Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề thi trắc nghiệm HK1 môn Vật lý 11 trường THPT Lương Thế Vinh năm 2018-2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (700.15 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƢỜNG THPT LƢƠNG THẾ VINH</b>
<i>Họ và tên: ...</i>


<i>Lớp 6A ...</i>


<b>ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƢỢNG HỌC KỲ I</b>
<b>Năm Học: 2018 – 2019</b>


<b>Môn: Vật Lý - Lớp 11</b>
<i>(thời gian làm bài: 45 phút)</i>


<i><b>Các em khoanh tròn vào đáp án đúng của từng câu</b></i><b> </b>


<b>Câu 1:</b> Cho một mạch điện gồm một pin E = 4,5 V có điện trở trong 0,5 Ω nối với mạch ngoài là một
điện trở 2,5 Ω. Cường độ dịng điện trong tồn mạch là


A 2 A. B 1,5 A. C 0,5 A. D 3A.


<b>Câu 2:</b> Xét tương tác của hai điện tích điểm trong một môi trường xác định. Khi lực đẩy tĩnh điện tăng
2 lần thì hằng số điện môi


A giảm 2 lần. B giảm 4 lần. C tăng 2 lần. D vẫn khơng đổi.
<b>Câu 3:</b> Ba điện tích điểm bằng nhau q < 0 đặt tại ba đỉnh của một tam giác đều ABC. Điện trường tổng hợp
triệt tiêu tại


A không thể triệt tiêu B tâm của tam giác
C trung điểm một cạnh của tam giác D một đỉnh của tam giác


<b>Câu 4:</b> Cho nguồn điện có suất điện động E,điện trở trong r = 2. Khi điện trở mạch ngoài của một nguồn
điện là R1=1 hoặc R2 thì cơng suất mạch ngồi có cùng giá trị P. Điện trở R2 bằng



A 3 B 5 C 1 D 2


<b>Câu 5:</b> Trong các dung dịch điện phân điện phân , các ion mang điện tích âm là


A gốc axit và gốc bazơ B gốc axit và ion kim loại. C ion kim loại và bazơ. D chỉ có gốc bazơ.
<b>Câu 6:</b> Một điện trở R1 được mắc vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong r = 4 thì dịng điện
chạy trong mạch có cường độ I1=2,4A. Nếu mắc thêm một điện trở R2 = 2 nối tiếp với điện trở R1 thì dịng
điện chạy trong mạch có cường độ I2=2A. Giá trị của điện trở R1 bằng


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 7:</b> Cho mạch có 3 điện trở mắc nối tiếp lần lượt là 2Ω, 3Ω và 6Ω với nguồn điện E =12 V, điện trở
trong 1 Ω. Hiệu điện thế 2 cực nguồn điện là


A 10 V. B 8 V. C 9 V. D 11 V.


<b>Câu 8:</b> Nguồn điện có hiệu điện thế U = 6200 V. Điện năng được truyền theo dây dẫn có điện trở R = 10.
Cơng suất điện tại nơi tiêu thụ là P = 120 kW. Hiệu suất tải điện là bao nhiêu (tính số trịn)?


A 97 %. B 92 %. C 95 %. D 99%.


<b>Câu 9:</b> Một bóng đèn ghi 6 V – 6 W được mắc vào một nguồn điện có điện trở 1 Ω thì sáng bình
thường. Suất điện động của nguồn điện là


A 6 V. B 36 V. C 7 V. D 12 V.


<b>Câu 10:</b> Để tụ tích một điện lượng 10 nC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 4V. Để tụ đó
tích được điện lượng 2,5 nC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế


A 5V. B 1V C 2V. D 0,5V


<b>Câu 11:</b> Một nguồn điện có suất điện động 300 mV. Để chuyển một điện lượng 10 C qua nguồn thì lực


lạ phải sinh một công là


A 3 J. B 0,05 J. C 30 J. D 3000 J.


<b>Câu 12:</b> Hai tụ điện có điện dung C1 = 4F , C2 = 6F lần lượt được tích điện đến hiệu điện thế U1 =
200V, U2 = 400V. Sau đó nối hai cặp bản tích điện trái dấu của hai tụ với nhau. Hiệu điện thế của bộ tụ điện
sau đó là


A 320V B 300V C 160V D 600V


<b>Câu 13:</b> Công thức nào sau đây là công thức đúng của định luật Fara-đây?


A m = D.V B <i>It</i>


<i>n</i>
<i>A</i>
<i>F</i>


<i>m</i> . C


<i>A</i>
<i>t</i>
<i>n</i>
<i>F</i>
<i>m</i>
<i>I</i>
.
.
.
 D


<i>F</i>
<i>I</i>
<i>A</i>
<i>n</i>
<i>m</i>
<i>t</i>
.
.
.


<b>Câu 14:</b> Kim loại dẫn điện tốt vì


A Mật độ electron tự do trong kim loại rất lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 15:</b> Hai điện tích +q và -q đặt tại hai điểm A và B với AB= 2a trong không khí. Cường độ điện trường
tại M nằm trên đường trung trực của AB lớn nhất là


A Emax = k
2
2
<i>q</i>


<i>a</i> B Emax = k


2
2
2q


<i>a</i> C Emax = k



2
2
<i>q</i>


<i>a</i> D Emax = k 2


2<i>q</i>
<i>a</i>


<b>Câu 16:</b> Hai tụ điện có điện dung C1 = 2 μF; C2 = 3 μF mắc nối tiếp nhau. Đặt vào bộ tụ hiệu điện thế một
chiều 55V thì hiệu điện thế của các tụ là


A U1 = 22V; U2 = 33V B U1 = 10V; U2 = 40V
C U1 = 33V; U2 = 22V D U1 = 250V; U2 = 25V


<b>Câu 17:</b> Một mạch điện có điện trở ngồi bằng 4 lần điện trở trong. Khi xảy ra hiện trượng đoản mạch
thì tỉ số giữa cường độ dòng điện đoản mạch và cường độ dịng điện khơng đoản mạch là


A 4. B 8 C 5 D 6


<b>Câu 18:</b> Trong mạch điện kín gồm có nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và mạch ngoài có
điện trở RN, I là cường độ dịng điện chạy trong mạch trong khoảng thời gian t. Nhiệt lượng toả ra ở mạch
ngoài và mạch trong là


A Q = RNI2t B Q = (RN+r)I2 C Q = (RN+r)I2t D Q = r.I2t


<b>Câu 19:</b> Biết rằng điện trở mạch ngoài của một nguồn điện tăng từ R1=3 đến R2=10,5 thì hiệu suất của
nguồn tăng gấp 2 lần. Điện trở trong của nguồn bằng



A 8 B 9 C 6 D 7


<b>Câu 20:</b> Tại một điểm có 2 cường độ điện trường thành phần vng góc với nhau và có độ lớn là 6000
V/m và 8000V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là


A 2000 V/m. B 1000 V/m. C 8000 V/m. D 10000 V/m.
<b>Câu 21:</b> Cho một điện tích điểm –Q điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều


A phụ thuộc vào điện mơi xung quanh. B phụ thuộc độ lớn của nó.
C hướng về phía nó. D hướng ra xa nó.


<b>Câu 22:</b> Điều kiện để có dịng điện là


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

C có hiệu điện thế. D có điện tích tự do.


<b>Câu 23:</b> Một nguồn điện E = 9 V, điện trở trong 1 Ω được nối với mạch ngồi có hai điện trở giống
nhau mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua nguồn là 3 A. Nếu 2 điện trở ở mạch ngồi mắc song song
thì cường độ dòng điện qua nguồn là


A 9/4 A. B 2,5 A. C 6 A. D 1/3 A.


<b>Câu 24:</b> Một bàn là điện khi được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dịng điện chạy qua bàn là có cường
độ 5A. Tính tiền điện cho việc sử dụng bàn là này trong 30 ngày, mỗi ngày 20 phút, cho rằng giá tiền điện là
900đ/kWh


A 99000 đồng. B 3300 đồng. C 33000 đồng. D 9900 đồng.
<b>Câu 25:</b> Dụng cụ nào sau đây khơng dùng trong thí nghiệm xác định suất điện động và điện trở trong
của nguồn?


A dây dẫn nối mạch B đồng hồ đa năng hiện số


C Pin điện hóa D thước đo chiều dài.


<b>Câu 26:</b> Dòng điện trong chất khí chỉ có thể là dịng chuyển dời có hướng của
A các êletron và ion mà ta đưa từ bên ngồi vào trong chất khí.


B các ion mà ta đưa từ bên ngồi vào trong chất khí.
C các êletron mà ta đưa vào trong chất khí.


D các êletron và ion được tạo ra trong chất khí hoặc đưa từ bên ngồi vào trong chất khí.
<i><b>Câu 27: Tính lực tương tác giữa 2 điện tích q1 = 3.10</b></i>-8


C và q2 =3.10-7C cách nhau 1 khoảng r = 30cm
A F= 3.10-8N B F= 9.10-4N. C F=9.10-5N D F= 3.10-6N.


<b>Câu 28:</b> Điện phân dung dịch Na0H với dịng điện có cường độ 4A. Sau 16 phút 5 giây thể tích khí hiđrô (ở
điều kiện tiêu chuẩn) thu được ở catốt là


A 2240cm3 B 448cm3 C 4480cm3 D 224cm3


<b>Câu 29:</b> Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhân xét không đúng là
A Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

C Điện dung đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ. <b> </b>
<b>D </b>Điện dung của tụ có đơn vị là Fara (F).


<b>Câu 30: </b>Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một
công 5 J. Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 600 trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được
một cơng là


<b>A </b>2, 5 J. B 5J. C 2,5 3/2 J D 2,5 2J.



<b>Câu 31:</b> Cho hai quả cầu kim loại tích điện có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu đặt cách nhau một
khoảng không đổi tại A và B thì độ lớn cường độ điện trường tại một điểm C trên đường trung trực của
AB và tạo với A và B thành tam giác đều là E. Sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt lại A và
B thì cường độ điện trường tại C là


A 0. B E/3. C E/2. D E.


<b>Câu 32:</b> Một điện tích q = 3,2.10-19C bay qua hai điểm M và N trong điện trường, điện tích tăng tốc động
năng tăng thêm 250ev ( 1ev = 1,6.10-19


J ) .Hiệu điện thế giữa M và N là


A 56,25.1020 V B 250V C 781,25.1020 V D 125V


<b>Câu 33:</b> Hai điện tích điểm trong khơng khí q1 và q2 = - 4q1 tại A và B với AB = l, đặt q3 tại C thì hợp các
lực điện tác dụng lên q3 bằng không. Khoảng cách từ A và B tới C lần lượt có giá trị


A l/2; 3l/2 B l; 2l C khơng xác định được vì chưa biết giá trị của q3 D l/3; 4l/3
<b>Câu 34:</b> Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số αT = 65 (V/K) được đặt trong khơng khí ở 200C,
cịn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 2320C. Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là


A E = 13,78mV B E = 13,98mV. C E = 13,00mV D E = 13,58mV.
<b>Câu 35:</b> Môi trường nào dưới đây khơng chứa điện tích tự do?


A Nước song. B Nước cất C Nước mưa D Nước biển
<b>Câu 36:</b> Dịng điện trong chất khí là dịng chuyển dời có hướng của


A ion dương, ion âm và electron tự do. B ion dương và ion âm. C ion âm. D các ion
dương.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

A 4,5 V và 3 Ω. B 4,5 V và 1/3 Ω. C 3 V và 3 Ω. D 3 V và 1/3 Ω.
<b>Câu 38:</b> Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 2 lần thì độ lớn
cường độ điện trường


A giảm 2 lần. B tăng 2 lần. C giảm 4 lần. D không đổi.


<b>Câu 39:</b> Trong một mạch điện kín có hai nguồn điện E1 = 10V, E2 = 2V, r1 = r2 = 1 . nối tiếp ,mạch ngoài
là biến trở R .Điều chỉnh R công suất tiêu thụ trên R đạt giá trị cực đại là


A 25W B 18W. C 36W. D 12,5W


<b>Câu 40:</b> Công của nguồn điện là công của


A lực điện trường dịch chuyển điện tích ở mạch ngồi.
B lực lạ trong nguồn.


C lực cơ học mà dịng điện đó có thể sinh ra.


D lực dịch chuyển nguồn điện từ vị trí này đến vị trí khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội dung
bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi về kiến </b>
<b>thức chuyên môn lẫn kỹ năng sƣ phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online </b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây
dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.
- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các


trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường </i>
Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức </i>
<i>Tấn. </i>


<b>II. </b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chuyên dành cho các em HS </b>
THCS lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dƣỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành
cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.
<i>Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng </i>
đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí </b>


- <b>HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chƣơng trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các
môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV: Kênh Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>



</div>

<!--links-->

×