Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Thao GAVawn 9 T12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.14 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 12 </b>
<b>TIẾT 56 </b>


Ngày soạn<b>: </b>18- 10 - 2010
Ngày dạy<b>: </b>25 – 10 - 2010
<b> Văn bản : </b>


<b> </b> <b> </b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Hiểu được bài thơ gợi nhớ những kỉ niệm về tình bà cháu đồng thời thể hiện tình cảm chân
thành của người cháu đối với bà.


- Thấy được sáng tạo của nhà thơ trong việc sử dụng hình ảnh, khơi gợi liên tưởng, kết hợp giữa
miêu tả, tự sự, bình luận với biểu cảm một cách nhuồn nhuyễn.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<b>1. Kiến Thức:</b>


- Những hiểu biết ban đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời bài thơ.


- Những xúc cảm chân thành của nhà thơ và hình ảnh người bà hiàu tình thương và giàu đức hi
sinh.


- Việc sử dụng kết hợp nhuần nhuyễn với yếu tố tự sự, miêu tả, bình luận trong tác phẩm trữ tình.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nhận dịên, phân tích được các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu cảm trong bài thơ..


- Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh tác giả đang ở xa Tổ quốc có mối liên


hệ chặt chẽ với những tình cảm với quê hương, đất nước..


<b>3. Thái độ</b>:


-

Gi dục tình cảm gia đình thiêng liêng.

C.

<b>PHƯƠNG PHÁP:</b>



- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định: </b>Lớp 9a2...
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<i><b>? </b></i>Đọc thuộc lịng bài "Đồn thuyền...". nêu ND chính của bài?
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s


<b> 3. Bài mới:</b> Giới thiệu bài:


- Trong bài Tiếng Gà Trưa XQ nói về anh lính trẻ trên đương hành quân, nghe tiếng gà gáy trưa
lại nhớ tới bà mìn khum khum soi trứng và mắng yêu cháu nhìn gà đẻ mà mặt bị lang. Tình cảm bà
cháu thật cảm động. Một thanh niên khác du học ở Liên Xơ lai nhớ về bà mình, khi đang hàng ngày
sử dụng bếp điện, bếp ga hiện đại, chợt thương về cái bếp lửa ấp iu tình bà cháu tuổi thơ xa.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


* <b>HOẠT ĐỘNG 1 : </b><i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu</b></i>
<i><b>chung về tác giả, tác phẩm</b></i>


<i><b>? </b></i>Giới thiệu những nét chính về T/g? T/p?



<i><b>- HS:</b></i> Dựa vào phần chú thích(sgk) nêu ngắn gọn
về tác giả tác phẩm?


<i><b>- HS:</b></i> Thảo luận trả lời
+ Bố cục:


- Khổ thơ 1: Hồi tưởng về bếp lửa ,về bà.
- 4 khổ tiếp :Kỷ niệm tuổi thơ sống bên bà.


<b>I. GIỚI THIỆU CHUNG:</b>
<b>1. Tác giả:</b>


<b>- </b>Bằng Việt - Nguyễn Việt Bằng sinh 1941
- Quê: Thạch Thất - Hà Tây


- Làm thơ từ đầu 1960


- Hiện là chủ tịch hội liờn hiệp VHNT Hà Nội<b> </b>
<b>2. Tác phẩm:</b>


Sáng tác năm 1963 - T/g đang là sinh viên học
ngành Luật ở Liên Xô


<b>BẾP LỬA</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Khổ 6: Suy nghẫm về bà.


- Khổ cuối: Cháu đó trưởng thành đi xa khơng
ngi nhớ về bà.



* <b>HOẠT ĐỘNG 2 : </b><i><b>Đọc hiểu văn bản, Phân</b></i>
<i><b>tích văn bản</b></i>


- H/dẫn H/s đọc: To, rõ, chính xác, chậm rãi, tình
cảm, lắng đọng...


<b>? </b>Cho biết mạch cảm xúc của bài thơ?


<b>? </b>Tìm bố cục của bài thơ? Và nội dung chính của
từng phần?


<i><b>- GV</b></i> đọc mẫu - H/s đọc


<i><b>- HS:</b></i> Đọc lại khổ thơ 1


<b>?</b> Trong hồi tưởng của người cháu hình ảnh gì
được nhắc tới đầu tiên?


<b>? </b>Khổ 1 tác giả đó sử dụng nghệ thuật gì?
<b>? </b>Hình ảnh bếp lửa ln gắn với hình ảnh gì?


<i><b>- HS</b></i> Thảo luận trả lời:


<i><b>- GV:</b></i> Dũng hồi tưởng trào dâng cháu nhớ tới
những kỷ niệm sâu sắc thời thơ ấu


<b>? </b>Vậy những kỷ niệm nào được gợi lại?


<i><b>- HS:</b></i> Trả lời



<i><b>- GV:</b></i> Bóng đen của nạn đói năm 1945, có mối lo
của giặc tàn phá xóm làng, có hình ảnh chung
của nhiều gia đình Việt Nam trong cuộc kháng
chiến chống Pháp: Mẹ và cha đi công tác xa,
cháu sống trong sự cưu mang dạy dỗ của bà, sớm
phải có ý thức tự lập, sớm phải lo toan


<i><b>- GV:</b></i> Nhắc lại kiến thức tiết trước


<i><b>- HS :</b></i> Đọc lại bài thơ


<b>?</b> Phân tích hình ảnh bếp lửa ? Hình ảnh bếp lửa
được nhắc tới bao nhiêu lần? Tại sao tác giả lại
viết ‘Ôn kỳ lạ…. bếp lửa”?


<i><b>- Hs :</b></i> Phân tích


<i><b>- GV:</b></i> Phân tích từng ý để học sinh hiểu rõ hơn
- Hình ảnh bà ln gắn liền với hình ảnh bếp lửa,
ngọn lửa-> bà là người nhóm lửa, người giữ cho
ngọn lửa ln ấm nồng và toả sỏng trong mỗi gia
đình


- Sự tần tảo, đức hi sinh chăm lo cho mọi người
của bà được T/g thể hiện trong một chi tiết:
"Mấy chục năm rồi, đến tận bây giờ


...Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm"


-> Nhóm lên niềm yêu thương, niềm vui sưởi


ấm, san sẻ và cịn " Nhóm dậy cả những tâm
tình, tuổi nhỏ"


- Hình ảnh bà ln gắn với hình ảnh bếp lửa (10
lần )


<b>? </b>Vì sao ở hai câu dưới tác giả không dùng từ
bếp lửa mà lại dùng từ ‘ngọn lửa”?


<i><b>- HS</b></i> : Trả lời


<b>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:</b>
<b>1. Đọc – tìm hiểu từ khó:</b>
<b>2.Tìm hiểu văn bản:</b>


<b>a. Bố cục: </b>


- Mạch cảm xúc của bài thơ: đi từ hồi tưởng
đến hiện tại, từ kỉ niệm đến suy ngẫm


- Bài thơ là lời của người cháu ở nơi xa nhớ về
bà và những kỉ niệm với bà, nói lên lịng kính
u và những suy ngẫm về bà


+ Bố cục: 4 phần


<b>b. Phương thức biểu đạt:</b> Miêu tả, tự sự, trữ
tình


<b>c. Đại ý: </b>


<b>d. Phân tích :</b>


<i><b>d 1.Khổ 1: Hồi tưởng về bếp lửa về bà </b></i>


Một bếp lửa chờn vờn..


Một bếp lửa ấp iu….. -> NT : Điệp từ ,từ láy
=> Hình ảnh bếp lửa đã để lại một ấn tượng sâu


sắc trong tâm hồn người cháu .Cháu nhớ tới
bếp lửa là nhớ về người bà vất vả, tảo tần.


<i><b>d2. Kỷ niệm tuổi thơ sống bên bà</b></i>


- Kỷ niệm:


" Lên bốn tuổi…..


Bố đi đánh xe khô rạc ngựa gầy"


"...Năm ấy giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi"
<b>=> </b>Những câu thơ gợi lại cả một thời thơ ấu


bên người bà: Tuổi thơ ấy nhiều gian khổ,
thiếu thốn nhọc nhằn-> Đây chính là kỷ niệm
về hồn cảnh sống của hai bà cháu.


<b>- </b>Tám năm dũng……


..kêu chi hoài trên những cánh đồng xa?



-> Tiếng chim gợi nhắc sự vất vả lo toan của bà
->Cảm xúc trào dâng lòng biết ơn bà vô hạn


của nhà thơ


<i><b>d3. Những suy ngẫm về bà và hình ảnh bếp</b></i>
<i><b>lửa</b>:</i>


“ Rồi sớm rồi chiều


…Ôi kỳ lạ và thiêng liêng – Bếp lửa !


- Hình ảnh bà ln gắn liền với hình ảnh bếp
lửa, -> Bà là người nhóm lửa, người giữ cho
ngọn lửa ln ấm nồng và toả sỏng trong mỗi
gia đình


"Mấy chục năm rồi, đến tận bây giờ
...Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm"


-> Sự tần tảo, đức hi sinh chăm lo cho mọi
người của bà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>- GV:</b></i> Phân tích
<b>- HS: Đọc khổ cuối</b>


<b>? </b>Hoàn cảnh của người cháu như thế nào? Tình
cảm của cháu đối với bà như thế nào?



<i><b>- HS:</b></i>Thảo luận trình bày.


<i><b>- GV:</b></i> Chốt, trả lời


<b>? </b>Nét đặc sắc về NT của bài thơ?


<i><b>- Hs:</b></i> Suy nghĩ trả lời.


<i><b>- GV:</b></i> Chốt ghi bảng


<b>? </b>Qua bài thơ T/g muốn thể hiện chiều sâu tư
tưởng gì?


* <b>HOẠT ĐỘNG 3 : </b><i><b>Hướng dẫn tự học</b></i>


- Hệ thống bài


- H/d H/s làm bài tập- Học thuộc lòng bài thơ +
Phân tích bài thơ


- Ơn lại các biện pháp tu từ cịn lại:


- Xem tìm hiểu bài: Khúc hát ru những em bé lớn
trên lưng mẹ


nhóm từ ngọn lửa trong lịng bà (ngọn lửa với
ý nghĩa trừu tượng)


=> Bà khơng chỉ là người nhóm lửa, giữ lửa mà
cịn là người truyền lửa - ngọn lửa của sự sống,


niềm tin cho cách thế hệ nối tiếp.


<i><b>d4. khổ cuối :Tình cảm của cháu dành cho </b></i>
<i><b>bà:</b></i>


Giờ cháu….


- Sớm mai này bà nhóm bếp lên chưa?..


-> Càng trưởng thành ở xa cháu càng nhớ đến
bà,nhớ đến tấm lòng nhẫn nại nhớ đến tấm
lòng yêu thương và đức hy sinh của bà.
<b>3. Tổng kết, ghi nhớ (SGK/146)</b>


<i><b>a. Nghệ thuật</b></i>:


- Sáng tạo hình ảnh bếp lửa vừa thực, cụ thể,
gần gũi, vừa mang ý nghĩa biểu tượng


- Kết hợp nhuần nhuyễn, miêu tả, biểu cảm, tự
sự, nghị luận


- Giọng điệu và thể thơ 8 chữ phù hợp với cảm
xúc hồi tưởng và suy ngẫm


<i><b>b. Nội dung</b>: </i>


- Từ những kĩ niệm tuổi thơ ấm áp tình bà cháu
, nhà thơ cho ta hiểu thêm về những người bà,
những người mẹ, về nhân dân nghĩa tình.



<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
...
...
.………


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>TUẦN 12 </b>
<b>TIẾT 57 </b>


Ngày soạn<b>: </b>18- 10 - 2010
Ngày dạy<b>: </b>25 – 10 - 2010
<b> Văn bản : </b>


<b> </b> <b> </b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Thấy được sự phong phú của thể thơ tự do.


- Hiểu cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ : Khúc Hát Ru Những Em Bé
Lớn Trên Lưng Mẹ.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<b>1. Kiến Thức:</b>


- Những hiểu biết ban đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời bài thơ.



- Tình cảm của người mẹ Tà – ôi dành cho con gắn chặt với tình yêu quê hương đất nước và niềm
tin vào sự tất thắng của cách mạng.


- Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, hình ảnh thơ mang tính biểu tượng âm hưởng của những khúc hát
ru thiết tha, trìu mến.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nhận dịên các yếu tố ngôn ngữ, hình ảnh mang màu sắc dân gian trong bài thơ.


- Phân tích được mạch cảm xúc trữ tình trong bài thơ qua những khúc hát của bà mẹ, của tác giả.
- Cảm nhận được tinh thần kháng chiến của nhân dân ta trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu
nước.


<b>3. Thái độ</b>:


-

Gi dục tinh thần u q hương đất nước, lịng biết ơn và kính trọng cha mẹ.

C.

<b>PHƯƠNG PHÁP:</b>



- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định: </b>Lớp 9a2...
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<i><b>? </b></i>Đọc thuộc lòng bài "Bếp Lửa". nêu ND chính của bài?
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s


<b> 3. Bài mới:</b> Giới thiệu bài:



- Từ chủ đề Nhười Mẹ- Tình mẹ con trong chiến tranh cách mạng Việt Nam, từ những bà bầm, bà
bủ, bà mẹ Việt Bắc, mẹ Tơm, mẹ Suốt……..đêt dẫn vào người mẹ Tà Ôi ( Miền Tây Thừa Thiên)
vừa ni con vừa góp phần đánh Mĩ trong những năm 60 – 70 của thế kỉ 20.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


* <b>HOẠT ĐỘNG 1 : </b><i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu</b></i>
<i><b>chung về tác giả, tác phẩm</b></i>


<i><b>?</b></i>Nêu đôi nét về tác giả.?


<i><b>- Học sinh</b></i> đọc phần giới thiệu về tác giả và tìm
những điểm cần chú ý.


<b>I. GIỚI THIỆU CHUNG:</b>
<b>1. Tác giả:</b>


- Nguyễn Khoa Điềm: 1943, Quê Thừa Thiên
Huế. Là nhà thơ trưởng thành trong cuộc kháng
chiến chống Mĩ.Ông là Tổng thư kí HNVVN....
Từ 2000, ơng giữ cương vị Ủy viên Bộ chính
trị, Trưởng ban tư tưởng văn hố Trung ương


<b>2. Tác phẩm:</b>


- Hoàn cảnh: Bài thơ KHRNEBLTLM viết
1971.Khi đang công tac ở chiến khu miền Tây

<b>KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN</b>




<b>TRÊN LƯNG MẸ </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>? </b></i>Giới thiệu về tác phẩm và hoàn cảnh sáng tác
bài thơ?


* <b>HOẠT ĐỘNG 2 : </b><i><b>Đọc hiểu văn bản, Phân</b></i>
<i><b>tích văn bản</b></i>


<i><b>?</b></i> Căn cứ vào đầu đề bài thơ, theo em bài thơ cần
đọc với giọng như thế nào? ( Tha thiết ngọt
ngào).


<i><b>- Học sinh</b></i> đọc đúng theo ý trên – nhận xét.


<i><b>? </b></i>Tìm bố cục của bài thơ. Em nhận thấy có điều
gì đặc biệt trong mỗi đoạn?


<i><b>- HS</b></i>: Mỗi đoạn là 2 khổ: lời ru của tác giả (nhập
vai; lời ru của mẹ và có những điệp khúc).


<i><b>?</b></i> Lời ru trực tiếp được ngắt đều ở giữa mỗi đoạn
tạo âm diệu gì? Thể hiện cảm xúc như thế nào? –


<i><b>HS:</b></i> Dìu dặt, vấn vương; tình cảm tha thiết, trìu
mến của mẹ.


- Qua từng đoạn thơ, em thấy người mẹ được
miêu tả trong những cơng việc gì, hoàn cảnh nào?


<i><b>- Hs:</b></i> Người mẹ gắn với hoàn cảnh và cơng việc


cụ thể.


<i><b>? </b></i>Tìm những chi tiết diễn tả công việc này? Nhận
xét.


<i><b>- Hs:</b></i> Nhịp chày nghiêng, mồ hôi rơi, vai mẹ
gầy…


<i><b>?</b></i> Em hiểu như thế nào về hình ảnh thơ “Lưng
nú…thì nhỏ”? (So sánh chân thực).


<i><b>? </b></i>Em hiểu như thế nào về hình ảnh “Mặt trời”
trong 2 câu thơ…? Nghệ thuật gì?


- Đoạn 3, miêu tả người mẹ qua những cơng việc
gì? Có gì khác so với 2 đoạn thơ trên?


- HS: Mẹ giã gạo nuôi quân, mẹ người hậu
phương – tỉa bắp giúp buôn làng và để nuôi con.
Ở đây công việc trực tiếp – mẹ là chiến sĩ trên
trận tuyến đánh Mĩ ở ngay quê hương, buôn làng
của mình.


- Em hiểu 2 câu thơ “Từ trên…vào Trường Sơn”
như thế nào?


<i><b>- HS:</b></i> Lưng mẹ, đói khổ → chiến trường, Trường
Sơn: hình ảnh khái quát trưởng thành vượt bậc,
lớn mạnh không ngừng của những người con đã
làm nên những điều thần kì cho dân tộc trong


cuộc chiến tranh chống Mĩ xâm lược.


<i><b>? </b></i>Người mẹ Tà ôi – người mẹ Việt Nam đã hiện
lên như thế nào qua 3 đoạn thơ trên?


Hãy đọc kĩ 4 dòng ở cuối mỗi đoạn


<i><b>? </b></i> Ở đoạn 1, em thấy cơng việc hồn cảnh có mối
quan hệ như thế nào với tình cảm mong ước của


Thừa Thiên Huế.


- Thể thơ: Trữ tình tám tiếng.
<b>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:</b>
<b>1. Đọc – tìm hiểu từ khó:</b>
<b>2.Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>a. Bố cục: </b>3 đoạn


- Đoạn 1: từ đầu → lún sân.
- Đoạn 2: Tiếp → Ka – lưi.
- Đoạn 3: còn lại.


<b>b. Phương thức biểu đạt:</b> Miêu tả, tự sự, trữ
tình


<b>c. Phân tích: </b>


<i><b>c1. Hình ảnh ng</b><b> ư</b><b> ời mẹ Tà ơi</b></i>


- Mẹ giã gạo nuôi bộ đội kháng chiến → công


việc vất vả khó nhọc. Câu thơ có những từ tạo
hình, so sánh → Tăng sức gợi cảm: tình yêu
con của mẹ.


- Mẹ đi tỉa bắp: Công việc lao động sản xuất
của người dân ở chiến khu.


+ So sánh: Sự chịu đựng gian khổ của mẹ giữa
núi rừng mênh mông, heo hút.


+ Ẩn dụ: Mặt trời, người con: Là tình yêu, là
nguồn sống của mẹ.


- “Mẹ đang chuyển lán…cuối” mẹ cùng mọi
người tham gia chiến đấu bảo vệ căn cứ, di
chuyển lực lượng để kháng chiến lâu dài với
tinh thần quyết tâm, lòng tin vào thắng lợi.
- “Mẹ địu em…” yêu con , mẹ dũng cảm chiến
đấu để giành cuộc sống tự do cho con, cho dân
tộc.


* Người mẹ chiến khu vất vả, nghèo khổ
nhưng một lòng một dạ với cách mạng , kháng
chiến; thắm thiết u con và nặng tình với bn
làng, bộ đội, quyết tâm đóng góp cơng sức cho
cuộc chiến đấu chung của dân tộc – độc lập –
tự do.


<i><b>c2. Tìm hiểu mối liên hệ giữa cơng việc mẹ</b></i>
<i><b>đang làm với tình cảm, mong </b><b> ư</b><b> ớc của mẹ qua</b></i>


<i><b>các khúc ru</b></i>


- Mẹ giã gạo – con mơ cho mẹ: hạt gạo trắng…
lớn vung chày…


- Mẹ tỉa bắp – con mơ cho mẹ: hạt bắp lên
đều…con lớn phát lo…


- Mẹ đi chiến đấu – con mơ cho mẹ: Thấy Bác
Hồ (đất nước thống nhất), con lớn làm người tự
do.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

mẹ qua lời ru?


<i><b>?</b></i> Đoạn 2: như thế nào.


<i><b>? </b></i> Đoạn 3: như thế nào.


<i><b>? </b></i>Nhận xét về mối liên hệ này?
(Tự nhiên, chặt chẽ).


<i><b>?</b></i> Vì sao nhà thơ khơng để người mẹ trực tiếp nói
mẹ mơ điều này, điều kia mà cụm từ “con mơ
cho mẹ” thể hiện điều gì? Làm cho giọng điệu lời
ru như thế nào?


<i><b>? </b></i>Phân tích sự phát triển của tình cảm, ước vọng
ở người mẹ qua 3 khúc hát ru?


<i><b>- HS:</b></i> Mong con khôn lớn, trưởng thành trở thành


chàng trai mạnh mẽ, cường tráng trong lao động
sản xuất; người lính dũng cảm chiến đấu vì độc
lập tự do dân tộc. Tình yêu con gắn bó, hồ
quyện nâng lên tình cảm mới yêu buôn làng, yêu
bộ đội yêu quê hương đất nước.


<i><b>?</b></i> Qua bài thơ, chúng ta cịn hiểu thêm được điều
gì về thời kì kháng chiến chống Mĩ của dân tộc?


<i><b>- HS:</b></i> Gian khổ, anh dũng của nhân dân ở vùng
chiến khu – phần lớn ở vùng rừng núi cán bộ,
nhân dân ta vừa bám rẫy, bám đất tăng gia sản
xuất vừa sẵn sàng chiến đấu bảo vệ căn cứ.


<i><b>?</b></i> Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
* <b>HOẠT ĐỘNG 3 : </b><i><b>Hướng dẫn tự học</b></i>


→ Mối liên hệ tự nhiên, chặt chẽ (cơng việc
tình cảm, mơ ước của mẹ. Mẹ gửi trọn niềm
tin mong mỏi, tự hào vào những giấc mơ đẹp
của đứa con – lời ru thêm tha thiết, sâu lắng).
- Hình ảnh, tấm lịng người mẹ Tà ơi thể hiện
tình u q hương đất nước tha thiết, ý chí
chiến đấu cho độc lập tự do và khát vọng
thống nhất nước nhà của nhân dân ta trong
thời kì kháng chiến chống Mĩ.


<b>3. Tổng kết, ghi nhớ (SGK/146)</b>


<i><b>a. Nghệ thuật</b></i><b>: </b>



- Sáng tạo nên kết cấu nghệ thuật, tạo nên sự
lặp lại giống như giai điệu của lời ru, âm
hưởng của lời ru, Dùng nghệ thuật ẩn dụ,
phóng đại.


- Liên tưởng độc đáo, diễn đạt bằng hình ảnh
thơ có ý nghĩa biểu tượng.


<i><b>b. Nội dung: </b></i>


- Khúc Hát Ru Những Em Bé Lớn Trên Lưng
Mẹ. Ngợi ca tình cảm thiết tha cao đẹp của bà
mẹTà ôi dành cho con,cho quê hương đất
nước trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu
nước.


<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


<b>- </b>Học thuộc lòng , đọc diễn cảm bài thơ.
- Soạn bài : Ánh trăng.


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
...
...
.………



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>TUẦN 12 </b>
<b>TIẾT 58 </b>


Ngày soạn<b>: </b>18- 10 - 2010
Ngày dạy<b>: </b>28 – 10 - 2010
<b> Văn bản : </b>


<b> </b> <b> </b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Hiểu cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ Ánh Trăng của Nguyễn Duy.
- Biết được đặc điểm và những đóng góp của thơ Việt Nam vào nền văn học dân tộc.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<b>1. Kiến Thức:</b>


- Kỉ niệm về một thời gian lao nhưng nặng nghĩa tình của người lính..


- Sự kết hợp các yếu tố tự sự, nghị luận trong một tác phẩm thơ Việt Nam hiện đại.
- Ngôn ngữ, hình ảnh giàu suy nghĩ, mang ý nghĩa biểu trưng.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc hiểu văn bản thơ được sáng tác năm 1975.


- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm thơ để
cảm nhận một văn bản trữ tình hiện đại.


<b>3. Thái độ</b>:



-

Biết rút ra bài học về cách sống cho mình.

C.

<b>PHƯƠNG PHÁP:</b>



- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định: </b>Lớp 9a2...
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<i><b>? </b></i>Đọc thuộc lòng bài "Khúc Hát Ru Những Em Bé Lớn Trên Lưng Mẹ”, nêu ND chính của bài?
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s


<b> 3. Bài mới:</b> Giới thiệu bài:


- Trong các nhà thơ trẻ thời chống Mĩ cứu nước, bên cạnh Phạm Tiến Duật cịn có Nguyễn
Duy. Nếu ở Phạm Tiến Duật là một giọng thơ sôi nổi, trẻ trung - ở Nguyễn Duy mang nhiều ý nghĩa
triết lí sâu sắc. Gọng điệu ấy thể hiện rõ…


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


* <b>HOẠT ĐỘNG 1 : </b><i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu</b></i>
<i><b>chung về tác giả, tác phẩm</b></i>


<b>?</b> Giới thiệu những nét chính về tác giả.
<b>?</b> Giới thiệu nét chính về tác phẩm.
<b>?</b> Bài thơ được viết theo thể thơ gì.


<i><b>HS:</b></i> Suy nghĩ trả lời



* <b>HOẠT ĐỘNG 2 : </b><i><b>Đọc hiểu văn bản, Phân</b></i>
<i><b>tích văn bản</b></i>


<i><b>- GV:</b></i> Hướng dẫn HS đọc: to, rõ, truyền cảm,
ngắt nhịp đúng, thay đổi giọng đọc cho phù hợp


<b>I. GIỚI THIỆU CHUNG:</b>
<b>1. Tác giả:</b>


- Nguyễn Duy sinh năm 1948 tại TP Thanh
Hố ơng từng gia nhập quân đội, 1975 làm
báo.


<b>2. Tác phẩm:</b>


- Tác phẩm “Ánh trăng” đạt giải A của Hội
nhà văn Việt Nam 1984. Bài “Ánh trăng” sáng
tác 3 năm sau ngày đất nước thống nhất tại TP
Hồ Chí Minh.


- Thể thơ: 5 tiếng


<b>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:</b>
<b>1. Đọc – tìm hiểu từ khó:</b>
<b>2.Tìm hiểu văn bản:</b>


<b>ÁNH TRĂNG </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

với nội dung của bài.



<i><b>?</b></i> Tìm bố cục của bài thơ, nêu nội dung chính của
từng phần


<i><b>-</b></i> <i><b>HS đọc 2 khổ thơ đầu</b>.</i>


<b>? </b>Mối quan hệ giữa nhà thơ với vầng trăng trong
quá khứ như thế nào? ( Trong quá khứ trăng với
người như thế nào? )


<i><b>- HS:</b></i> Là người bạn tri kỷ


<i><b>?</b></i>Tri kỷ là gì ? Em đã gặp từ này ở bài nào?
- GV: Giải thích thêm.


<b>? </b>Tác giả sử dụng nghệ thuật gì ở khổ 1?


<i><b>- GV:</b></i> Chốt ý :


<i>- <b>HS : Đọc hai khổ tiếp</b></i>


<b>? </b>Hoàn cảnh của nhà thơ lúc này như thế nào?


<i><b>- HS:</b></i> Về thành phố có cuộc sống đầy đủ ,giàu
sang


<b>? </b>Sống trong hoàn cảnh như vậy thái độ của con
người với vầng trăng như thế nào?


<i><b>- HS:</b></i> Như người dưng qua đường



<i><b>- GV:</b></i> Khi thay đổi hoàn cảnh: người ta dễ dàng
lãng quên quá khứ, nhất là quá khứ nhọc nhằn,
gian khổ. Trước vinh hoa phú quý người ta dễ có
thể thay đổi tình cảm với nghĩa tình đã qua, phản
bội lại chính mình. Đó chính là quy luật của cuộc
sống tình cảm con người, khơng ít người sống và
nghĩ như vậy, coi đó là chuyện bình thường
đương nhiên.


<b>? </b>Trong hồn cảnh đó bất ngờ tình huống gì đã
xảy ra?


<b>? </b>Từ thình lình gợi cho ta điều gì?
<b>? </b>Tác giả đó sử dụng nghệ thuật gì?


- GV: Khi đèn điện tắt, nhân vật trữ tình vội vã
đi tìm nguồn sáng thì bất ngờ gặp ánh sáng của
vầng trăng tròn vành vạnh khi xưa.


<b>?</b> Nhận xét về tư thế, tâm trạng, cảm xúc của tác
giả khi đột ngột gặp lại vầng trăng.


<b>?</b> NX về nghệ thuật của tác giả khi diễn tả cảm
xúc, tâm trạng của nhân vật trữ tình.


<b>?</b> Tác dụng của BPNT đó.


<i><b>1HS đọc khổ thơ cuối</b>.</i>


<b>?</b> Hình ảnh “trăng cứ trịn vành vạnh” “ánh trăng


im phăng phắc” có những ý nghĩa gì.


<i><b>- HS:</b></i> Trả lời


<i><b>- GV: </b></i>Vầng trăng im phăng phắc thể hiện: Thái
độ nghiêm khắc nhắc nhở có gì đó khơng vui, sự
trách móc trong im lặng, sự tự vấn lương tâm,
con người có thể lãng quên quá khứ nhưng thiên
nhiên nghĩa tình q khứ thì ln trịn đầy bất
diệt.


<b>a. Bố cục: </b>3 phần:


+ Phần1: 2 khổđầu:vầng trăng trong quá khứ
+ Phần2: 2 Khổ tiếp: vầng trăng hiện tại
+ Phần3: Khổ 5,6 Cảm xúc và suy ngẫm của
tác giả.


<b>b. Phương thức biểu đạt:</b> Miêu tả, tự sự, trữ
tình


<b>c. Phân tích: </b>


<i><b>C 1.Vầng trăng trong quá kh</b><b> ứ</b><b> </b></i>


- Hồi nhỏ sống với đồng


Với sông> NT: điệp từ
Với bể



Hồi chiến tranh ở rừng


Trăng - người -> tri kỉ -> nhân húa


=> Hồi nhỏ,thời chiến tranh sống hồn nhiên,
gần gũi với trăng thân thiết đến mức như đôi
bạn thân thiết.


<i><b>C2 .Vầng trăng trong hiện tại:</b></i>
<i><b>* Hoàn cảnh</b>:</i>


- Về thành phố


- Quen ánh điện cửa gương -> Nhân hóa
…như người dưng….


-> Cuộc sống đầy đủ, gìau sang coi thường
dửng dưng với trăng


=> Khi thay đổi hoàn cảnh: Người ta dễ dàng
lãng quên quá khứ.


<i><b>*Tình huống</b>:</i>


- Thình lình đèn điện tắt : Phịng tối
mở cửa đột ngột vầng trăng tròn
-> NT: Sử dụng tính từ, động từ


“<i>Thình lình</i>”: Sự bất ngờ, nhanh chóng
“<i>Vội</i>”, “<i>bật</i>”, “<i>tung</i>”: Sự khó chịu và hành


động khẩn trương, hối hả để tìm nguồn sáng.


<i>Đột ngột</i>”: Tự nhiên, bất ngờ, ngỡ ngàng.
<b>=> </b>Vầng trăng tròn gợi nhớ quá khứ


<i><b>C3. Cảm xúc và suy ngẫm của nhà thơ.</b></i>


- “ Ngửa mặt lên nhìn mặt ”


Tư thế tập trung chú ý, mặt đối mặt.
“Có cái gì... NT: So sánh, liệt kê, điệp ngữ
Như là => từ diễn tả tâm trạng, cảm xúc
Như là...” không trực tiếp, không cụ
thể “có cái gì”, từ láy.


=> Tâm trạng cảm động chợt dâng trào khi
gặp lại vầng trăng, gợi nhớ biết bao kỷ niệm


- “Trăng cứ trịn vành vạnh”


Ngồi nghĩa đen, cịn có nghĩa tượng
trưng : Người bạn tri kỷ vẫn vẹn nguyên nghĩa
tình bao dung và tha thứ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>* Thảo luận nhóm.</b></i>


<b>?</b> Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài
thơ.


<b>?</b> Nêu chủ đề và khái quát ý nghĩa của bài thơ.


- 1HS đọc ghi nhớ


* <b>HOẠT ĐỘNG 3 : </b><i><b>Hướng dẫn tự học</b></i>


- Hệ thống bài.


- Nhấn mạnh chủ đề và ý nghĩa khái quát của
bài thơ.


- Làm bài tập 2(SGK 157)


- Học thuộc lòng + đọc diễn cảm bài thơ.
- Phân tích bài thơ.


- Soạn tổng kết về từ vựng.


=> Trăng nghiêm khắc nhắc nhở,


<i><b>C4. Điều làm nhà thơ giật mình</b></i>


- Sự suy thoái về đạo đức, lối sống


- Ánh trăng là biểu trưng cho lẽ sống “uống
nước nhớ nguồn” truyền thống tốt đẹp của dân
tộc ta.


<b>3. Tổng kết, ghi nhớ (SGK/157)</b>


<i><b>a. Nghệ thuật.</b></i>



- Nghệ thuật kết cấu kết hợp giữa tự sự, trữ
tình, tự sự làm cho trữ tình trở nên tự nhiên
mà cũng rất sâu đậm.


- Sáng tạo nên hình ảnh thơ có nhiều tầng ý
nghĩa: Trăng và vẻ đẹp của thiên nhiên, tự
nhiên, là người bạn gắn bó với con người; Là
biểu tưởng cho quá kgứ nghĩa tình, cho vẻ đẹp
của đời sống tự nhiên, vĩnh hằng.


<i><b>b. Nội dung.</b></i>


- Ánh trưng khắc hoạ một khía cạnh trong vẻ
đẹp của người lính sâu nặng nghĩa tình, thuỷ
chung sau trước.


<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>


<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
...
...
.………


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>TUẦN 12 </b>
<b>TIẾT 59 </b>


Ngày soạn<b>: </b>18- 10 - 2010


Ngày dạy<b>: </b>28 – 10 - 2010
<b> Tiếng việt: </b>


<b> </b> <b> </b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


- Vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngơn ngữ trong
thực tiễn giao tiếp và trong văn chương.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<b>1. Kiến Thức:</b>


- Hệ thống các kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng
thanh, từ tượng hình, các biện pháp tu từ từ vựng.


- Tác dụng của việc sử dụng các biện pháp tu từ trong các văn bản nghệ thuật.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nhận diện các từ vựng, các biện pháp tu từ từ vựng trong văn bản.


- Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ trong văn bản.
<b>3. Thái độ</b>:


-

Thấy được sự phong phú ,giàu đẹp của tiếng việt.

C.

<b>PHƯƠNG PHÁP:</b>



- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>



<b>1. Ổn định: </b>Lớp 9a2...
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
<b> 3. Bài mới:</b> Giới thiệu bài:


- Tổng hợp kiến thức về từ vựng đã học. Sau đó giáo viên dẫn dắt vào bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


*<b>HOẠT ĐỘNG 1: </b><i><b>Hướng dẫn hs làm bài tập</b></i>
<i><b>1. Bài tập1(SGK /158) </b></i>


<i><b>- HS</b></i> đọc yêu cầu bài tập.


<b>? </b>So sánh 2 dị bản của câu ca dao.


<i><b>- GV:</b></i> Như vậy: gật gù thể hiện thích hợp hơn ý
nghĩa cần biểu đạt; tuy món ăn rất đạm bạc
nhưng đôi vợ chồng ăn rất ngon miệng vì họ biết
chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống.


<i><b>2. Bài tập 2 (SGK/ 158)</b></i>


<b>?</b> Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ
trong truyện cười sau.


<b>?</b> Vì sao người vợ lại hỏi như vậy.


<i><b>3. Bài tập 3: (SGK /159)</b></i>


<i><b>- HS</b></i> đọc yêu cầu của bài tập.


<b>? </b>Các từ : vai, miệng, chân, tay được dùng theo
nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ? Phương thức ẩn
dụ hay hoán dụ?


<b>I. LUYỆN TẬP</b>


<b>1. Bài tập1(SGK /158) :</b>So sánh 2 dị bản của
câu ca dao


a. “Râu tôm nấu với ruột bầu


Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon”.
-> “Gật đầu”: cúi xuống ngẩng lên ngay,
thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý ( động từ


b. Râu tôm nấu với ruột bù


Chồng chan, vợ húp gật gù khen ngon.
-> “Gật gù” Động từ, từ láy tượng hình ( mơ
tả tư thế) gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị thái
độ đồng tình, tán thưởng. Món ăn đạm bạc,
đơi vợ chồng nghèo vẫn thấy ngon miệng vì
họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong
cuộc sống.


=> Như vậy: gật gù thể hiện thích hợp
hơn ý nghĩa cần biểu đạt;



<b>2. Bài tập 2 (SGK/ 158)</b>


<b>TỔNG KẾT TỪ VỰNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>- HS</b></i> đọc yêu cầu bài tập.


<i><b>4. Bài tập 4:(SGK /160)</b></i>


<i><b>?</b></i> Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng
để phân tích cái hay trong cách dùng từ của bài
thơ.?


<i><b>- HS:</b></i> Các từ thuộc 2 trường từ vựng lại có quan
hệ chặt chẽ với nhau. màu áo đỏ của cô gái thắp
lên trong mắt chàng trai và bao người khác ngọn
lửa. Ngọn lửa đó lan toả trong con người anh say
đắm, ngất ngây.(đến mức có thể cháy thành tro)
và lan ra cả không gian, làm không gian cũng
biến sắc( Cây xanh …..theo hồng)


- 1HS đọc yêu cầu bài tập.


<i><b>5. Bài tập 5 (SGK/ 159)</b></i>


<b>?</b> Tìm 5 VD về những sự vật, hiện tượng được
gọi tên theo cách dựa vào đặc điểm riêng biệt
của chúng.


- 1HS đọc đề bài.
Đọc truyện cười.



<b>?</b> Chi tiết nào trong truyện gây cười.
<b>5. Bài tập 6: (SGK /160)</b>


- Chi tiết gây cười: “Đừng gọi bác sĩ , gọi cho bố
ông đốc tờ!”


=> Phê phán thói sính dùng từ ngữ nước
ngồi của ơng bố – dù đã sắp bị nguy hiểm đến
tính mạng.


* <b>HOẠT ĐỘNG 2 : </b><i><b>Hướng dẫn tự học</b></i>


- Hệ thống bài.


- Các nội dung đã ơn luyện về trường từ vựng.
- Hồn thiện các bài tập


- Soạn bài mới: Luyện tập viết đoạn văn tự sự.
<b> </b>


- Chồng: + Đội này chỉ có một chân sút.
-Vợ + Rõ khổ có 1 chân mà cịn chơi bóng
=> Người vợ khơng hiểu cách nói của người
chồng: Nói theo biện pháp tu từ hốn dụ ( lấy
bộ phận chỉ tồn thể) nghĩa là cả đội bóng chỉ
có một người giỏi ghi bàn. ở đây người vợ
hiểu theo nghĩa đen.


<b>3. Bài tập 3: (SGK /159)</b>



- Những từ được dùng theo nghĩa gốc:
miệng,chân , tay.


- Những từ được dùng theo nghĩa chuyển.
+ Vai: Phương thức hoán dụ.


+ Đầu: Phương thức ẩn dụ (phần mũi súng
nơi đạn được thoát ra).


<b>4. Bài tập 4:(SGK /160)</b>


- Nhóm từ : Đỏ, xanh, hồng nằm cùng trường
nghĩa.


- Nhóm từ: Lửa, cháy, tro thuộc cùng trường
từ vựng chỉ lửa và những sự vật, hiện tượng
có quan hệ với lửa.


=> Xây dựng được những hình ảnh gây ấn
tượng mạnh mẽ vơí người đọc, qua đó thể hiện
mạnh mẽ tình u mãnh liệt.


<b>5. Bài tập 5 (SGK/ 159)</b>


- Các sự vật hiện tượng đó được gọi tên theo
cách dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới
dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được
gọi tên.



- VD: Chim lợn: là lồi chim cú có tiếng kêu
eng éc như lợn.


- Xe cút kít: Xe thơ sơ có một bánh gỗ 2 càng,
do người sử dụng đẩy, khi chuyển động
thường có tiếng kêu cút kít.


- Mực: Động vật sống ở biển, thân mềm, chân
ở đầu có hình tua, có túi chứa chất lỏng đen
như mực.


<b>II. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
...
...
.………


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>TUẦN 12 </b>
<b>TIẾT 60 </b>


Ngày soạn<b>: </b>18- 10 - 2010
Ngày dạy<b>: </b>29 – 10 - 2010
<b> Tập làm văn: </b>


<b> </b> <b> </b>


<b>A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>



- Thấy rõ vai trò kết hợp của các yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự và biết vận dụng viết đoạn
văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.


<b>B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :</b>
<b>1. Kiến Thức:</b>


- Hệ thống các kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng
thanh, từ tượng hình, các biện pháp tu từ từ vựng.


- Tác dụng của việc sử dụng các biện pháp tu từ trong các văn bản nghệ thuật.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nhận diện các từ vựng, các biện pháp tu từ từ vựng trong văn bản.


- Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ trong văn bản.
<b>3. Thái độ</b>:


-

Cần thiết phải đưa yếu tố nghị luận làm bài văn sinh động ,hấp dẫn..

C.

<b>PHƯƠNG PHÁP:</b>



- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định: </b>Lớp 9a2...
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
<b> 3. Bài mới:</b> Giới thiệu bài:



- Các em đã được tìm hiểu về mặt lý thuyết yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. Giờ học này chúng
ta cùng nhau luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị lụân.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>


*<b>HOẠT ĐỘNG 1: </b><i><b>Hướng dẫn hs Tìm hiểu yếu</b></i>
<i><b>tố nghị luận trong văn bản tự sự.</b></i>


<i><b>- Gv:</b></i> 1HS đọc đoạn văn(SGK /160)


<b>?</b> Yếu tố nghị luận thể hiện ở những câu văn nào.
<b>?</b> Chỉ ra vai trò của các yếu tố nghị luận trong


việc làm nổi bật ND của đoạn văn.


<b>?</b> Nếu lược bỏ các yếu tố nghị luận đó đi có được
khơng, vì sao.


-> Khơng được vì giảm đi tính tư tưởng của đoạn
văn.


<i><b>- HS :</b></i>Thảo luận.(5’)
- Chia tổ nhóm trình bày
<i>- GV:</i> Nhận xét


<b>?</b> Bài học rút ra từ đoạn văn trên là gì?


<b>I. TÌM HIỂU CHUNG:</b>


<i><b>* Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự</b></i>


<i><b>sự.</b></i>


<b>*Đoạn văn:</b> “Lỗi lầm và sự biết ơn”
- Yếu tố nghị luận thể hiện ở các câu văn :
+ “Những điều viết lên cát sẽ mau chóng xố
nhồ theo thời gian, trong lịng người”.


+ “Vậy mỗi chúng ta... ghi những ân nghĩa
lên đá”.


- Vai trò của các yếu tố nghị luận trên:


Làm cho câu chuyện sâu sắc, giàu tính triết lý,
giàu tính giáo dục cao.


- Bài học rút ra từ câu chuyện là sự bao dung,
lòng nhân ái, biết tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa,
ân tình.


<b>II. THỰC HÀNH VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

*<b>HOẠT ĐỘNG : </b><i><b>Thực hành viết đoạn văn tự</b></i>
<i><b>sự có sử dụng yếu tố nghị luận.</b></i>


- Đọc tham khảo văn bản “Bà nội”.
<b>?</b> Tìm yếu tố nghị luận trong văn bản.


<b>?</b> Yếu tố nghị luận trong văn bản có vai trị gì.


<i><b>- HS:</b></i> Trả lời



<i><b>- HS:</b></i> Đọc yêu cầu bài tập.


<b>?</b> Em cần trình bày những gì trong đoạn văn.


<i><b>- GV</b></i> gợi ý học sinh làm bài tập. Viết vào vở.


<i><b>- HS:</b></i> Trình bày trước lớp.


<i><b>- HS</b></i> khác nhận xét , bổ sung.


<i><b>- GV</b></i> đánh giá


* <b>HOẠT ĐỘNG 3 : </b><i><b>Hướng dẫn tự học</b></i>


- Hướng dẫn HS về nhà:
- Hoàn thành các bài tập.
- Đọc , soạn văn bản “Làng”


<b>SỰ CÓ SỬ DỤNG YẾU Tố NGHỊ LUẬN.</b>


<i><b>1. Đọc tham khảo VB ‘ Bà nội’ của Duy</b></i>
<i><b>Khán</b></i>


Yếu tố nghị luận:


+ “Người ta bảo … hư làm sao được”.
+ “Bà nói những câu … nó gãy”


- Vai trị: Thể hiện rõ tình cảm của người cháu


với phẩm chất, đức hy sinh của người bà.
Đồng thời thể hiện suy ngẫm của tác giả về
nguyên tắc giáo dục.


<i><b>2. Bài tập : viết đoạn văn kể lại buổi sinh</b></i>
<i><b>hoạt lớp</b></i>


<i><b>* </b></i><b>Gợi ý:</b> Những nội dung cần trình bày trong
đoạn văn:


- Buổi sinh hoạt lớp diễn ra như thế nào?
+ Thời gian : Tiết 5 ngày thứ 7


+ Địa điểm : Tại phòng học của lớp
+ Người điều khiển: Lớp trưởng


+ Khơng khí của buổi sinh hoạt : Nghiêm túc
- Nội dung của buổi sinh hoạt: Tổng kết việc
thực hiện các nội dung , kế hoạch trong tuần
+ Phát biểu về vấn đề: Nam là người bạn tốt
( lý do: lớp tuyên dương những bạn đã biết
giúp đỡ các bạn khác nhưng khơng có bạn
Nam )


- Thuyết phục cả lớp với lý lẽ như thế nào?
(đưa ra ví dụ, lời phân tích....)


<b>III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC </b>
.



<b>E. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
...
...
.………


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×