Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

BÀI TẬP TÍNH TOÁN CHUYÊN ĐỀ NITO PHỐT PHO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.42 KB, 22 trang )

CÁC DẠNG BÀI TẬP
A. BÀI TẬP TÍNH TỐN
KIẾN THỨC LÝ THUYẾT CẦN NHỚ:
1. Định luật bảo toàn khối lượng:
Trong 1 phản ứng: m chấtphản ứng = m sản phẩm
Với một hợp chất tạo bởi cation và anion: m hợp chất = m cation + m anion
2. Định luật bảo toàn nguyên tố
Tổng khối lượng một nguyên tố trước phản ứng bằng tổng khối lượng của nguyên tố đó sau phản ứng.
Nội dung định luật có thể hiểu là tổng số mol của một nguyên tố được bảo toàn trong phản ứng.
Trong phản ứng của HNO3 với kim loại hay một chất:

(

)

X + HNO3 → muối của kim loại + sản phẩm khử NO, NO 2 , NH 4 NO 3 , N 2 ,... + H 2O
Có: n HNO3 = n NO3− trong muốivớiKL + n N trong sản phẩm khử
Trong trường hợp X chỉ là kim loại : n NO3− trong muốivớiKL = n e
⇒ Số mol HNO3 có thể quy về số mol sản phẩm khử.
3. Định luật bảo tồn electron
Trong phản ứng oxi hóa khử: Số mol electron mà chất khử cho đi bằng số mol electron mà chất oxi
hóa nhận về: n e cho = n e nhận .
Khi vận dụng định luật bảo tồn electron vào dạng toán này cần lưu ý:
-

Trong phản ứng hoặc một hệ phản ứng chỉ cần quan tâm đến trạng thái đầu và trạng thái cuối mà
không quan tâm đến trạng thái trung gian.

-

Nếu có nhiều chất oxi hóa và chất khử thì số electron trao đổi là tổng số mol của tất cả chất


nhường hoặc nhận electron.

4. Phương pháp quy đổi
Với bài toán HNO3 phản ứng với hỗn hợp nhiều chất, có thể tìm cách quy đổi hỗn hợp ban đầu
thành hỗn hợp đơn giản hơn (giảm số lượng hợp chất, quy về thành phần các nguyên tố).
5. Bài toán axit photphoric phản ứng với dung dịch kiềm
Dựa vào tỷ lệ k =

n OH−
n H3PO4

có thể xác định muối tạo thành là gì

Ta có bảng:
k ≤1

Muối H 2 PO 4

1< k < 2
Muối

k=2
2−
Muối HPO 4

2Muối

3≤ k
3−

Muối PO 4

Trang 1


H 2 PO −4 + HPO 24−

HPO 24− + PO34−

A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT
Bài 1. Nhiệt phân hoàn toàn 25,5 gam AgNO 3, thu được V lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V
là:
A. 3,36

B. 4,48

C. 5,04

D. 8,96

Bài 2. Nhiệt phân hoàn toàn 6,06 gam KNO3, thu được V lít khí ở đktc. Giá trị của V là:
A. 1,344

B. 0,672

C. 0,224

D. 0,448

Bài 3. Nhiệt phân a (g) muối Cu(NO3)2, sau một thời gian dừng lại, để nguội và đem cân thấy khối lượng

giảm đỉ 27 gam và thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 14,00

B. 11,20

C. 22,40

D. 33,60

Bài 4. Cho dung dịch KOH dư vào 50ml dung dịch ( NH 4 ) 2 SO 4 1M. Đun nóng nhẹ, thu được thể tích khí
thốt ra (đktc)
A. 2,24 lít

B. 1,12 lít

C. 0,112 lít

D. 4,48 lít

Bài 5. Cho 1,344 lít NH 3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng thu được chất rắn và giải
phóng khi B. Cho chất rắn A vào dung dịch HCl 2M dư. Số mol HCl tham gia phản ứng là:
A. 0,22 mol

B. 0,098 mol

C. 0,20 mol

D. 0,11 mol

Bài 6. Cho 2,24 lít NO2 (đktc) hấp thụ hết vào 500ml dung dịch NaOH 0,4M thu được dung dịch X. Giá

trị pH của dung dịch X là
A. pH < 7

B. pH = 7

C. pH > 7

D. Có thể pH > 7 hoặc pH < 7

Bài 7. Cho hỗn hợp A: Ag, CuO, Fe, Zn phản ứng hết với HNO 3; thu được dung dịch B (không chứa
NH4NO3) và hỗn hợp G: N2O, NO; thấy lượng nước tăng 2,7 gam. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là:
A. 0,3 mol

B. 0,25 mol

C. 0,2 mol

D. 0,15 mol

Bài 8. Một oxit nitơ có CT NOx trong đó N chiếm 30,43% về khối lượng. Cơng thức của oxit nitơ đó là
A. NO

B. NO2

C. N2O2

D. N2O5

Bài 9. Cho 0,448 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng CuO đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch HNO 3 đặc, nóng, dư thu được V lít khí NO 2 (sản phẩm khử

duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị của V là
A. 8,960

B. 0,448

C. 0,672

D. 1,344

Bài 10. Cho 19,2 gam Cu vào 500ml dung dịch NaNO 3 1M, sau đó thêm tiếp 500ml dung dịch HCl 2M
thu được khí NO duy nhất và dung dịch A. Thế tích khí NO (đktc) là:
A. 4,48 lít

B. 2,24 lít

C. 1,12 lít

D. 5,6 lít

Bài 11. Tổng số mol khí sinh ra khi nhiệt phân 0,1 mol Cu(NO 3)2 với hiệu suất 80% là
Trang 2


A. 0,15 mol

B. 0,20 mol

C. 0,25 mol

D. 0,4 mol


Bài 12. Dung dịch HNO3 loãng tác dụng với hỗn hợp gồm Zn và ZnO tạo ra dung dịch chứa 8 gam
NH4NO3 và 113,4 gam Zn(NO3)2. Vậy % khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu bằng
A. 71,37%

B. 28,63%

C. 61,61%

D. 38,39%

Bài 13. Cho m gam Mg tan hoàn toàn trong dung dịch HNO 3, phản ứng làm giải phóng ra khí N 2O (duy
nhất) và dung dịch sau phản ứng tăng 3,9 gam. Vậy m có giá trị là:
A. 2,4 gam

B. 3,6 gam

C. 4,8 gam

D. 7,2 gam

Bài 14. Cho m gam Fe tan trong 250ml dung dịch HNO 3 2M, để trung hòa lượng axit dư cần phải dùng
100ml dung dịch NaOH 1M. Vậy m có giá trị là
A. 2,8 gam

B. 8,4 gam

C. 5,6 gam

D. 11,2 gam


Bài 15. Cho a mol Fe vào dung dịch có chứa 5a mol HNO 3 thấy có khí NO2 bay ra và cịn lại dung dịch
A. Dung dịch A chứa:
A. Fe(NO3)3

B. Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3

C. Fe(NO3)2

D. Fe(NO3)3 và HNO3

Bài 16. Cho 10,8 gam Al tan hết trong dung dịch HNO3 loãng thu được sản phẩm duy nhất là 3,36 lít khí
A (đkc). CTPT của khí A là:
A. N2O

B. NO2

C. NO

D. N2

Bài 17. Hịa tan hồn tồn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được dung dịch X và 0,448
lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 18,90 gam

B. 37,80 gam

C. 39,80 gam

D. 28,35 gam


Bài 18. Cho 19,5 gam một kim loại M hóa trị n tan hết trong dung dịch HNO 3 thu được 4,48 lít khí NO (ở
đktc). M là kim loại
A. Mg

B. Cu

C. Fe

D. Zn

Bài 19. Thể tích khí N2 (đkc) thu được khi nhiệt phân 10 gam NH4NO2 là
A. 11,2l

B. 5,6 l

C. 3,5 l

D. 2,8 l

Bài 20. Thực hiện phản ứng giữa N2 và H2 (tỉ lệ mol 1:4) trong bính kín có xúc tác, thu được hỗn hợp có
áp suất giảm 10% so với ban đầu (cùng đk). Hiệu suất phản ứng là
A. 25%

B. 50%

C. 75%

D. 60%


Bài 21. Tính lượng P cần dùng để có thể điều chế được 100ml dung dịch H 3PO4 31,36%
( d = 1, 25gam / ml ). Biết hiệu suất phản ứng đạt 100%
A. 3,1 gam

B. 6,2 gam

C. 9,3 gam

D. 12,4 gam

Bài 22. Trộn lẫn dung dịch có chứa 100 gam H 3PO4 14,7% với dung dịch 16,8 gam KOH. Tính khối
lượng muối thu được trong dung dịch
Trang 3


A. 14,7 gam

B. 31,5 gam

C. 26,1 gam

D. 28,8 gam

Bài 23. Cần lấy bao nhiêu gam NaOH cho vào dung dịch H 3PO4 để thu được dung dịch có chứa 2,84 gam
Na2HPO4 và 6,56 gam Na3PO4.
A. 4 gam

B. 6,4 gam

C. 7,68 gam


D. đáp án khác

Bài 24. Trộn dung dịch chứa 1 mol H3PO4 với dung dịch chứa 1,5 mol NH3. Tính khối lượng amophot
được tạo thành. Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 95%.
A. 123,5 gam

B. 117,325 gam

C. 93,86 gam

D. 128,5 gam

Bài 25. Một mẫu supephotphat đơn khối lượng 15,55 gam chứa 30,1% Ca(H 2PO4)2 còn lại là CaSO4.
Độ dinh dưỡng của loại phân bón trên là
A. 18,26%

B. 61,20%

C. 16%

D. 45,81%

Bài 26. Đốt cháy 15,5 gam photpho rồi hòa tan sản phẩm vào 200 gam nước. C% của dung dịch axit thu
được là:
A. 11,36%

B. 20,8%

C. 24,5%


D. 22,7%

Bài 27. Cho 12 gam dung dịch NaOH 10% tác dụng với 5,88 gam dung dịch H 3PO4 20% thu được dung
dịch X. Dung dịch X chứa các muối
A. Na3PO4

B. NaH2PO4 và Na2HPO4

C. NaH2PO4

D. Na2HPO4 và Na3PO4

Bài 28. Nếu có 6,2 kg P thì điều chế được bao nhiêu lít dung dịch H3PO4 2M ?
A. 50 lít

B. 100 lít

C. 75 lít

D. 125 lít

Bài 29. Hịa tan 28,4 gam photpho (V) oxit trong 500gam dung dịch axit photphoric có nồng độ 9,8%. C
% của dung dịch axit photphoric thu được là:
A. 17,04%

B. 17,64%

C. 16,69%


D. 18,02%

Bài 30. Thành phần khối lượng của photpho trong Na2HPO4 ngậm nước là 11,56%. Trong 1 phân tử tinh
thể ngâm nước đó có số phân tử H2O là:
A. 0

B. 1

C. 7

D. 12

B. TĂNG TỐC: THƠNG HIỂU
Bài 31. Nhiệt phân hồn tồn m gam một muối amoni của axit cacbonic rồi dẫn toàn bộ sản phẩm vào
50 gam dung dịch H2SO4 19,6% sau phản ứng thu được một muối trung hịa có nồng độ 23,913%. Công
thức phân tử và giá trị m là
A. (NH4)2CO3 và 9,6

B. (NH4)2CO3 và 19,2

C. NH4HCO3 và 7,9

D. NH4HCO3 và 15,8

Bài 32. Có 1 hỗn hợp 3 muối NH4HCO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2. Khi nung 73,2 gam hỗn hợp đó đến khối
lượng khơng đổi thì thu được 24,3 gam bã rắn. Cho bã rắn này tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu
được 3,36 lít khí (đkc). Phần trăm khối lượng NH4HCO3 có trong hỗn hợp ban đầu là
Trang 4



A. 40,00%

B. 32,38%

C. 34,43%

D. 17,22%

Bài 33. Cho m gam hỗn hợp gồm (Al, Mg, Cu) phản ứng với 200ml dung dịch HNO 3 1M. Sau phản ứng
thu được (m + 6,2) gam muối khan gồm 3 muối. Nung muối này tới khối lượng không đổi. Hỏi khối
lượng chất rắn thu được bằng bao nhiêu?
A. m gam

B. ( m + 1, 6 ) gam

C. ( m + 3, 2 ) gam

D. ( m + 0,8 ) gam

Bài 34. Nung 67,2 gam hỗn hợp Fe(NO 3)3, Cu(NO3)2 sau phản ứng thu được 4,48 lít khí oxi (đktc). Chất
rắn sau khi nung có khối lượng là:
A. 64 g

B. 24g

C. 34 g

D. 46 g

Bài 35. Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe 3O4 tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng, đun nóng và

khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc), dung dịch Y và 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m

A. 137,1

B. 151,5

C. 97,5

D. 108,9

Bài 36. Nhiệt phân hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp NaNO3 và Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thốt ra dẫn được vào
89,2 ml nước thì cịn dư 1,12 lít khí ở đktc khơng bị hấp thụ (lượng O 2 hịa tan không đáng kể). Nồng độ

(

phần trăm của dung dịch axit thu được là (biết D H2O = 1g / ml
A. 14,13%

B. 18,90%

)

C. 12,60%

D. 9,45%

Bài 37. Đun nóng 127 gam hỗn hợp hai muối (NH4)2CO3 và NH4HCO3 hỗn hợp phân hủy hết thành khí
và hơi nước. Làm nguội sản phẩm đến 270C thu được 86,1 lít hỗn hợp khí, dưới áp suất 1atm (nước bị
ngưng tự có thể tích khơng đáng kể). Tỉ lệ số mol hai muối (NH4)2CO3 và NH4HCO3 trong hỗn hợp

A. 1:2

B. 1:3

C. 2:3

D. 2:1

Bài 38. Để hòa tan 9,18 gam Al nguyên chất cần dùng dung dịch axit A thu được khí X và dung dịch
muối Y. Biết trong khí X, số mol nguyên tử nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa là 0,06. Để tác dụng hoàn
toàn với dung dịch Y cần dùng 290 gam dung dịch NaOH 20%. Số mol electron dùng để tạo sản phẩm
khử khí X là:
A. 0,3

B. 0,4

C. 0,45

D. 0,54

Bài 39. Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,16 mol Cu(NO 3)2 và 0,4 mol HCl, lắc đều cho
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng bắng 0,7m gam và V
lít khí (đktc). Giá trị của V và m lần lượt là
A. 4,48 lít và 21,55 gam

B. 2,24 lít và 33,07 gam

C. 4,48 lít và 33,07 gam

D. 1,12 lít và 18,20 gam


Trang 5


Bài 40. Hợp chất A là 1 muối của Nitơ rất không bền, dễ bị nhiệt phân (ở nhiệt độ thường phân hủy
chậm), khi đó 1 mol chất A tạo 2 chất khí và 1 chất ở trạng thái hơi, mỗi chất 1 mol. Phân tử khối của A là
79. Phần trăm khối lượng của nguyên tố có khối lượng mol nhỏ nhất trong A là
A. 6,33%

B. 5,06%

C. 3,80%

D. 7,59%

Bài 41. Cho 18,0 g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3O4 phản ứng vừa đủ với 300ml dung dịch H 2SO4
1M thu được 1,12 lít khí (đktc). Nếu khử hoàn toàn 18,0 gam hỗn hợp X trên bằng CO (dư) rồi cho chất
rắn tạo thành phản ứng hết với dung dịch HNO 3 (dư) thì thể tích khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc)
thu được là
A. 7,84 lít

B. 4,48 lít

C. 6,72 lít

D. 5,60 lít

Bài 42. Hịa tan hoàn toàn 7,15 gam kim loại M vào lượng dư dung dịch HNO 3 lỗng, thu được 0,448 lít
(đktc) hỗn hợp 2 khí khơng màu, khơng hóa nâu trong khơng khí và dung dịch chứa 21,19 gam muối.
Kim loại M là

A. Fe

B. Al

C. Ag

D. Zn

Bài 43. Cho hỗn hợp bột kim loại gồm 1,4 gam Fe, 0,24 gam Mg phản ứng tác dụng với 200ml dung dịch
Cu(NO3)2 0,15M. Sau phản ứng thu được rắn B. Cho B phản ứng hết với HNO 3 thấy có V lít NO (đkc)
thốt ra. Giá trị V là:
A. 0,56

B. 0,672

C. 0,896

D. 1,12

Bài 44. Hòa tan hoàn toàn 3,84 gam Cu trong dung dịch HNO 3 dư thu được khí NO (sản phẩm khử duy
nhất). Trộn NO trên với O2 dư, thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào nước dư, thu được dung dịch Z và cịn
lại khí O2 duy nhất. Tổng thể tích O2 (đktc) đã phản ứng là
A. 0,896 lít

B. 0,672 lít

C. 0,504 lít

D. 0,784 lít


Bài 45. Nung 19,4 gam hỗn hợp Fe(NO 3)2, AgNO3 một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X
vào nước đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho Y vào dung
dịch HCl dư có 4,32 gam chất rắn khơng tan. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư thì có khí khơng
màu thốt ra hóa nâu trong khơng khí. Phần trăm khối lượng của AgNO 3 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 30,94%

B. 35,05%

C. 22,06%

D. 30,67%

Bài 46. Tiến hành nung nột loại quặng chứa Ca 3(PO4)2 hàm lượng 70% với C và SiO2 đều lấy dư ở
10000C. Tính lượng quặng cần lấy để có thể thu được 62 gam P. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.
A. 484,375 gam

B. 553,6 gam

C. 310 gam

D. 198,4 gam

Bài 47. Cho x gam P2O5 tác dụng hết với 338 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được 3x gam chất rắn. Giá trị của x là
A. 14,2

B. 12,78

C. 11,36


D. 17,04

Bài 48. Hòa tan 54,44 gam hỗn hợp X gồm PCl 3 và PBr3 vào nước được dung dịch Y. Để trung hịa hồn
tồn dung dịch Y cần 500ml dung dịch KOH 2,6M. Tỷ lệ % khối lượng của PCl3 trong X là
Trang 6


A. 8,08%

B. 26,96%

C. 30,31%

D. 12,125%

Bài 49. Để sản xuất được phân amophot, người ta cho 4 lít dung dịch NH 3 1M vào dung dịch 3 mol axit
photphoric. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng muối amoni hidrophotphat thu được là:
A. 362 g

B. 230g

C. 132g

D. 356g

Bài 50. Cho m kg một loại quặng apatit (chứa 93% khối lượng Ca3(PO4)2, cịn lại là tạp chất trơ khơng
chứa photpho) tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn. Độ dinh dưỡng
của supephotphat thu được sau khi làm khô hỗn hợp sau phản ứng là
A. 26,83%


B. 42,60%

C. 53,62%

D. 34,20%

C. BỨC PHÁ: VẬN DỤNG
Bài 51. Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO 3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc các
phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí khơng màu,
trong đó có một khí hóa nâu trong khơng khí. Tỉ khối của Y so với H 2 là 12,2. Giá trị của m là
A. 61,375

B. 64,05

C. 57,975

D. 49,775

Bài 52. Cho m gam Na tan hoàn toàn trong dung dịch HNO 3, thu được dung dịch X và 336 ml khí (ở
đktc, phản ứng chỉ tạo một sản phẩm khử duy nhất của N +5). Thêm từ từ đến dư dung dịch KOH vào X
(đun nóng), thu được 224 ml khí (đktc). Giá trị của m là
A. 1,84

B. 3,91

C. 2,53

D. 3,68

Bài 53. Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với 1 lít dung dịch gồm AgNO 3 a mol/lít và Cu(NO3)2 2a

mol/lít, thu được 45,2 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc nóng dư, thu được 7,84
lít khí SO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn, là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị
của a là:
A. 0,25

B. 0,15

C. 0,20

D. 0,30

Bài 54. Điện phân dung dịch m gam muối AgNO3 với cường độ dòng điện I (ampe), sau thời gian t (giây)
thì AgNO3 điện phân hết, ngắt dòng điện sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn ta thu được 3,36 lít (đktc)
hỗn hợp khí X gồm NO2 và O2, dung dịch Y và kim loại Ag. Giá trị lớn nhất của m là:
(Thiếu đáp án)
A.

B.

C.

D.

Bài 55. Cho 11,55 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn (trong đó số mol Zn gấp 2 lần số mol Mg) tan hết trong
dung dịch gồm NaNO3 và HCl thu được dung dịch Y chứa m gam muối (trong Y khơng có axit dư) và
3,696 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí khơng màu, dễ hóa nâu trong khơng khí.
Tỉ khối của Z so với hidro là 4,394. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 31

B. 35


C. 21

D. 25

Trang 7


Bài 56. Cho m gam bột Fe vào 200ml dung dịch chứa hai muối AgNO 3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M, sau
một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch
X, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là:
A. 0,560

B. 1,435

C. 2,800

D. 2,240

Bài 57. Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ một thời gian, thu được dung dịch X chứa 2 chất tan
có cùng nồng độ mol, đồng thời thấy khối lượng dung dịch giảm 9,28 gam so với ban đầu. Cho tiếp 2,8

gam bột Fe vào dung dịch X, đun nóng khuấy đều thu được NO là sản phẩm khử duy nhất NO3 , dung

dịch Y và chất rắn Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch Y là:
A. 11,48

B. 15,08

C. 10,24


D. 13,64

Bài 58. Cho 30,88 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe 3O4 vào V lít dung dịch HCl 2M được dung dịch X và còn
lại 1,28 gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch X được 0,56 lít khí Y
(ở đktc) khơng màu hóa nâu trong khơng khí và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. V và
m lần lượt là
A. 5,04 lít và 153,45 gam

B. 0,45 lít và 153,45 gam

C. 5,04 lít và 129,15 gam

D. 0,45 lít và 129,15 gam

Bài 59. Từ quặng photphorit, có thể điều chế axit photphoric theo sơ đồ sau:
0

SiO2 ,C
O 2 ,t
H2 O
→ P 
→ P2 O5 
→ H 3PO 4
Quặng photphorit 
lòđiệ
n

Biết hiệu suất chung của q trình là 90%. Để điều chế được 1 tấn dung dịch H 3PO4 49%, cần khối lượng
quặng photphorit chứa 73% Ca3(PO4)2 là

A. 1,18 tấn

B. 1,81 tấn

C. 1,23 tấn

D. 1,32 tấn

Bài 60. Lấy x gam P2O5 cho tác dụng với 338 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch
thu được 3x gam chất rắn. Xác định x?
A. 11,36 gam

B. 17,04 gam

C. 12,78 gam

D. 14,20 gam

C. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Bài 61. Đốt chat m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl 2 và O2 thu
được (m + 6,11) gam hỗn hợp Y gồm các muối và oxit (khơng thấy khí thốt ra). Hịa tan hết Y trong
dung dịch HCl, đun nóng thu được dung dịch Z chứa 2 muối. Cho AgNO 3 dư vào dung dịch Z thu được
73,23 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hết m gam hỗn hợp X trên vào dung dịch HNO 3 31,5% thu được
dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Nồng độ C% của Fe(NO 3)3 có trong
dung dịch T gần đúng nhất với:
A. 5%

B. 7%

C. 8%


D. 9%

Trang 8


Bài 62. Hòa tan hết 11,54 gam hỗn hợp rắn X gồm Al, Mg, Al(NO3)3, Mg(NO3)2 trong dung dịch chứa
H2SO4 và 0,1 mol NaNO3 (đun nhẹ), kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat
+
(không chứa ion NH 4 ) và hỗn hợp khí Z gồm NO, N 2O và N2. Tỉ khối của Z so với He bằng

99,5
. Cho
11

dung dịch NaOH 11,5M vào dung dịch Y đến khi kết tủa đạt cực đại thì đã dùng 480ml. Lấy kết tủa nung
ngồi khơng khí đến khối lượng không đổi thu được 12,96 gam rắn. Biết rằng trong X phần trăm khối
lượng của Mg chiếm 20,797%. Phần trăm khối lượng của N2O có trong hỗn hợp Z là
A. 66,3%

B. 49,7%

C. 55,3%

D. 44,2%

Bài 63. Hịa tan hồn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 3O4, Fe(OH)2, FeCO3 (trong đó Fe3O4 chiếm
25% số mol hỗn hợp) bằng dung dịch HNO3 dư, khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa
(m+284,4) gam muối và 15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và CO 2. Tỉ khối của Z so với H 2 bằng 18.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là

A. 151,2

B. 102,8

C. 78,6

D. 199,6

Bài 64. Hòa tan 29,52 gam hỗn hợp rắn gồm FeSO4 và Cu(NO3)2 vào nước thu được dung dịch X. Cho từ
từ dung dịch HCl vào dung dịch X, đun nóng đến khi thấy khí NO ngừng thốt ra thì dừng lại, thu được
dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa m gam Cu, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z chứa 2 loại
cation có số mol bằng nhau. Cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng muối khan là (biết NO là sản phẩm
khử duy nhất của N+5)
A. 36,56 gam

B. 22,96 gam

C. 24,88 gam

D. 32,64 gam

Bài 65. Nung nóng 24,04 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe(NO 3)2 và Fe trong bình kín (khơng có khơng
khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp X chỉ gồm các oxit và 0,14 mol NO 2.
Cho X vào dung dịch chứa NaNO 3 và 0,36 mol H 2SO4 thu được dung dịch chỉ chứa các muối và 0,05
mol NO. Mặt khác, cho 24,04 gam A phản ứng vừa đủ với dung dịch HNO 3 20,16% thì thu được dung
dịch Y và 0,1 mol NO. Nồng độ phần trăm của Fe(NO 3)3 trong Y gần nhất với:
A. 22%

B. 33%


C. 45%

D. 55%

Bài 66. Hòa tan hoàn toàn 29,68 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe và Fe 3O4 bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl
1M và H2SO4 0,5M thu được 0,896 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa m gam chất tan. Cho từ từ dung
dịch BaCl2 đến khi kết tủa cực đại thì dừng lại, cho tiếp AgNO 3 vào sau phản ứng thu được 211,02 gam
kết tủa. Mặt khác cho cùng lượng X trên tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc nóng lấy dư thu được 8,736 lít
NO2 (đktc). Giá trị gần nhất của m là
A. 55,8

B. 59,9

C. 52,2

D. 62,3

Bài 67. Nung 19,4 gam hỗn hợp Fe(NO3)2 và AgNO3 một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X
vào được đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho Y vào dung

Trang 9


dịch HCl dư có 4,32 gam chất rắn khơng tan. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư thì có khí khơng màu
thốt ra hóa nâu trong khơng khí. Phần trăm khối lượng của AgNO3 trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 30,94

B. 35,05

C. 22,06


D. 30,67

Bài 68. Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO. Cho 29,2 gam X phản ứng với CO nung nóng, sau một thời gian
thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 9,85 gam
kết tủa. Hòa tan hết Y trong 150 gam dung dịch HNO 3 63% đun nóng thu được dung dịch T và 4,48 lít
NO2 (đktc) (sản phẩm khử duy nhất ). Cho V (lít) dung dịch NaOH 1M vào dung dịch T, phản ứng hoàn
toàn tạo ra kết tủa với khối lượng lớn nhất. Phần trăm khối lượng Fe3O4 và giá trị V là
A. 79,45% và 0,525 lít

B. 20,54% và 1,300 lít

C. 79,45% và 1,300 lít

D. 20,54% và 0,525 lít

Bài 69. Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO 3)2 trong điều kiện khơng có khơng khí, sau một thời
gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO 2 và O2. Hịa tan hoàn toàn X bằng 650
ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z
gồm N2 và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 50

B. 55

C. 45

D. 60

Bài 70. Hịa tan hồn tồn 16,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 3O4 và Cu (trong đó FeO chiếm 1/3 tổng số
mol hỗn hợp X) trong dung dịch chứa NaNO 3 và HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và

0,896 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc). Mặt khác, hịa tan hồn tồn 16,4 gam hỗn hợp X
trên trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối có tổng khối lượng 29,6 gam. Trộn dung
dịch Y với dung dịch Z thu được dung dịch T. Cho dung dịch AgNO 3 tới dư vào T thu được m gam kết
tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 196,35

B. 111,27

C. 160,71

D. 180,15

HƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁN
A. KHỞI ĐỘNG : NHẬN BIẾT
Bài 1. Chọn đáp án C
Bài 2. Chọn đáp án B
Bài 3. Chọn đáp án A
Bài 4. Chọn đáp án A
Bài 5. Chọn đáp án A
Bài 6. Chọn đáp án C
Bài 7. Chọn đáp án A
Bài 8. Chọn đáp án B
Bài 9. Chọn đáp án D
Bài 10. Chọn đáp án A
Trang 10


Bài 11. Chọn đáp án B
Bài 12. Chọn đáp án C
Bài 13. Chọn đáp án D

Bài 14. Chọn đáp án C
Bài 15. Chọn đáp án C
Bài 16. Chọn đáp án A
Bài 17. Chọn đáp án C
Bài 18. Chọn đáp án D
Bài 19. Chọn đáp án C
Bài 20. Chọn đáp án A
Bài 21. Chọn đáp án D
Bài 22. Chọn đáp án C
Bài 23. Chọn đáp án B
Bài 24. Chọn đáp án B
Bài 25. Chọn đáp án A
Bài 26. Chọn đáp án D
Bài 27. Chọn đáp án D
Bài 28. Chọn đáp án B
Bài 29. Chọn đáp án C
Bài 30. Chọn đáp án C
B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU
Bài 31. Chọn đáp án A
Bài 32. Chọn đáp án B
Bài 33. Chọn đáp án D
Bài 34. Chọn đáp án B
Bài 35. Chọn đáp án B
Bài 36. Chọn đáp án C
Bài 37. Chọn đáp án A
Bài 38. Chọn đáp án A
Bài 39. Chọn đáp án C
Bài 40. Chọn đáp án A
Bài 41. Chọn đáp án D
Trang 11



Bài 42. Chọn đáp án D
Bài 43. Chọn đáp án A
Bài 44. Chọn đáp án B
Bài 45. Chọn đáp án B
Bài 46. Chọn đáp án B
Bài 47. Chọn đáp án C
Bài 48. Chọn đáp án C
Bài 49. Chọn đáp án C
Bài 50. Chọn đáp án A
B. BỨC PHÁ: VẬN DỤNG
Bài 51. Giải:


Hai khí thu được khơng màu, có một khí hóa nâu trong khơng khí là NO.

M Y = 2.12, 2 = 24, 4 < M NO ⇒ Chứng tỏ khí cịn lại trong Y có PTK nhỏ hơn 24,4 ⇒ Đó là H2.


a + b = 0,125mol
a = 0,1
→
Đặt a, b lần lượt là số mol NO và H 2 ⇒ 
m Y = 30a + 2b = 24, 4.0,125  b = 0, 025



Vì phản ứng có tạo khí H 2 nên NO3− đã phản ứng hết mà n NO < n NO3− ban đầu ⇒ có muối amoni tạo
thành, n NH +4 = 0, 05 + 0,1 − 0,1 = 0, 05mol


BTe
→
2n Zn phản ứng = 3a + 2b + 8n NH + = 0, 75mol ⇒ n Zn phản ứng = 0,375mol
4

BT ĐT

→ n Cl− trong X = 2n Zn 2+ + n Na + + n K + + n NH+
4

⇒ n Cl− trong X = 2.0,375 + 0, 05 + 0,1 + 0, 05 = 0,95mol
⇒ m = m cation + m anion = 65.0,375 + 23.0, 05 + 39.0,1 + 18.0, 05 + 35,5.0,95 = 64, 05g
⇒ Chọn đáp án B.
Bài 52. Giải:
Phản ứng chỉ tạo 1 sản phẩm khử của N +5 mà cho KOH + X thu được khí ⇒ Chứng tỏ sản phẩm khử là
NH3 và NH4NO3. Na phản ứng với HNO3 có tạo thành khí H2.
8Na + 10HNO3 → 8NaNO3 + NH 4 NO3 + 3H 2 O
0,125x mol

x
2Na + 2H 2O → 2NaOH + H 2
y

y

0,5y mol

NaOH + NH4NO3 →NH3 + NaNO3 + H2O
Trang 12



y

y

⇒ 0,5y + y =

y
0,336
= 0, 015 ⇒ y = 0, 01
22, 4

KOH + NH 4 NO3 → NH 3 + KNO3 + H 2O

( 0,125x − 0, 01) → ( 0,125x − 0, 01)

⇒ 0,125x − 0, 01 =

0, 224
⇒ x = 0,16
22, 4

⇒ m = 23. ( x + y ) = 3,91gam
⇒ Chọn đáp án B
Bài 53. Giải:
7,84
= 0, 7mol
22, 4




Áp dụng bảo tồn electron có: 3n Al + 2n Mg = 2n SO2 = 2.



Trường hợp 1: Chất rắn chỉ có Ag ⇒ n Ag = 0, 7mol ⇒ m Ag = 75, 6gam > 45, 2 ⇒ Loại.



Trường hợp 2: Chất rắn có a mol Ag và 2a mol Cu

⇒ 108a + 64.2a = 45, 2gam ⇒ a = 0,1915 ⇒ 5a = 0,9576 > 0, 7
⇒ Loại ⇒ Ag+ phản ứng hết, Cu2+ phản ứng còn dư.
⇒ a + 2n Cu = 0, 7mol
a = 0,3
Mà m chấtrắn = 108a + 64n Cu = 45, 2gam ⇒ 
n Cu = 0, 2mol
⇒ Chọn đáp án D.
Bài 54. Giải:
Phản ứng điện phân:


đpdd
4AgNO3 + 2H 2O 
→ 4Ag + O 2 + 4HNO 3

a

a


0,25a

a mol

Theo đề bài, sau điện phân thì ngắt dịng điện, sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn thì thu được
hỗn hợp khí X gồm NO2 ⇒ 2 khả năng:

 Phản ứng hòa tan Ag bởi HNO3 tạo ra NO2.
 Phản ứng hịa tan Ag tạo ra NO, sau đó NO + O 2 → NO 2 (thu được hỗn hợp NO2 và O2 dư)
Do đề yêu cầu m lớn nhất nên sản phẩm khử phải nhận nhiều e nhất ⇒ đó là NO
3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H 2O
Ban đầ
u: a
Phả
n ứ
ng:

a mol
3
a
4

a

a
mol
4
Trang 13



2NO + O 2 → 2NO 2
a
mol
8
a a a
Phả
n ứ
ng:
mol
4 8 4
Ban đầ
u:

a
4

a

 NO 2 : 4 mol a a 3,36
⇒ + =
⇒ a = 0, 4mol
Vậy khi đó sau phản ứng sẽ có: 
a
8
4
22,
4
O : mol
 2 8

⇒ m AgNO3 = 0, 4.170 = 68gam
⇒ Chọn đáp án B
Bài 55. Giải:


 24n Mg + 65n Zn = 11,55g  n Mg = 0, 075mol
⇒
Có 
 n Zn = 0,15mol
 n Zn = 2n Mg



Một khí trong Z là NO, M Z = 8, 788 < 30

(

⇒ Khí cịn lại là H2 M H 2 = 2

)

3, 696

n NO + n H2 = 22, 4 = 0,165mol
 n NO = 0, 04mol
⇒
⇒
30n NO + 2n H = 8, 788.0,165 = 1, 45g  n H 2 = 0,125mol

2

BTe
→
n NH + =
4



2.0, 075 + 2.0,15 − 3.0, 04 − 2.0,125
= 0, 01mol
8

BTNTN
→
n NaNO3 = n NO + n NH + = 0, 04 + 0, 01 = 0, 05mol
4

⇒ m muoái = 23.0, 05 + 11,55 + 35,5. ( 0, 05 + 2.0, 075 + 2.0,15 + 0, 01) = 30,805
Gần nhất với giá trị 31
⇒ Chọn đáp án A.
Bài 56. Giải:
 Ag : 0, 03mol

AgNO3 : 0, 03mol
 Fe : m g
Cu : 0, 02mol
+

7,
735
Có 



 Zn : 0, 05mol Cu ( NO3 ) 2 : 0, 02mol
Fe : x mol
 Zn : y mol
56x + 65y = 7, 735 − 108.0, 03 − 64.0, 02 = 3, 215  y = 0, 015
⇒  BTe
⇒
⇒ m = 56.0, 04 = 2, 24g
 x = 0, 04
 → 2.(0, 05 − y) = 1.0, 03 + 2.0, 02
⇒ Chọn đáp án D.
Trang 14


Bài 57. Giải:


Phương trình điện phân:

4AgNO3 + 2H 2 O → 4Ag + 4HNO3 + O 2
4x

4x

4x

x mol

X chứa 2 chất tan cùng nồng độ mol ⇒ n HNO3 = n AgNO3 ( X )

⇒ Chứng tó AgNO3 bị điện phân hết một nửa.


m dd giảm = m Ag + m O2 = 108.4x + 32x = 9, 28g ⇒ x = 0, 02



0,05 mol Fe + X

Fe + 4HNO3 → Fe ( NO3 ) 3 + NO + 2H 2 O
0, 02 0,08

0,02 mol

Fe + 2AgNO3 → Fe ( NO3 ) 2 + 2Ag
0, 03 0,06

0,03 mol

⇒ m muoái( Y ) = m Fe( NO3 ) + m Fe( NO3 ) + m AgNO3 ( Y )
3

2

= 242.0, 02 + 180.0, 03 + 170.0, 02 = 13, 64 g
⇒ Chọn đáp án D
Bài 58. Giải


AgNO3 + X → 0, 025 mol NO


⇒ Chứng tó X chứa H+ dư ⇒ Chất rắn không tan là Cu ⇒ Muối tạo thành gồm FeCl2 và CuCl2.


Đặt số mol Cu phản ứng và Fe3O4 lần lượt là a, b

64a + 232b = 30,88 − 1, 28 = 29, 6 a = 0,1
⇒
⇒
a = b
b = 0,1
⇒ n HCl phản ứng = 2a + 2.3b = 0,8mol


0,9
= 0, 45 l
Có n H+ ( X ) = 4n NO = 0,1mol ⇒ n HCl ban ñaàu = 0,9mol ⇒ V =
2

3Fe 2+ + 4H + + NO3− → 3Fe3+ + NO + 2H 2O
0, 075

0,1 mol

Fe 2+ + Ag + → Fe3+ + Ag
0, 225
0,225 mol
Ag + + Cl − → AgCl
0,9
0,9

0,9 mol
⇒ m = 143.0,9 + 108.0, 225 = 153, 45gam
⇒ Chọn đáp án B
Trang 15


Bài 59. Giải
1000.49%
1
BTNTP
= 5kmol 
→ n Ca3 ( PO4 ) lt = n H3PO4 = 2,5kmol
2
98
2

Có n H3PO4 =
⇒ n Ca3 ( PO4 )

tt
2

=

2,5
2,5
kmol ⇒ m quaëng =
.310 = 1180kg = 1,18 taá
n
90%

0,9.0, 73

⇒ Chọn đáp án A.
Bài 60. Giải
n NaOH = 0,338.2 = 0, 676mol , n P2O5 =



x
mol . Sau phản ứng cô cạn dung dịch được Na 3PO4 và
142

có thể có NaOH dư
Trường hợp 1: Phản ứng tạo Na3PO4 và dư NaOH.



6NaOH + P2 O5 → 2Na 3PO 4 + 3H 2O
3x
71

¬

x
142

⇒ 3x = 164.




x
71

x
3x 

+ 40  0, 676 − ÷⇒ x = 11,36gam
71
71 


Trường hợp 2: Phản ứng tạo Na3PO4 và Na2HPO4



P2 O5 + 6NaOH → 2Na 3PO 4 + 3H 2O
6a

a

2a

P2 O5 + 4NaOH → 2Na 2 HPO 4 + H 2O
4b

b

2b

x


a + b = 142
a = 0, 21


⇒ 6a + 4b = 0, 676
⇒ b = −0,144
164.2a + 142.2b = 3x  x = 9,18



⇒ Loại


Trường hợp 3: Phản ứng tạo NaH2PO4 và Na2HPO4
P2 O5 + 4NaOH → 2Na 2 HPO 4 + H 2O



a

4a

2a

P2 O5 + 2NaOH + H 2O → 2NaH 2 PO 4
b

2b


2b

Trang 16


x

a + b = 142
a = 0, 273


⇒ 4a + 2b = 0, 676
⇒ b = −0, 209
142.2a + 120.2b = 3x  x = 9,18



⇒ Loại
⇒ Chọn đáp án A.
D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO
Bài 61. Giải



2,912

 n Cl2 + n O2 = 22, 4 = 0,13mol n Cl2 = 0, 05mol
⇒
Có 
71n Cl + 32n O = 6,11gam

n O2 = 0, 08mol

2
2

⇒ n e nhaän = 2.0, 05 + 4.0, 08 = 0, 42mol


Y + HCl → Z chỉ chứa hai muối, HCl phản ứng hết.

⇒ n AgCl = n e nhaän = 0, 42mol ⇒ n Ag =

73, 23 − 143,5.0, 42
= 0,12mol
108

 FeCl 2 : 0,12mol

⇒ Chứng tỏ 2 muối là 
0, 42 − 2.0,12
= 0, 09mol
CuCl 2 :
2


X + HNO3 :

3,36
 BTe
 → 2.0, 09 + 2n Fe2+ + 3n Fe3+ = 3n NO = 3. 22, 4 = 0, 45mol n Fe2+ = 0, 09mol

⇒

 n 2+ + n 3+ = 0,12mol
n Fe3+ = 0, 03mol
Fe
 Fe
n HNO3 = n NO− trong muoái + n NO = 0, 45 + 0,15 = 0, 6mol
3

⇒ m dd HNO3 =

0, 6.63
= 120gam
31,5%

⇒ m dd T = 120 + 64.0, 09 + 56.0,12 − 30.0,15 = 127,98gam
⇒ C% Fe( NO3 ) =
3

242.0, 03
.100% = 5, 67% gần với giá trị 5% nhất.
127,98

⇒ Chọn đáp án A.
Bài 62. Giải:
20, 797%.11,54
= 0,1mol
24




Có n Mg =



Đặt số mol của Al, Al(NO3)3, Mg(NO3)2 lần lượt là a, b, c.
Trang 17


⇒ 27a + 213b + 148c = 11,54 − 24.0,1 = 9,14 gam ( 1)


n NaOH = 2n Mg2+ + 3n Al3+ = 2 ( 0,1 + c ) + 3 ( a + b ) = 1,5.0, 48 = 0, 72 mol ( 2 )



Chất rắn thu được sau khi nung là MgO và Al2O3



⇒ 40. ( 0,1 + c ) +



102
. ( a + b ) = 12,96 gam ( 3)
2

a = 0,15


Từ (1), (2), (3) suy ra  b = 0, 01
c = 0, 02


BTe
 →
3n NO + 8n N 2O + 10n N2 = 3.0,15 + 2.0,1 = 0, 65mol

30n NO + 44n N2O + 28n N 2 99,5

=
.4
M Z =
n NO + n N2O + n N2
11

 
BTNT N
→ n NO + n N 2O + n N 2 = 0,1 + 3c + 2d = 0,17 mol


n NO = 0, 05mol

44.0, 05
⇒ n N 2O = 0, 05mol ⇒ %m N2O =
.100% ≈ 55,3%
99,5

.4.
0,

05
+
0,
05
+
0,
01
(
)
11
n N 2 = 0, 01mol
⇒ Chọn đáp án C.
Bài 63. Giải:


15, 68

 n NO + n CO2 = 22, 4 = 0, 7mol
n NO = 0, 4mol
⇒
Có 
30n NO + 44n CO = 0, 7.18.2 = 25, 2gam n CO2 = 0,3mol

2



Đặt số mol của FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, FeCO3 lần lượt là a, b, c, 0,3 mol.
⇒ b = 0, 25%. ( a + b + c + 0,3 )




( 1)

m Muoái = m Fe( NO3 ) = 242. ( a + 3b + c + 0,3 ) = m + 284, 4
3

= 72a + 232b + 90c + 34,8 + 284, 4 ⇒ 170a + 494b + 152c = 246, 6 gam




BT e

→ a + b + c + 0,3 = 3.0, 4 = 1, 2 mol

( 2)

( 3)

a = 0, 4

Từ (1), (2), (3) suy ra  b = 0,3 ⇒ m = 151, 2 gam
c = 0, 2


⇒ Chọn đáp án A.
Bài 64. Giải:



Đặt số mol của FeSO4, Cu(NO3)2, Cu lần lượt là x, y, z.
Trang 18


152x + 188y = 29,52
⇒
x = y + z


( 1)

BTe
3n NO = n Fe3+ = 2z ⇒ n NO =
Trường hợp 1: NO3− phản ứng hết ( x > 6y ) →

2
z = 2y ( 2 )
3

 x = 0,148

Từ (1), (2) suy ra  y = 0, 037 ⇒ Loại
 z = 0,111



Trường hợp 2: Fe2+ phản ứng hết ( x < 6y ) ⇒ x = 2z

( 3)


 x = 0,12

Từ (1), (3) suy ra  y = 0, 06
 z = 0, 06

8
2


⇒ m muoái = 56.0,12 + 64. ( 0, 06 + 0, 06 ) + 96.0,12 + 35,5. .0, 06 + 62.  2.0, 06 − .0, 06 ÷ = 36,56g
3
3


⇒ Chọn đáp án A.
Bài 65. Giải:


Có n Fe( NO3 ) =
2

1
n NO2 = 0, 07mol
2

Đặt số mol của FeO và Fe trong A lần lượt là x, y
⇒ 72x + 56y = 24, 04 − 180.0, 07 = 11, 44
2.0,36 − 4.0, 05
= 0, 26mol
2




n H+ = 4n NO + 2n O( X ) ⇒ n O( X ) =



BTKL

→ m A = m Fe + m NO2 + m O( X ) = 24, 04g ⇒ n Fe =



BTNT O

→ n O( A ) = 2n NO2 + n O( X ) = 2.0,14 + 0, 26 = 0,54mol ⇒ x = 0,54 − 3.0,14 = 0,12 ⇒ y = 0, 05



A + HNO3 : n HNO3 = 4n NO + 2x = 4.0,1 + 2.0,12 = 0, 64mol ⇒ m dd HNO3 =

24, 04 − 16.0, 26 − 46.0,14
= 0, 24mol
56

63.0, 64
= 200g
20,16%

n

= 0, 04mol
 n Fe2+ ( Y ) + n Fe3+ ( Y ) = 0, 24mol
 Fe2+ ( Y )

Có  BTe

→ 2n Fe2+ ( Y ) + 3n Fe3+ ( Y ) = 3.0,1 + 2. ( 0,12 + 0, 07 )
 n Fe3+ ( Y ) = 0, 2mol

⇒ C% Fe( NO3 ) =
3

242.0, 2
.100% = 21,9%
200 + 24, 04 − 30.0,1

Gần nhất với giá trị 22%
⇒ Cho đáp án A.
Bài 66. Giải:
Trang 19




Đặt n HCl = a mol ⇒ n H2SO4 = 0,5a mol



n H2 =


0,896
8, 736
= 0, 04mol, nNO2 =
= 0,39mol
22, 4
22, 4

BTe
→
n NO2 = 2n H2 + n Ag ⇒ n Ag = 0,39 − 2.0, 04 = 0,31 mol

⇒ m BaSO4 + m AgCl = 211, 02 − 108.0,31 = 177,54g ⇒ 233.0,5a + 143,5. ( a + a ) = 177,54 ⇒ a = 0, 44


BTNTH
→
n H 2O =

0, 44 + 2.0, 22 − 2.0, 04
= 0, 4mol ⇒ n O( X ) = 0, 4mol
2

BTKL

→ m KL( X ) = 29, 68 − 16.0, 4 = 23, 28g

⇒ m chaáttan = m KL( X ) + mSO2− + m Cl− = 23, 28 + 96.0, 22 + 35,5.0, 44 = 60, 02g
4

Gần nhất với giá trị 59,9

⇒ Chọn đáp án C.
Bài 67. Giải:


Z + HCl → NO

⇒ Chứng tỏ trong Z chứa Fe(NO3)2 ⇒ Z không chứa AgNO3 ⇒ AgNO3 đã bị nhiệt phân hết.


Chất rắn khơng tan là Ag: n Ag =

4,32
= 0, 04mol
108

⇒ n AgNO3 = n Ag = 0, 04mol ⇒ %m AgNO3 =

170.0, 04
.100% = 35, 05%
19, 4

⇒ Chọn đáp án B.
Bài 68. Giải:


Có n CO2 = n BaCO3 =

4, 48
9,85
= 0, 2mol

= 0, 05mol , n NO2 =
22, 4
197

BTe
→
n NO2 = 2n CO2 + n Fe3O4 ⇒ n Fe3O4 = 0, 2 − 2.0, 05 = 0,1mol

⇒ n CuO =

29, 2 − 232.0,1
= 0, 075mol
80

⇒ %m Fe3O4 =


n HNO3 =

232.0,1
.100% = 79, 45%
29, 2

150.63%
= 1,5mol
63

n HNO3 phản ứng = 9n Fe3O 4 + 2n CuO + n NO2 = 1, 25mol
⇒ n HNO3 dö = 1,5 − 1, 25 = 0, 25mol
Trang 20



⇒ n NaOH = 0, 25 + 9.0,1 + 2.0, 075 = 1,3mol ⇒ V =

1,3
= 1,3 l
1

⇒ Chọn đáp án C.
Bài 69. Giải:


 n N2 + n H2 = 0, 05mol
n N = 0, 04mol
⇒ 2
Có 
 28n N2 + 2n H 2 = 5, 7.4.0, 05 = 1,14gam n H 2 = 0, 01mol



Áp dụng bảo tồn electron có: 2n Mg + 4n O2 = n NO2 + 8n NH 4Cl + 10n N 2 + 2n H 2

⇒ 2n Mg + 4n O2 − n NO2 − 8n NH 4Cl = 0, 42
Với n NO2 + n O2 =

10, 08
= 0, 45mol
22, 4

( 1)


( 2)
( 3)



Áp dụng bảo tồn ngun tố N có: 2n Cu ( NO3 ) 2 = n NO2 + n NH4Cl + 2.0, 04



n HCl = 2n Mg + 2n Cu ( NO3 ) + n NH 4Cl = 2.0, 65 = 1,3mol



m muoái = m MgCl2 + m CuCl2 + m NH4 Cl = 95n Mg + 135n Cu ( NO3 ) + 53,5n NH4 Cl = 71,87g



 n Mg = 0,39mol

Từ (1), (2), (3), (4), (5) suy ra  n Cu ( NO3 ) 2 = 0, 25mol

 n NH4Cl = 0, 02mol

2

( 4)
2

( 5)


⇒ m = 24.0,39 + 188.0, 25 = 56,36 gam gần với giá trị 55 nhất.
⇒ Chọn đáp án B.
Bài 70. Giải:


72a + 232b + 64c = 16, 4

Đặt số mol của FeO, Fe3O4 và Cu lần lượt là a, b, c ⇒ 
a+b+c
( 1)
a =
3



Dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua ⇒ NO3− phản ứng hết.



X + HCl → 3 muối: CuCl2, FeCl2, FeCl3.

Có m muoái = 135c + 127. ( a + b + 2x ) + 162,5. ( 2b − 2c ) = 29, 6

( 2)

Trang 21





a = 0, 04

Từ (1), (2) suy ra  b = 0, 05
c = 0, 03


n Fe2+ ( Y ) + n Fe3+ ( Y ) = 0, 04 + 3.0, 05 = 0,19mol

⇒  BTe
0,896
+ 2. ( 0, 04 + 4.0, 05 ) = 0, 6mol
 → 2n Fe2+ ( Y ) + 3n Fe3+ ( Y ) + 2.0, 03 = 3.
22, 4

n Fe2+ ( Y ) = 0, 03mol n Fe2+ ( T ) = 0,18mol
⇒
⇒
⇒ m ↓= m AgCl + m Ag = 143,5.1,12 + 108.0,18 = 180,16g
n
=
0,16mol
n
=
1,12mol
3+

 Fe ( Y )
 Cl ( T )
Gần nhất với giá trị 180,15

⇒ Chọn đáp án D

Trang 22



×