành bằng cách hòa tan 74,7 gam hỗn hợp Y
gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước). Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z và 17,76 gam chất rắn gồm 2
kim loại. Tỷ lệ số mol của CuCl2:FeCl3 trong Y là:


<b>A.</b> 2:3 <b>B.</b> 3:1 <b>C.</b> 2:1 <b>D.</b> 3:2


<b>Câu 60:</b> Cho 11,84 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào 200 ml dung dịch chứa CuCl2 0,8M và FeCl3 xM.
Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 18,08 gam rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X
thu được 106,22 gam kết tủa. Giá trị của x là :


<b>A.</b> 0,12 <b>B.</b> 0,1 <b>C.</b> 0,6 <b>D.</b> 0,7


<b>Câu 61:</b> Cho m(g) Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu
được 19,44g kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4g bột sắt vào dung dịch
X, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 9,36g kết tủa. Giá trị của m là:


<b>A.</b> 4,8g <b>B.</b> 4,32g <b>C.</b> 4,64g <b>D.</b> 5,28g


<b>Câu 62:</b> Cho 3,68 gam hỗn hợp chứa Mg, Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 0,3M,
Cu(NO3)2 0,4M và AgNO3 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 9,08 gam chất
rắn. Lọc bỏ chất rắn rồi cho NaOH dư vào X thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là :


<b>A.</b> 7,98 <b>B.</b> 8,97 <b>C.</b> 7,89 <b>D.</b> 9,87


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

dung dịch Y và 12,08 gam chất rắn Z. Thêm NaOH dư vào Y, lấy kết tủa nung trong khơng khí đến khối
lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :


<b>A.</b> 5,6. <b>B.</b> 4. <b>C.</b> 3,2. <b>D.</b> 7,2.


<b>Câu 64:</b> Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,01 mol FeCl3, 0,05 Fe(NO3)3 và 0,05 mol CuCl2. Sau khi


phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,76 gam chất rắn. Giá trị của m là?


<b>A.</b> 2,16 gam <b>B.</b> 1,92 gam <b>C.</b> 2,40 gam <b>D.</b> 2,88 gam


<b>Câu 65:</b> Cho m gam Al vào dung dịch chứa 0,01 mol FeCl3, 0,03 Fe(NO3)3 và 0,05 mol CuCl2. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,6 gam chất rắn. Giá trị của m là?


<b>A.</b> 2,16 gam <b>B.</b> 3,24 gam <b>C.</b> 2,70 gam <b>D.</b> 1,71 gam


<b>Câu 66:</b> Cho 5,1 gam hỗn hợp bột gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 1:1 vào 150 ml dung dịch hỗn hợp chứa
AgNO3 1M, Fe(NO3)3 0,8M, Cu(NO3)2 0,6M sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn thấy có m gam rắn
xuất hiện. Giá trị của m là:


<b>A.</b> 22,68 <b>B.</b> 24,32 <b>C.</b> 23,36 <b>D.</b> 25,26


<b>Câu 67:</b> Cho 8 gam bột Cu vào 200ml dung dịch AgNO3, sau 1 thời gian phản ứng lọc được dung dịch A
và 9,52 gam chất rắn. Cho tiếp 8 gam bột Pb vào dung dịch A, phản ứng xong lọc tách được dung dịch B
chỉ chứa 1 muối duy nhất và 6,705 gam chất rắn. Nồng độ mol/l của AgNO3 ban đầu là


<b>A.</b> 0,25M. <b>B.</b> 0,1M. <b>C.</b> 0,20M. <b>D.</b> 0,35M.


<b>Câu 68:</b> Cho m(g) Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu
được 19,44g kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4g bột sắt vào dung dịch
X, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 9,36g kết tủa. Giá trị của m là:


<b>A.</b> 4,8g <b>B.</b> 4,32g <b>C.</b> 4,64g <b>D.</b> 5,28g


<b>Câu 69:</b> Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M, sau
một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch
X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của


m là


<b>A.</b> 0,560. <b>B.</b> 2,240. <b>C.</b> 2,800. <b>D.</b> 1,435.


<b>Câu 70:</b> Cho m gam Cu vào dung dịch chứa 0,04 mol AgNO3 thu được 3,88 gam chất rắn X và dung
dịch Y. Cho 2,925 gam Zn vào dd Y thu được chất rắn Z có khối lượng 3,217 gam và dd chỉ chứa 1 muối
duy nhất. Giá trị của m là:


<b>A.</b> 1,088 <b>B.</b> 1,216 <b>C.</b> 1,152 <b>D.</b> 1,344


<b>Câu 71:</b> Cho m gam bột Cu vào 500ml dung dịch AgNO3 0,32M sau một thời gian phản ứng thu được
15,52 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X rồi thêm 11,7 gam bột Zn vào Y, sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 21,06 gam chất rắn Z. Giá trị của m là:


<b>A.</b> 10,24 <b>B.</b> 7,68 <b>C.</b> 12,8 <b>D.</b> 11,52


<b>Câu 72:</b> Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Mg và Fe vào 200 m1 dung dịch chứa CuCl2 0,5M và HCl 1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai kim loại. Khối lượng của
Mg trong m gam hỗn hợp X là


<b>A.</b> 2,4 gam. <b>B.</b> 4,8 gam. <b>C.</b> 3,6 gam. <b>D.</b> 1,2 gam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc


<b>A.</b> 3,6 <b>B.</b> 2,86 <b>C.</b> 2,02 <b>D.</b> 4,05


<b>Câu 74:</b> Cho <b>m</b> gam bột Zn vào 500 ml dung dịch chứa CuCl2 0,4M và FeSO4 0,4M. Sau một thời gian
thu được dung dịch X và hỗn hợp chất rắn nặng 25 gam. Lọc tách chất rắn rồi cho 14,4 gam Mg vào dung
dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn thấy có 29,8 gam chất rắn xuất hiện. Giá trị của m là:



<b>A.</b> 32,0 <b>B.</b> 27,3 <b>C.</b> 26,0 <b>D.</b> 28,6


<b>Câu 75:</b> Cho m gam Mg vào dung dịch có 0,12 mol FeCl3 sau phản ứng hoàn toàn thu được 3,36 gam
chất rắn. Giá trị của m là:


<b>A.</b> 2,16 <b>B.</b> 4,32 <b>C.</b> 5,04 <b>D.</b> 2,88


<b>Câu 76:</b> Cho m gam bột Cu vào 500ml dung dịch AgNO3 0,32M sau một thời gian phản ứng thu được
15,52 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X rồi thêm 11,7 gam bột Zn vào Y, sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 21,06 gam chất rắn Z. Giá trị của m là:


<b>A.</b> 10,24 <b>B.</b> 7,68 <b>C.</b> 12,8 <b>D.</b> 11,52


<b>Câu 77:</b> Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa 2 muối Ag(NO3)3 0,15M; Cu(NO3)2 0,1M , sau
một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch
X, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,895 gam hỗn hợp. Kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là :


<b>A.</b> 0,56 <b>B.</b> 2,24 <b>C.</b> 2,80 <b>D.</b> 1,435


<b>Câu 78:</b> Cho 13,25 gam hỗn hợp Al và Fe vào 500 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,75M và Fe(NO3)3 0,4M thu
được dung dịch X và m gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung ngồi
khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được 20,0 gam oxit duy nhất. Giá trị của m là :


<b>A.</b> 24,0 <b>B.</b> 21,2 <b>C.</b> 26,8 <b>D.</b> 22,6


<b>Câu 79:</b> Cho m(g) Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu
được 19,544 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào
dung dịch X, Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là :


<b>A.</b> 4,8 <b>B.</b> 4,32 <b>C.</b> 4,64 <b>D.</b> 5,28



<b>Câu 80:</b> Cho 8,64 gam Al vào dung dịch X (X được tạo thành bằng cách hòa tan 74,7 gam hỗn hợp Y
gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước). Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z và 17,76 gam chất rắn gồm 2
kim loại. Tỷ lệ số mol của CuCl2:FeCl3 trong Y là:


<b>A.</b> 2:3 <b>B.</b> 3:1 <b>C.</b> 2:1 <b>D.</b> 3:2


<b>Câu 81:</b> Cho 11,84 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào 200 ml dung dịch chứa CuCl2 0,8M và FeCl3 xM.
Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 18,08 gam rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X
thu được 106,22 gam kết tủa. Giá trị của x là :


<b>A.</b> 0,12 <b>B.</b> 0,1 <b>C.</b> 0,6 <b>D.</b> 0,7


<b>Câu 82:</b> Cho 8 gam bột Cu vào 200ml dung dịch AgNO3, sau 1 thời gian phản ứng lọc được dung dịch A
và 9,52 gam chất rắn. Cho tiếp 8 gam bột Pb vào dung dịch A, phản ứng xong lọc tách được dung dịch B
chỉ chứa 1 muối duy nhất và 6,705 gam chất rắn. Nồng độ mol/l của AgNO3 ban đầu là


<b>A.</b> 0,25M. <b>B.</b> 0,1M. <b>C.</b> 0,20M. <b>D.</b> 0,35M.


<b>Câu 83:</b> Cho a gam bột Zn vào 200 ml dung dịch X gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,15M thì được 3,44
gam chất rắn Y. Giá trị của a là:


<b>A.</b> 2,6 gam <b>B.</b> 1,95 gam <b>C.</b> 1,625 gam <b>D.</b> 1,3 gam


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>A.</b> 6,40. <b>B.</b> 16,53. <b>C.</b> 12,00. <b>D.</b> 12,80.


<b>Câu 85:</b> Cho hỗn hợp X gồm 0,12 mol Fe và 0,03 mol Al vào 100 ml dung dịch Cu(NO3)2. Lắc kĩ để
Cu(NO3)2 phản ứng hết thu được chất rắn Y có khối lượng 9,76 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch
Cu(NO3)2 là



<b>A.</b> 0,65M <b>B.</b> 0,5M <b>C.</b> 0,45M <b>D.</b> 0,75M


<b>Câu 86:</b> Cho hỗn hợp bột gồm 0,48 gam Mg và 1,68 gam Fe vào dung dịch CuCl2 rồi khuấy đều đến
phản ứng hoàn toàn thu được 3,12 gam chất rắn không tan X. Số mol CuCl2 tham gia phản ứng là:


<b>A.</b> 0,06 mol <b>B.</b> 0,04 mol <b>C.</b> 0,05 mol <b>D.</b> 0,03 mol


<b>Câu 87:</b> Cho hỗn hợp gồm 0,04 mol Zn và 0,03 mol Fe vào dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4 đến phản ứng
hoàn toàn, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho toàn bộ X phản ứng với một lượng dư dung dịch
Ba(OH)2, để kết tủa thu được trong khơng khí tới khối lượng khơng đổi cân được m gam. Giá trị của m là


<b>A.</b> 29,20 gam <b>B.</b> 28,94 gam <b>C.</b> 30,12 gam <b>D.</b> 29,45 gam


<b>Câu 88:</b> Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được
7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là :


<b>A.</b> 6,40. <b>B.</b> 5,76. <b>C.</b> 3,84. <b>D.</b> 5,12.


<b>Câu 89:</b> Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ kim loại sinh ra đều
bám vào thanh sắt). Giá trị của m là


<b>A.</b> 1,44 <b>B.</b> 3,60. <b>C.</b> 5,36. <b>D.</b> 2,00.


<b>Câu 90:</b> Cho 13,0 gam bột Zn vào dung dịch có chứa 0,1 mol Fe(NO3)3; 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol
AgNO3. Khuấy đều cho phản ứng xảy ra hồn tồn. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng ?


<b>A.</b> 17,2 gam <b>B.</b> 14,0 gam <b>C.</b> 19,07 gam <b>D.</b> 16,4 gam



<b>Câu 91:</b> Cho m gam bột Mg vào dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 và 0,2 mol Fe(NO3)3, sau phản ứng thu
được 38 gam chất rắn. Giá trị của m là:


<b>A.</b> 8,4 gam <b>B.</b> 9,6 gam <b>C.</b> 7,2 gam <b>D.</b> 6,0 gam


<b>Câu 92:</b> Cho 0,01 mol Fe vào 50 ml dung dịch AgNO3 0,5 M. Khi phản ứng xảy ra hồn tồn thì khối
lượng Ag thu được là:


<b>A.</b> 2,7 gam <b>B.</b> 2,16 gam <b>C.</b> 3,24 gam <b>D.</b> 4,32 gam


<b>Câu 93:</b> Cho 5,5 gam hỗn hợp bột Fe, Mg, Al vào dung dịch AgNO3 dư thu được m gam chất kết tủa và
dung dịch X . Cho NH3 dư vào dung dịch X , lọc kết tủa nhiệt phân không có khơng khí được 9,1 gam
chất rắn Y. Giá trị m là :


<b>A.</b> 48,6 <b>B.</b> 10,8 <b>C.</b> 32,4 <b>D.</b> 28,0


<b>Câu 94:</b> Nhúng thanh Zn nặng 100 gam vào 400ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 0,5M và Cu(NO3)2
0,5M. Sau một thời gian nhấc thanh Zn ra cân lại thấy nặng 91,95 gam. Biết các kim loại sinh ra bám hết
vào thanh Zn. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch sau khi nhấc thanh Zn ra là :


<b>A.</b> 92,06 <b>B.</b> 94,05 <b>C.</b> 95,12 <b>D.</b> 88,14


<b>Câu 95:</b> Cho a gam hỗn hợp bột gồm Ni và Cu vào dung dịch AgNO3 (dư). Sau khi kết thúc phản ứng
thu được 54 gam chất rắn. Mặt khác cũng cho a gam hỗn hợp 2 kim loại trên vào dung dịch CuSO4 (dư),
sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn có khối lượng (a + 0,5) gam. Giá trị của a là


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc


<b>Câu 96:</b> Lắc 0,81 gam bột nhôm trong 200 ml dung dịch P chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 một thời gian, thu
được chất rắn A và dung dịch B. Cho A tác dụng với NaOH dư thu được 100,8 ml khí hiđro (đo ở đktc)


và cịn lại 6,012 gam hỗn hợp 2 kim loại. Cho B tác dụng với NaOH dư, được kết tủa, nung đến khối
lượng không đổi thu được 1,6 gam oxit. Mặt khác, cho dung dịch P tác dụng với KOH dư thu được m
gam kết tủa. Giá trị của <i><b>m</b></i> là :


<b>A.</b> 8,944 <b>B.</b> 9,349 <b>C.</b> 9,439 <b>D.</b> 8,494


<b>Câu 97:</b> Cho 5,1 gam hỗn hợp bột gồm Mg và Al có tỷ lệ mol 1 : 1 vào dung dịch hỗn hợp 150ml chứa
AgNO3 1M, Fe(NO3)3 0,8M, Cu(NO3)2 0,6M sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn thấy có m gam rắn
xuất hiện. Giá trị của m là :


<b>A.</b> 24,32 <b>B.</b> 23,36 <b>C.</b> 25,26 <b>D.</b> 22,68


<b>Câu 98:</b> Cho 13,25 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào 500 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,75M và Fe(NO3)3
0,4M thu được dung dịch X và m gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung
ngồi khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được 20,0 gam oxit duy nhất. Giá trị m là.


<b>A.</b> 24,0 gam <b>B.</b> 21,2 gam <b>C.</b> 26,8 gam <b>D.</b> 22,6 gam


<b>Câu 99:</b> Cho m gam bột Cu vào 13,6 gam AgNO<sub>1</sub> 3 khuấy kĩ. Sau khi phản ứng xong thêm vào m gam 2
dung dịch H2SO4 lỗng 20% rồi đun nóng nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,28 gam bột
kim loại, dung dịch A và khí NO. Lượng NaOH cần dùng để tác dụng hết với các chất trong A là 13 gam.
Tổng giá trị của m1m2 <i><b>gần nhất</b></i> với :


<b>A.</b> 80 <b>B.</b> 90 <b>C.</b> 100 <b>D.</b> 110


<b>Câu 100:</b> Cho từ từ bột Fe vào 50ml dung dịch CuSO4 0,2M, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch mất màu
xanh. Khối lượng bột Fe đã tham gia phản ứng là:


<b>A.</b> 5,6 gam <b>B.</b> 0,056 gam <b>C.</b> 0,28 gam <b>D.</b> 0,56 gam



<b>Câu 101:</b> Cho m gam Cu vào 100 ml dung dịch AgNO3 1M, sau một thời gian thì lọc được 10,08 gam
hỗn hợp 2 kim loại và dung dịch Y. Cho 2,4 gam Mg vào Y, khi phản ứng kết thúc thì lọc được 5,92 gam
hỗn hợp rắn. Giá trị của m là :


<b>A.</b> 3. <b>B.</b> 3,84. <b>C.</b> 4. <b>D.</b> 4,8.


<b>Câu 102:</b> Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,18 mol FeCl3 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 6,72 gam chất rắn. Giá trị của m là


<b>A.</b> 2,88 gam <b>B.</b> 4,32 gam <b>C.</b> 2,16 gam <b>D.</b> 5,04 gam


<b>Câu 103:</b> Cho 3,68 gam hỗn hợp chứa Mg, Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 0,3M,
Cu(NO3)2 0,4M và AgNO3 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 9,08 gam chất
rắn. Lọc bỏ chất rắn rồi cho NaOH dư vào X thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là :


<b>A.</b> 7,98 <b>B.</b> 8,97 <b>C.</b> 7,89 <b>D.</b> 9,87


<b>Câu 104:</b> Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu ở dạng bột vào 100 ml dung dịch AgNO3 1M thu được
dung dịch Y và 12,08 gam chất rắn Z. Thêm NaOH dư vào Y, lấy kết tủa nung trong khơng khí đến khối
lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :


<b>A.</b> 5,6. <b>B.</b> 4. <b>C.</b> 3,2. <b>D.</b> 7,2.


<b>Câu 105:</b> Cho 72,8 gam bột Fe và 2,7 gam bột Al vào dung dịch có chứa 0,35 mol AgNO3. Khi phản ứng
kết thúc hoàn toàn thu được x gam chắt rắn. Giá trị x là


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Câu 106:</b> Cho m gam Cu vào dung dịch chứa 0,04 mol AgNO3 thu được 3,88 gam chất rắn X và dung
dịch Y. Cho 2,925 gam Zn vào dd Y thu được chất rắn Z có khối lượng 3,217 gam và dd chỉ chứa 1 muối
duy nhất. Giá trị của m là:



<b>A.</b> 1,088. <b>B.</b> 1,216. <b>C.</b> 1,152. <b>D.</b> 1,344.


<b>Câu 107:</b> Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ kim loại sinh ra
bám vào thanh sắt). Giá trị của m là


<b>A.</b> 2,00. <b>B.</b> 5,36. <b>C.</b> 1,44. <b>D.</b> 3,60.


<b>Câu 108:</b> Cho m gam bột kim loại R hóa trị 2 vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng hoàn toàn, khối
lượng chất rắn thu được giảm 0,24 gam so với khối lượng chất rắn ban đầu. Cũng cho m gam bột kim loại
trên vào dung dịch AgNO3 dư, đến khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được tăng 0,52 gam
so với khối lượng chất rắn ban đầu. Kim loại R là


<b>A.</b> Sn. <b>B.</b> Cd. <b>C.</b> Zn. <b>D.</b> Pb.


<b>Câu 109:</b> Lắc 13,14 gam Cu với 250ml dung dịch AgNO3 0,6M một thời gian thu được 22,56 gam chất
rắn A và dung dịch B. Nhúng thanh kim loai M nặng 15,45 gam vào dung dịch B khuấy đều tới khi phản
ứng hoàn toàn thu được một muối duy nhất và 17,355 gam chất rắn Z. Kim loại M là:


<b>A.</b> Zn <b>B.</b> Mg <b>C.</b> Pb <b>D.</b> Fe


<b>ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG </b>
<b>Câu 1: Định hướng tư duy giải</b>


Ta có:



3
2


2



Fe
Zn


DSDT


Zn Fe Cu


NO Ag


n : 0, 08 <sub>n : 0, 02</sub>


n 0, 08 n : 0, 03 m n : 0, 02 m 5, 64 gam
n : 0, 03


n  : 0, 22




 <sub></sub>


 <sub></sub>




 <sub></sub>  <sub></sub>  


 







<b>Câu 2:Định hướng tư duy giải</b>


Ta có:



3
2


Fe


Zn Cu


DSDT
Zn


Ag


Zn
NO


n : 0, 01
n : 0, 065 <sub>n</sub> <sub>: 0, 04</sub>


n 0, 07 m m 5, 605 gam


n : 0,13 n : 0, 02
n : 0, 005








 


 <sub></sub>  <sub></sub>  


 







<b>Câu 3:Định hướng tư duy giải</b>


Ta có:



3


3
2


2


Al


Fe Cu



DSDT
Al


Ag


N
Cu


O
n : 0, 03


n : 0, 01 <sub>n</sub> <sub>: 0, 03</sub>


n 0, 03 m m 4, 08 gam


n : 0, 01 n : 0, 02
n  : 0,13














 


 <sub></sub>  <sub></sub>  








<b>Câu 4:Định hướng tư duy giải</b>


Ta có:



2


3
2


Mg


NO


Cu
DSDT


Mg <sub>Fe</sub> Fe


Ag
: 0, 06 <sub>n</sub> <sub>: 0, 04</sub>



n 0, 06 n : 0, 005 m n : 0, 005 m 5, 0 gam
n : 0, 02


n : 0,13
n 





 <sub></sub>


 <sub></sub>




 <sub></sub>  <sub></sub>  


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc


<b>Câu 5:Định hướng tư duy giải</b>


2


2
4


M



DS g


SO
DT n : 0,1


n : 0,1 m 0, 04.56 0, 04.64 0,1.24 2, 4


 





<sub></sub>     





<b>Câu 6:Định hướng tư duy giải </b>


Nếu Cu bị đẩy ra hết thì dung dịch X tăng ít nhất 6,7 gam




BTK
2


4


2



2


L
2


65a 64 a 0,1 6, 62 a 0, 22 m 14,
SO : 0, 5


Zn : a
Fe : 0


3
, 2


Cu : 0, 3 a











<sub></sub>        






 


<b>Câu 7:Định hướng tư duy giải</b>


Dễ thấy 8,64 gam rắn là Ag0, 04n<sub>Mg</sub>0, 080,96 m 1,92


<b>Câu 8:Định hướng tư duy giải</b>


Ta có: n<sub>Fe</sub> 4 0,5 m<sub>Fe</sub> 0,5.56 28 gam


64 56


    




<b>Câu 9:Định hướng tư duy giải</b>


Ta có: Mg
Cu


n 0, 02
6,88


n 0,10









 và 3


2


2


2
NO


Mg : 0, 02


n 0, 36 Fe : 0,12 m 0, 06.64 3,84
Cu : 0, 04












 <sub></sub>   






<b>Câu 10:Định hướng tư duy giải</b>


Ta có:

n<sub>Cl</sub> 0,8


2
BTNT


Fe Cu


2


FeCl : 0, 35


n 0,15 0, 2 0, 35 m 3, 2


CuCl : 0, 05




   <sub></sub>  






<b>Câu 11:Định hướng tư duy giải</b>


Có ngay



3



3 3
3 2
NO


Al NO : 0, 2


n 0, 75 m 0,15.64 0, 075.56 13,8
Fe(NO ) : 0, 075







 <sub></sub>    





<b>Câu 12:Định hướng tư duy giải</b>


Vì m tác dụng được với HCl nên Al dư. 2


BTE du
Al


0, 05.2


n 0, 01
3



  


3

<sub></sub>

<sub></sub>



3


1


BTDT BT


NO


KL
Al


2


m 27 0, 01 0, 03 1, 08
n 0,1 0,3.2 0,3 0, 09 n 0, 03


m 0, 03 64 108 0, 01.27 5, 43


 


  





      <sub></sub>



   







<b>Câu 13:Định hướng tư duy giải</b>


Có ngay 3


2
3


NO


Al <sub>Al</sub>


Fe


n 0, 2 n 0, 2 <sub>Cu : 0,15</sub>


m m 13,8


n  0, 75 <sub>n</sub> <sub>0, 075</sub> <sub>Fe : 0, 075</sub>




 



  <sub></sub>


 <sub></sub><sub></sub> <sub></sub><sub></sub> <sub></sub><sub> </sub>


 <sub></sub>  <sub></sub> 





 <sub></sub>




<b>Câu 14:Định hướng tư duy giải</b>


Ta có BTKL O

BTE Ag


29, 65 18, 45


n 0, 7 mol n 1, 4 mol m 151, 2 gam
16




      


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Ta có:


3


BTE 3



BTDT


Ag <sub>2</sub> NO


Fe : 0,18


n 0,18 n 0, 72


Fe : 0, 09 






 <sub></sub>  




Al BTDT
Mg
n a


3a 6a 0, 72 a 0, 08 m 7,92 gam


n 3a


<sub></sub>       




<b>Câu 16:Định hướng tư duy giải</b>




3
2
Mg
Mg
N
O
2
O


n 0, 04 mol Mg : 0, 04 mol


B m 1, 6


n  0, 22 <sub>Cu</sub> <sub>: 0, 07 mol</sub>





 
 
<sub></sub>  <sub></sub>  
 <sub></sub>
 



Chú ý: Cu(OH)2 tạo phức tan trong NH3 dư.


<b>Câu 17:Định hướng tư duy giải</b>


Thấy ngay độ tăng khối lượng là do cả Cu và Fe gây ra.


Ta có:
3
3
2
NO
BTion 2


NO : 2, 5
Mg : a


2, 5 2a
F


n 2, 5


e :
a



 





 <sub></sub>




BTKL 2,5 2a


11, 6 0, 05.64 56 0,8 24a a 1, 05 m 25, 2
2




 


   <sub></sub>  <sub></sub>    


 


<b>Câu 18:Định hướng tư duy giải</b>






3


3 3


BTNT



NO <sub>3 2</sub>


: 0,1


0,375 0,3
Al NO


Al : 0,1 <sub>Fe : 0, 0375</sub>


m m 6,9 gam


n 0,375 <sub>:</sub> <sub>0, 0375</sub> Cu : 0, 075
2
Fe NO


 <sub></sub>
 
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub>  

 <sub></sub>
 

<sub></sub>


<b>Câu 19:Định hướng tư duy giải</b>


Ta có:
3
2 2


4
2
4
Al : a
SO : 0,1


Cu : 0,105
7,84


Fe : 0, 02 05 Fe : b
SO : 0,105



 













3a 2b 0, 21 a 0, 05


%Al 32,53%


27a 56 b 0, 02 4,15 b 0, 03


 
  

<sub></sub> <sub></sub>  
   
 


<b>Câu 20:Định hướng tư duy giải</b>


 


BTNT.Fe 2
HCl
3
3
3
2
3
Fe : 0, 015


Fe : 0, 035 0,12


Y X Al : 0, 03 AgNO NO 0, 4 M


0,3
Cu; Ag


NO : 0,12



Cu




  <sub></sub> <sub></sub>
    
  <sub></sub> <sub></sub>
 <sub></sub>


<b>Câu 21:Định hướng tư duy giải</b>


Phân bổ NO<sub>3</sub> cho Al rồi tới Fe




3 3



3


3 2
: 0, 2
Fe : 0, 07
Al NO


NO 0, 75 m 0,15.64 0, 075.56 13,8
NO 5



 <sub></sub> <sub></sub><sub></sub> <sub></sub><sub> </sub> <sub></sub> <sub></sub>






</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc


<b>Câu 22:Định hướng tư duy giải</b>


Có ngay 3


2
3


Al Al


Fe Fe


NO


n 0, 2


n 0, 2 Ag : 0,9


n 0,9 m m 100


n 0, 2 n 0,15 Fe : 0, 05







  
 <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub>  
 <sub></sub>  <sub></sub>
 



<b>Câu 23:Định hướng tư duy giải</b>


Ta có:
3
2
2
NO
3
Fe
n 0, 4 Cu


Fe






 <sub></sub> 




Ta có thể không cần quan tâm Cu(NO3)2


3


2


Fe


AgNO <sub>3</sub>


Fe : 0,15


n 0,3 0,1 n 0,15


Fe : 0,1







  <sub></sub>   




Vậy chỉ có đáp án D là phù hợp, ứng với số mol Fe là 0,12 mol.


<b>Câu 24:Định hướng tư duy giải</b>



3


2


NO 2


Fe : 0, 04 Ag : 0, 02


n 0, 22 m 4, 08


Cu : 0, 03
Cu : 0, 07





 

 <sub></sub>   <sub></sub>
 



<b>Câu 25:Định hướng tư duy giải</b>


2


2
Cl



Mg : 0, 2


n 0, 6 m 31, 7


Fe : 0,1




 <sub></sub>  




<b>Câu 26:Định hướng tư duy giải</b>


Ta có:

NO<sub>3</sub>0,3 và


BTNT.Cu 2


BTDT BTNT.F


3


e
2


Cu : 0, 03
Ag : 0,1


15, 28 X Fe : 0,12 m 0,12.56 6,


NO : 0, 3


72
Cu : 0, 07 <sub></sub>







   
 
 


<b>Câu 27:Định hướng tư duy giải</b>


Dung dịch chứa:
3


2


Ag
Fe


Cu n 0, 3
Ag

 




 




3
3
2
BTNT.Ag
NO


Fe : 0,1


n 0, 6 Cu : 0,1 m 5, 6
Ag : 0,1








 <sub></sub>  



<b>Câu 28:Định hướng tư duy giải</b>



Ta có: 3



2


3 2 Fe


Fe
NO
n 0,8


Fe NO : 0, 4 n 0
n 0, 2 0, 2 0, 4





 <sub></sub><sub></sub> <sub></sub><sub></sub> <sub></sub>

  



<b>Câu 29:Định hướng tư duy giải</b>


3
BTNT
3
.Ag
2
3
Al : 0,1


Al : 0,1


Fe : 0,1 Fe : 0, 05 m 0, 55.108 59, 4
Fe : 0


NO : 0 , 55 ,05









<sub></sub> <sub></sub>   
 
 


<b>Câu 30:Định hướng tư duy giải</b>


Ta có:


2


2
Cu : 0,3 Zn : a
30, 4


Fe : 0, 2 Fe : 0,3 a



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

0,3.56


65a 56 0,5 a 29,8 a 0, 2 %Fe 56,37%
298


        


<b>Câu 31:Định hướng tư duy giải</b>


Ta có:



3


3


2
Fe : 0,1
Fe : 0,1


Cu : 0,1 Cu : 0,1 m 0, 5.108 54 gam
Ag : 0,1


NO : 0, 6














<sub></sub> <sub></sub>   


 


 


<b>Câu 32:Định hướng tư duy giải</b>


2


BTDT 2


2
Mg :1, 2


n 5 Zn : x x 1, 3 x 1, 2
Cu 0










  <sub></sub>    


 <sub></sub>






<b>Câu 33:Định hướng tư duy giải</b>


Fe : a
2, 7


Zn : b





 Muối duy nhất là FeSO4 Zn hết <sub>du</sub>
Zn Fe
Fe : 0, 28 0, 005mol


2,84


Cu : 2,56 0, 04mol n n


 





 <sub></sub>


  





56a 65b 2, 7 a 0, 025


%Fe 51,85%
b a 0, 05 0, 04 b 0, 02


  


 


<sub></sub> <sub></sub>  


   


 


<b>Câu 34:Định hướng tư duy giải</b>


Ta có: Fe

BTE <sub>Ag</sub> <sub>Ag</sub>



Ag


n 0, 01 mol


n 0, 01.2 0, 005 0, 025 m 2, 7 gam


n  0, 025




 <sub></sub><sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub><sub></sub> <sub></sub>


 <sub></sub>





<b>Câu 35:Định hướng tư duy giải</b>


Chú ý: vì AgNO dư nên dung dịch có Fe<sub>3</sub> 3+ mà khơng có Fe2+.


Ta có: BTKL nTrong<sub>O</sub> oxit 9,1 5,5 0, 225 BTE n<sub>e</sub> n<sub>Ag</sub> 0, 45 m 48, 6 gam


16




       


<b>Câu 36:Định hướng tư duy giải</b>


Ta có:


2



3


BTDT BTKL



NO Fe


n  0,12 mol n  0, 06 mol  m 0, 02.108 0, 05.64 0, 06.56  2 gam




<b>Câu 37:Định hướng tư duy giải</b>


 








3


3


3
2


BT.


2
3


3



NO


3
0,12 mol


NO
Mg : 0,1


Mg : 0,1
Al : 0,1


0,1


0, 69 0, 5
F


Al NO
NO : 0, 69


Mg Al Fe Cu <sub>e</sub> <sub>:</sub> <sub>0, 0</sub><sub>95</sub>


2


Ag  <sub>NO</sub>















 


<sub></sub> <sub></sub>


  <sub></sub>


    <sub></sub><sub></sub> <sub></sub>


 <sub></sub>


Ag : 0,15
m 23,36 Cu : 0, 09


Fe : 0,12 0, 095 0, 025





  <sub></sub>


 <sub></sub> <sub></sub>





<b>Câu 38:Định hướng tư duy giải</b>


Ta có:


3


Fe


NO
Al


n 0, 05


n 0,35


n 0,1 







 <sub></sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Để giải nhanh loại toán này ta sẽ đi phân bố NO<sub>3</sub> cho các kim loại theo thứ tự từ mạnh nhất tới yếu nhất.
Nếu hết NO<sub>3</sub> thì các phần kim loại yếu sẽ bị đẩy ra ngoài.



Vậy:

<sub></sub> <sub></sub>


3 2


BTNT.N
Fe


3 3 NO


Al : 0,1 n 0,35 0,1.3 0, 025
2


NO    




BTKL


x 0,35.108 0, 025.56 39, 2 gam


   


<b>Câu 39:Định hướng tư duy giải</b>


Ta có: 2



BTE
Fe
Cu



n  0, 2.0, 050, 01 mol n 0, 01.560,56 gam


<b>Câu 40:Định hướng tư duy giải</b>


Sau các phản ứng ta thu được 5,92 gam hỗn hợp rắn và nMg 0,1 nên dung dịch cuối cùng là Mg
2+


.


Ta có: 3



3


N
BT.n hom.


2
O


3
NO


n  0,1 Mg NO : 0, 05


BTKL


m 0,1.108 2, 4 10, 08 5,92 0, 05.24 m 4


       



<b>Câu 41:Định hướng tư duy giải</b>




3


BTNT.Fe


FeCl Fe Fe


n 0,18m 0,18.56 10, 08 6, 72 n 0,12


2


BTDT
2


Mg : a


Fe : 0,18 0,12 0, 06 2a 0, 06.2 0, 54 a 0, 21 m 0, 21.24 5, 04
Cl : 0,18.3










<sub></sub>          





<b>Câu 42:Định hướng tư duy giải</b>


Ta có:


BTNT.Ag


BTKL


Ag : 0, 02mol
3, 44


Cu : 0, 02mol

















3


2
BTDT BTNT.Cu


2
NO


Cu : 0, 03 0, 02 0, 01


n 0, 08 mol <sub>0, 08 0, 01.2</sub> a 0, 03.65 1,95 gam
Zn : 0, 03 mol


2







  




 <sub></sub> <sub></sub>   







<b>Câu 43:Định hướng tư duy giải</b>


Có ngay





Zn


Cu


n 0,1 mol
n 0, 2 mol








 và 24



2


BTD
S


T 2


Cu
O



2
Zn : 0,1


n 0, 6 mol Fe : 0, 4 m m 0,1.64 6, 4 gam
Cu : 0,1












 <sub></sub>    





<b>Câu 44:Định hướng tư duy giải</b>


Nếu Fe và Al tan hồn tồn có: Fe BTE Cu Cu
Al


n 0,12 0, 03.3 0,12.2


n 0,165 m 10,56 9, 76



n 0, 03 2




 


     


 <sub></sub>



(Loại)


Do đó chất rắn sẽ gồm Cu và Fe dư


3


BTDT
NO
Fe : a


9, 76


Cu : b n  2b





 <sub></sub> <sub></sub>










phan ung BTKL


Al


BTDT
phan ung


Fe


n 0, 03 mol 56a 64b 9, 76


0, 03.3 2 0,12 a 2b
n 0,12 a


    


 


<sub></sub> <sub></sub>


   


  



 


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<sub>3 2</sub>


a 0,1


Cu 0, 65
b 0, 065 NO




 <sub></sub> <sub></sub>


<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>





<b>Câu 45:Định hướng tư duy giải</b>


Có Mg : 0, 02
Fe : 0, 03





 nếu Mg và Fe tan hoàn toàn Cu Cu


0, 02.2 0, 03.2


n 0, 05 m 3, 2 3,12


2




      (loại)
Do đó chất rắn gồm Cu và Fe dư: <sub>BT</sub>


Cl
DT
Fe : a


9, 76


Cu : b n  2b





 <sub></sub> <sub></sub>





2



phan ung BTKL


Mg


CuCl
BTE



phan ung
Fe


n 0, 02 56a 64b 3,12 a 0, 01


n 0, 04 mol
b 0, 04


0, 02.2 2 0, 03 a 2b
n 0, 03 a


      


 


<sub></sub> <sub></sub> <sub> </sub>  


   


   


 




<b>Câu 46:Định hướng tư duy giải</b>


4



BTNT


2


4
2


BTNT
2


3


3 2


BTNT
2


2


4
Zn : 0, 04


Fe : 0, 03 Fe(OH) : 0, 03


X m m Fe(OH) ; Cu(OH) ; 29, 45


Cu : 0,1 0, 07 0, 03 Cu(OH) : BaSO
SO :


0, 03
0,1 BaSO : 0,1















 <sub></sub><sub> </sub> <sub></sub>




  




 <sub> </sub>


 




<b>Câu 47:Định hướng tư duy giải</b>


Fe là kim loại mạnh hơn Cu và Ag do đó nó thịt hết NO<sub>3</sub> của Ag+ và Cu2+.


Ta có: 2




3


NO Fe


n  0, 02 0, 05.2 0,12n  0, 06 mol




Và m tăng = 0,02.108 + 0,05.64 – 0,06.56 = 2,00 (gam)


<b>Câu 48:Định hướng tư duy giải</b>


Với bài toán kim loại tác dụng với muối các bạn cứ quan niệm là kim loại mạnh nhất sẽ đi nuốt anion của
thằng yếu nhất trước.


Ta có:



3


NO


n  0,1.3 0,1.2 0,1 0, 6 mol  


lượng NO<sub>3</sub> này sẽ phân bổ dần cho:
Đầu tiên:

BT nhomNO va BTNT.Fe3



2 2


3 3



Zn NO : 0, 2 Fe NO : 0,1
Và Cu + Ag bị cho ra ngoài hết  m 0,1 108 64

17, 2 gam



<b>Câu 49:Định hướng tư duy giải</b>


Thấy m<sub>Fe</sub>m<sub>Ag</sub> 0,3.108 0,2.56 43,6 38 nên chất rắn khơng có Mg dư.


Vậy





2


3
BTNT.F


BTDT 2


e BTDT
Ag : 0,3 mol


38 m 8,4 gam


Fe : 0,1


Fe : 0,1
NO : 0,


mo 9



g : 0, 35
l


M










 


 <sub></sub><sub></sub> <sub></sub><sub> </sub>


 




 


 <sub> </sub><sub></sub>


<b>Câu 50:Định hướng tư duy giải</b>


Ta có:




3


NO


n  0, 2.3 0, 2.2 1 mol 


Giả sử: Dung dịch sau phản ứng có
3
2


2
NO :1
Zn : a
Fe : b






</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc






BTDT


BTKL


a 0, 45 mol


2a 2b 1


b 0, 05 mol
100 0, 2.56 0, 2.64 91,95 65a 56b




  
 
<sub></sub> <sub></sub>

     
 
 



BTKL 2 2


muoi 3


m m NO , Zn , Fe   62.1 65.0, 45 56.0, 05 94, 05 gam


 

   


<i>Chú ý:</i> Có đáp án nên điều ta giả sử chắc chắn đúng và không cần thử các trường hợp khác nữa.


<b>Câu 51:Định hướng tư duy giải</b>


Vì AgNO (dư) <sub>3</sub> 54 gam là Ag: a Ni : x BTE 2x 2y 54 0,5 mol


Cu : y 108




   







BTKL x 0,1


m 0,5 x 64 59 0,5 a 15,5
y 0,15





     <sub> </sub>  




<b>Câu 52: Định hướng tư duy giải </b>


Ta có:


2


3
BTE



3 du 3 Phan ung


H Al Al


2.4,5.10


n 4,5.10 n 3.10 n 0, 027
3




 


     


Trong dung dịch B chứa


3
2
NaO
N
H
3


CuO <sub>O</sub>


3


NO : 2a 3.0,


Cu : a


Al : 0, 027 n a 0, 02 n 0,1
027
21






    


 



Khi đó:

3


BT.n hom.
2
BTK
N
3
3
L
O


Cu : x 2x y 0,121 x 0, 038
y 0, 045


: y 64x 108y 6, 012 0,


N


02.6
O


AgNO 4




     
 <sub></sub><sub></sub> <sub></sub><sub></sub>
  <sub> </sub>
   
  
 


3

2 KOH 2

<sub></sub>

<sub></sub>



2
3


Cu : 0, 038 Cu(OH) : 0, 038


m 8,944 gam
AgOH Ag O : 0, 0


NO



AgNO : 0, 045 225


 


 <sub></sub><sub></sub> <sub></sub><sub> </sub>


  <sub></sub>


 




<b>Câu 53: Định hướng tư duy giải </b>


Bài toán khá đơn giản nếu bạn tư duy theo câu hỏi:


X có gì? Dễ thấy


2 3
3
BTNT.Fe BTE
2
Fe
3
O
Al : a


20 0,85


X Fe : b n 0



NO :1,


,125 b 0, 25 a
160
35 3





      





BTKL(Al,Fe,Cu ) 0,85


13, 25 0,5.0, 75.64 0,5.0, 4.56 m 27. 0, 25.56 m 26,8 gam
3


       


<b>Câu 54: Định hướng tư duy giải </b>


Dễ dàng suy ra 9,28 là hỗn hợp Cu và Ag do đó muối trong dung dịch A là Cu2+


Ta có:



phan ung
3


BTNT.Na


NaOH 2 4


H


4


2 4


AgNO
13


n 0,325 Na SO : 0,1625


40 A


n 0,


CuSO
0


: 0,16
H SO :
8 n  0,32 0,0 52


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub><sub></sub>



 <sub></sub>
 

   

2 4
1
1 2


H SO 2


m 0,16.64 9, 28 0, 08.108 10,88


m m 90,505
n 0,1625 m 79, 625


   





<sub></sub>   


  





</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>+ </b>Gọi <sub>R</sub> Cu BTKL
Ag



n a Ra 64a 0, 24 Ra 0,56


n a R 112


n 2a 2a.108 Ra 0,52 a 0, 005




     




 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>  


   


  




<b>Câu 56:Định hướng tư duy giải </b>


Hệ kín của chúng ta gồm MgZnFe Cu và
2
4
Cl : 0, 4
SO : 0, 2











Theo bài ta có n<sub>Mg</sub> 0, 6Phần điện tích âm sẽ thuộc tồn bộ về Mg2+




2


BTDT
Mg


n  0, 4 mol


 


BTKL.3kimloai


m 0, 2.64 0, 2.56 14, 4 25 29,8 0, 4.24 m 26


        


<b>Câu 57:Định hướng tư duy giải </b>


Hệ kín của chúng ta gồm Mg, Zn, Cu, NO<sub>3</sub>


Ta có





3


NO


OH : 0,16
n 0,16 6, 67


Kim loai : 3,95 gam







  <sub></sub>





Chú ý: Trong bài tốn này có sự di chuyển điện tích từ NO<sub>3</sub> thành OH-




BTKL


m 0, 03.65 0, 05.64 5, 25 3,95 m 4, 05 gam


      



Trong bài toán này ta chưa cần sử dụng tới hướng tư duy phân bổ điện tích âm NO<sub>3</sub> cho MgZnCu


<b>Câu 58:Định hướng tư duy giải </b>


NaOH dư và có kết tủa nên X chứa Al3+


và Fe2+


Có ngay

2



2 3


BTNT.Fe trong X


Fe O <sub>Fe</sub>


n 0,125 mol n  0, 25 mol


3



3


BTDT


NO Al


1,35 0, 25.2 17
n 0,5 2.0, 75 3.0, 4 1,35 mol n mol


3 60



 




      




BTKL 17


13, 25 0,5.0, 75.64 0, 4.0,5.56 m 0, 25.56 .27 m 26,8 gam
60


       


<b>Câu 59:Định hướng tư duy giải </b>


Có ngay BTKL8, 64 74, 7 m<sub>Z</sub>17, 76m<sub>Z</sub> 65,58 gam



Z là gì? Đương nhiên





BTNT.Al


3
BTKL


2



AlCl : 0,32 mol
FeCl : 0,18 mol











 Vậy






2
BTNT.Clo BTKL


3


CuCl : 0,12 mol
Y


FeCl : 0,36 mol


 


<sub> </sub>






<b>Câu 60:Định hướng tư duy giải </b>


Dễ thấy





BTNT.Cu


BTKL


Cu : 0,16 mol
18,08


Fe : 0,14 mol











 Và nCl 0, 2 0,8.2 3x

0, 6x0,32 mol



Có ngay





2


BTDT 2 0, 6x 0, 32 2a


Fe : 0, 3x 0,16 a
2


Cl : 0, 6x 0, 3
Mg : o
X


2
a m l







  <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>












</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc




 



Mg Fe


11,84 0, 2x.56 0,14.56 24a 56 ,3x 0,16 a
108 0,3x 0,16 a 0, 6x 0,32 .143,5 106, 22




      




<sub></sub>


    







a 0, 26 mol
32a 5, 6x 4,96


108a 118,5x 43, 02 x 0, 6






 


 


<sub></sub> <sub></sub>


    


 


<b>Câu 61:Định hướng tư duy giải </b>


Rất quen thuộc


3 2


NO


2
Mg : a
n 0, 6 X


Cu : 0,3 a









 <sub> </sub>








Khi cho n<sub>Fe</sub> 0,15 mol

nếu Fe thiếu nghĩa là Cu bị đẩy ra




Cu


m 0,15.649, 6 gam 9,36do vậy có Fe dư


Dung dịch cuối cùng là:



2


BTKL
2


Mg : a 9,36 8, 4


0,3 a a 0,18 mol
64 56



Fe : 0,3 a





 <sub></sub>


 <sub></sub> <sub></sub> <sub>  </sub>


 <sub></sub>








BTNT.Ag


BTNT.Cu


BTKL


Ag : 0,1mol


19, 44 Cu : 0, 25 0,12 0,13mol m 24a 0, 32 4, 64 gam
Mg : 0, 32gam








 <sub></sub>      





<b>Câu 62:Định hướng tư duy giải </b>


<sub></sub>

<sub></sub>



KL
BTKL


OH


m 3, 68 0,1. 0,3.56 0, 4.64 0,5.108 9, 08 4, 24 gam


m m 7,98 gam


m  0, 22.17 3, 74


 


      




 <sub></sub>  



 





<b>Câu 63:Định hướng tư duy giải </b>


Vì m<sub>Z</sub>12, 08m<sub>Ag</sub> 10,8Ag đã bị đẩy ra ngồi hết.
Nếu trong Z có Fe dư thì Z


0,1


m 4,32 .56 108.0,1 12,32
2


 


<sub></sub>  <sub></sub> 


  (vơ lý)


Do đó Z là Ag và Cu


2


BTD


3


T
2



BTKL
Fe : a


2a 2b 0,1
Y Cu : b


56a 64b 4, 32 10,


NO : 0,1 8 12, 08








  


 <sub></sub>


 <sub></sub> <sub></sub>


    










BTNT.Fe Cu

2


a 0, 02 mol Fe O : 0, 01
m 4 gam


CuO : 0, 03
b 0, 03 mol






 <sub></sub>




<sub></sub>   <sub></sub>


 <sub></sub>





<b>Câu 64:Định hướng tư duy giải </b>


Ta có: 3, 76 Cu : 0, 05
Fe : 0, 01






 và


2


2
Fe : 0, 05


n 0, 28 m 2,16


Mg : 0, 09




 <sub></sub>





 <sub></sub>  





<b>Câu 65:Định hướng tư duy giải </b>


Ta có: 4, 6 Cu : 0, 05
Fe : 0, 025






 và


2


3


Fe : 0, 015


n 0, 22 m 1, 71
Al :19 / 300




   <sub></sub>  





<b>Câu 66:Định hướng tư duy giải </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

sẽ bị đẩy ra ngoài.


 









3


3


3
2


BT.


2
3


3


NO


3
0,12 mol


NO
Mg : 0,1


Mg : 0,1
Al : 0,1


0,1


0, 69 0, 5
F



Al NO
NO : 0, 69


Mg Al Fe Cu <sub>e</sub> <sub>:</sub> <sub>0, 0</sub><sub>95</sub>


2


Ag  <sub>NO</sub>














 


<sub></sub> <sub></sub>


  <sub></sub>


    <sub></sub><sub></sub> <sub></sub>


 <sub></sub>



Ag : 0,15
m 23,36 Cu : 0, 09


Fe : 0,12 0, 095 0, 025





  <sub></sub>


 <sub></sub> <sub></sub>




<b>Câu 67:Định hướng tư duy giải </b>


Muối cuối cùng (duy nhất) sẽ là muối của thằng kim loại mạnh nhất.


Giả sử:

<sub></sub> <sub></sub>


3 Pb 32


3 a nNO 0, 2a n NO 0,1a
A Ng O       .
BTKL


8 0, 2a.108 8 9,52 6, 705 0,1a.207 a 0, 25


       



<b>Câu 68:Định hướng tư duy giải </b>


Ta có:


3


2
BTDT


2
NO


Cu : a
n 0,1 0,5 0, 6


Mg : 0,3 a








   <sub></sub>






Vậy 9,36 chất rắn là gì? Đương nhiên là Fe và Cu





64a 8, 4 56a 9,36 a 0,12 mol


     


Và BTKL.Kimloai m 0,1.108 0, 25.64 8, 4  0,12.56 0,18.24 19, 44 9,36    m 4, 64


<b>Câu 69:Định hướng tư duy giải </b>


Ta có:



 



3


2
3


Zn
Zn


NO


NO


n 0, 2 0,15 0,1.2 0, 07 mol


n 0, 035 mol



n 0, 05 mol




   


 <sub></sub> <sub></sub>









 

<sub></sub>

<sub></sub>



BTKL Fe Ag Cu Zn


m 0, 03.108 0, 02.64 3, 25 3,84 3,895 0, 035.65 m 2, 24 gam


  


        


<b>Câu 70:Định hướng tư duy giải </b>


Bài toán sẽ trở nên rất đơn giản nếu các bạn tư duy như sau:
Đầu tiên chia hỗn hợp kim loại và muối thành 2 phía.



Phía 1: là hỗn hợp 3 kim loại là








Cu : m gam
Ag : 0, 04.108 gam


Zn : 2,925 0, 045.65 gam






 <sub></sub>




Phía 2: là 0,04 mol NO<sub>3</sub>.


Khi trộn hai phần vào nhau thì Zn sẽ cướp hết NO<sub>3</sub> <sub></sub> <sub></sub>


2
3


BTDT



Zn NO


n 0, 02


 


Và BTKL m 0, 04.108 2,925 3,88 3,127 0, 02.65   m 1,152 gam



<b>Câu 71:Định hướng tư duy giải </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc






3 3


AgNO <sub>NO</sub>


Zn


n 0,5.0,32 0,16 mol n 0,16 mol
n 0,18 mol




    










Nên dung dịch cuối cùng có <sub></sub> <sub></sub>


2
3


Zn NO


n 0, 08mol


 

<sub></sub>

<sub></sub>



BTKL Cu,Ag,Zn


m 0,16.108 11, 7 15,52 21, 06 0, 08.65 m 12,8 gam


       


<b>Câu 72:Định hướng tư duy giải </b>


Ta có:


2


Cl 2



Mg : a
n 0, 4


Fe : 0, 2 a








 <sub></sub>






Chất rắn chứa Cu : 0,1 24a 56 0, 2 a

b

64.0,1 56b a 0,15 m<sub>Mg</sub> 3, 6
Fe : b




         





<b>Câu 73:Định hướng tư duy giải </b>


Hệ kín của chúng ta gồm Mg, Zn, Cu, NO<sub>3</sub>.Ta có:





3


NO


OH : 0,16
n 0,16 6, 67


Kim loai : 3,95 gam







  <sub></sub>





Chú ý: Trong bài tốn này có sự di chuyển điện tích từ NO<sub>3</sub> thành OH-




BTKL


m 0, 03.65 0, 05.64 5, 25 3,95 m 4, 05 gam


      



Trong bài toán này ta chưa cần sử dụng tới hướng tư duy phân bổ điện tích âm NO<sub>3</sub> cho MgZnCu


<b>Câu 74:Định hướng tư duy giải </b>


Hệ kín của chúng ta gồm MgZnFe Cu và
2
4
Cl : 0, 4
SO : 0, 2










Theo bài ta có n<sub>Mg</sub> 0, 6Phần điện tích âm sẽ thuộc tồn bộ về Mg2+ 2



BTDT
Mg


n  0, 4 mol


 


BTKL.3kimloai


m 0, 2.64 0, 2.56 14, 4 25 29,8 0, 4.24 m 26



        


<b>Câu 75:Định hướng tư duy giải </b>


Ta thấy mFe0,12.566, 723,36 nghĩa là anh chàng Mg không ôm hết được các nàng nên trong dung
dịch sẽ có anh Fe2 nữa.






2


2


BTNT.Fe
FeCl
BTNT.Clo


MgCl


n 0, 06 mol


m 2,88 gam


n 0,12 mol


 





<sub></sub>  


 





<b>Câu 76:Định hướng tư duy giải </b>


Bài toán mới đọc qua có vẻ khá phức tạp. Tuy nhiên, suy nghĩ 1 chút thì lại rất đơn giản. Chúng ta chỉ
cần bảo toàn tổng khối lượng 3 kim loại.






3 3


AgNO <sub>NO</sub>


Zn


n 0,5.0,32 0,16 mol n 0,16 mol


n 0,18 mol




    










Nên dung dịch cuối cùng có <sub></sub> <sub></sub>


2
3


Zn NO


n 0, 08mol


 

<sub></sub>

<sub></sub>



BTKL Cu,Ag,Zn


m 0,16.108 11, 7 15,52 21, 06 0, 08.65 m 12,8 gam


       


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Ta có:



3


NO


n  0, 07 mol và

2




BTDT


Zn Zn


n 0, 05 mol n  0, 035 mol




BTKL


m 0, 03.108 0, 02.64 3, 25 3,84 3,895 0, 035.65 m 2, 24 gam


        


<b>Câu 78:Định hướng tư duy giải </b>


NaOH dư và có kết tủa nên X chứa Al3+


và Fe2+


Có ngay

2



2 3


BTNT.Fe trong X


Fe O <sub>Fe</sub>


n 0,125 mol n  0, 25 mol và




3


NO


n  0,5 .0, 75 3.0, 4 1,35 mol






3


BTDT BTKL


Al


1,35 0, 25.2 17 17


n mol 13, 25 0,5.0, 75.64 0, 4.0,5.56 m 0, 25.56 .27


3 60 60


m 26,8 gam




        



 


<b>Câu 79:Định hướng tư duy giải </b>


Ta có:


3


2
BTDT


2
NO


Cu : a
n 0,1 0,5 0, 6


Mg : 0,3 a








   <sub></sub>







Vậy 9,36 chất rắn là gì? Đương nhiên là Fe và Cu64a 8, 4 56a  9,36 a 0,12 mol



Và BTKL.KL m 0,1.108 0, 25.64 8, 4  0,12.56 0,18.24 19, 44 9,36    m 4, 64(gam)


<b>Câu 80:Định hướng tư duy giải </b>


Có ngay BTKL



Z Z


8, 64 74, 7 m 17, 76 m 65,58 gam


     


Z là gì? Đương nhiên





BTNT.Al


3
BTKL


2


AlCl : 0,32 mol
FeCl : 0,18 mol












 Vậy






2
BTNT.Clo BTKL


3


CuCl : 0,12 mol
Y


FeCl : 0,36 mol


 


<sub> </sub>





<b>Câu 81:Định hướng tư duy giải </b>


Dễ thấy






BTNT.Cu


BTKL


Cu : 0,16 mol
18,08


Fe : 0,14 mol











 Và nCl 0, 2 0,8.2 3x

0, 6x0,32 mol





2


2


BTDT 0, 6x 0
Mg : a m



, 32 2a


Fe : 0, 3x 0,16 a
2


Cl : 0,
o


6x 0, 32
l
X







 






  




  









 



Mg Fe


11,84 0, 2x.56 0,14.56 24a 56 ,3x 0,16 a
108 0,3x 0,16 a 0, 6x 0,32 .143,5 106, 22




      




<sub></sub>


    







a 0, 26 mol
32a 5, 6x 4,96


108a 118,5x 43, 02 x 0, 6






 


 


<sub></sub> <sub></sub>


    


 


<b>Câu 82:Định hướng tư duy giải </b>


Muối cuối cùng (duy nhất) sẽ là muối của thằng kim loại mạnh nhất.


Giả sử:

<sub></sub> <sub></sub>


3 Pb 32


3 a nNO 0, 2a n NO 0,1a
A Ng O       .


Ta BTKL cho cả 3 kim loại: BTKL 8 0, 2a.108 8 9,52 6, 705 0,1a.207   a 0, 25


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Ta có ngay:


BTNT.Ag



BTKL


Ag : 0, 02mol
3, 44


Cu : 0, 02mol
















3


2
BTDT BTNT.Cu


NO 2


Cu : 0, 03 0, 02 0, 01


n 0, 08 mol <sub>0, 08 0, 01.2</sub> a 0, 03.65 1,95 gam


Zn : 0, 03 mol


2




  

 <sub></sub> <sub></sub>   




<b>Câu 84:Định hướng tư duy giải </b>


Có ngay





Zn


Cu


n 0,1 mol
n 0, 2 mol









 và 24



2
BTD
S
T 2
Cu
O
2
Zn : 0,1


n 0, 6 mol Fe : 0, 4 m m 0,1.64 6, 4 gam
Cu : 0,1








 <sub></sub>    



<b>Câu 85:Định hướng tư duy giải </b>


Nếu Fe và Al tan hồn tồn có:



Fe BTE


Cu Cu


Al


n 0,12 0, 03.3 0,12.2


n 0,165 m 10,56 9, 76


n 0, 03 2




 


     


 <sub></sub>


 (Loại)


Do đó chất rắn sẽ gồm Cu và Fe dư


3


BTDT
NO
Fe : a



9, 76


Cu : b n  2b





 <sub></sub> <sub></sub>









phan ung BTKL


Al


BTDT
phan ung


Fe


n 0, 03 mol 56a 64b 9, 76


0, 03.3 2 0,12 a 2b
n 0,12 a


    
 


<sub></sub> <sub></sub>
   
  
 


<sub>3 2</sub>



a 0,1


Cu 0, 65
b 0, 065 NO




 <sub></sub> <sub></sub>


<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>





<b>Câu 86:Định hướng tư duy giải </b>


Có Mg : 0, 02
Fe : 0, 03






 nếu Mg và Fe tan hoàn toàn Cu Cu


0, 02.2 0, 03.2


n 0, 05 m 3, 2 3,12
2




      (loại)
Do đó chất rắn gồm Cu và Fe dư: <sub>BT</sub>


Cl
DT
Fe : a


3,12


Cu : b n  2b





 <sub></sub> <sub></sub>





2



phan ung BTKL



Mg


CuCl
BTE


phan ung
Fe


n 0, 02 56a 64b 3,12 a 0, 01


n 0, 04 mol
b 0, 04


0, 02.2 2 0, 03 a 2b
n 0, 03 a


      
 
<sub></sub> <sub></sub> <sub> </sub>  
   
   
 


<b>Câu 87:Định hướng tư duy giải </b>



2
BTNT
2

3
BTNT
2
2
3
BTN
2
T
2
4 4
4
Zn : 0, 04


Fe : 0, 03 Fe(OH) : 0, 03
X


Cu : 0,1 0, 07 0, 03 Cu(OH) :
SO : 0,1 BaSO : 0,


0, 03


m m Fe(OH) ; Cu(OH) ; 29, 4
1
BaSO 5










  



  




<b>Câu 88:Định hướng tư duy giải </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Dễ thấy: 3


Zn
NO


n 0, 08
n 0, 09


 







 do đó dung dịch cuối cùng có nZn NO 32 0, 04 mol




Và BTKL.3kimloai



m 0, 08.108 5,85 7, 76 10,53 0, 04.65 m 6, 4 gam


       


<b>Câu 89:Định hướng tư duy giải </b>


Fe là kim loại mạnh hơn Cu và Ag do đó nó thịt hết NO<sub>3</sub> của Ag+ và Cu2+.


Ta có: 2



3


NO Fe


n  0, 02 0, 05.2 0,12n  0, 06 mol




Và m tăng = 0,02.108 + 0,05.64 – 0,06.56 = 2,00 (gam)


<b>Câu 90:Định hướng tư duy giải </b>


Với bài toán kim loại tác dụng với muối các bạn cứ quan niệm là kim loại mạnh nhất sẽ đi nuốt anion của
thằng yếu nhất trước.


Ta có:



3



NO


n  0,1.3 0,1.2 0,1 0, 6 mol  


lượng NO<sub>3</sub> này sẽ phân bổ dần cho:
Đầu tiên:

BT nhomNO va BTNT.Fe3



2 2


3 3


Zn NO : 0, 2 Fe NO : 0,1
Và Cu + Ag bị cho ra ngoài hết  m 0,1 108 64

17, 2 gam



<b>Câu 91:Định hướng tư duy giải </b>


+ Thấy m<sub>Fe</sub>m<sub>Ag</sub> 0,3.108 0,2.56 43,6 38 nên chất rắn khơng có Mg dư.


+ Vậy





2


BTNT.Fe BTDT


3


BTDT 2



Fe


NO : 0, 9


Mg : 0
: 0,1


Ag : 0, 3 mol


38 m 8, 4 gam


Fe : 0,1 mol


, 35










 


 <sub></sub><sub></sub> <sub> </sub>


 





 


 <sub></sub>


<b>Câu 92:Định hướng tư duy giải </b>


Ta có: Fe

BTE <sub>Ag</sub> <sub>Ag</sub>


Ag


n 0, 01 mol


n 0, 01.2 0, 005 0, 025 m 2, 7 gam
n  0, 025




 <sub></sub><sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


 <sub></sub>





<b>Câu 93:Định hướng tư duy giải </b>


Chú ý: vì AgNO dư nen dung dịch có Fe<sub>3</sub> 3+ mà khơng có Fe2+


Ta có: BTKL nTrong<sub>O</sub> oxit 9,1 5,5 0, 225 BTE n<sub>e</sub> n<sub>Ag</sub> 0, 45 m 48, 6 gam


16




       


<b>Câu 94:Định hướng tư duy giải </b>


Ta có:



3


NO


n  0, 2.3 0, 2.2 1 mol 


. Giả sử: Dung dịch sau phản ứng có
3
2


2
NO :1
Zn : a
Fe : b

















BTDT


BTKL


a 0, 45 mol
2a 2b 1


b 0, 05 mol
100 0, 2.56 0, 2.64 91,95 65a 56b





  


 


<sub></sub> <sub></sub>




     



 


 




BTKL 2 2


muoi 3


m m NO , Zn , Fe   62.1 65.0, 45 56.0, 05 94, 05 gam


 

   


<i><b>Chú ý:</b></i> Có đáp án nên điều ta giả sử chắc chắn đúng và không cần thử các trường hợp khác nữa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Vì AgNO (dư) <sub>3</sub> 54 gam là Ag: Ni : x BTE 54



a 2x 2y 0,5 mol
Cu : y 108




   








BTKL x 0,1


m 0,5 x 64 59 0,5 a 15,5
y 0,15





     <sub> </sub>  




<b>Câu 96:Định hướng tư duy giải </b>


Ta có:


2


3
BTE


3 du 3 Phan ung


H Al Al


2.4,5.10


n 4,5.10 n 3.10 n 0, 027


3




 


     


Trong dung dịch B chứa


3


Na H


u NO


O


C O


n a 0, 02 n  0,121


   



Khi đó:

3


BT.n hom.
2
BTK
N


3
3
L
O


Cu : x 2x t 0,121 x 0, 038
y 0, 045
: y 64x 108y 6, 012 0,


N


02.6
O


AgNO 4




     
 <sub></sub><sub></sub> <sub></sub><sub></sub>
  <sub> </sub>
   
  
 


3

2 KOH 2

<sub></sub>

<sub></sub>



3 2


Cu : 0, 038 Cu(OH) : 0, 038



m 8,944 gam
AgOH Ag O : 0, 0225


NO
AgNO : 0,045


 

<sub></sub> <sub></sub>  

 


<b>Câu 97:Định hướng tư duy giải </b>


Ta có:





Mg : 0,1 mol
Al : 0,1 mol





 NO3



n  0, 69 mol ta sẽ dùng kỹ thuật phân bổ NO<sub>3</sub>.
Nghĩa là kim loại nào mạnh sẽ lấy được NO<sub>3</sub> trước. Cứ theo thứ tự tới khi hếtNO<sub>3</sub>.



Với cách tư duy đó ta có:






3
BTNT
3 3
2
2
3


Mg : 0,1
: 0,1


0, 69 0, 5


Fe : 0,


NO <sub>Ag : 0,15</sub>


Al NO m 23, 36 gam Cu : 0, 09
Fe : 0,


095 025
NO
2


 <sub></sub>
 <sub> </sub> 
 



 <sub></sub> 


<b>Câu 98:Định hướng tư duy giải </b>


Bài toán khá đơn giản nếu bạn tư duy theo câu hỏi:


X có gì? Dễ thấy


2 3
3
BTNT.Fe BTE
2
Fe
3
O
Al : a


20 0,85


X Fe : b n 0


NO :1,


,125 b 0, 25 a


160
35 3





      





BTKL(Al,Fe,Cu ) 0,85


13, 25 0,5.0, 75.64 0,5.0, 4.56 m 27. 0, 25.56 m 26,8 gam
3


       


<b>Câu 99:Định hướng tư duy giải </b>


Dễ dàng suy ra 9,28 là hỗn hợp Cu và Ag do đó muối trong dung dịch A là Cu2+


Ta có:


phan ung
3


BTNT.Na



NaOH 2 4


H


4


2 4


AgNO
13


n 0,325 Na SO : 0,1625


40 A


n 0,


CuSO
0


: 0,16
H SO :
8 n  0,32 0,0 52


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub><sub></sub>

 <sub></sub>
 


   

2 4
1
1 2


H SO 2


m 0,16.64 9, 28 0, 08.108 10,88


m m 90,505
n 0,1625 m 79, 625


   





<sub></sub>   


  





</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Ta có: 2



BTE
Fe
Cu


n  0, 2.0, 050, 01 mol n 0, 01.560,56 gam



<b>Câu 101:Định hướng tư duy giải </b>


Sau các phản ứng ta thu được 5,92 gam hỗn hợp rắn và n<sub>Mg</sub> 0,1 nên dung dịch cuối cùng là Mg2+.


Ta có: 3



3


N
BT.n hom.


2
O


3
NO


n  0,1 Mg NO : 0, 05


BTKL


m 0,1.108 2, 4 10, 08 5,92 0, 05.24 m 4


       


<b>Câu 102:Định hướng tư duy giải </b>





3


BTNT.Fe


FeCl Fe Fe


n 0,18m 0,18.56 10, 08 6, 72 n 0,12


2


BTDT
2


Mg : a


Fe : 0,18 0,12 0, 06 2a 0, 06.2 0, 54 a 0, 21 m 0, 21.24 5, 04
Cl : 0,18.3









<sub></sub>          






<b>Câu 103:Định hướng tư duy giải </b>






KL
BTKL


OH


m 3, 68 0,1. 0,3.56 0, 4.64 0,5.108 9, 08 4, 24 gam


m m 7,98 gam


m  0, 22.17 3, 74


 


      




 <sub></sub>  


 





<b>Câu 104:Định hướng tư duy giải </b>



Vì m<sub>Z</sub>12, 08m<sub>Ag</sub> 10,8Ag đã bị đẩy ra ngồi hết.
Nếu trong Z có Fe dư thì m<sub>Z</sub> 4,32 0,1.56 108.0,1 12,32


2


 


<sub></sub>  <sub></sub> 


  (vơ lý)


Do đó Z là Ag và Cu


2


BTD


3


T
2


BTKL
Fe : a


2a 2b 0,1
Y Cu : b


56a 64b 4, 32 10,



NO : 0,1 8 12, 08








  


 


 <sub></sub> <sub></sub>


    









BTNT.Fe Cu

2


a 0, 02 mol Fe O : 0, 01
m 4 gam


CuO : 0, 03


b 0, 03 mol






 <sub></sub>




<sub></sub>   <sub></sub>


 <sub></sub>





<b>Câu 105:Định hướng tư duy giải </b>


Ta có:


3


Fe


NO
Al


n 0, 05


n 0,35



n 0,1 







 <sub></sub>




Để giải nhanh loại toán này ta sẽ đi phân bố NO<sub>3</sub> cho các kim loại theo thứ tự từ mạnh nhất tới yếu nhất.
Nếu hết NO<sub>3</sub> thì các phần kim loại yếu sẽ bị đẩy ra ngoài.


Vậy:

<sub></sub> <sub></sub>


3 2


BTNT.N
Fe


3 3 NO


Al : 0,1 n 0,35 0,1.3 0, 025
2


NO    





BTKL


x 0,35.108 0, 025.56 39, 2 gam


   


<b>Câu 106:Định hướng tư duy giải </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc
Phía 1: là hỗn hợp 3 kim loại là








Cu : m gam
Ag : 0, 04.108 gam


Zn : 2,925 0, 045.65 gam






 <sub></sub>





Phía 2: là 0,04 mol NO<sub>3</sub>.


Khi trộn hai phần vào nhau thì Zn sẽ cướp hết NO<sub>3</sub> <sub></sub> <sub></sub>


2
3


BTDT


Zn NO


n 0, 02


 


Và BTKL m 0, 04.108 2,925 3,88 3,127 0, 02.65   m 1,152 gam



<b>Câu 107:Định hướng tư duy giải </b>


Ta có:


2



3


BTDT BTKL


NO Fe



n  0,12 mol n  0, 06 mol  m 0, 02.108 0, 05.64 0, 06.56  2 gam




<b>Câu 108:Định hướng tư duy giải </b>


Gọi <sub>R</sub> Cu BTKL
Ag


n a Ra 64a 0, 24 Ra 0,56


n a R 112


n 2a 2a.108 Ra 0,52 a 0, 005




     




 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>  


   


  




<b>Câu 109:Định hướng tư duy giải </b>



Muối cuối cùng là muối của kim loại mạnh nhất


2



3


BTKL
M


NO


n  0,15 mol n  0, 075 mol 

m 13,14 0, 25.0, 6.108 15, 45   44, 79
BTKL phan ung


M


4,875


m 44, 79 17,335 22,56 4,875 M 65 Zn
0, 075


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online</b>


-<b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.


-<b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các
trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức </i>
<i>Tấn.</i>


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


-<b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


-<b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành
cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. </i>
<i>Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i> cùng
đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


-<b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


-<b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>




<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->
kim loai tac dung voi muoi
  • 2
  • 1
  • 33
  • ×