Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Quy chế tài chính Công ty quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.1 KB, 10 trang )

Quy chế tài chính Công ty CP Minh Hng
quy chế tài chính
công ty cổ phần minh hng
Chơng 1
Những quy định chung.
Điều 1: Những vấn đề chung
Quy chế quản lý tài chính của Công ty đợc xây dựng nhằm đáp ứng mục tiêu hoạt
động của công ty cổ phần mà điều lệ qui định, đa lại lợi nhuận tối đa, đảm bảo cổ tức cho
các cổ đông, thu nhập cho ngời lao động, nghĩa vụ đối với nhà nớc và phát triển doanh
nghiệp.
Nội dung của qui chế đợc xây dựng trên cơ sở cụ thể hoá điều lệ của Công ty cổ phần
Minh Hng, các chế đội chính sách của Nhà nớc.
Các từ ngữ Công ty trong qui chế này đợc hiểu là Công ty Cổ phần Minh Hng.
Nguyên tắc chung: Công ty thực hiện chế độ hạch toán kinh tế, quản lý chặt chẽ mọi
khoản thu, khoản chi, đảm bảo thực hiện đúng mọi nguyên tắc quy định của Nhà Nớc và
của Công ty đã đề ra
Chi tiêu hợp lý : Mọi khoản chi tiêu của Công ty phải bảo đảm đúng mục đích, hợp lý,
hợp lệ, trên cơ sở tiết kiệm tối đa, nhằm mục tiêu tăng doanh lợi cho Công ty, song song
với việc bảo toàn và phát triển vốn.
Phê duyệt các khoản chi tiêu: Tất cả các khoản chi tiêu Công ty phải đợc Tổng Giám
đốc hoặc ngời đợc Tổng Giám đốc uỷ quyền phê duyệt.
Các trởng bộ phận, phòng ban, phải ký vào các văn bản đề nghị trình Tổng Giám đốc
duyệt các chứng từ chi tiêu của đơn vị mình. Chịu trách nhiệm trớc Tổng Giám đốc về các
khoản chi tiêu đó.
Phòng Tài chính Kế toán: Có trách nhiệm theo dõi, hạch toán, giám sát, kiểm tra và
quản lý chặt chẽ các khoản chi tiêu của công ty theo đúng chế độ Kế toán hiện hành của
Nhà nớc và quy chế của Công ty
Tổng Giám Đốc: Chịu trách nhiệm trớc Hội đồng Quản trị và pháp luật về các khoản
chi tiêu tại Công ty.
1
Quy chế tài chính Công ty CP Minh Hng


Chơng II
Những qui định cụ thể
Điều 2: Quản lý vốn và tài sản
2.1 Tổng Giám Đốc là ngời đại diện t cách pháp nhân của Công ty. Chịu trách
nhiệm trớc Hội đồng Quản trị, các cổ đông về việc quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển
vốn theo định hớng kinh doanh đã đợc HĐQT thông qua.
2.2 Phụ trách các bộ phận phải chịu trách nhiệm trớc Tổng Giám đốc. Theo chức
năng, nhiệm vụ và quyền hạn đợc giao.
2.3 Tổng Giám đốc đợc quyền quyết định việc điều động vốn và tài sản nội bộ công
ty trên nguyên tắc đảm bảo : Sử dụng có hiệu quả cao nhất tài sản và tiền vốn
2.4 Mua sắm, sửa chữa tài sản, đầu t XDCB và đầu t tài chính:
Nguyên tắc: Việc chi mua sắm, đầu t, sửa chữa lớn Tài sản cố định phải lập kế
hoạch trình HĐQT phê duyệt (kế hoạch phải lập theo năm, quý và theo hàng tháng) nếu có
phát sinh những khoản chi lớn hơn 100.000.000 đồng ngoài kế hoạch phải trình HĐQT phê
duyệt trớc khi chi.
Tài sản dới 5.000.000đ đợc sử dụng nguồn vốn lu động để mua sắm và quản lý sử
dụng nh công cụ lao động nhỏ. Tài sản từ 5.000.000 đ trở lên và có thời hạn lớn hơn 1 năm
thì sử dụng nguồn vốn khấu hao và quỹ đầu t để mua sắm.
Trình tự mua sắm tài sản cố định:
- Lập dự án, dự toán đầu t mua sắm trình Tổng Giám đốc duyệt.
- Phải có ít nhất 03 bản báo giá chào hàng hợp lý để chọn phơng án thích hợp (nếu
cùng loại phải là phơng án có giá rẻ nhất) và phải thông qua Kế toán trởng và
Tổng Giám đốc phê duyệt.
- Các khoản mua sắm tài sản từ 100.000.000 đ trở lên phải lập hội đồng đấu thầu
do Tổng Giám đốc quyết định.
Khi hoàn thành việc đầu t mua sắm, sửa chữa lớn TSCĐ phải lập quyết toán có biên
bản nghiệm thu bàn giao và các chứng từ chi hợp lệ kèm theo.
Các khoản chi sửa chữa lớn đợc hạch toán trực tiếp hoặc phân bổ dần vào chi phí
kinh doanh trong trờng hợp định kỳ thờng xuyên có thể trích trớc các chi phí sả chữa lớn
TSCĐ.

Các khoản chi nâng cấp TSCĐ làm tăng năng lực sản xuất, sử dụng của TSCĐ. Đợc
phản ánh tăng nguyên giá và dùng nguồn vốn đầu t hoặc nguồn vốn khấu hao để chi.
2.5 Nhợng bán và thanh lý tài sản: Khi TSCĐ hỏng, sử dụng không có hiệu quả hoặc
không cần dùng Tổng Giám đốc xem xét cho lập phơng án nhợng bán, thanh lý trình
2
Quy chế tài chính Công ty CP Minh Hng
HĐQT thông qua hoặc quyết định theo phân cấp và thực hiện thanh lý nhợng bán, thanh lý
theo chế đội tài chính qui định hiện hành
Việc thanh lý nhợng bán TSCĐ phải lập Hội đồng đánh giá giá trị thực tế còn lại,
định giá bán , tổ chức việc nhợng bán thanh lý theo đúng quy định của Nhà nớc và Công ty.
Thành phần của Hội đồng nhất thiết phải có Tổng Giám đốc, Kế toán trởng và một chuyên
viên am hiểu kỹ thuật.
Công ty thực hiện hạch toán chi phí, kết quả thanh lý, nhợng bán vào khoản mục
chi phí bất thờng và thu nhập hoạt động khác.
Qui trình :Thành lập hội đồng thành lý , đánh giá tình trạng kỹ thuật, xác địch giá
bán giá thanh lý. Khi tổ chức bán đảm bảo nguyên tác công khai để thu hồi vốn cao nhất.
2.6 Quản lý và sử dụng Tài sản:
Mọi TSCĐ trong công ty phải có bộ hồ sơ riêng ( biên bản nghiệm thu, bàn giao hợp
đồng, hoá đơn mua và các chứng từ có liên quan)
Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết cho từng đối tợng TSCĐ
Tài sản phân đến từng cá nhân, hoặc tổ nhóm phải có ký xác nhận của cá nhân đó
hoặc ngời đứng đầu tập thể, tổ nhóm đó.
TSCĐ đã hết khấu hao vẫn hoạt động phục vụ kinh doanh thì không trích khấu hao
nhng phải quản lý, sử dụng nh tài sản bình thờng khác.
2.7 Quản lý vốn và huy động vốn ngắn và dài hạn :
Công ty luôn duy trì khả năng thanh toán trong suốt quá trình hoạt động. Khi có nhu
cầu bổ sung vốn, tăng vốn điều lệ Công ty có thể nâng mức vốn góp của cổ đông sáng lập,
cổ đông hiện có, kết nạp thêm cổ đông mới, phát hành thêm cổ phiếu trên thị trờng.chứng
khoán, sát nhập thêm một phần hay toàn bộ quỹ dự trữ sau khi có nghị quyết của Đại hội
đồng cổ đông.

Công ty đảm bảo nguyên tắc bảo toàn & phát triển vốn kinh doanh. Công ty có thể dùng
vốn để đầu t hoặc mua cổ phiếu của doanh nghiệp khác hoặc cho thuê cầm cố thế chấp tài
sản. Trờng hợp lớn hơn 50% tổng số vốn của Công ty phải đợc Hội đồng quản trị chấp
nhận.
Trờng hợp cần thiết để phục vụ cho mục đích kinh doanh có thể huy động nguồn vốn tín
dụng, nhng phải đảm bảo hiệu qủa kinh doanh, khả năng chi trả và sử dụng vốn đúng mục
đích. Trờng hợp món vay lớn, nh vay vốn Ngân hàng thế chấp bằng tài sản phải thông qua
Hội đồng quản trị.
Trên cơ sở cân đối vốn hàng năm đợc HĐQT phê duyệt và các dự án đầu t đợc phê
duyệt. Tổng Giám đốc đợc quyền quyết định vay vốn dới các hình thức:
Vay ngân hàng
3
Quy chế tài chính Công ty CP Minh Hng
Vay các đối tợng khác với điều kiện lãi suất vay tối đa không quá 1.2 lãi suất cho vay
của các ngân hàng thơng mai
Tổng Giám đốc có trách nhiệm đôn đốc thu hồi nhanh tiền bán hàng để trả nợ vay, giảm
thiểu lãi vay vốn
Hàng tháng Tổng Giám đốc có trách nhiệm kiểm tra, cân đối tồn kho hợp lý đảm bảo
nguồn hàng cho kinh doanh nhng không gây đọng vốn.
Việc vay vốn đầu t thực hiện theo đúng phơng án tài chính của dự án khả thi hoặc báo
cáo phơng án đầu t đã dợc phê duyệt .
Điều 3. Doanh thu, chi phí.
3.1 Doanh thu :
Doanh thu của Công ty là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà đơn vị thu đợc trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động kinh doanh thông thờng, góp phần làm tăng vốn .
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh là toàn bộ số tiền bán sản phẩm hàng hoá, cung ứng
dịch vụ sau khi trừ đi các khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại (nếu có) đợc khách
hàng chấp thuận thanh toán
3.2 Doanh thu của Công ty: Bao gồm các khoản thu từ các hoạt động ngành nghề đã đăng
kí kinh doanh nh:

a .
d. Thu từ các hoạt động tài chính
Thu lãi tiền gửi Ngân hàng ( phần vốn số d tiền gửi, vốn cha sử dụng)
Thu từ các hoạt động kinh doanh tài chính.
e. Các khoản thu nhập khác:
3.2 Chi phí của Công ty:
a.Chi phí khấu hao Tài sản cố định sử dụng cho hoạt động, sản xuất kinh doanh.
Mức trích khấu hao đợc căn cứ vào giá trị tài sản cố định và thời gian trích khấu hao. Đơc
hạch toán vào chi phí theo bản đăng ký trích khấu hao đã đợc phê duyệt.
Chi phí sửa chữa lớn tính theo thực tế phát sinh và nhất thiết phải có kế hoạch tổng
thể và chi tiết đợc HĐQT chấp thuận.
b. Chi phí nguyên liệu, nhiện liệu, năng lợng, hàng hoá thực tế sử dụng vào sản suất,
kinh doanh hàng hoá, liên quan đến doanh thu và thu nhập chịu thuế đợc tính theo mức tiêu
hao hợp lý và giá thực tế xuất kho.
Tổng Giám đốc công ty có trách nhiệm xây dựng định mức tiêu hao vật t trình
HĐQT phê duyệt định mức vật t của doanh nghiệp và chịu trách nhiệm về tính chính xác của
các định mức đó, tổ chức quản lý chặt chẽ vật t từ khâu dự trữ, cấp phát và thanh quyết toán,
4
Quy chế tài chính Công ty CP Minh Hng
Giá vật t để hạch toán (theo chế độ qui định bao gồm giá mua, thuế nhập khẩu) và
các chi phí liên quan đến quá trình mua vật t,
c. Tiền lơng, tiền công , phụ cấp, chi phí ăn tra, làm thêm giờ: Theo qui định của Bộ
luật lao động và quy chế trả lơng của Công ty. Trên cơ sở bố trí lao động hợp lý , khuyến
khích ngời lao động nâng cao năng suất lao động, chất lơng công tác, phù hợp với luật lao
động
d. Chi phí dịch vụ mua ngoài:
Điện: Chi phí cho điện năng tiêu thụ. Tổng Giám đốc đợc quyên áp dụng các biện
pháp quản lý để tiết kiệm tối đa chi phí này
Nớc: Chi phí tiết kiệm
Điện thoại: Thực hiện theo định mức của công ty (có qui định riêng)

Sửa chữa tài sản cố định:
Thuê tài sản cố định:
Kiểm toán:
Dịch vụ pháp lý:
Bảo hiểm tài sản:
Chi trả tiền sử dụng các tài liệu kỹ thuật:
Dịch vụ kỹ thuật và dịch vụ mua ngoài khác:
Chi phí văn phòng phẩm và các chi phí hành chính khác: Phòng HCNS lập dự toán
trình Tổng Giám đốc phê duyệt theo quý, tháng. Chi theo mức tiêu hao thực tế trên cơ sở dự
toán đợc duyệt. Đảm bảo tính toán nhu cầu sát thực tế để sử dụng hợp lý
e. Chi cho lao động nữ: Theo qui đinh của pháp luật
h.Chi bảo vệ cơ sở kinh doanh:
i. Bảo hiểm xã hội , bảo hiểm y tế chi cho ngời lao động: Bảo hiểm xã hội và kinh
phí công đoàn , bảo hiểm y tế phải đợc tính và chi trả đúng và đầy đủ cho ngời lao động theo
đúng quy định hiện hành của Nhà nớc.
Cán bộ CNV thuộc biên chế của Công ty có thời gian công tác đủ 12 tháng trong
năm đợc nghỉ 12 ngày phép không kể thời gian đi đờng.
k. Chi trả lãi vay vốn sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của ngân hàng và các
tổ chức tín dụng khác: Đối với các tổ chức kinh tế theo lãi suất thực tế. Chi trả lãi tiền vay
cho các đối tợng khác theo lãi suất thực tế khi ký hợp đồng vay, nhng tối đa không quá 1.2
lần mức lãi suất cho vay của ngân hàng thơng mại tại thời điểm vay.
l.Trích các khoản dự phòng: Tuy theo từng trờng hợp cụ thể Tổng Giám đốc quyết
định trích các khoản dự phòng tính vào chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
5

×