Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

giao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.39 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i> </i>

<i>Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010</i>


<i> Tập đọc – Kể chuyện</i>


<b>NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM</b>


I . Mục tiêu: * Tập đọc


- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.


- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và
sửa lỗi là người dũng cảm.


* Kể chuyện:- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa
II. Đồ dùng dạy học:


Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa.
<i><b> III. Các hoạt động dạy học </b></i> :


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Gọi 3 em lên bảng đọc bài "ông ngoại"
Và TL câu hỏi


- Giáo viên nhận xét ghi điểm
<i><b> 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài</b></i>
b/ Luyện dọc:


<i><b> - Đọc mẫu toàn bài.</b></i>


- HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu trước lớp



- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp,
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm
- Yêu cầu các nhóm đọc đt 4 đoạn của
truyện.


-Gọi một học sinh đọc lại cả câu truyện.
<i><b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài : </b></i>
Các bạn nhỏ trong chuyện chơi trị chơi
gì? Ở đâu ?


- Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua
lỗ hỏng dưới chân hàng rào?


+ Việc leo rào của các bạn khác gây hậu
quả gì ?


+ Thầy giáo chờ mong điều gì ở học sinh


- 3 em lên bảng đọc bài và TLCH


- Đọc nối tiếp từng câu, luyện phát
âm đúng các từ khó


- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước
lớp, giải nghĩa từ


- Luyện đọc theo nhóm.


- Nối tiếp nhau đọc ĐT4 đoạn trong


bài.


- Một học sinh đọc lại cả câu truyện.
+ Chơi trị đánh trận giả trong vườn
trường


+ Chú lính sợ làm đổ hàng rào của
vườn trường


+ Hàng rào đổ tướng sĩ đè lên hoa
mười giờ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

trong lớp?


+ Ai là người lính dũng cảm trong chuyện
này ? Vì sao ?


<b> - Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?</b>
<b>Hoạt động 3: Luyện đọc lại : </b>


- Đọc mẫu đoạn 4 trong bài.
- Cho HS thi đọc đoạn văn.


- Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 em
tự phân vai để đọc lại truyện.


- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn
đọc hay nhất.


<i><b>* Kể chuyện: </b></i>



- Hướng dẫn học sinh kể theo tranh
- Gọi HS kể lại 4 đoạn của câu chuyện.
- Cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất, ghi
điểm.


3/ Hoạt động nối tiếp
- Nhắc lại nội dung bài học
- Dặn dò HS học bài


- Nhận xét đánh giá tiết học.


nhận khuyết điểm.


+ Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới
hàng rào .Vì đã dám nhận và sửa lỗi.
- Người dũng cảm là người dám nhận
lỗi và sửa lỗi


- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu
- Lần lượt 4 - 5 em thi đọc đoạn 4
- Các nhóm tự phân vai


- 2 nhóm thi đọc lại truyện theo vai.


- Quan sát lần lượt 4 tranh, dựa vào
gợi ý của 4 đoạn truyện, kể


- 4 em kể nối tiếp 4 đoạn



- 2 em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình bạn kể hay nhất.


<i></i>


<i><b>---Tốn</b></i>

:



<b>NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ </b>



<i><b>(có nhớ )</b></i>



I. Mục tiêu : - Học sinh biết: - Đặt tính rồi tính nhân số có 2 chữ số với số có 1
chữ số (có nhớ).


- Vận dụng giải bài tốn có một phép nhân.


II. Đồ dùng dạy học: - Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ
<i><b> III. Hoạt động dạy học</b></i>:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b> 1.Bài cũ :</b></i>


- Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập
số 2 và bài tập số 3 tiết trước.


- Nhận xét, ghi điểm.


<i><b> 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b> b/HD HS thực hiện phép nhân 26 x 3</b></i>



2HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi
nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Hướng dẫn thực hiện phép nhân
- Giáo viên ghi bảng: 26 x 3 =?


- Yêu cầu học sinh tìm kết quả của phép
nhân.


- Yêu cầu một học sinh lên bảng đặt tính.
- Hướng dẫn tính có nhớ như SGK.
+ Hướng dẫn như trên với phép nhân:
54 x 6 = ?.


<i><b> c/Thực hành</b></i>
<b>Bài 1: Tính</b>


- Gọi học sinh nêu bài tập.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.


- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài
- Giáo viên nhận xét đánh giá


<b>Bài 2 : Giải bài toán </b>


- Yêu cầu học sinh tìm hiểu đề
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.


<b>Bài 3 : Tìm x</b>


<b>- Gọi học sinh đọc bài.</b>


- Yêu cầu 2HS lên bảng, cả lớp làm bài
trên bảng con.


- Nhận xét sửa chữa từng phép tính.
3/.Hoạt động nối tiếp


-Hệ thống lại nội dung bài học
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Nhận xét đánh giá tiết học


- Cả lớp tự tìm kết quả phép nhân vào
nháp.


- 1HS thực hiện đặt tính bằng cách
dựa vào kiến thức đã học ở bài trước.
- Lớp lắng nghe để nắm được cách
thực hiện phép nhân.


- HS thực hiện như VD1.


- Một em nêu đề bài.


- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con.
- 3 em lên thực hiện mỗi em một cột
47 25 18



× 2 × 3 × 4.
94 75 72
- 2 em đọc bài toán.


- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở.
- 1HS lên bảng giải, lớp theo dõi nhận
xét.


- 1HS đọc yêu cầu bài


- 2HS lên bảng, cả lớp lấy bảng con ra
làm bài


a/ x : 6 = 12 b/ x : 4 = 23
x = 12 x 6 x = 23 x 4
x = 72 x = 96
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài
- Về nhà học và làm bài tập còn lại.
<i><b></b></i>


<i>---Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010</i>



<i><b>Toán</b></i>

:



<b>LUYỆN TẬP</b>



I. Mục tiêu : - Biết nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b> 1.Bài cũ :- Gọi học sinh lên bảng sửa bài</b></i>


tập về nhà.


- Nhận xét, ghi điểm.


<i><b> 2.Bài mới a. Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b> b. Luyện tập:</b></i>


<b>Bài 1: Tính</b>


- Gọi HS nêu bài tập


- Gọi HS nêu kết quả và cách tính.
- Giáo viên nhận xét đánh giá


<b>Bài 2 : Đặt tính rồi tính</b>


- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện trên bảng
con.


- Gọi 2 học sinh lên bảng đặt tính rồi tính.
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh
<b>Bài 3 : Bài toán </b>


- Gọi học sinh đọc bài tốn.
- H/dẫn HS phân tích bài tốn
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Gọi một học sinh lên bảng chữa bài.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét đánh giá.



<b>Bài 4 : </b>


- Gọi học sinh đọc đề


- Yêu cầu cả lớp quay kim đồng hồ với số
giờ tương ứng.


- Yêu cầu học sinh lên thực hiện trước lớp
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh
3/Hoạt động nối tiếp


- Nhắc lại nội dung bài học
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Nhận xét đánh giá tiết học


Hai học sinh lên bảng làm bài, Lớp
theo dõi.


- Một em nêu đề bài.


- Cả lớp thực hiện làm vào vở
.- Cả lớp nhận xét bổ sung


78
2
49

108
4


27

342
6
57


- Hai học sinh thực hiện trên bảng.
- Cả lớp làm bài trên bảng con.

76
2
38

164
6
27

212
4
53

225
5
45


- Một học sinh nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở.
- 1 học sinh lên bảng thực hiện.


- Cả lớp nhận xét


Bài giải


Số giờ của 6 ngày là :
24 x 6 =144 ( giờ )


Đ/S: 144 giờ
- Một em nêu đề bài.


- Cả lớp thực hiện quay kim đồng
hồ.


- Một em lên thực hiện cho cả lớp
quan sát.


<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM</b>



I.Mục tiêu : - Nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập (2) a/b


- Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng và học thuộc 9 chữ đó.
-GDHTVLTTGĐĐ HCM: BH là tấm gương về lí tưởng sống cao đẹp, phong cách
giản dị, giàu lịng nhân ái


<i><b>II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi bài tập 2b</b></i>
<i><b> III. Hoạt động dạy học :</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu viết các từ</b></i>


ngữ học sinh thường hay viết sai.


-Yêu cầu đọc thuộc lòng 19 chữ cái đã học
<i><b>2.Bài mới a: Giới thiệu bài</b></i>


b: Hướng dẫn nghe- viết
- GV đọc bài viết 1 lần
- HD HS nhận xét


+ Đoạn văn này kể chuyện gì ?
+ Đoạn văn trên có mấy câu?


+ Những chữ nào trong đoạn văn được viết
hoa?


- Yêu cầu học sinh lấy bảng con và viết các
tiếng khó.


- Đọc cho học sinh viết vào vở


- Đọc lại để HS tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra
ngoài lề.


- Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét.
-Nhận xét


c. Hướng dẫn làm bài tập



*Bài 2b : -Nêu yêu cầu của bài tập 2b.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.


- Giáo viên chốt lại ý đúng.
- Tháp mười đẹp nhất bông sen
- Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ
<i>GDHTVLTTGĐĐ HCM: </i>


<i>-Hai câu thơ này em hiểu thêm gì về BH?</i>
<i>-Hoa sen là lồi hoa đẹp nhất.BH là tấm</i>
<i>gương sáng về lí tưởng sống cao đẹp,phong</i>
<i>cách giản dị,giàu lòng nhân ái</i>


-Cỏ cây chen đá,lá chen hoa


- 3HS lên bảng, cả lớp viết vào
bảng con các từ : loay hoay, gió
xốy, nhẫn nại, nâng niu.


- HS lắng nghe


- 3 em đọc đoạn chính tả


+ Đoạn văn có 6 câu.


+ Chữ đầu câu và tên riêng.
- Lớp viết vào bảng con.


- Cả lớp nghe và viết bài vào vở


- Học sinh nghe và tự sửa lỗi bằng
bút chì.


- HS nêu yêu cầu
- Làm vào vở bài tập


- Hai học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

*Bài 3


- Yêu cầu một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài vào VBT.


- Gọi 9 HS tiếp nhau lên bảng điền cho đủ 9
chữ và tên chữ.


- Gọi nhiều học sinh đọc lại 9 chữ và tên
chữ.


- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng tại lớp.
-Yêu cầu 2HS đọc thuộc lòng theo thứ tự 28
tên chữ đã học.


- Giáo viên nhận xét đánh giá.
<i><b> IV.Hoạt động nối tiếp</b></i>


- Dặn về nhà viết bài và làm bài xem trước
bài mới.



- Nhận xét đánh giá tiết học


- Một em nêu yêu cầu bài 3.


- Lớp thực hiện làm vào vở bài tập.
- Lần lượt 9 em lên bảng làm bài,
lớp theo dõi bổ sung.


- Lần lượt từng HS nhìn bảng đọc
9 tên chữ.


- HTL 9 chữ và tên chữ.


- Đọc thuộc lòng 28 chữ cái đã học
theo thứ tự


- Về nhà viết lại cho đúng những
chữ đã viết sai.


<i><b> Rút kinh nghiệm tiết dạy:</b></i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>. </i>


<i><b>Môn: Tự nhiên xã hội:</b></i>


<b>Bài: </b>

<b>PHÒNG BỆNH TIM MẠCH</b>



I. Mục tiêu Sau bài học, HS biết:



- Nêu được nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em .


- Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em .
- Kể ra một số cách phòng bệnh và ý thức phòng bệnh thấp tim.
II.Đồ dùng dạy học:


- Các hình liên quan bài học ( trang 20 và 21 sách giáo khoa),
<i><b> III. Hoạt động dạy học</b><b> :</b><b> </b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Kiểm tra bài "Vệ sinh cơ quan tuần hoàn"
+ Nêu lí do tại sao khơng nên mặc áo quần và
giày dép quá chật.


+ Kể ra một số việc làm bảo vệ tim mạch.
- Giáo viên nhận xét đánh giá phần bài cũ.
<i><b>2.Bài mới: </b></i>


<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài:</b></i>
Hoạt động 2:Động não


-Yêu cầu HS kể tên một bệnh về tim mạch


- Hai học sinh lên bảng trả lời câu
hỏi:


- Cả lớp lắng nghe giới thiệu bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

mà em biết


- GV nhận xét: một số bệnh tim mạch như
thấp tim, huyết áp cao, xơ vữa động mạch...
<i><b>Hoạt động 3: Đóng vai </b></i>


<i>Bước 1 : Làm việc cá nhân :</i>


- Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1, 2, 3
SGK đọc câu hỏi - đáp của từng nhân vật
trong hình.


<i>Bước 2 Làm việc theo nhóm </i>


- Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi
sau:


+ Lứa tuổi nào thường bị bệnh thấp tim ?
+ Theo em bệnh thấp tim nguy hiểm như thế
<i>nào?</i>


<i>+ Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì ?</i>


<i><b>Bước 3 : Làm việc cả lớp </b></i>


- Cho các nhóm xung phong đóng vai (mỗi
nhóm đóng 1 cảnh).


- Cả lớp nhận xét, tuyên dương.


* Giáo viên kết luận


<i><b>Hoạt động 4: Thảo luận nhóm </b></i>
* Bước 1: Làm việc theo cặp


- Yêu cầu học sinh quan sát hình 4, 5,6 trang
21 SGK chỉ vào từng hình nói với nhau về
nội dung, ý nghĩa của các việc làm trong từng
hình.


<b> * Bước 2:Làm việc cả lớp </b>


- Gọi một số học sinh trình bày kết quả theo
cặp.


Kết luận: SGV.


IV.Hoạt động nối tiếp


- Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Dặn về nhà học và xem trước bài mới.


một số bệnh về tim mạch mà các
em biết.


- Lớp quan sát các hình trong
SGK, đọc các câu hỏi và đáp của
các nhân vật trong hình


+ Lứa tuổi thiếu nhi là hay mắc


bệnh thấp tim


+ Để lại di chứng bặng nề cho van
tim, cuối cùng gây ra suy tim.
+ Do bị viêm họng, viêm
a-mi-đan kéo dài hay do viêm khớp
không chữa trị kịp thời và dứt
điểm.


- Lần lượt các nhóm lên đóng vai
bác sĩ và bệnh nhân nói về bệnh
thấp tim.


- Lớp tiến hành làm việc theo
nhóm thảo luận dựa vào các hình
4, 5, 6 trong SGK trả lời câu hỏi
theo yêu cầu của giáo viên.


- Nêu kết quả thảo luận theo từng
cặp.


- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung


- Hai học sinh nêu nội dung bài
học


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Nhận xét đánh giá tiết học mới
<i><b>Môn: Đạo đức :</b></i>


<b>Bài: </b>

<b>TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH </b>

<i><b> (tiết1</b></i>

<i><b>)</b></i>

I. Mục tiêu:


- Kể được một số việc mà các em tụ làm lấy.


- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
- Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.
<i><b> II.Đồ dùng dạy học : </b></i>


- Tranh minh họa tình huống (Hoạt động 1 tiết 1


<i><b> III. Hoạt động dạy học </b></i> :


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>Kiểm tra bài cũ</b></i>


-GV nêu một số tình huống về giữ lời
hứa,HS lên đóng vai xử lí tình huống
-GV nhận xét chung bài cũ


<i><b>2.Bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>Hoạt động 2</b><b> :</b><b> Xử lí tình huống </b></i>


- u cầu cả lớp xử lí các tình huống
dưới đây :


- Lần lượt nêu ra tình huống của BT1 ở
VBT yêu cầu học sinh giải quyết.



- Yêu cầu cả lớp thảo luận theo các câu
hỏi gợi ý :


- Nếu là Đại em sẽ làm gì khi đó ? Vì sao?
- Gọi hai học sinh nêu cách giải quyết
<i>- Em có đồng tình với cách ứng xử của</i>
<i>bạn vừa trình bày khơng ? Vì sao?</i>


<i>-Theo em có cịn cách giải quyết nào khác</i>
<i>tốt hơn không ?</i>


* KL: Mỗi người cần phải tự làm lấy việc
của mình.


<b>* Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm </b>


- Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu HS
thảo luận nội dung của BT2 - VBT.


- Mời lần lượt đại diện từng nhóm trình
bày ý kiến trước lớp.


-2 HS lên bảng


- Học sinh theo dõi giáo viên và tiến
hành trao đổi để giải đáp tình huống
do giáo viên đặt ra


- Hai em nêu cách giải quyết của
mình



- Học sinh theo dõi nhận xét bổ
sung.


- Lần lượt từng em nêu ý kiến của
mình.


- Các nhóm thảo luận theo tình
huống


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

* Kết luận: Cần điền các từ:


a/ cố gắng - bản thân - dựa dẫm.
b/ tiến bộ - làm phiền.


<i><b>Hoạt động 4: Xử lí tình huống </b></i>


- Lần lượt nêu ra từng tình huống ở BT3
(VBT)


- Gọi 1 số HS nêu cách giải quyết của
mình, lớp nhận xét bổ sung.


* GV kết luận: Đề nghị của Dũng là sai.
Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình.
<i><b>IV.Hoạt động nối tiếp</b></i>


- Tự làm lấy những cơng việc của mình ở
nhà, ở lớp.



- Sưu tầm những mẫu chuyện tấm gương
về tự làm lấy việc của mình


- Nhận xét đánh giá tiết học


- Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung
nếu có.


- 2HS đọc lại ND câu a và b sau khi
đã điền đủ.


- Lắng nghe GV nêu tìng huống.
- Lần lượt từng HS đứng nêu lên ý
kiến về cách giải quyết của bản thân.
- Các em khác nhận xét đánh giá và
bổ sung ý kiến của bạn, giải thích về
ý kiến của mình.


- Về nhà sưu tầm các tranh ảnh, câu
chuyên về các tấm gương tự làm lấy
việc của mình.


<i><b></b></i>


<i><b> Thứ tư ngày giảng 15 tháng 9 năm 2010</b></i>
<i><b></b></i>


<i><b> Môn: Tập đọc:</b></i>


<b>Bài: </b>

<b>CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT</b>




I. Mục tiêu :


<i> -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu.</i>


- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND:Hiểu tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh họa SGK.


- 5 hoặc 6 tờ giấy rô ki và bút lông chuẩn bị cho hoạt động nhóm.
<i><b> III. </b></i>Ho t đ ng d y h c:ạ ộ ạ ọ


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Kiểm tra 3HS kể chuyện “ Người lính
dũng cảm”


- Nhận xét ghi điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b> 2.Bài mới </b></i>


<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>Hoạt động 2</b><b> :</b><b> Luyện đọc </b></i>
<i>a,GV đọc mẫu </i>


<i>b,Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa</i>
<i>từ </i>


- Cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu, GV


theo dõi sửa sai.


- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc từng
đoạn trong bài.


- Hướng dẫn đọc đúng ở các kiểu câu
trong bài như câu hỏi, câu cảm …


- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong
nhóm


- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc 4
đoạn.


- Cả lớp đọc đồng thanh bài.


Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài
-Yêu cầu lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc
<i>gì? </i>


- Gọi một học sinh đọc các đoạn còn lại.
+ Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn
<i>Hồng ?</i>


- Chia lớp thành các nhóm nhỏ phát cho
mỗi nhóm một tờ giấy khổ lớn và yêu cầu
HS thảo luận theo nhóm để TLCH 3.
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng thi
đua báo cáo kết quả.



- Yêu cầu lớp quan sát nhận xét.


-Bài này muốn nói với chúng ta điều gì?
<i>GV:Tầm quan trọng của dấu chấm nói</i>
<i>riêng và câu nói chung</i>


Hoạt động 4: Luyện đọc lại
- Đọc mẫu lại một vài đoạn văn.


- Lớp theo dõi giới thiệu bài.


- Nối tiếp nhau đọc từng câu
- Đọc nối tiếp từng đoạn của bài.
- Theo dõi giáo viên hướng dẫn để
đọc đúng đoạn văn.


- Lần lượt đọc từng đoạn trong nhóm.
- 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Lớp đọc thầm bài văn.


+ Bàn cách giúp đỡ bạn Hồng do
bạn khơng biết dùng dấu câu nên câu
văn rất kì quặc.


- Một học sinh đọc các đoạn còn lại.
+ Giao cho anh dấu Chấm yêu cầu
Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng
định chấm câu



- Các nhóm đọc thầm và thảo luận rồi
viết vào tờ giấy câu trả lời.


- Hết thời gian thảo luận đại diện các
nhóm lên thi báo cáo kết quả bài tập.
- Cả lớp theo dõi nhận xét và bình
chọn nhóm báo cáo hay nhất.


-HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Hướng dẫn đọc câu khó và ngắt nghỉ
đúng cũng như đọc diễn cảm đoạn văn.
- Gọi mỗi nhóm 4 em thi đọc phân vai
(người dẫn chuyện, bác chữ A, đám đông,
dấu Chấm đọc diễn cảm bài văn.


- Nhận xét đánh giá bình chọn nhóm đọc
hay.


IV.Hoạt động nối tiếp


- Gọi 2 học sinh nêu nội dung bài học


- Giáo viên nhận xét đánh giá.


- Học sinh phân nhóm các nhóm chia
ra từng vai thi đua đọc bài văn.


- Lớp lắng nghe để bình chọn nhóm


đọc hay nhất.


- 2 học sinh nêu nội dung vừa học
- Về nhà học bài và xem trước bài
mới


<i> -<b> Rút kinh nghiệm tiết dạy:</b></i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>. </i>


<i><b> Mơn: Tốn : </b></i>
<b>Bài: BẢNG CHIA 6</b>


I. Mục tiêu :


- Bước đầu thuộc bảng chia 6.


- Vận dụng trong giải toán có lời văn.
III. Chuẩn bị :


Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn.
<i><b> III. Hoạt động dạy học:</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b> 1.Bài cũ :</b></i>


- Gọi lên bảng sửa bài tập số 2 cột b và c
và bài 3 tiết trước.



- Nhận xét, ghi điểm.
<i><b> 2.Bài mới</b></i>


<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b> Hoạt động 2</b><b> :</b><b> Lập bảng chia 6 :</b></i>


- Giáo viên đưa tấm bìa lên và nêu để
lập lại công thức của bảng nhân, Rồi cũng
dùng tấm bìa đó để chuyển công thức
nhân thành công thức chia.


a/ Hướng dẫn học sinh lập công thức
bảng chia 6 như sách giáo viên.


Hai học sinh lên bảng làm bài.


*Lớp theo dõi giới thiệu bài


- Lớp lần lượt từng học sinh quan sát
và nhận xét về số chấm trịn trong
tấm bìa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

*6 : 6 = 1


- Cho HS lấy một tấm bìa có 6 chấm tròn
- “ 6 lấy một lần bằng mấy”


- GV viết lên bảng: 6 x 1 = 6



“ Lấy 6 (chấm tròn) chia thành các
<i>nhóm,mỗi nhóm có 6 ( chấm trịn) thì</i>
<i>được mấy nhóm?</i>


- Ta có: 6 chia 6 được 1.Viết 6 : 6 = 1
*12 : 6 = 2


- Cho học sinh lấy 2 tấm bìa mỗi tấm có 6
chấm tròn nêu câu hỏi


- 6 chấm tròn được lấy 2 lần bằng mấy ?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại để giáo viên
ghi bảng.


- Giáo viên tiếp tục cho học sinh quan sát
và nêu câu hỏi: Lấy 12 chấm trịn chia
<i>thành các nhóm mỗi nhóm có 6 chấm trịn</i>
<i>thì được mấy nhóm ? Ta viết phép chia</i>
<i>như thế nào ? </i>


<i>- Gọi vài HS nhắc lại 12 chia 6 được 2 </i>
- GV viết lên bảng: 12 : 6 = 2


- Tương tự hướng dẫn học sinh lập các
cơng thức cịn lại của bảng chia 6.


b,Yêu cầu học sinh HTL bảng chia 6.
<i><b> Hoạt động 3: Thực hành</b></i>


<b>Bài 1: Tính nhẩm</b>


-Nêu yêu cầu bài tập


-Yêu cầu học sinh làm bài, đọc rồi điền
ngay kết quả


- Yêu cầu học sinh nêu miệng
- Giáo viên nhận xét đánh giá
<b>Bài 2 : Tính nhẩm</b>


- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.


- Gọi HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét
chữa bài.


- Cả lớp lấy tấm bìa và hướng dẫn
của giáo viên để nêu kết quả.


- “ 6 lấy một lần bằng 6”


Lấy 6 (chấm tròn) chia thành các
nhóm,mỗi nhóm có 6 ( chấm trịn) thì
được 1 nhóm


-HS đọc cả phép nhân và phép chia
“ 6 nhân 1 bằng 6, 6 chia 6 bằng 1”
- HS lấy 2 tấm bìa,mỗi tấm bìa có 6
chấm trịn


- 6 lấy 2 lần bằng 12



-12 chấm trịn chia thành các nhóm,
mỗi nhóm được 6 chấm trịn thì được
2 nhóm . 12 chia 6 được 2


- Hai học sinh nhắc lại.
-HS đọc lại


- Lớp tương tự và nêu các cơng thức
cịn lại của bảng chia 6.


- HTL bảng chia 6.


- Thi đọc thuộc bảng chia 6


- 1 HS nêu yêu cầu


- Cả lớp tự làm bài dựa vào bảng
chia 6.


- Lần lượt từng học sinh nêu miệng
kết quả.


- Một học sinh đọc yêu cầu BT.
- Tự đọc từng phép tính trong mỗi
cột, tính nhẩm rồi điền kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Giáo viên nhận xét chung về bài làm
<b>Bài 3:</b>


- Gọi học sinh đọc bài trong sách giáo


khoa.


- Yêu cầu HS đọc thầm và tìm cách giải
- Mời hai học sinh lên bảng giải.


- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.


<i><b>IV.Hoạt động nối tiếp</b></i>


- Yêu cầu HS đọc lại bảng chia 6
- Nhận xét đánh giá tiết học


và phép chia


-Một em đọc đề bài sách giáo khoa.
-Cả lớp làm vào vào vở .


-Một học sinh lên bảng giải bài
<i>Bài giải</i>


Độ dài mỗi đoạn dây đồng là :
48 : 6 = 8 (cm)


Đ/ S : 8 cm
- Đọc bảng chia 6.


-Về nhà học bài và làm bài tập



<i><b>---Mơn: Tập viết:</b></i>


<b>Bài:ƠN CHỮ HOA C ( tiết 2 )</b>
I. Mục tiêu :


- Viết đúng chữ hoa C(1 dòng Ch),V,A (1 dòng);viết đúng tên riêng Chu Văn An
(1 dịng) và câu ứng dụng:Chim khơn ...dễ nghe (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.


- Rèn hs viết đúng mẫu, giữ vở sạch đẹp.
II. Chuẩn bị :


Mẫu chữ viết hoa C,Ch, mẫu tên riêng Chu Văn An trên dòng kẻ ô li.
<i><b> III. Hoạt động dạy học:</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.


- Yêu cầu 3HS lên bảng, cả lớp viết vào
bảng con: Cửu Long, Công


- Giáo viên nhận xét đánh giá
<i><b> 2.Bài mới:</b></i>


<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b></i>


<i><b> Hoạt động 2</b><b> :</b><b> Hướng dẫn viết trên bảng</b></i>
<i>con </i>



<i><b> *Luyện viết chữ hoa :</b></i>
- Yêu cầu tìm các chữ hoa


- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết
từng chữ


-Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con các


- Hai em lên bảng viết các tiếng:
<i>Cửu Long, Công … </i>


- Lớp viết vào bảng con


- Lớp theo dõi giới thiệu


- Các chữ hoa có trong bài : Ch, V,
A


- Học sinh theo dõi giáo viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

chữ vừa nêu.


<i><b>*Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng </b></i>


- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng Chu
Văn An.


- Giới thiệu về thầy giáo Chu Văn An là nhà
giáo nổi tiếng đời Trần,ơng có nhiều trò
giỏi, nhiều người sau này trở thành nhân tài


của đất nước.


<i><b>*Luyện viết câu ứng dụng :</b></i>


- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng:
<i> Chim khôn kêu tiếng rảnh rang</i>


<i> Người khơn ăn nói dịu dàng dễ nghe.</i>
- HD học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ:
Chúng ta phải biết nói năng dịu dàng, lịch
sự


-Yêu cầu học sinh luyện viết những tiếng có
chữ hoa (Chim, Người )


<i><b>Hoạt động 3:Hướng dẫn viết vào vở :</b></i>
- GV nêu yêu cầu :


+ Viết chữ Ch một dòng cỡ nhỏ.


+ Viết tên riêng Chu Văn An hai dòng cỡ
nhỏ.


+ Viết câu tục ngữ hai lần.
-Học sinh viết bài vào vở
<i><b>Hoạt động 4: Chấm chữa bài </b></i>
- Giáo viên chấm từ 5- 7 bài.


- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm
<i><b>IV.Hoạt động nối tiếp</b></i>



- Dặn dò học sinh về nhà học bài và xem
trước bài mới.


- Lớp theo dõi giáo viên và cùng
thực hiện viết vào bảng con.


- Một học sinh đọc từ ứng dụng.


- Lắng nghe để hiểu thêm về nhà
giáo ưu tú Chu Văn An


- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng
con.


- 2 em đọc câu ứng dụng.


- Lớp thực hành viết trên bảng con
chữ : Chim, Người trong câu ứng
dụng.


- Lớp thực hành viết vào vở theo
hướng dẫn của giáo viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học


<i><b></b></i>


<b>TuÇn 1</b>




Chủ điểm: <b>Chăm ngoan häc giái </b>”


<b>I.Mơc tiªu</b>:


- Động viên học sinh hăng hái thi đua học tập với tinh thần nghiêm túc, trung
thực, sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ nhau trở thành con ngoan, trị giỏi, cháu ngoan Bác
Hồ.


- Gi¸o dơc tíi häc sinh ý thøc häc tËp tèt.


<b>II. Chn bÞ của giáo viên</b>:
- Nội dung buổi sinh hoạt.
- Đàn, nhạc.


<b>III. Các hoạt chính</b>:


<b>1.n nh t chc</b>: Giỏo viờn cho hc sinh xếp hàng (1 lớp = 2 hàng) lớp
trởng báo cáo sĩ số lớp.


<b>2. Chào cờ</b>: Hát Quốc ca - Đội ca – Hơ đáp khẩu hiệu Đội.


<b>3. Hoạt động chính:</b>


+) Các em có nhớ lời ghi nhớ không?
- HSTL


- GV cho cả trờng đọc to


<b> </b>“<b> V©ng lêi Bác Hồ dạy</b>



- HS c


<b> Em xin hứa sẵn sàng</b>


ghi nhớ


<b>Là con ngoan trò giỏi</b>
<b>Cháu Bác Hồ kính yêu</b>


+ thc hin tt li ha của nhi đồng mỗi chúng ta phải làm gì ?
- Học tập



Tèt.


+ Em hiĨu thÕ nµo lµ mét häc trò ngoan ? ( Vâng lời thầy cô cha mẹ, ngoan
- HSTL


ngoãn, lễ phép với ngời lớn, kính trọng ngời già, giúp đỡ ngời yếu hơn mình…
- GV: Phải luôn nói lễ phép, khơng đợc nói tục chửi bậy, đánh cãi chửi nhau.


+ Mỗi lớp tuyên dơng một bạn ngoan nhất, lễ phép nhất.
GV: Mời những học sinh đó lên khán đài Tuyên dơng.


+ Em hiểu thế nào là trị giỏi? ( Ln luôn đạt điểm tốt, học thuộc bài và làm
- HSTL


bài trớc khi đến lớp)



- GV: nhËn xÐt vµ bỉ sung


GV : Trong lớp phải chú ý nghe giảng, không mất trật tự, ghi chép bài đầy đủ
, hăng hái phát biểu XD bài, làm bài tập đầy đủ cô giáo giao cho.


+ Mỗi lớp cử 1 bạn trong tháng 9 đợc nhiều điểm 9, 10 lên khỏn i tuyờn
d-ng.


- GV bắt điệu cho toàn trờng hát bài lớp chúng mình đoàn kết.


Nhc v li: Mng Lân
- GV phát động phong trào: - Góc học tập nh.


- Đôi bạn cùng tiến
- Tiếng kẻng học bài.


- GV giải thích từng phong trào trên để học sinh hiểu ý nghĩa, tác dụng của
từng phong trào đó.


- Phát động học sinh hăng hái học tập tốt để đạt học sinh giỏi.


<b>4. Củng cố </b>–<b> Dặn dò</b>: _ HS nhắc lại buổi hoạt động - Nhận xét buổi HĐ


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>Ngày soạn:ngày 15 tháng 9 năm 2010</i>
<i>Ngày dạy :Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2010</i>


<i><b>Mơn: Tốn</b></i>
<b>Bài: LUYỆN TẬP</b>
I.Mục tiêu :



<i> - Biết thực hiện phép nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6,bảng chia 6.</i>
- Vận dụng trong giải tốn có lời văn.


- Biết xác định 1<sub>6</sub> của một hình chữ nhật đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:


Bộ đồ dùng học toán.
<i><b> III.Hoạt động dạy học:</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b> 1.Bài cũ :</b></i>


- Gọi học sinh lên bảng làm BT3 tiết trước
- Gọi hai học sinh đọc bảng chia 6


- Giáo viên nhận xét đánh giá.
<i><b> 2.Bài mới: </b></i>


<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b> Hoạt động 2: Luyện tập:</b></i>
<b>Bài 1: Tính nhẩm</b>


- Gọi học sinh nêu bài.
- Yêu cầu tự tính nhẩm.
-Gọi HS nêu kết quả


- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá


<b>Bài 2 :Tính nhẩm</b>



-Yêu cầu học sinh nêu đề bài
-Yêu cầu lớp thực hiện tính nhẩm


- Gọi ba em nêu miệng kết quả nhẩm, mỗi
em một cột.


- Gọi học sinh khác nhận xét


- Nhận xét bài làm của học sinh


- 1 học sinh lên bảng làm bài.
- 3 học sinh đọc bảng chia 6.
- Lớp theo dõi nhận xét.
*Lớp theo dõi giới thiệu bài


- Một HS nêu đề bài.


-Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 4 HS nêu kết quả


- HS nhận xét bài bạn và mối quan hệ
giữa phép nhân và phép chia


6 x 6 = 36 6 x 9 = 54 18 : 6 = 3
36 : 6 = 6 54 : 6 = 9 6 x 3 = 18
- Một học sinh nêu yêu cầu bài
- Cả lớp cùng thực hiện nhẩm tính ra
kết quả



- 3HS nêu miệng mỗi em nêu một
cột.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Bài 3 </b>


- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tìm hiểu đề


- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em nhận xét chữa bài.


<b>Bài 4:</b>


Cho HS quan sát hình vẽ và trả lời
miệng câu hỏi:


+ Đã tô màu vào 1/6 hình nào?
- GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung.
IV.Hoạt động nối tiếp


- Dặn HS về nhà làm các BT VBT
- Nhận xét tiết học, tuyên dương


- Một em đọc đề bài sách giáo khoa.
-HS nêu dự kiên và yêu cầu


- Cả lớp làm vào vào vở bài tập.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp
nhận xét chữa bài.



<i>Bài giải</i>


Số mét vải may mỗi bộ là :
18 : 6 = 3(m)
Đ/S: 3 m vải
- Cả lớp tự làm bài.


- 3 em nêu miệng kết quả, lớp nhận
xét:(Đã tơ màu 1/6 vào hình 2 và 3)
-Về nhà học bài và làm bài.


<i><b> Rút kinh nghiệm tiết dạy:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>Môn: Luyện từ và câu :</b></i>
<b>Bài: </b>

<b>SO SÁNH</b>


I. Mục tiêu :


- HS nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém.
- Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở bài tập 2.
- Biết thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh.
II. Đồ dùng dạy học:


- Bảng phụ viết sẵn nội dung khổ thơ trong bài tập 3,
<i><b> III.Hoạt động dạy học</b></i>:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Gọi 1 học sinh làm bài tập 2.


- Một học sinh làm bài tập 3
- Chấm vở 1 số em.


- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới:


<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 2</b><b> :</b><b> Hướng dẫn học sinh làm bài</b></i>
<i>tập:</i>


*Bài 1: Tìm hình ảnh so sánh


- Yêu cầu 2 học sinh đọc thành tiếng bài
tập 1, cả lớp theo dõi sách giáo khoa.


- Yêu cầu học sinh làm bài tập vào nháp.
- Mời 3 học sinh lên bảng làm bài


- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.


- Giúp học sinh phân biệt hai loại so sánh :
so sánh ngang bằng và so sánh hơn kém.


* Bài 2 : Ghi lại các từ so sánh trong những


- 2HS lên bảng làm bài.


- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.



- Cả lớp theo dõi giới thiệu bài


- Hai em đọc thành tiếng yêu cầu
bài tập1.Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Thực hành làm bài tập trao đổi
trong nhóm.


- 3 HS lên bảng làm bài.


- Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
<i>(Các từ được so sánh với nhau:</i>
<i>a. cháu - ông ; ông - buổi trời</i>
<i>chiều,cháu-ngày rạng sáng...</i>


<i>b. trăng - đèn</i>


<i>c. những ngôi sao - mẹ đã thức vì</i>
<i>con,mẹ-ngọn gió...)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

khổ thơ trên


- Cho HS tự tìm các từ so sánh trong mỗi
khổ thơ.


-Mời 3 em lên bảng làm bài (Tìm các từ
<i>so sánh rồi gạch chân).</i>


-Giáo viên chốt lại lời giải đúng.


*Bài 3 : Tìm sự vật được so sánh với nhau


trong khổ thơ


-Yêu cầu một học sinh đọc bài. Cả lớp đọc
thầm lại và suy nghĩ làm bài.


- Yêu cầu học sinh làm bài vào nháp.


- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
*Bài 4:


- Yêu cầu 1HS đọc yêu cầu và mẫu.


- Nhắc học sinh có thể tìm nhiều từ so sánh
cùng nghĩa thay cho dấu gạch nối.


- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.


- Mời 2HS lên bảng làm bài sau đó đọc kết
quả.


- Giáo viên chốt lại ý đúng.
IV.Hoạt động nối tiếp


- Nhắc lại nội dung bài học về so sánh
- Dặn về nhà học xem trước bài mới
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học


bài tập 2, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh tự làm bài.



- 3 em lên bảng lên bảng thi làm bài
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời
giải đúng (a. hơn - là - là ; b. hơn;
<i>c. chẳng bằng - là)</i>


- Một em đọc yêu cầu đề bài . Cả
lớp đọc thầm bài tập 3


- Lớp thực hiện làm vào giấy nháp
- 1 em lên bảng thực hiện làm BT3
lớp n/xét.


<i>(quả dừa-đàn lợn; tàu dừa-chiếc</i>
<i>lược)</i>


- 1 em đọc thành tiếng yêu cầu . Cả
lớp đọc thầm bài tập.


- Học sinh thực hành làm bài tập
- Cả lớp làm bài vào vở.


- 2 học sinh lên bảng lên bảng sửa
bài


- Lớp theo dõi nhận xét.


- Hai học sinh nhắc lại các kiểu so
sánh …



- Về nhà học thuộc bài và xem lại
các BT đã làm, ghi nhớ.


<i><b> Rút kinh nghiệm tiết dạy:</b></i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Rút kinh nghiệm tiết dạy:


...
...
<i><b> </b></i>


<i><b> Rút kinh nghiệm tiết dạy:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>... </i>


<i><b> Rút kinh nghiệm tiết dạy:</b></i>


...
...


<i>Ngày soạn:Ngày 16 tháng 9 năm 2010</i>


<i>Ngày dạy:Thứ sáu ngày giảng 17 tháng 9 năm 2010</i>
<i><b> </b></i>


<i><b>Mơn: Tốn:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Học sinh biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Vận dụng để giải các bài tốn có lời văn.


II.Đồ dùng dạy học:
12 cái kẹo, 12 que tính
III. Hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b> 1.Bài cũ :</b></i>


- Gọi hai học sinh lên bảng làm lại bài tập
số 2 và bài tập số 3 tiết trước.


- Chấm vở tổ 3.
- Nhận xét đánh giá.
<i><b> 2.Bài mới: </b></i>


<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b></i>


<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh tìm một </b>
<i>trong các phần bằng nhau của một số</i>


- Giáo viên nêu bài toán như sách giáo khoa
- Yêu cầu học sinh nêu lại yêu cầu bài tập.
+ Làm thể nào để tìm <sub>3</sub>1 của 12 cái kẹo ?


- Yêu cầu 1HS lên thực hiện chia 12 cái kẹo
thành 3 phần bằng nhau. Sau đó 1 HS khác
lên bảng giải.



+ Giáo viên hỏi thêm : Muốn tìm <sub>4</sub>1 của 12
cái kẹo ta làm như thế nào ?


<i><b>Hoạt động 3: Thực hành:</b></i>


<b>Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm</b>
- Gọi học sinh nêu bài tập.


- Gọi một em làm mẫu một bài trên bảng.
- Yêu cầu học sinh tự tính kết quả.


Hai học sinh lên bảng làm bài, lớp
theo dõi.


*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu


- HS nêu lại


+ Ta lấy 12 cái kẹo chia thành 3
phần bằng nhau,mỗi phần chính là


3
1


số kẹo cần tìm.


- 1HS lên chia 12 cái kẹo thành 3
phần bằng nhau, cả lớp cùng quan
sát.



- 1 em lên bảng trình bày bài giải,
lớp nhận xét bổ sung.


<i>Bài giải</i>


Chị cho em số kẹo là:
12 : 3 = 4(cái)
<i><b> Đ/S: 4 cái kẹo </b></i>
+ Ta chia 12 cái kẹo thành 4 phần
bằng nhau mỗi phần chính là 1<sub>4</sub> số
kẹo cần tìm.


- Một em nêu đề bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Gọi 3 em lên tính mỗi em một phép tính.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự
chữa bài


- Giáo viên nhận xét đánh giá.
<b>Bài 2 : </b>


- Yêu cầu học sinh đọc bài toán
-Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện.
- Gọi 1HS lên bảng làm bài.


+Giáo viên chấm vở 1 số em, nhận xét chữa
bài.






<b>IV.Hoạt động nối tiếp</b>


<i>+ Muốn tìm 1 trong các phần bằng nhau</i>
<i>của 1 số ta làm thế nào?</i>


- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Nhận xét tiết học


- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp
tự sửa bài cho bạn.


- Một học sinh đọc bài toán.


- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở
- 1 học sinh lên bảng thực hiện.


<i>Bài giải</i>


Số mét vải xanh cửa hàng bán là :
40 : 5 = 8 ( m )


Đ/S: 8 m


-Vài học sinh nhắc cách tìm...


<i><b> Rút kinh nghiệm tiết dạy:</b></i>



<i>...</i>
<i>...</i>
<i>. </i>


<i><b> Môn: Tập làm văn: </b></i>
<b>Bài:TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP</b>
I.Mục tiêu :


- Bước đầu biết xác định rõ được nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo
đúng trình tự đã học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Bảng lớp ghi: Gợi ý về nội dung cuộc họp, trình tự 5 bước của cuộc họp (viết theo
<i>bài tập 3)</i>


<i><b> III. Hoạt động dạy học:</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Gọi hai học sinh lên làm bài tập 1và 2
- Yêu cầu 1 em kể lại câu chuyện “Dại
<i>gì mà đổi” </i>


2.Bài mới:


Hoạt động 1: Giới thiệu bài


- Nêu yêu cầu tiết học và ghi tựa bài
<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập :</b></i>
* Gọi 1 học sinh đọc bài tập (nêu yêu cầu


<i>và đọc câu hỏi gợi ý )</i>


- Giúp học sinh nắm được yêu cầu của
bài tập.


- Yêu cầu cả lớp đọc thầm theo.


+ Qua bài …Cho em biết để tổ chức tốt
một cuộc họp em cần chú ý điều gì ?


- Yêu cầu một học sinh nhắc lại trình tự
của một cuộc họp.


* Yêu cầu từng tổ làm việc.
* Các tổ thi tổ chức cuộc họp.


- Giáo viên lắng nghe và nhận xét bình
chọn tổ có cuộc họp hiệu quả nhất.


<i><b> IV.Hoạt động nối tiếp</b></i>


- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung các
bước của một cuộc họp


- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau.


- Hai em lên bảng sửa bài tập 1và 2
- 1 em kể chuyện: Dại gì mà đổi



- Lắng nghe


- Hai học sinh đọc lại đề bài tập làm
văn.


- Đọc thầm câu hỏi gợi ý.


+ Phải xác định nội dung họp bàn về
việc gì. Phải nắm được trình tự tổ
chức cuộc họp


- Hai học sinh nhắc lại trình tự (Nêu
<i>mục đích cuộc họp; Nêu tình hình của</i>
<i>lớp...)</i>


- Các tổ bàn bạc để xác định nội dung
cuộc họp.


- Lần lượt từng tổ thi tổ chức cuộc
họp, cả lớp theo dõi bình chọn tổ họp
có hiệu quả nhất.


- Hai học sinh nhắc lại nội dung bài
học và nêu lại ghi nhớ về Tập làm văn.
- Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết
sau.


<i><b> Rút kinh nghiệm tiết dạy:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b> Môn: Tự nhiên xã hội : </b></i>



<b>Bài: HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU</b>
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh biết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Kể tên các bộ phận trong hệ bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng. Giải
thích tại sao hàng ngày mọi người phải uống đủ nước.


GDBVMT: HS biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu khơng khí
có hại đối với cơ quan bài tiết nước tiểu.


II. Đồ dùng dạy học :


- Các hình liên quan bài học ( trang 22 và 23 sách giáo khoa),
<i><b> III. Hoạt động dạy học:</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Kiểm tra bài “Phòng bệnh tim mạch”
+Nêu các nguyên nhân bị bệnh thấp tim ?
<i>+ Nêu cách đề phòng bệnh thấp tim ?</i>
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.


<i><b>2.Bài mới: </b></i>


Hoạt động 1: Giới thiệu bài


Hoạt động 2<i><b> :</b><b> Quan sát - Thảo luận </b></i>


<i><b>Bước 1: </b></i> Yêu cầu quan sát theo cặp hình


1 trang 22 và trả lời :


+ Chỉ đâu là thận và đâu là ống dẫn nước
<i>tiểu ?</i>


<i><b>Bước 2 :- Làm việc cả lớp </b></i>


- Treo tranh hệ bài tiết nước tiểu phóng to
lên bảng và yêu cầu vài học sinh lên chỉ và
nêu tên các bộ phận của cơ quan bài tiết
nước tiểu.


<i><b>Hoạt động 3: Thảo luận nhóm </b></i>


-Bước 1 : Làm việc cá nhân Yêu cầu học
sinh quan sát tranh 23 đọc câu hỏi và trả
lời câu hỏi của bạn trong tranh ?


<i><b>Bước 2 : Làm việc theo nhóm :</b></i>


- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 2 sách
giáo khoa trang 23 và trả lời các câu hỏi
sau


+ Nước tiểu được tạo thành ở đâu?. Nước
<i>tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường</i>
<i>nào ?</i>


<i>+ Trước khi thải ra ngoài nước tiểu được</i>



- Hai học sinh lên bảng trả lời bài cũ


- Cả lớp lắng nghe giới thiệu bài


- Lớp tiến hành quan sát hình và trả
lời các câu hỏi theo hướng dẫn của
giáo viên.


- Lần lượt từng HS lên bảng chỉ và
nêu các bộ phận của cơ quan bài tiết
nước tiểu, lớp theo dõi nhận xét.


- Dựa vào tranh 23 quan sát để đọc
câu hỏi và trả lời câu hỏi của bạn
trong hình.


- Lớp tiến hành làm việc theo nhóm
thảo luận trả lời câu hỏi theo yêu cầu
của giáo viên.


+ Nêu nước tiểu được tạo thành ở
thận và được đưa xuống bóng đái
bằng ống dẫn nước tiểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>chứa ở đâu ?</i>


<i>+ Nước tiểu được thải ra ngoài bằng</i>
<i>đường nào?</i>


<i>+ Mỗi ngày mỗi người thải ra ngồi bao</i>


<i>nhiêu lít nước tiểu ?</i>


Bước 2 : Làm việc cả lớp


-Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận trước lớp


- Giáo viên khuyến khích học sinh cùng
một nội dung có nhiều cách đặt câu hỏi
khác nhau.


- Cả lớp nhận xét bổ sung.
*Giáo viên kết luận: SGV.
-GDBVMT:


-Nêu một số hoạt động của con người gây
ơ nhiễm MTcó hại đối với cơ quan bài tiết
nước tiểu?


-GV nhận xét,liên hệ thêm cho HS hiểu
<i><b>IV.Hoạt động nối tiếp</b></i>


-Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học


được chứa ở bóng đái.


+ Thải ra ngồi bằng ống đái.


+ Mỗi ngày mỗi người có thể thải ra


ngồi từ 1 lít – 1 lít rưỡi nước tiểu.
- Lần lượt đại diện từng nhóm lên
trình bày kết quả thảo luận.


- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.


- Không xử nước thải, đổ rác bừa bãi
gây ơ nhiễm nguồn nước, khói bụi ô
tô, nhà máy, chặt phá rừng gây cạn
kiệt nguồn nước ngầm....


<i><b> Rút kinh nghiệm tiết dạy:</b></i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Bài:GẤP CẮT NGÔI SAO 5 CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG </b>
<i><b> (tiết 1 )</b></i>


I. Mục tiêu


Sau bài học,học sinh biết:


- Cách gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh.


- Gấp,cắt,dán được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng tương đối
- Yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán.


II. Đồ dùng dạy học:



- Một mẫu lá cờ đỏ sao vàng sẵn bằng giấy màu có kích thước đủ lớn để HS quan
sát được. Tranh quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng.


- Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công.
<i><b> III. Hoạt động dạy học:</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Gọi HS nêu các bước gáp con ếch
- Giáo viên nhận xét đánh giá
<i><b> 2.Bài mới:</b></i>


<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>Hoạt động 2</b><b> :</b><b> Hướng dẫn quan sát và nhận</b></i>
xét :


- Cho học sinh quan sát mẫu một ngôi sao 5
cánh và lá cờ đỏ sao vàng gấp sẵn và hỏi :
+ Lá cờ này có đặc điểm và hình dạng như
<i>thế nào ? </i>


<i>+ Lá cờ đỏ sao vàng thường được treo ở nơi</i>
<i>những nào ? Vào những dịp nào ?</i>


- Giới thiệu và liên hệ với lá cờ đỏ sao vàng
thật



<i><b>* Hoạt động 2:Hướng dẫn HS gấp ,cắt</b></i>
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện
theo các bước từ hình 1 – 5 như SGV


- Bước 1 : Gấp cắt ngôi sao năm cánh.


- GV thực hiện cắt gấp theo mẫu hình


- 2 HS nêu


-Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu
bài.


-Lớp tiến hành quan sát mẫu và
nhận xét theo hướng dẫn của giáo
viên


- Lớp sẽ lần lượt nhận xét:
+ Lá cờ hình chữ nhật.


+ Ngơi sao vàng có 5 cánh bằng
nhau. được dán chính giữa hình
chữ nhật màu đỏ.


+ Thường được treo ở các cơ quan,
trường học, nhà ở vào các dịp lễ,
Tết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

vng có cạnh là 8 cm



- Mở một đường gấp đôi ra để lại một đường
gấp AOB trong đó O là điểm giữa.


- Đánh dấu điểm …trùng khít nhau.


<b>Bước 2: - Hướng dẫn học sinh gấp, cắt</b>
<i>ngôi sao 5 cánh. </i>


- Giáo viên lần lượt hướng dẫn HS cách
đánh dấu gấp, cắt tờ giấy hình vng như
tiết trước và gấp thành các hình như Hình 6
rồi cắt ra để được ngơi sao 5 cánh như hình
7 SGV.


<i><b>* Hoạt động 3: -Dán ngơi sao vào tờ giấy</b></i>
<i>hình chữ nhật để được lá cờ đỏ sao vàng</i>
- Lần lượt hướng dẫn học sinh lần lượt qua
các bước như trong hình 8 sách giáo khoa
- Gọi hai học sinh lên bảng nhắc lại các bước
gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh


- Giáo viên cùng cả lớp quan sát các thao
tác của bạn.


- Cho học sinh tập gấp bằng giấy.
IV.Hoạt động nối tiếp


-Nhắc lại các bước gấp,cắt,dán lá cờ đỏ sao
vàng



- Dặn về nhà tập cắt lại ngôi sao 5 cánh.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học


- Học sinh theo dõi giáo viên làm
mẫu để tiết sau gấp cắt và dán
thành lá cờ đỏ sao vàng hoàn
chỉnh.


-HS nhắc lại


- Cả lớp tập gấp cắt ngôi sao.


<b> Rỳt kinh nghim tit dy:</b>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>. </i>


<b>Sinh hoạt lớp</b>


<i><b>Tuần 5</b></i>


<b>I/ Kiểm điểm công tác tuần 11.</b>


+ Ban cán sự lớp lên nhận xét tình hình chung diễn ra trong tuần.
+ Giáo viên nhận xét chung.


* Ưu điểm.


- Thc hin tốt các qui định của nhà trờng.



- Tham gia đầy đủ các cuộc thi đua chào mừng ngày 20 - 11.
* Tồn tại.


- Thời tiết thay đổi nên hiện tợng đi học muộn


<b>II/ Phơng hớng phấn đấu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

+ Tích cực giành nhiều điểm cao tặng thầy cô nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20
-11.


<b>III/ Chơng trình văn nghệ.</b>


- Lớp phó văn thể lên điều khiển chơng trình văn nghệ của lớp.


<i> </i>
<i> </i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×