Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (623.92 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TRƢỜNG THCS DƢƠNG VĂN THÌ </b> <b>ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƢỢNG </b>
<b>Mơn HĨA HỌC 9 </b>
Thời gian làm bài 60 phút
<b>Câu 1</b> (3,0 điểm): Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Biết khối lượng mol của các chất A1, A2, A3 thỏa mãn các biểu thức sau:
<sub>A</sub> <sub>A</sub> <sub>A</sub>
1 2 3
M M M 57 ; <sub>A</sub> <sub>A</sub>
2 1
M M 25 ; <sub>A</sub> <sub>A</sub>
3 2
M M 1
Hãy xác định công thức của các chất: X, A1, A2, A3, A4, A5, A6 và viết phương trình hóa học để thực
hiện các chuyển hóa trên.
<b>Câu 2</b> (2,0 điểm): Để một mẩu kim loại Fe có khối lượng 14 (gam) ngồi khơng khí sau một thời gian thu
được m1 (gam) rắn A gồm Fe và các oxit sắt. Hịa tan hồn tồn rắn A vào m2 (gam) dung dịch HNO3
12,6 % lỗng (dư 20% so với lượng phản ứng) thì thu được 3,36 lít (đktc) khí NO duy nhất.
Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính m1, m2.
<b>Câu 3</b> (2,0 điểm): Hịa tan hồn tồn 2,09 gam hỗn hợp A gồm Na và Na2O (tỉ lệ số mol tương ứng là
1:3) trong nước dư thì thu được 100 ml dung dịch B. Cho 100 ml dung dịch AlCl3 0,2M vào dung dịch B
đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m (gam) kết tủa và dung dịch D. Giả sử quá trình xảy ra phản ứng
khơng làm thay đổi thể tích dung dịch.
Tính m và nồng độ mol của chất tan trong dung dịch D.
<b>Câu 4</b> (3,0 điểm): (3,0 điểm): Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3 và Al(OH)3. Cho 20,22 gam hỗn hợp X tan hết
trong 200 ml dung dịch NaOH 3,5M thì thu được dung dịch Y và 16,8 lít khí (đktc). Thêm từ từ dung
dịch HCl 1M vào dung dịch Y đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì đã dùng 100 ml dung dịch HCl, cô
cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam rắn khan.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X và tính m.
<b>ĐÁP ÁN ĐỀ KSCL MƠN HĨA HỌC 9 </b>
<b>Câu 1: </b>
Giải hệ phương trình MA1 = 2; MA2 = 27; MA3 = 28
X: Fe3O4; A1: H2; A2: Al ; A3: CO ; A4: HCl ; A5: FeCl3 ; A6: Fe(OH)3 hoặc FeCl2.
Các phương trình phản ứng:
(1) 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
(2) Fe3O4 + 4H2
0
t
3Fe + 4H2O
(3) 3Fe3O4 + 8Al
0
t
9Fe + 4Al2O3
(4) Fe3O4 + 4CO
0
t
3Fe + 4CO2
(5) Fe + 2HCl FeCl2 + H2
(1)
(12)
(11)
(10)
(9)
(8)
(7)
(4)
(3)
(2)
+ X
+ X
+ X
W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc
(6) 3Fe + 2O2
0
t
Fe3O4
(7) 2Fe + 3Cl2
0
t
2FeCl3
(8) H2 + Cl2 a.s 2HCl
(9) Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
(10) FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
Hoặc 2FeCl3 + Fe 3FeCl2 (Nếu chọn A6 là FeCl2)
(11) 6HCl + Fe2O3 2FeCl3 + 3H2O
(12) Fe(OH)3 + 3HCl FeCl3 + 3H2O
Hoặc 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3 (Nếu chọn A6 là FeCl2)
<b>Câu 2: </b>
Tính n<sub>Fe</sub>= 0,25 mol; n<sub>NO</sub>= 0,15 mol
Các phương trình phản ứng:
2Fe + O2 2FeO
3Fe + 2O2 Fe3O4
4Fe + 3O2 2Fe2O3
* Cách 1: Bảo toàn số mol nguyên tố và bảo toàn khối lượng.
Đặt công thức các chất trong A là: FexOy
3FexOy + (12x – 2y)HNO3 3xFe(NO3)3 + (6x – y)H2O + (3x – 2y) NO
Bảo toàn số mol Fe <sub>Fe(NO )</sub>
3 3
n = 0,25 mol
Bảo toàn số mol N
HNO3
n (phản ứng) = 0,15 + 0,25.3 = 0,9 mol
Bảo toàn khối lượng m1 = 0,25.242 + 0,45.18 + 0,15.30 – 0,9.63 = 16,4 gam
m2 =
0,9.63.120.100
100.12,6 540 gam.
* Cách 2: phân tích hệ số:
3FexOy + (12x – 2y)HNO3 3xFe(NO3)3 + (6x – y)H2O + (3x – 2y) NO
Theo phản ứng n<sub>NO</sub> n<sub>Fe</sub> 2n<sub>O</sub> n<sub>O</sub> (0, 25 0,15) : 2 / 3 0,15
3 mol
<sub>HNO</sub> <sub>Fe</sub> <sub>O</sub>
3
2 0,15.2
n 4n n 4.0, 25 0,9
3 3 mol
m1 = m<sub>Fe</sub>m<sub>O</sub> = 14 + 0,15.16 = 16,4 gam
m2 =
0,9.63.120.100
100.12,6 540 gam.
* Cách 3: Sử dụng quy đổi.
Quy đổi X gồm Fe và Fe2O3
Fe2O3 + 6HNO3 2Fe(NO3)3 + 3H2O
a 6a (mol)
Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + 2H2O + NO
Ta có 0,15 + 2a = 0,25 a = 0,05 mol
m1 = 0,05.160 + 0,15.56 = 16,4 gam
HNO3
n (phản ứng) = 0,05.6 + 0,6 = 0,9 mol
m2 = 0,9.63.120.100
100.12,6 540 gam.
* Cách 4: Sử dụng quy tắc hóa trị
Theo quy tắc hóa trị 3n<sub>Fe</sub>2n<sub>O</sub>3n<sub>NO</sub>n<sub>O</sub> (3.0, 25 3.0,15) : 2 0,15 mol
m1 = m<sub>Fe</sub>m<sub>O</sub> = 14 + 0,15.16 = 16,4 gam
Bảo toàn số mol N
HNO3
n (phản ứng) = 0,15 + 0,25.3 = 0,9 mol
m2 =
0,9.63.120.100
100.12,6 540 gam.
<b>Câu 3: </b>
Na
2,09
n 0,01
23 3.62 mol
nNa O<sub>2</sub> = 0,03 mol
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
Na2O + H2O 2NaOH
Bảo toàn số mol Na n<sub>NaOH</sub>= 0,01 + 0,03.2 = 0,07 mol
AlCl3
n = 0,1.0,2 = 0,02 mol
Đặt T = OH
Al
n 0,07
3,5
n 0,02
Vì 3 < T < 4 Kết tủa bị tan một phần (<i>có cả NaAlO2 và Al(OH)3) </i>
AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl
0,02 0,06 0,02 0,06 (mol)
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O
0,01 (0,07 – 0,06) 0,01 mol
Khối lượng kết tủa: m = (0,02 – 0,01).78 = 0,78 gam
Vdd D = 0,1 + 0,1 = 0,2 lít
Nồng độ mol của mỗi chất trong dung dịch D:
C<sub>M</sub> 0,06 0,3M C<sub>M</sub> 0,01 0,05M
0, 2 0, 2
NaCl= ; <sub> NaAlO2</sub>=
<b>Câu 4: </b>
Tính
H2
n = 0,75 mol ; n<sub>NaOH</sub>= 0,7 mol; n<sub>HCl</sub>= 0,1 mol
Gọi x,y lần lượt là số mol Al2O3 và Al(OH)3
2Al + 2H2O + 2NaOH 2NaAlO2 + 3H2
0,5 ……….0,75 mol
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
x 2x (mol)
W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc
y y
Khi kết tủa bắt đầu xuất hiện thì NaOH vừa hết.
HCl + NaOH NaCl + H2O
0,1 0,1 0,1 mol
Bảo toàn mol Na
NaAlO2
n = 0,7 – 0,1=0,6 mol
m = 0,6.82 + 0,1.58,5 = 55,05 gam
Ta có: 102x 78y 20,22 – 0,5.27 6,72
2x y 0,7 – 0,1 0
x 0,02
y
,5 0,1 0,06
Al
0,5.27
%m 100% 66,77%
20, 22
; <sub>Al O</sub> <sub>Al(OH)</sub>
2 3 3
0,02.102
%m 100% 10,09% %m 23,14%
20,22
Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sƣ phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.
<b>I.Luyện Thi Online </b>
-<b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.
-<b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các
trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức </i>
<i>Tấn.</i>
<b>II.Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>
-<b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.
-<b>Bồi dƣỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành
cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. </i>
<b>III.Kênh học tập miễn phí </b>
-<b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chƣơng trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.
-<b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.
<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>
<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>