Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Phân dạng và phương pháp giải bài tập môn Hóa học 12 năm học 2019 - 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (732.55 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÂN DẠNG VÀ PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP MƠN HĨA HỌC 12 </b>


<b>I. BÀI TẬP VỀ HỖN HỢP SẮT OXIT SẮT TÁC DỤNG VỚI HNO3 HOẶC H2SO4 ĐẶC NÓNG: </b>
- Qui đổi hỗn hợp thành Fe (<i>x</i> mol), O (<i>y</i> mol).


- Dùng định luật bảo toàn e, bảo toàn nguyên tố để thiết lập hệ phương trình.


<i>Cũng có thể mở rộng bài tốn này cho trường hợp </i><b>hỗn hợp sắt và quặng sunfua của sắt </b><i>(qui đổi thành </i>
<i>Fe và S)</i><b> Hoặc hỗn hợp sắt, oxit của sắt với đồng hoặc nhôm,... </b><i>(qui đổi thành Fe, O, Cu hoặc Al,...giải </i>
<i>hệ phương trình ba ẩn).</i>


<b>Ví dụ 1: Nung nóng m gam Fe ngồi khơng khí sau một thời gian thu được 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, </b>
FeO, Fe2O3 và Fe3O4 . Hịa tan hồn tồn X phản bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 4,2 lít


khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là


<b> A. 11,2. </b> <b>B. 16,8. </b> <b>C. 14,0 </b> <b>D. 12,6. </b>


Giải


Qui đổi 15 gam hỗn hợp X thành Fe (<i>x</i> mol), O (<i>y</i> mol) và áp dụng định luật bảo tồn e, ta có hệ phương
trình:


56 16 15 0, 225


0, 225.56 12, 6.
3 2 0,1875.2 0,15


<i>x</i> <i>y</i> <i>x</i>


<i>m</i>



<i>x</i> <i>y</i> <i>y</i>


  


 


   


 <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub>


 


<i>Chọn D.</i>


<b>Ví dụ 2: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe</b>3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 lỗng, đun nóng và


khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất,
đktc), dung dịch Y và cịn lại 2,4 gam kim loại. Cơ cạn dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị của m


<b>A. 151,5. </b> <b>B. 137,1. </b> C. 97,5. <b>D. 108,9. </b>
Giải


Nhận xét do sau phản ứng còn Cu dư nên muối tạo thành trong dung dịch là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.


Qui đổi hỗn hợp phản ứng thành Fe (<i>x</i> mol), O (<i>y</i> mol), Cu (<i>z</i> mol) và áp dụng định luật bảo tồn e, ta có
hệ phương trình:


56 16 64 61, 2 2, 4 0, 45



2 2 2 0,15.3 0, 6 0, 45.180 0, 375.188 151, 5.


3 0, 375


4


<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i> <i>y</i> <i>m</i>


<i>x</i> <i>z</i>


<i>y</i>


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub> </sub> <sub></sub> <sub></sub>


 


 <sub> </sub>



 





<b> </b>



<i>Chọn A</i>.


<b>II. BÀI TẬP VỀ HỖN HỢP GỒM FeO, Fe2O3, Fe3O4 TÁC DỤNG VỚI HCl, H2SO4 LOÃNG: </b>


<i>- Do Fe3O4 (oxit sắt từ) được xem là hỗn hợp của FeO và Fe2O3 nên hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 có </i>


<i>thể qui đổi thành Fe2O3 và FeO hoặc thành Fe3O4 nếu nFe O</i><sub>2</sub> <sub>3</sub> <i>nFeO. </i>
- Dùng sơ đồ: 2H+ + O  H2O để tính <i>n<sub>H</sub></i> hoặc <i>n<sub>O</sub></i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> A. 20. </b> <b>B. 40. </b> <b>C. 60. </b> <b>D. 80. </b>
<b> </b>Giải


Qui đổi hỗn hợp 3 oxit thành 1 oxit là Fe3O4.


3 4 0, 01 0, 04.


<i>Fe O</i> <i>O</i>


<i>n</i>  <i>n</i> 
2H+ + O  H2O


0,08  0,04


ddHCl 0, 04


<i>V</i>


  (lít) = 40 (ml).
<i>Chọn B</i>.



<b>III. BÀI TẬP VỀ OH- TÁC DỤNG VỚI Cr3+: </b>


Áp dụng phương pháp giải và công thức tương tự như đối với Al3+.


<b>Ví dụ: Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm vào nước dư thu được 5,6 lít H</b>2 (đktc)


và dung dịch X. Cho dung dịch X vào dung dịch có chứa 0,15 mol CrCl3 thu được m gam kết tủa. Giá trị


của m là


<b>A. 10,3. </b> <b>B. 5,15. </b> <b>C. 15,45. </b> <b>D. 7,725. </b>


Giải
Ta có:


2


2 <i><sub>H</sub></i> 0,5.


<i>OH</i>


<i>n</i>   <i>n</i> 


3


0,5


3 4


0,15


<i>OH</i>


<i>Cr</i>


<i>n</i>
<i>n</i>






     kết tủa tan một phần.
Áp dụng công thức Áp dụng công thức: 3


3
( )


4 4.0,15 0,5 0,1 <i><sub>Cr OH</sub></i> 10,3


<i>OH</i> <i>Cr</i>


<i>n</i>   <i>n</i>  <i>n</i><sub></sub><i>n</i><sub></sub>   <i>m</i><sub></sub> 
(gam).


<i>Chọn A. </i>


<b>C. CÂU HỎI LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP </b>
<b>Câu 1: Quặng có hàm lượng sắt cao nhất là </b>


<b> A. Hematit đỏ. </b> <b>B. Xiđerit. </b> <b>C. Manhetit. </b> <b>D. Pirit. </b>



<b>Câu 2: Cho hỗn hợp X gồm Cu, Ag, Fe, Al tác dụng với oxi dư khi đun nóng được chất rắn Y. Cho Y </b>
vào dung dịch HCl dư, khuấy kĩ, sau đó lấy dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH loãng,
dư. Lọc lấy kết tủa tạo thành đem nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được chất rắn Z.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần của Z gồm:


<b> A. Fe</b>2O3, CuO. B. Fe2O3, Al2O3. C. Fe2O3, CuO, Ag. D. Fe2O3, CuO, Ag2O.


<b>Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng? </b>


<b>A. Khi phản ứng với dung dịch HCl, kim loại Cr bị oxi hoá thành ion Cr2+. </b>
<b>B. Crom(VI) oxit là oxit bazơ. </b>


<b>C. </b><sub>Ancol etylic bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3. </sub>


<b>D. Crom(III) oxit và crom(III) hiđroxit đều là chất có tính lưỡng tính. </b>
<b>Câu 4: Có các phát biểu sau: </b>


(1) Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.


(2) Ion Fe3+ có cấu hình e là [Ar]3d5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

(4) Phèn chua có cơng thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.


Các phát biểu đúng là


<b> A. (1), (3), (4). </b> <b>B. (2), (3), (4). </b> <b>C. (1), (2), (4). </b> <b>D. (1), (2), (3). </b>


<b>Câu 5: hi nung hỗn hợp các chất Fe(NO</b>3)2, Fe(OH)3, FeCO3 trong khơng khí đến khối lượng không



đổi, thu được chất rắn chứa:


<b> A. Fe</b>3O4. <b>B. FeO. </b> <b>C. Fe. </b> <b>D. Fe</b>2O3.


<b>Câu 6: Thực hiện các thí nghiệm sau: </b>
(1) Đốt dây sắt trong khí clo.


(2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện khơng có oxi).
(3) Cho FeO vào dung dịch HNO3(loãng, dư).


(4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.


(5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4(loãng, dư).


Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) ?


<b> A. 2. </b> <b>B. 1. </b> <b>C. 4. </b> <b>D. 3. </b>


<b>Câu 7: Thực hiện các thí nghiệm sau: </b>


(a) Nhiệt phân AgNO3 (b) Nung FeS2 trong khơng khí


(c) Nhiệt phân KNO3 (d) Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NH3 (dư)


(e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4 (g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư)


(h) Nung Ag2S trong khơng khí (i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư)


Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là



<b> A. 3. </b> <b>B. 5. </b> <b>C. 2. </b> <b>D. 4. </b>


<b>Câu 8:</b><sub> Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và </sub>
NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là:


<b> A. (1), (3), (4). </b> <b>B. (1), (2), (3). </b> <b>C. (1), (4), (5). </b> <b>D. (1), (3), (5). </b>


<b>Câu 9: Cho một ít bột sắt lần lượt vào lượng dư các dung dịch loãng sau đây: HCl, HNO</b>3, H2SO4,


AgNO3, CuSO4, NaCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được muối sắt (II) là


<b> A. 1. </b> <b>B. 2. </b> <b>C. 3. </b> <b>D. 4. </b>


<b>Câu 10: Hịa tan hồn tồn Fe</b>3O4 bằng dung dịch H2SO4 lỗng dư, thu được dung dịch X. Cho lần lượt


từng chất: Cu, NaNO3, KMnO4, Cl2, NaOH vào dung dịch X. Số trường hợp có xảy ra phản ứng hóa học




<b> A. 2. </b> <b>B. 3. </b> <b>C. 4. </b> <b>D. 5. </b>


<b>Câu 11: Hòa tan hỗn hợp gồm Al và Fe lần lượt vào lượng dư các dung dịch: HCl, NaOH, Cu(NO</b>3)2,


FeSO4, Fe(NO3)3, HNO3 đặc nóng. Số trường hợp chỉ có một kim loại tham gia phản ứng là


<b> A. 1. </b> <b>B. 2. </b> <b>C. 3. </b> <b>D. 4. </b>


<b>Câu 12: Hiện tượng xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch H</b>2SO4vào dung dịch Na2CrO4là


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 13: Tiến hành các thí nghiệm sau </b>



(1) Cho Zn vào dung dịch AgNO3. (2) Cho Fe Vào dung dịch Fe2(SO4)3.


(3) Cho Na vào dung dịch CuSO4. (4) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng.


Các thí nghiệm có tạo thành kim loại là


<b> A. (3) và (4). </b> <b>B. (1) và (2). </b> <b>C. (2) và (3). </b> <b>D. (1) và (4). </b>
<b>Câu 14: Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường): </b>


(a) Cho đồng kim loại vào dung dịch sắt (III) clorua.
(b) Sục khí hiđro sunfua vào dung dịch đồng (II) sunfat.
(c) Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt (III) clorua.
(d) Cho bột lưu huỳnh vào thủy ngân.


Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là


<b> A. 2. </b> <b>B. 1. </b> <b>C. 3. </b> <b>D. 4. </b>


<b>Câu 15: Nhận xét nào sau đây không đúng? </b>


<b>A. Crom là kim loại cứng nhất trong tất cả các kim loại </b>
<b>B. Nhơm và crom đều bị thụ động hóa bởi HNO</b>3 đặc, nguội.


<b>C. Nhôm và crom đều phản ứng với HCl theo cùng tỉ lệ số mol. </b>


<b>D. Vật dụng làm bằng nhôm và crom đều bền trong không khí và nước vì có màng oxit bảo vệ. </b>
<b>Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng ? </b>


<b>A. Tất cả các phản ứng của lưu huỳnh với kim loại đều cần đun nóng. </b>


<b>B. Trong cơng nghiệp nhơm được sản xuất từ quặng đolomit. </b>


<b>C. Ca(OH)</b>2 được dùng làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước.


<b>D. CrO</b>3 tác dụng với nước tạo ra hỗn hợp axit.


<b>Câu 17: Phát biểu đúng là </b>


<b>A. Sắt có tính khử mạnh hơn đồng nhưng yếu hơn kẽm. </b>


<b>B. Sắt tác dụng được với lưu huỳnh ngay cả ở nhiệt độ thường. </b>
<b>C. Sắt dẫn điện, dẫn nhiệt kém. </b>


<b>D. Sắt khử Cl</b>2 thành Cl-, đồng thời sắt bị oxi hóa thành Fe2+.


<b>Câu 18: Cho các phát biểu sau: </b>


(1) Sắt và crom đều phản ứng với clo với cùng tỉ lệ mol.
(2) Sắt có tính khử yếu hơn crom.


(3) Sắt và crom đều bền với nước và trong khơng khí.


(4) Sắt (III) hiđroxit và crom (III) hiđroxit đều có tính lưỡng tính.
Số phát biểu sai là


<b> A. 3. </b> <b>B. 5. </b> <b>C. 2. </b> <b>D. 4. </b>


<b>Câu 19: Phát biểu nào sau đây là sai ? </b>
<b>A. Cr(OH)</b>3 tan trong dung dịch NaOH.



<b>B. Trong môi trường axit, Zn khử Cr</b>3+ thành Cr.
<b>C. Photpho bốc cháy khi tiếp xúc với CrO</b>3.


<b>D. Trong môi trường kiềm, Br</b>2 oxi hóa CrO-2 thành

2-4


CrO .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thì chất tạo ra số mol khí lớn nhất là


<b> A. Fe</b>3O4. <b>B. Fe(OH)</b>2. <b>C. FeS. </b> <b>D. FeCO</b>3.


<b>Câu 21: Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng hết với dung dịch H</b>2SO4 đặc nóng


(dư) tạo ra 1 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hai chất X, Y là


<b>A. Fe, Fe</b>2O3. <b>B. Fe, FeO </b> <b>C. Fe</b>3O4, Fe2O3. <b>D. FeO, Fe</b>3O4.


<b>Câu 22: Cho sơ đồ phản ứng sau: </b>
R + 2HCl(loãng)


o
t


 RCl2 + H2


2R + 3Cl2


o


t


 2RCl3


R(OH)3 + NaOH(loãng)  NaRO2 + 2H2O


Kim loại R là


<b>A. Cr. </b> <b>B. Al. </b> <b>C. Mg. </b> <b>D. Fe. </b>


<b>Câu 23: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng? </b>
<b>A. Ca + 2H</b>2O  Ca(OH)2 + H2. <b>B. 2Al + Fe</b>2O3


o
t


 Al2O3 + 2Fe.


<b>C. 4Cr + 3O</b>2


o
t


 2Cr2O3. <b>D. 2Fe + 3H</b>2SO4(loãng)  Fe2(SO4)3 + 3H2.


<b>Câu 24 : Cho phương trình hóa học của phản ứng: </b>2Cr 3Sn 22Cr33Sn


Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng ?


<b>A. </b>Cr3là chất khử, Sn2là chất oxi hóa <b>B. </b>Sn2là chất khử, Cr3là chất oxi hóa


<b>C. </b>Cr là chất oxi hóa, Sn2là chất khử <b>D. </b>Cr là chất khử, Sn2 là chất oxi hóa
<b>Câu 25: Dung dịch CuSO</b>4 oxi hóa được tất cả các kim loại trong dãy nào sau đây ?


<b>A. Zn, Al, Fe. </b> <b>B. Au, Cu, Au. </b>


<b>C. Fe, Ag, Mg. </b> <b>D. Al, Fe, Hg. </b>


<b>Câu 26: </b>Một loại quặng chứa sắt trong tự nhiên đã được loại bỏ tạp chất. Hòa tan quặng này trong dung
dịch HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy có kết


tảu trắng (khơng tan trong axit mạnh). Loại quặng đó là


<b>A. xiđerit. </b> <b>B. hematit. </b> <b>C. pirit. </b> <b>D. Manhetit. </b>
<b>Câu 27: Cho các phát biểu sau: </b>


(a) Trong bảng tuần hoàn các ngun tố hóa học, crom thuộc chu kì 4, nhóm VIB.
(b) Các oxit của crom đều là oxit bazơ.


(c) Trong các hợp chất, số oxi hóa cao nhất của crom là +6


(d) Trong các phản ứng hóa học, hợp chất crom(III) chỉ đóng vai trị chất oxi hóa.
(e) Khi phản ứng với khí Cl2 dư, crom tạo ra hợp chất crom(III).


Trong các phát biểu trên, những phát biểu đúng là:


<b> A. (a), (b) và (e). </b> <b>B. (a), (c) và (e). </b>
<b> C. (b), (d) và (e). </b> <b>D. (b), (c) và (e). </b>
<b>Câu 28: Các số oxi hóa đặc trưng của crom là </b>


<b>A. +2, +4, +6. </b> <b>B. +2, +3, +6. </b> <b>C. +3, +4, +6. </b> <b>D. +1, +3, +6. </b>



<b>Câu 29: Hịa tan hồn tồn 2 ,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H</b>2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch


X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b> A. 52,2. </b> <b>B. 48,4. </b> <b>C. 54,0. </b> <b>D. 58. </b>


<b>Câu 30: Cho 18,5 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe</b>3O4 tác dụng với 2 ml dung dịch HNO3 lỗng, đun nóng.


Sau khi phản ứng thu được 2,24 lít NO duy nhất (đktc), dung dịch X và còn lại 1,46 gam kim loại. Nồng
độ dung dịch HNO3 là


<b> A. 5,1M. </b> <b>B. 3,5M. </b> <b>C. 2,6M. </b> <b>D. 3,2M. </b>


<b>Câu 31:</b><sub> Hoà tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng </sub>
(dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6
gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là


<b> A. 26,23%. </b> <b>B. 39,34%. </b> <b>C. 65,57%. </b> <b>D. 13,11%. </b>


<b>Câu 32: Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe</b>2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi các


phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3.


Giá trị của m là


<b> A. 9,75. </b> <b>B. 8,75. </b> <b>C. 7,80. </b> <b>D. 6,50. </b>


<b>Câu 33: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và K vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. </b>
Cô cạn dung dịch Y thu được (m + 31,95) gam hỗn hợp chất rắn khan. Hoà tan hoàn toàn 2m gam hỗn


hợp X vào nước thu được dung dịch Z. Cho từ từ đến hết dung dịch Z vào 0,5 lít dung dịch CrCl3 1M đến


phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là


<b>A. 30,9 gam. B. 20,6 gam. C. 54,0 gam. D. 51,5 gam. </b>


<b>Câu 34: Cho m gam bột Fe vào 8 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO</b>3)2 ,2M và H2SO4 ,25M. Sau


khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được ,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm
khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là


<b>A. 17,8 và 4,48. </b> <b>B. 17,8 và 2,24. </b> <b>C. 1 ,8 và 4,48. </b> <b>D. 1 ,8 và 2,24. </b>


<b>Câu 35: Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS</b>2 trong một bình kín chứa khơng khí (gồm 20% thể tích


O2và 80% thể tích N2) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một chất rắn duy nhất và hỗn


hợp khí Y có thành phần thể tích: 84,8% N2, 14% SO2, còn lại là O2. Phần trăm khối lượng của FeS trong


hỗn hợp X là


<b> A. 59,46%. </b> <b>B. 42,31%. </b> <b>C. 26,83%. </b> <b>D. 19,64%. </b>


<b>Câu 36: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr</b>2O3 và m gam l ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn


toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thốt ra V lít
khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là


<b> A. 7,84. </b> <b>B. 4,48. </b> <b>C. 3,36. </b> <b>D. 10,08. </b>



<b>Câu 37: Nung nóng 23,3 gam hỗn hợp gồm Al và Cr</b>2O3 (trong điều kiện khơng có khơng khí) đến khi


phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành hai phần bằng nhau. Phần một
phản ứng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 1M (lỗng). Để hịa tan hết phần hai cần vừa đủ dung dịch
chứa x mol H2SO4 (loãng). Giá trị của x là


<b> A. 0,75. </b> <b>B. 0,375. </b> <b>C. 0,65. </b> <b>D. 0,325. </b>


<b>Câu 38: Hịa tan hồn tồn 0,1 mol FeS</b>2 trong 200 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> A. 12,8. B. 6,4. </b> <b>C. 9,6. </b> D. 3,2.
<b>Câu 39: Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và l vào bình đựng 300 ml dung dịch H</b>


2SO4 0,1M. Sau khi


các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,32 gam chất rắn và có 448 ml khí (đktc) thốt ra. Thêm tiếp
vào bình 0,425 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất)


tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là


<b> A. 0,224 lít và 3,750 gam. </b> <b>B. 0,112 lít và 3,750 gam. </b>
<b> C. 0,224 lít và 3,865 gam. </b> <b>D. 0,112 lít và 3,865 gam. </b>


<b>Câu 40: Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 4 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H</b>2SO4


,5M và NaNO3 ,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản


phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn
nhất. Giá trị tối thiểu của V là



<b> A. 240. </b> <b>B. 120. </b> <b>C. 360. </b> <b>D. 400. </b>


<b>Câu 41:</b><sub> Điện phân (với điện cực trơ) 2 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được </sub>
dung dịch Y vẫn cịn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8gam bột sắt
vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là


<b> A. 1,50. </b> <b>B. 3,25. </b> <b>C. 1,25. </b> <b>D. 2,25. </b>


<b>Câu 42: Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi </b>
phản ứng xảy ra hồn tồn. hí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Cơng thức của
oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là


<b> A. FeO; 75%. </b> <b>B. Fe</b>2O3; 75%. <b>C. Fe</b>2O3; 65%. <b>D. Fe</b>3O4; 75%


<b>Câu 43: Hoà tan 25 gam hỗn hợp X gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3 vào nước, thu được 15 ml dung dịch Y. </b>
Thêm H2SO4 (dư) vào 2 ml dung dịch Y rồi chuẩn độ toàn bộ dung dịch này bằng dung dịch MnO4
0,1M thì dùng hết 3 ml dung dịch chuẩn. Phần trăm khối lượng FeSO4 trong hỗn hợp X là


<b> </b> <b>A. 68,4%. </b> <b>B. 9,12%. </b> <b>C. 31,6%. </b> <b>D. 13,68%. </b>


<b>Câu 44: Hịa tan hồn tồn 12,276 gam hỗn hợp bột X gồm một oxit sắt và Al bằng dung dịch HNO</b>3


loãng (dư). Sau phản ứng thu được 0,6272 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đkc) và dung dịch chứa
40,812 gam hỗn hợp muối nitrat. Phần trăm khối lượng của Al trong X là


<b> A. 5,72%. </b> <b>B. 7,045. </b> <b>C. 6,60%. </b> <b>D. 6,16%. </b>


<b>Câu 45: Cho 19,64 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Ag vào dung dịch HCl dư thu được V</b>1 lít H2 (biết


V1>2,912). Mặt khác, cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 lỗng, sau phản ứng thu được V2 lít



NO (sản phẩm khử duy nhất), dung dịch Y và 12,92 gam chất rắn Z. Giá trị của V2 là (các thể tích đo ở


đkc)


<b> A. 1,792. </b> <b>B. 2,24. </b> <b>C. 1,68. </b> <b>D. 2,016. </b>


<b>Câu 46:</b><sub> Cho a gam Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và Cu(NO3)2 1M. Sau khi các </sub>
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92a gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá
trị của a là


<b> A. 11,0. </b> <b>B. 11,2. </b> <b>C. 8,4. </b> <b>D. 5,6. </b>


<b>Câu 47: Nung 55,68 gam hỗn hợp X gồm Fe</b>3O4 và FeCO3 ngồi khơng khí được 43,84 gam hỗn hợp Y


gồm 3 oxit sắt và V lít khí CO2(đkc). Hịa tan hồn tồn hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b> A. 6,72. </b> <b>B. 7,616. </b> <b>C. 6,272. </b> <b>D. 7,168. </b>


<b>Câu 48: Cho 6,72 gam Fe vào 4 ml dung dịch HNO</b>3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được


khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hịa tan tối đa m gam Cu. Giá trị
của m là


<b>A. 0,64. </b> <b>B. 3,84. </b> <b>C. 3,20. </b> <b>D. 1,92. </b>


<b>Câu 49: Thể tích dung dịch HNO</b>3 1M (lỗng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm ,15


mol Fe và ,15 mol Cu (giả thiết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
<b>A. 1 lít. </b> <b>B. 0,6 lít. </b> C. 0,8 lít. <b> D. 1,2 lít. </b>



<b>Câu 50: Hịa tan hết 2,24 gam bột Fe vào 12 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác </b>
dụng với lượng dư dung dịch gNO3, sau khi kết thúc các phản ứng thu được V lít khí NO (sản phẩm


khử duy nhất, đktc) và m gam chất rắn. Giá trị của m và V lần lượt là


<b>A. 17,22 và 0,224. </b> <b>B. 1,08 và 0,224. </b> <b>C. 18,3 và 0,448. </b> <b>D. 18,3 và 0,224. </b>


<b>Câu 51: Cho khí CO đi qua ống sứ đựng ,45 mol hỗn hợp X gồm Fe</b>2O3 và FeO nung nóng sau một thời


gian thu được 51,6 gam chất rắn Y. Dẫn khí đi ra khỏi ống sứ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 88,65


gam kết tủa. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy


nhất). Giá trị của V là


<b>A. 7,84 . </b> <b>B. 8,4. </b> <b>C. 3,36 . </b> <b>D. 6,72. </b>


<b>Câu 52: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm </b><i>x</i> mol FeO, <i>x</i> mol Fe2O3 và <i>y</i> mol Fe3O4 bằng dung dịch HNO3


đặc nóng thu được 6,72 lít NO2 (đktc). Giá trị của m là


<b> A. 46,4. </b> <b>B. 48,0. </b> <b>C. 35,7. </b> <b>D. 69,6. </b>


<b>Câu 53: Hịa tan hồn tồn a gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS</b>2 và S vào dung dịch HNO3 lỗng (dư),


đun nóng, giải phóng 8,064 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất ở đtkc) và dung dịch Y. Cho dung dịch
Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Hòa tan hết lượng kết tủa Z bằng dung dịch HCl dư, sau


phản ứng còn lại 30,29 gam chất rắn không tan . Giá trị của a là



<b>A. 7,92. </b> <b>B. 9,76. </b> <b>C. 8,64. </b> <b>D. 9,52. </b>


<b>Câu 54: </b>Nhiệt phân hoàn toàn a mol Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng T1.


Nhiệt phân hoàn toàn a mol Fe(NO3)3 thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng T2. Quan hệ giữa


T1 và T2 là


<b>A. T</b>1 = 0,972T2. <b>B. T</b>1 = T2. <b>C. T</b>2 = 0,972T1. <b>D. T</b>2 = 1,08T1.


<b>Câu 55: Hịa tan hồn tồn một hỗn hợp gồm FeO, Fe</b>2O3 và Fe3O4 (trong đó tỉ lệ khối lượng của FeO và


Fe2O3 bằng 9:20) bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X có chứa 16,25 gam FeCl3 và m gam


FeCl2. Giá trị của m là


<b>A. 5,08. </b> <b>B. 6,35. </b> <b>C. 7,62. </b> <b>D. 12,7. </b>


<b>Câu 56: </b>Nung 23,2 gam hỗn hợp X (FeCO3 và FexOy) tới phản ứng hoàn tồn thu được khí A và 22,4


gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hồn tồn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 7,88 gam kết tủa.


Mặt khác, để hòa tan hết 23,2 gam X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. Công thức của FexOy và giá trị


của V là


<b>A. FeO và 200. </b> <b>B. Fe</b>3O4 và 250. <b>C. FeO và 250. </b> <b>D. Fe</b>3O4 và 360.


<b>Câu 57: Giả sử gang cũng như thép chỉ là hợp kim của sắt với cacbon và sắt phế liệu chỉ gồm sắt, </b>


cacbon và Fe2O3. Coi phản ứng xảy ra trong lò luyện thép Martanh là


0


2 3 3 2 3


<i>t</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

hối lượng sắt phế liệu (chứa 4 % Fe2O3, 1%C) cần dùng để khi luyện với 4 tấn gang 5%C trong lò
luyện thép Martanh, nhằm thu được loại thép 1%C là


<b> A. 1,5 tấn. </b> <b>B. 2,93 tấn. C. 2,15 tấn. D. 1,82 tấn. </b>


<b>Câu 58: Chia 156,8 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe</b>3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ


nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với
dung dịch Y chứa hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong


dung dịch Y là


<b> A. 1,75 mol. </b> <b>B. 1,50 mol. </b> <b>C. 1,80 mol. </b> <b>D. 1,00 mol. </b>


<b>Câu 59: Cho 13,60 hỗn hợp bột X gồm Fe và Mg vào 200 ml dung dịch CuSO</b>4 1M. Sau khi phản ứng


kết thúc thu được chất rắn gồm hai kim loại, cho hai kim loại này trong dung dịch HCl (dư) thu được 2,24
lít H2 (ở đktc). Phần trăm khối lượng của Fe có trong hỗn hợp X là


<b>A. 41,18%. B. 17,65%. C. 82,35%. D. 58,82%. </b>


<b>Câu 60: Hịa tan hồn tồn m gam Fe bằng dung dịch HNO</b>3 thu được dung dịch X và 1,12 lít NO (đktc).



Thêm dung dịch chứa 0,1 mol HCl vào dung dịch X thì thấy khí NO tiếp tục thốt ra và thu được
dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 115 ml dung dịch NaOH 2M. Biết NO
là sản phẩm khử duy nhất của NO3- Giá trị của m là


<b>A. 3,36. </b> <b>B. 3,92. </b> <b>C. 2,8. </b> <b>D. 3,08. </b>


<b>D. ĐÁP ÁN CÂU HỎI LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Website HOC247 cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội </b>
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm,
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sƣ phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên </b>
danh tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online</b>


-<b>Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng </b>


xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.


-<b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các </b>
trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức </i>
<i>Tấn.</i>


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


-<b>Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS </b>



THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


-<b>Bồi dƣỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành </b>


cho học sinh các khối lớp 1 , 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. </i>
<i>Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i> cùng
đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


-<b>HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chƣơng trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả </b>


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


-<b>HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi </b>
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu PHÂN DẠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP TIẾN HÓA potx
  • 26
  • 1
  • 34
  • ×