Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

Giao an 12 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (640.08 KB, 112 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tiết 1


Ngày soạn 1/7/2010


<b>KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1945</b>
<b>ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX</b>


<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :</b>
1. Kiến thức.


- Nắm được những đặc điểm cơ bản của VHVN từ sau cách mạng tháng Tám qua hai
giai đoạn: 1945 – 1975 và 1975 - hết TK XX.


- Đánh giá được theo quan điểm lịch sử những thành tựu cơ bản và ý nghĩa to lớn của
VH giai đoạn 1945 – 1975 đối với cuộc chiến đấu giải phóng dân tộc.


- Thấy được những đổi mới và những thành tưu bước đầu của VH giai đoạn từ 1975
đến hết TKXX.


2. Kĩ năng: Nhìn nhận, đánh giá một giai đoạn văn học trong một hoàn cảnh lịch sử
đặc biệt của đất nước.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, thảo luận, thuyết giảng...</b>


<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : SGK, SGV, Thiết kế dạy học, tài liệu tham khảo </b>


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
1.Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra phần chuẩn bị bài của Hs


3. Bài mới:


<b>Hoat động của GV & HS</b> <b> Nội dung cần đạt</b>
- Cho HS tìm hiểu (qua trao


đổi nhóm, hoặc cá nhân)
<i>+ VHVN 1945 – 1975 tồn tại</i>
<i>và phát triển trong hoàn</i>
<i>cảnh lịch sử như thế nào?</i>
<i>Trong hoàn cảnh LS ấy vấn</i>
<i>đề đặt lên hàng đầu và chi</i>
<i>phối mọi lĩnh vực đời sống</i>
<i>là gì?Theo em nhiệm vụ</i>
<i>hàng đầu của văn học trong</i>
<i>giai đoạn này là gì?</i>


<i>+ Từ HCLS đó, VH có</i>
<i>những đặc điểm nào?Nêu và</i>
<i>giải thích, chứng minh</i>
<i>những đặc điểm lớn của văn</i>
<i>học giai đoạn này?</i>


<i>( Câu hỏi 2 SGK )</i>


+ HS nêu các đặc điểm theo
SGk và chứng minh các khía
cạnh của mỗi đặc điểm


( CM qua một số tác phẩm



<b>A. Văn học VN giai đoạn 1945 – 1975:</b>
I. Hoàn cảnh lịch sử :


- Cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc vô cùng ác liệt &
kéo dài suốt 30 năm.


- Điều kiện giao lưu văn hố khơng tránh khỏi hạn chế.
Sự tiếp xúc với văn hóa nước ngồi chủ yếu là Liên Xô
(cũ) và Trung Quốc.


II. Những đặc điếm cơ bản của văn học:


<i>1. Nền VH phục vụ cách mạng, cổ vũ chiến đấu:</i>


- VH trước hết là một vũ khí CM, nhà văn là chiến sĩ
trên mặt trận VH.


- VH theo sát từng nhiệm vụ chính trị của đất nước: ca
ngợi cách mạng, cổ vũ kháng chiến, nêu cao những tấm
gương chiến đấu bảo vệ Tổ Quốc…


- Những phương diện chủ yếu quan trọng nhất của con
người được VH đề cập là ở tư cách công dân, ở phẩm
<i>chất chính trị, tinh thần cách mạng. Con người trong VH</i>
chủ yếu là con người của lịch sử, của sự nghiệp chung,
<i>của đời sống cộng đồng.</i>


<i>2. Nền VH hướng về đại chúng:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

cụ thể)



<i>Thế nào là khuynh hướng sử</i>
<i>thi? Điều này thể hiện như</i>
<i>thế nào trong VH?</i>


-HS trình bày hiểu biết về
khái niệm “khuynh hướng sử
thi”


<i>VH mang cảm hứng lãng</i>
<i>mạn là VH như thế nào?</i>
<i>Hãy giải thích phân tích đặc</i>
<i>điểm này của VH 45-75 trên</i>
<i>cơ sở hoàn cảnh XH?</i>


cho VH.


VD: + Đôi mắt (Nam Cao) – Tuyên ngôn nghệ
thuật cho các nhà văn trong buổi đầu đi theo CM và xác
định đối tượng mới của VH là nhân dân lao động


+ Vợ chồng A Phủ (Tơ Hồi) – Ca ngợi sự đổi
đời nhờ cách mạng


- VH phải tìm đến những hình thức nghệ thuật quen
thuộc trong truyền thống, trong dân gian, ngơn ngữ phải
bình dị, trong sáng, dễ hiểu.


<i>3. Nền VH chủ yếu mang khuynh hướng sử thi và cảm</i>
<i>hứng lãng mạn:</i>



- Hướng đến khuynh hướng sử thi là hướng đến tiếng nói
chung của cả cộng đồng, là VH của những sự kiện lịch
sử, của số phận toàn dân, của chủ nghĩa anh hùng. Nhân
vật trung tâm cũng như người cầm bút phải đại diện cho
cộng đồng, cho giai cấp, cho dân tộc và thời đại. Ngôn
ngữ sử thi là ngôn ngữ trang trọng, tráng lệ, ngợi ca
- VH mang cảm hứng lãng mạn ln hướng về lí tưởng,
về tương lai, những thành tựu được nhân lên nhiều lần
với kích thước tương lai, hướng vận động của tư tưởng
cảm xúc luôn đi từ bóng tối ra ánh sáng, “Từ thung lũng
<i>đau thương ra cánh đồng vui”(CLV). VH là nguồn sức</i>
mạnh to lớn khiến con người thời kỳ này có thể vượt mọi
gian lao thử thách để vươn lên.


Những buổi vui sao cả nước lên đường.
(Chính Hữu)
Đường ra trận mùa nay đẹp lắm!
(Phạm Tiến Duật)
Có những cuộc chia ly chói ngời sắc đỏ.
<i> Tươi như cánh nhạn lai hồng.</i>


(Nguyễn Mỹ)


Cảm hứng lãng mạn bao trùm trên mọi thể loại.


 <sub>Đây là những nét cơ bản nhất của diện mạo VHVN</sub>
giai đoạn này.


<b> 4. Củng cố : </b>



- Những đặc điếm cơ bản của văn họcVN 19456 - 1975 .
<b> 5. Dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tiết 2


Ngày soạn 1/7/2010


<b>KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1945</b>
<b>ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX</b>


<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :</b>
1. Kiến thức.


- Nắm được những đặc điểm cơ bản của VHVN từ sau cách mạng tháng Tám qua hai
giai đoạn: 1945 – 1975 và 1975 - hết TK XX.


- Đánh giá được theo quan điểm lịch sử những thành tựu cơ bản và ý nghĩa to lớn của
VH giai đoạn 1945 – 1975 đối với cuộc chiến đấu giải phóng dân tộc.


- Thấy được những đổi mới và những thành tưu bước đầu của VH giai đoạn từ 1975
đến hết TKXX.


2. Kĩ năng: Nhìn nhận, đánh giá một giai đoạn văn học trong một hoàn cảnh lịch sử
đặc biệt của đất nước.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, thảo luận, thuyết giảng...</b>


<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : SGK, SGV, Thiết kế dạy học, tài liệu tham khảo </b>



<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
1.Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ : Những đặc điếm cơ bản của văn họcVN 19456 – 1975.
3. Bài mới:


<b>Hoat động của GV & HS</b> <b> Nội dung cần đạt</b>
<i>+Thành tựu cơ bản nhất của</i>


<i>VH 1945 – 1975 là gì? Ý</i>
<i>nghĩa to lớn của thành tựu</i>
<i>này đối với cuộc chiến đấu</i>
<i>giải phóng dân tộc?( câu hỏi</i>
<i>3 SGK)</i>


-HS nêu các thành tựu cơ
bản và Cminh qua dẫn chứng
sinh động


<i>Truyền thống tư tưởng của</i>
<i>văn học DT đã được thể</i>
<i>hiện ntn trong VH </i>
<i>1945-1975?</i>


<i><b>III. Những thành tựu cơ bản và một số hạn chế của</b></i>
<i><b>VH giai đoạn 1945 – 1975:</b></i>


<i>1. Thực hiện xuất sắc nhiệm vụ lịch sử:</i>



Trong hoàn cảnh chiến tranh nhiệm vụ hàng đầu của VH
là tuyên truyền, cổ vũ tinh thần chiến đấu và hi sinh của
nhân dân. VH lúc này quả là tiếng kèn xung trận, là tiếng
trống giục quân. Cuộc chiến thắng vĩ đại của dân tộc có
một phần đóng góp khơng nhỏ của VH.


<i>2. Những đóng góp về tư tưởng:</i>


VH đã tiếp nối và phát huy truyền thống tư tưởng lớn
của VHDT.


<i>a. Truyền thống yêu nước và chủ nghĩa anh hùng:</i>


- Trong kháng chiến chống Pháp: Ca ngợi quê hương, ca
ngợi đất nước: Việt Bắc của Tố Hữu, Cảnh rừng Việt
Bắc, Cảnh khuya của Hồ Chí Minh…


- Trong kháng chiến chống Mỹ: Hình ảnh đất nước, con
người VN đẹp đẽ, kiên cường trong gian lao, vất vả,
phơi phới trong niềm vui chiến thắng.


- Yêu nước phải hành động, phải chuyển thành chủ nghĩa
anh hùng. Cả nước trở thành chiến sĩ. VH đã phản ánh
thực tế cuộc sống đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Đặc điểm của chủ nghĩa</i>
<i>nhân đạo trong VHCM được</i>
<i>thể hiện cụ thể như thế nào</i>
<i>?</i>



<i>- Kể tên những tác giả và</i>
<i>các tác phẩm tiêu biểu mà</i>
<i>em biết trong giai đoạn này?</i>
<i>- Qua những sáng tác đó của</i>
<i>các tác giả, các khía cạnh</i>
<i>của CN yêu nước và tinh</i>
<i>thần nhân đạo được thể hiện</i>
<i>như thế nào?</i>


- Hướng về nhân dân lao động, diễn tả nỗi khổ của họ
dưới ách áp bức bất công trong XH cũ và phát hiện
những đức tính tốt đẹp, đặc biệt là khả năng cách mạng
của họ.( Vợ chồng A Phủ - Tơ Hồi ).


- Ca ngợi vẻ đẹp của con người trong lao động trong
công cuộc xây dựng CNXH. (Mùa lạc - Nguyễn Khải,
<i>Tuỳ bút Sông Đà - Nguyễn Tuân.</i>


- Khai thác về đời tư, đời thường, về quá khứ, về thiên
nhiên, về tình yêu…Tuy nhiên những riêng tư thầm kín
ấy phải gắn liền với nhiệm vụ của người cách mạng.(
<i>Hương thầm – Phan Thị Thanh Nhàn, Cuộc chia li màu</i>
<i>đỏ - Nguyễn Mỹ…)</i>


<i>3. Những thành tựu về nghệ thuật:</i>


a. Về thể loại : Phát triển cân đối và toàn diện
b. Về chất lượng thẩm mĩ :


+ Tiêu biểu là thơ trữ tình và truyện ngắn, bên cạnh đó là


một số tác phẩm kí.


<i>* Thời chống Pháp: </i>


- Thơ: Hồ Chí Minh, Tố Hữu, Hồng Cầm,Thơi Hữu,
Chính Hữu, Quang Dũng, Hữu Loan, Nguyễn Đình Thi,
Hồng Trung Thơng,…


- Văn xi: kí sự của Trần Đăng, truyện ngắn của Nam
Cao, Kim Lân, Tơ Hồi, Hồ Phương,…


- Phong trào văn nghệ quần chúng phát triển mạnh đặc
biệt là thơ và kịch, nhưng chúng chỉ có giá trị tuyên
truyền nhất thời


<i>* Từ 1958 – 1964: </i>


- Phát triển phong phú và đồng bộ các thể loại, nhưng
giá trị hơn là: Thơ, truyện ngắn, truyện vừa, bút kí, tuỳ
bút.


- Thời kì hồi sinh của hàng loạt các nhà thơ trước cách
mạng tháng Tám: X.Diệu, H.Cận, C.L.Viên, T.Hanh,…
- Văn xuôi phát triển mạnh với hàng loạt những cây bút
thuộc các thế hệ khác nhau:


<i>* Từ 1965 - 1975: </i>


- Xuất hiện hàng loạt nhà thơ trẻ với giọng điệu riêng
của một thế hệ mới:



- Văn xuôi: có nhiều tên tuổi đáng chú ý:


+ Từ 1960, xuất hiện nhiều bộ tiểu thuyết: Vỡ bờ
(N.Đ.Thi), Cửa biển (N.Hồng), Những người thợ mỏ
(V.H.Tâm), Cửa biển (C.Văn), Vùng trời (H.Mai),…
Nhìn chung tiểu thuyết đã dựng lên được những bức
tranh hoành tráng về lịch sử cách mạng VN, song chất
lượng chưa cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>- VHVN 1945 – 1975 có</i>
<i>những hạn chế gì? Vì sao?</i>
HS nêu các hạn chế chứng
minh và phân tích lí giải
ngun nhân của những hạn
chế đó?


chế.


+ Lí luận phê bình: phát triển mạnh vào khoảng năm
1960 trở đi. Lí luận chủ yếu làm nhiệm vụ biểu dương,
bảo về VH cách mạng, phê phán các biểu hiện bị coi là
lệch lạc. Nhìn chung chất lượng cũng chưa cao.


<i>4. Một số hạn chế:</i>


- Thể hiện con người, cuộc sống một cách đơn giản, một
chiều, phiến diện, công thức.


- Yêu cầu về phẩm chất nghệ thuật bị hạ thấp; cá tính,


phong cách của nhà văn không được phát huy mạnh mẽ.
- Về phê bình: nặng về phê bình quan điểm tư tưởng, ít
coi trọng những khám phá nghệ thuật


 <sub>Chiến tranh là một hồn cảnh khơng bình thường.</sub>
Trong hồn cảnh ấy, sinh hoạt, tâm lí, tư tưởng của con
người cũng khơng bình thường, tất cả đều hướng đến
một mục tiêu chung là độc lập dân tộc. VH nghệ thuật
cũng vậy.


<i>5. Sơ lược về VH vùng địch tạm chiếm:</i>


- Phong trào đấu tranh hợp pháp và bất hợp pháp theo
khuynh hướng dân chủ, dân tộc là cơ sở để hình thành và
phân hố các xu hướng VH khác nhau (Xu hướng tiêu
cực, đồi truỵ; xu hướng tích cực, tiến bộ, yêu nước và
cách mạng)


- Xu hướng VH cách mạng tuy bị đàn áp nhưng vẫn tồn
tại. Hình thức thể loại thường gọn nhẹ: thơ, truyện ngắn,
phóng sự, bút ký. Nội dung tư tưởng là phủ định chế độ
bất công, lên án bọn bán nước , thức tỉnh lòng yêu nước
và ý thức dân tộc,…


- Các tác giả tiêu biểu: Vũ Hạnh, Trần Quang Long,
Đơng Trình, Vũ Bằng, Lý Chánh Trung, Lý Văn Sâm,
Viễn Phương, Lê Vĩnh Hoà, Hoàng Phủ Ngọc Tường,
Sơn Nam, Võ Hồng,…


<b> 4. Củng cố : </b>



- Phân tích, đánh giá các đặc điểm cơ bản, thành tựu và những hạn chế của VH giai
đoạn 1945 – 1975.


<b> 5. Dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Tiết 3


Ngày soạn 1/7/2010


<b>KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1945</b>
<b>ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX</b>


<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :</b>
1. Kiến thức.


- Nắm đượcnhững đặc điểm cơ bản của VHVN từ sau cách mạng tháng Tám qua hai
giai đoạn: 1945 – 1975 và từ 1975 - hết TKXX.


- Đánh giá được theo quan điểm lịch sử những thành tựu cơ bản và ý nghĩa to lớn của
VH giai đoạn 1945 – 1975 đối với cuộc chiến đấu giải phóng dân tộc.


- Thấy được những đổi mới và những thành tưu bước đầu của VH giai đoạn từ 1975
đến hết TKXX.


2. Kĩ năng: Nhìn nhận, đánh giá một giai đoạn văn học trong một hoàn cảnh lịch sử
đặc biệtcủa đất nước.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, thảo luận, thuyết giảng...</b>



<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : SGK, SGV, Thiết kế dạy học, tài liệu tham khảo </b>


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
1.Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ : Thành tựu và những hạn chế của VHVN giai đoạn 1945 – 1975.
3. Bài mới:


<b>Hoat động của GV & HS</b> <b> Nội dung cần đạt</b>
<i>-Theo em hoàn cảnh LS của</i>


<i>đất nước giai đoạn này có gì</i>
<i>khác trước? Hoàn cảnh đó</i>
<i>đã chi phối đến quá trình</i>
<i>phát triển của VH như thế</i>
<i>nào?</i>


<i>- Những chuyển biến của</i>
<i>văn học diễn ra cụ thể ra</i>
<i>sao?</i>


<i>Ý thức về quan niệm nghệ</i>
<i>thuật được biểu hiện như thế</i>
<i>nào?</i>


<b>B. Văn học Việt Nam giai đoạn từ năm 1975 đến hết</b>
<b>thế kỷ XX:</b>


<b>I. Hoàn cảnh lịch sử: Đất nước hịa bình thống nhất, trở</b>


về cuộc sống bình thường => Mở ra nhiều cơ hội nhưng
cũng nhiều thử thách nghiệt ngã


<i><b>I. Những chuyển biến đầu tiên của nền văn học trên</b></i>
<i><b>đường đổi mới:</b></i>


* Mười năm sau giải phóng: VH vận động theo qn tính
trước đó, tạo nên sự lệch pha giữa người cầm bút và
cơng chúng, nhưng cũng có những biến đổi bước đầu:
+ Đề tài được nới rộng. Đặc biệt là đi vào những mặt
tiêu cực trong xã hội (Kịch Lưu Quang Vũ, tiểu thuyết
của Nguyễn Mạnh Tuấn)


+ Nhìn thẳng vào những tổn thất nặng nề của chiến tranh
(Đất trắng - Nguyễn Trọng Oánh)


+ Đề cập đến những bi kịch cá nhân (Truyện ngắn của
Nguyễn Minh Châu, Thời xa vắng của Lê Lựu, Mùa lá
<i>rụng trong vườn của Ma Văn Kháng…)</i>


* Sau ĐH Đảng lần VI, 1986: Cột mốc thay đổi lớn
trong VH. Cụ thể:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>Theo em vì sao VH phải đổi</i>
<i>mới? Thành tựu chủ yếu của</i>
<i>quá trình đổi mới là gì?</i>
<i>( Câu hỏi 4 SGK)</i>


<i>gì? (P.G.Lộc), Câu chuyện ơng vua Lốp (Nhật Minh),</i>
<i>Lời khai của bị can (T.Huy Quang), Người đàn bà quỳ</i>


(Trần Khắc),…


+ Đổi mới về đề tài, nội dung hiện thực, tư tưởng thẩm
mĩ, thi pháp và phong cách. Nhà văn có cơ hội tìm tịi
riêng trên cả nội dung và hiện thực.


Để đạt được những thành tựu thì phải vào những năm 90
của thế kỉ.


<i><b>II. Những thành tựu chủ yếu và một số hạn chế của</b></i>
<i><b>văn học giai đoạn từ 1975 đến hết thế kỷ XX:</b></i>


<i>1. Đổi mới về ý thức nghệ thuật:</i>


- Ý thức về quan niệm hiện thực: hiện thực khơng phải là
cái gì đơn giản, xuôi chiều.


- Quan niệm về con người: con người là một sinh thể
phong phú phức tạp, nhiều bí ẩn.


- Nhà văn phải nhập cuộc bằng tư tưởng, tìm tịi sáng tạo
không chỉ dựa trên kinh nghiệm cộng đồng mà cịn trên
kinh nghiệm bản thân mình nữa. Nhà văn khơng phải là
người biết hết, đứng cao hơn độc giả mà phải bình đẳng
để đối thoại với cơng chúng.


- Độc giả không phải là đối tượng để thuyết giáo mà là
để giao lưu, đối thoại với nhà văn.


- Ý thức cá nhân được thức tĩnh. Mỗi nhà văn tạo cho


mình một hướng đi riêng, một phong cách riêng.


<i>2. Những thành tựu ở các thể loại:</i>


a. Về văn xuôi: Thời gian đầu các thể phóng sự, kịch bản
sân khấu phát triển mạnh do nhu cầu bức xúc chống tiêu
cực. Về sau, nghệ thuật được kết tinh hơn ở truyện ngắn
và tiểu thuyết với sự xuất hiện ở nhiều tác phẩm:


( D/C SGK )


b. Về thơ: Đang tìm tịi, thể nghiệm song thành tựu vẫn
chưa cao.


c. Về nghệ thuật sân khấu: Hướng về các đề tài sau:
Chiến tranh cách mạng, Lịch sử, Xã hội


d. Về lí luận phê bình: Đổi mới chậm hơn.


- Khoảng cuối những năm 80 của thế kỉ có nhiều cuộc
tranh luận khá sơi nổi xung quanh vấn đề giữa VH với
chính trị, VH với hiện thực, về chủ nghĩa hiện thực
XHCN, xung quanh việc đánh giá lại một số tác phẩm
giai đoạn trước có tư tưởng và cách viết mới.


- Tiêu chí đánh giá thay đổi: Coi trọng giá trị nhân văn, ý
nghĩa nhân bản, chức năng thẩm mỹ của VH.


- Đánh giá cao vai trò sáng tạo và tính tích cực trong tiếp
nhận VH.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>Trong quan niệm về con</i>
<i>người trong VH sau 1975 có</i>
<i>gì khác trước?</i>


<i>Hãy chứng minh qua một số</i>
<i>tác phẩm mà em đã đọc?</i>
-HS lập bảng so sánh


<i> VH giai đoạn này có hạn</i>
<i>chế gì ? Vì sao?</i>


GV hướng dẫn HS tổng kết
bài học


- Nhiều trường phái lí luận VH phương Tây đã được
dịch và giới thiệu.


- Lối phê bình xã hội học dung tục mất hẳn.


 Nghiên cứu VH có nhiều diều kiện phát triển mạnh
mẽ bằng sự ra đời của nhiều cơng trình khảo cứu dày dặn
có giá trị.


3 . Những đổi mới về nội dung và nghệ thuật:
- Đổi mới trong quan niệm về con người:
So sánh:


<b>Trước 1975 : </b>



- Con người lịch sử.


- Nhấn mạnh ở tính
giai cấp.


- Chỉ được khắc hoạ
ở phẩm chất chính
trị, tinh thần cách
mạng


- Tình cảm được nói
đến là t/c đồng bào,
đồng chí, t/c con
người mới


- Được mô tả ở đời
sống ý thức


<b>Sau 1975</b>


- Con người cá nhân trong
quan hệ đời thường. (Mùa lá
<i>rụng trong vườn- Ma Văn</i>
Kháng, Thời xa vắng- Lê Lựu,
<i>Tướng về hưu - Nguyễn Huy</i>
Thiệp...)


- Nhấn Mạnh ở tính nhân loại.
(Cha và con và...- Nguyễn
Khải, Nỗi buồn chiến tranh


-Bảo Ninh...)


- Còn được khắc hoạ ở phương
diện tự nhiên, bản năng...


- Con người được thể hiện ở
đời sống tâm linh. (Mảnh đất
<i>lắm người nhiều ma của</i>
Nguyễn Khắc Trường, Thanh
<i>minh trời trong sáng của Ma</i>
Văn Kháng...)


- Tạo được nguồn cảm hứng mới : Cảm hứng thế sự
tăng, sử thi giảm ; quan tâm nhiều hơn tới số phận cá
nhân trong những quy luật phức tạp của đời thường ; bút
pháp hướng nội được phát huy, không giân dời tư được
chú ý, thời gian tâm lí ngày càng được mở rộng ; phương
thức trần thuật đa dạng, giọng điệu phong phú ;ngôn ngữ
văn học gắn với hiện thực đời thường....


<i>4. Một số hạn chế : </i>


Nền kinh tế thị trường biến sáng tác VH thành hàng hố,
khó tránh khỏi những xuống cẩp trong sáng tác và phê
bình.


<i>5. Vài nét về VHVN ở nước ngồi : </i>


Đó là những sáng tác của Việt kiều ở Mỹ, Pháp, Úc,
Đức, Nga,... đủ thể loại, phong phú về đề tài song chưa


thật xuất sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Phân tích, đánh giá các đặc điểm cơ bản, thành tựu và những hạn chế của VH giai
đoạn 1975 đến hết thế kỷ XX.


5. Dặn dò.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Tiết 4


Ngày soạn 2/7/2010


<b>- NGHỊ LUẬN XÃ HỘI VÀ NGHỊ LUẬN VĂN HỌC</b>


<b> - BÀI LÀM VĂN SỐ 1</b>



<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :</b>
1. Kiến thức.


- Nắm được các kiến thức về nghị luận xã hội và nghị luận văn học.


-Viết đươc bài nghị luận bàn về một hiện tượng đời sống,phù hợp với trình độ,hồn
cảnh hs…


2. Kĩ năng:


- Có kĩ năng nhận diện, phân tích một bài văn nghị luận xã hội và nghị luận văn học.
- Hoàn thiện kĩ năng viết bài văn nghị luận xã hội và nghị luận văn học.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, thảo luận, thuyết giảng...</b>


<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : SGK, SGV, Thiết kế dạy học, tài liệu tham khảo </b>




<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
1.Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ :Thành tựu và những hạn chế của VHVN giai đoạn 1945 – 1975.
3. Bài mới:


<b>Hoạt động của GV & HS </b> <b> Nội dung cần đạt </b>
- Văn nghị luận có vai trị như


thế nào trong lịch sử dân tộc?
<i>Hãy kể một số tác phẩm văn </i>
<i>nghị luận có vai trị quan </i>
<i>trọng trong lịch sử dựng </i>
<i>nước của dân tộc?</i>


- ( Bình Ngơ đại cáo, Hịch
tướng sĩ, Chiếu dời đô, Chiếu
cầu hiền, Tuyên ngôn độc
lập...)


- Nhấn mạnh vai trò, tác dụng
của các văn bản này đối với
lịch sử, thời đại


<i>Nếu nhìn từ đề tài có thể chia</i>
<i>văn nghị luận thành mấy </i>
<i>loại?</i>



- HS dựa vào SGK nêu các
dạng đề , phân tích các đề
trong ví dụ để phân biệt đặc


<b>A. Nghị luận xã hội và nghị luận văn học:</b>
<b>I. Nghị luận xã hội và nghị luận văn học </b>


<i>1. Vai trò của văn nghị luận trong lịch sử dân tộc: </i>
Văn nghị luận đã từng tồn tại và có tác dụng vơ cùng
to lớn trong lịch sử dựng nước và giữ nước.


a. Trong giữ nước:


+ Lòng yêu nước nồng nàn (Hịch tướng sĩ- Trần Quốc
Tuấn)


+ Tinh thần tự hào, tư tưởng nhân nghĩa (Đại cáo bình
<i>Ngơ - Nguyễn Trãi)</i>


+ Ý chí tự lập, tự cường, khát vọng hồ bình và tinh
thần quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh (Tuyên ngơn độc
<i>lập, Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến - Hồ Chí Minh)</i>


 Phản ánh tư tưởng yêu nước, chống xâm lăng
b. Trong dựng nước:


+ Khát vọng muốn xây dựng một quốc gia hùng cường,
độc lập (Chiếu dời đô – Lý Công Uẩn)


+ Tư tưởng coi trọng người hiền tài (Bài kí để danh tiến


<i>sĩ khoa Nhâm Tuất niên hiệu Đại Bảo thứ ba – Thân </i>
Nhân Trung soạn thảo, 1484; Chiếu cầu hiền – Ngơ Thì
Nhậm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

điểm của mỗi dạng


- HS đọc kĩ đề bài SGK, nêu
dạng đề


( Đề 1: NLXH bàn về một
vấn đề XH đặt ra qua tác
phẩm,


Đề 2: NLVH bàn về một tác
phẩm Vh)


- GV đưa thêm một số đề
khác, yêu cầu Hs xác định
dạng đề để nắm vững hơn về
dạng đề NL


+ Đề 1: Em có thể rút ra vấn
đề gì từ câu chuyện “Ngơi
nhà có 1000 chiếc gương” ?
Hãy bàn về vấn đề đó?


+ Đề 2 : Về khuynh hướng sử
thi trong truyện ngắn Rừng xà
nu của Nguyễn Trung Thành



- GV yêu cầu HS chọn 2 bài,
một về NLXH, một về


NLVH, phân tích chỉ ra các
đặc điểm của mỗi loại văn
nghị luận đó.


 <sub>Phản ánh tinh thần và ý chí của ông cha ta trong </sub>
công cuộc xây dựng đất nước.


<i>2. Phân loại văn nghị luận: Đa dạng và phong phú. Tuy</i>
nhiên nếu nhìn từ đề tài, có thể chia làm 2 loại.


- NLXH: Những bài văn bàn bạc, thuyết phục người
đọc về các vấn đề XH – chính trị.


- NLVH: Những bài văn bàn bạc, thuyết phục người
đọc về vấn đề văn chương - nghệ thuật.


Nhìn chung cả 2 loại đều nhằm phát biểu tư tưởng, thái
độ, quan điểm của người viết một cách trực tiếp về các
vấn đề chính trị, xã hội, đạo đức, lối sống, văn học,…
với ngôn ngữ trong sáng, lập luận chặt chẽ, thuyết
phục.


<b>II. Các dạng đề văn nghị luận</b>
<i>1. Đề nghị luận xã hội:</i>


- NL về một tư tưởng đạo lí: Thường là một câu danh
ngơn, một nhận định, đánh giá.



VD: Phát biểu suy nghĩ của anh chị về câu nói của
Phran-xi Ba-cơng: “Tình bạn làm niềm vui tăng gấp
<i>đôi và nỗi buồn giảm đi một nửa” (Những vòng tay âu </i>
yếm, NXB trẻ, 2003)


- NL về một hiện tượng đời sống: Thường bắt đầu nêu
lên một hiện tượng, một vấn đề có tính thời sự được
nhiều người quan tâm.


VD: + Suy nghĩ của anh (chị) khi nghe tin những cánh
rừng vẫn tiếp tục bị cháy.


+ Anh (chị) sẽ nói những gì với người bạn thân đã
trót nghiện thuốc lá?


- NL về một vấn đề XH đặt ra trong tác phẩm VH:
Thường là từ một tác phẩm để rút ra ý nghĩa XH nào
đấy.


<i>2. Đề nghị luận văn học:</i>


- NL về tác phẩm VH: Nhằm kiểm tra năng lực cảm thụ
văn học của người viết. Đó có thể là một tác phẩm hoặc
một đoạn trích.


VD: Vẻ đẹp của bài thơ Tây Tiến.


- NL về một ý kiến văn học: Thường là một ý kiến về lí
luận, một nhận định về văn học sử hoặc về nội dung và


nghệ thuật của tác phẩm.


VD: “Chí Phèo thực sự là một nhân vật điển hình”. Ý
kiến của anh (chị) như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>B. BÀI VIẾT SỐ 1 (Nghị luận xã hội- Bài làm ở nhà) </b>
<i><b>1. Đề Bài: “ Kĩ năng đầu tiên và quan trọng nhất mà</b></i>
<i>bạn cần có trong một thế giới hiện đại là khả năng</i>
<i>“học phương pháp học”- nghĩa là thường xuyên tiếp</i>
<i>thu và học hỏi những phương pháp mới để làm nhưng</i>
<i>công việc cũ hay những phương pháp mới để làm công</i>
<i>việc mới...Trong một thế giới như vậy không chỉ kiến</i>
<i>thức mà cả phương pháp học hỏi của bạn mới tạo ra</i>
<i>giá trị riêng. Bởi những kiến thức mà bạn có hôm nay</i>
<i>sẽ trở nên lỗi thời nhanh hơn bạn tưởng nhiều”.</i>


( Thô-mát L.Phrit-men, Thế giới phẳng,NXBTrẻ,2005 )
Từ lời khuyên của Phrits-men, hãy bàn về vai trò của
“học phương pháp học”đối với mỗi con người trong thế
giới hiện đại ?


+ Học sinh cũng có thể chọn một trong các đề bài khác
ở SGK để làm miễn là bài viết thuyết phục.


<i><b>2.Yêu cầu cụ thể: Cần làm rõ :</b></i>


Vấn đề trọng tâm : Vai trò quan trọng của “
học phương pháp học”


+ Giải thích : Thế nào là “Học phương pháp học “ ? -


Học cách học, phương pháp học khác với học có
phương pháp.


+ Tại sao trong thế giới hiện đại “ học phương pháp
học” là kĩ năng đầu tiên và quan trọng nhất? ( Câu trả
lời đã có trong trích dẫn : “Trong một thế giới như
vậy...bạn tưởng nhiều”


+ Chứng minh : Cần chỉ ra khối lượng tri thức nhân
loại tăng lên nhanh chóng như thế nào, trong khi trí tuệ
và sức lực con người , của mỗi cá nhân thì nhỏ bé và
nhanh chóng bị lạc hậu... Muốn bắt kịp thời đại thì chỉ
có cách học phương pháp học để có thể cập nhật kịp
thời những thay đổi chóng mặt của tri thức nhân loại
+ Ý nghĩa của vấn đề, thái độ của bản thân.
4. Củng cố - Dặn dị:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Tiết 5


Ngày soạn 2/7/2010


<b>Tun ngơn độc lập</b>



<i><b> - Hå chÝ </b></i>
<b>minh-A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :</b>


1. Kiến thức.


- Nhận thức được TNĐL là văn kiện lịch sử lớn, đã tổng kết về một thời kì đau
thương nhưng vô cùng anh dũng trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc và khẳng


định mạnh mẽ quyền độc lập tự do của nước VN.


- TNĐL là áng văn chính luận mẫu mực:lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, bắng
chứngn hùng hồn.


2. Kĩ năng: Đọc – hiểu văn bản chính luận theo đặc trưng thể loại.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, thảo luận, thuyết giảng...</b>


<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : SGK, SGV, Thiết kế bài dạy, tài liệu tham khảo </b>


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
1.Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ : Đặc điểm và đối tượng của hai loại văn nghị luận.
3. B i m i:à ớ


<b> Hoạt động của GV & HS</b> <b> Nội dung cần đạt</b>
- HS đọc tiu dn


<i><b>- Trình bày nét cơ bản về</b></i>
<i><b>hoàn cảnh sáng tác TNĐL</b></i>


<i><b>Mc ớch sỏng tỏc TNL?</b></i>


<i><b>Xỏc nh bố cục của bản</b></i>
<i><b>TN?</b></i>


<i><b>Xác định chủ đề của văn</b></i>
<i><b>bản?</b></i>



<b>I. T×m hiĨu chung</b>:


<b>1. Hồn cảnh, mục đích sáng tác TNĐL:</b>
* Hồn cảnh sáng tác:


- Trên thế giới: Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
- Trong nớc: ND cả nớc nổi dậy giành chính quyền.
- Ngày 26/8/1945 Bác về Hà Nội .Tại số nhà 48, phố
Hàng Ngang-Hà Nội, Bác viết TNĐL và đọc ngày
2/9/1945 tai quảng trờng Ba Đình.


* Mục đích sáng tác TNĐL:


- Khẳng định quyền độc lập, tự do của dân tộc trớc
quốc dân đồng bào và thế giới.


- Bản tuyên ngôn thể hiện lập trờng nhân đạo chính
nghĩa, nguyện vọng hồ bình, tinh thần quyết tâm bảo
vệ độc lập dân tộc.


- Bản tuyên ngơn là cuộc đấu trí, tranh luận ngầm với
thực dân Pháp, xoá bỏ mọi đặc quyền, đặc lợi của thực
dân Pháp trên đất nớc ta, mở ra kỉ nguyên độc lập và
chủ nghĩa xã hội.


<b>2. Bè côc</b>:
* Bè côc: 3 phÇn


- Phần 1: Từ đầu đến "Đó là lẽ phải khơng ai chối cãi


đợc"- Cơ sở pháp lí cho bản tun ngơn.


- Phần 2: tiếp đó đến " Dân tộc đó phải đợc độc
lập"-tố cáo tội ác của thực dân Pháp và khẳng định thực tế
lịch sử là nhân dân ta đã kiên cờng đấu tranh và nổi
dậy giành chính quyền...


- Phần 3: Cịn lại- quyết tâm bảo vệ độc lập, tự do vừa
giành đợc.


<b>3. Chủ đề:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- HS đọc đoạn 1.
- Thảo luận nhóm.


Nhóm 1: <i><b>Bác dựa vào cơ sở</b></i>
<i><b>pháp lí nào để viết tuyên</b></i>
<i><b>ngôn?</b></i>


Nhãm 2: <i><b>T¸c dơng cđa</b></i>
<i><b>viƯc B¸c sư dụng lời lẽ của</b></i>
<i><b>hai bản tuyên ngôn? </b></i>




Nhóm 3: <i><b>Sáng tạo của Bác</b></i>
<i><b>trong phần này? ý nghĩa</b></i>
<i><b>của điều đó? </b></i>


thực dân và bày tỏ niềm tin, quyết tâm giữ vững độc


lập, tự do của dân tộc.


<b>II. §äc hiĨu văn bản</b>:


<b>1. Cơ sở pháp lí của bản tuyên ngôn: </b>


- Bác dẫn hai bản tuyên ngôn của Mỹ (1776) và của
Pháp (1791). Bác xốy sâu vào quyền bình đẳng mặt
của con ngời - con ngời nhân loại. Ngời khẳng định
"đó là lẽ phải khơng ai chối cãi đợc".


+Cịn cơ sở pháp lí nào hơn khi Bác sử dụng lời lẽ của
hai bản tuyên ngôn này. Hai đối tợng Pháp - Mỹ đang
có âm mu xâm lợc Việt Nam. Việc trích dẫn chứng tỏ
Bác trân trọng những danh ngôn bất hủ đồng thời chặn
đứng âm mu trở lại xâm lợc nớc ta của thực dân Pháp.
Đây là nghệ thuật "lấy gậy ông đập lng ông".


+ Ngời sử dụng từ "bất hủ", lẽ phải", "đã thuộc về
chân lí" khơng ai có thể chối cãi đợc. Cốt lõi vấn đề là
Bác nhấn mạnh quyền lợi vì con ngời, phù hợp với
khát vọng của ngời dân bị áp bức.


- Bác dùng phép suy lí: "Suy rộng ra câu ấy có nghĩa
là...". Từ quyền con ngời Bác nâng lên thành quyền
dân tộc. Bác đã có đóng góp lớn về mặt t tởng đối với
phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Đó là phát
súng lệnh đầu tiên mở đầu bão táp cách mạng ở các
n-ớc thuộc địa, lật đổ chế độ thực dân, phong kiến.



4. Củng cố, dặn dò HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Tit 6


Ngy son 2/7/2010


<b>Tuyên ngôn độc lập</b>



<i><b> - Hå chÝ </b></i>
<b>minh-A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :</b>


1. Kiến thức.


- Nhận thức được TNĐL là văn kiện lịch sử lớn, đã tổng kết về một thời kì đau
thương nhưng vơ cùng anh dũng trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc và khẳng
định mạnh mẽ quyền độc lập tự do của nước VN.


- TNĐL là áng văn chính luận mẫu mực:lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, bắng
chứngn hùng hồn.


2. Kĩ năng: Đọc – hiểu văn bản chính luận theo đặc trưng thể loại.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, thảo luận, thuyết giảng...</b>


<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : SGK, SGV, Thiết kế bài dạy, tài liệu tham khảo </b>


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
1.Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ : Nêu nghệ thuật lập luận ở phần I của TNĐL?


3. B i m i:à ớ


<b> Hoạt động của GV & HS </b>

<b><sub> Nội dung </sub></b>

<b>cần đạt</b>
- Học sinh đọc đoạn 2.


- GV gỵi dÉn hs trả lời câu
hỏi.


<i><b>Những chi tiết nào chứng tỏ</b></i>
<i><b>tội ác dà man của bọn thực</b></i>
<i><b>dân Pháp?</b></i>


<i><b>Nhng chi tit nào thể hiện</b></i>
<i><b>lời khẳng định chính nghĩa?</b></i>


<b>2. Tố cáo tội ác của thực dân, khẳng định chính</b>
<b>nghĩa của cách mạng Việt Nam, tun bố thốt</b>
<b>ly quan hệ với thực dân:</b>


<i>a. Tè c¸o téi ¸c cđa thùc d©n: </i>


+ Về kinh tế: cớp khơng hầm mỏ, ruộng đất, độc
quyền in giấy bạc, xuất cảng, nhập cảng...


+ VÒ chính trị: Chúng không cho dân ta quyền tự do
dân chủ. Chúng thi hành luật pháp dà man. Chúng
tắm các cc khëi nghÜa trong biĨn m¸u...


+ Chúng kể cơng bảo hộ thì bản tun ngơn đã lên
án chúng: trong 5 năm bán nớc ta hai lần cho Nhật,


đẩy dân ta vào tình cảnh "chịu hai tầng xiềng xích".
Điều đó cũng chứng tỏ chúng mắc tội phản bội
đồng minh. Chúng có hành động dã man "trớc ngày
9/3 biết bao lần Việt Minh kêu gọi ngời Pháp liên
minh chống Nhật...Cao Bằng"


+ Bác sử dụng hình thức liệt kê, lặp cấu trúc cú
pháp, điệp ngữ ... để vạch trần tội ác của kẻ thù, tạo
cho giọng văn đanh thép, giàu sức thuyết phục.


<i>b. Khẳng định chính nghĩa và thắng lợi của cách</i>
<i>mạng Việt Nam:</i>


- Cách mạng Việt Nam, đại diện là lực lợng Việt
Minh đứng về phe đồng minh chống phát xít. Thực
hiện chính sách khoan hồng độ lợng với kẻ thù "cứu
nhiều ngời Pháp ra khỏi nhà giam Nhật và bảo vệ
tính mạng và tài sản cho họ".


- Chúng ta đủ sức làm cách mạng và đã giành đợc
thắng lợi bởi "sự thật từ mùa thu 1940 nớc ta...dân
chủ cộng hoà". Tự Pháp đã đánh mất quyền lợi của
mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Bản tun ngơn đã tun bố</b></i>
<i><b>điều gì?</b></i>


- Thảo luận nhóm, GV gọi đại
diện các nhóm lên trình bày
sau đó nhận xét, bổ sung.



<i><b>Bác khẳng định, tuyờn b</b></i>
<i><b>iu gỡ?</b></i>


Gv gợi dẫn hs trả lời câu hỏi.


<i><b>Đặc sắc nghệ thuật của bản</b></i>
<i><b>tuyên ngôn?</b></i>


-


Gv tæ chøc cho hs rót ra kÕt
luËn tõ bµi häc


xiềng xích của ba thế lực thống trị: thực dân, phát
xít và triều đại phong kiến mục ruỗng.


- Chúng ta đã kiên cờng chống ách đô hộ của thực
dân hơn 80 năm, chống phát xít mấy năm nay nên
chúng ta có quyền hởng tự do đọc lập "Dân tộc đó
phải đợc tự do...độc lập"


3<b>. Lời tun ngơn độc lập</b>:


+ Thoát ly hẳn mọi quan hệ với thực dân Pháp: xố
bỏ mọi hiệp ớc mà Pháp đã kí ở Việt Nam, khai sinh
ra nớc Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, thể hiện quyết
tâm chống lại mọi âm mu của thực dân Pháp.


- Ngời khẳng định: "nớc Việt Nam có quyền" và "sự


thật đã trở thành một nớc tự do độc lập". bác vừa
khẳng định vừa tuyên bố công khai. Mấy tiếng "có
quyền, sự thật là" mạnh mẽ và rắn chắc nh chân lí.
- ngời bày tỏ quyết tâm: "Toàn thể dân tộc Việt
Nam...độc lập ấy". Bác vừa thể hiện quyết tâm lớn
lại vừa nh kêu gọi đồng bào cả nớc đồng lòng,
chung sức để giữ gìn độc lập tự do đã giành c.
<b>4. Ngh thut ca bn tuyờn ngụn:</b>


* Bản tuyên ngôn là áng văn chính luận mẫu mực:


- lp luận chặt chẽ, thống nhất trong toàn bài với
hai hệ thống lập luận. Một là hệ thống lập luận vạch
trần, tố cáo tội ác của thực dân. Hai là hệ thống lập
luận khẳng định chính nghĩa của cỏch mng Vit
Nam.


- giọng văn hùng hồn, đanh thép giàu sức thuyết
phục. Có nhiều đoạn hùng biện.


- Từ ngữ phù hợp, văn giàu hình ảnh, khắc sâu ấn
t-ợng.


- Bác kết hợp cảm xúc khi viết văn chính luận.
<b>III. Tổng kết</b>: ghi nhớ (SGK).


4 Củng cố, dặn dò HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Tit 7



Ngy soạn 2/7/2010


<b>NGUYỄN ÁI QUỐC – HỒ CHÍ MINH</b>



<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :</b>
1. Kiến thức.


-Hiểu được những nét khái quát về sự nghiệp chính trị và sự nghiệp văn thơ HCM.
-Thấy được ý nghĩa to lớn và giá trị nhiều mặt của những tác phẩm của Hồ Chí Minh.
- Nắm được những đặc điểm chung nhất của phong cách nghệ thuật Hồ Chí Minh.
2. Kĩ năng: Biết tiếp nhận tác phẩm văn chính luận.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, thảo luận, thuyết giảng...</b>


<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : SGK, SGV, Thiết kế bài dạy, tài liệu tham khảo </b>


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
1.Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ : Hãy chứng minh Tuyên ngôn độc lập của HCM là một áng văn
chính luận có giá trị lớn


3. B i m i:à ớ


Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức
- Yêu cầu HS nêu ngắn gọn


những nét chính về tiểu sử
HCM .



- Nêu câu hỏi 1(SGK )Yêu cầu
HS thảo luận trả lời.


- HS trao đổi nhóm và trả lời
dựa theo mục a,b,c ( SGK)
- Lớp trao đổi , bổ sung .


- Ghi 3 ý ngắn gọn, nắm kĩ
kiến thức


- GV nhận xét bổ sung và khắc
sâu kiến thức cho HS.


I/ Vài nét về tiểu sử: Hồ Chí Minh (1890- 1969)
- Quê quán: Làng Kim Liên ( Làng Sen), xã Kim
Liên, Nam Đàn, Nghệ An.


- Xuất thân: Gia đình nhà nho yêu nước.
- Cuộc đời :


+ Trước khi tham gia hoạt động cách mạng: Học
chữ Hán, sau đó học tại trường Quốc học Huế, một
thời gian dạy học ở trường Dục Thanh.


+ Từ 1911 ra đi tìm đường cứu nước đến khi qua
đời 1969 : Cống hiến hết mình cho sự nghiệp CM vì
độc lập dân tộc hạnh phúc của nhân dân, trở thành
nhà CM vĩ đại của dân tộc, nhà hoạt động lỗi lạc của
phong trào Quốc tế cộng sản.



+ Bên cạnh sự nghiệp CM HCM còn để lại một di
sản văn học quý giá . HCM là nhà văn, nhà thơ lớn
của dân tộc.


II/ Sự nghiệp văn học:
1. Quan điểm sáng tác:


- HCM coi văn học là vũ khí phục vụ đắc lực cho sự
nghiệp CM, nhà văn là chiến sĩ trên mặt trận văn hố.
- HCM ln chú trọng đến tính chân thật và tính dân
tộc của văn học, đề cao sự sáng tạo của người nghệ
sĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Hãy nêu những nét khái quát
về sự nghiệp văn học của
HCM? Hãy giải thích vì sao sự
nghiệp sáng tác của Người rất
phong phú đa dạng? Chứng
minh sự phong phú đa dạng
ấy?


- Yêu cầu HS thảo luận về
những đặc điểm cơ bản trong
phong cách nghệ thuật HCM
Nhắc HS chú ý các nhận định:
-“ Văn tiếng Pháp của NAQ có
<i>đặc điểm nổi bật là dí dỏm, là</i>
<i>hài hước. Điều đó khơng ngăn</i>
<i>Người đã viết nên những lời</i>


<i>thắm thiết trữ tình khi xúc</i>
<i>động”</i>


HS thảo luận nhóm và trình
bày kết quả, lớp theo dõi SGK


vậy, tác phẩm của Người thường rất sâu sắc về tư
tưởng , thiết thực về nội dung và rất phong phú, sinh
động, đa dạng về hình thức nghệ thuật.


2. Di sản văn học:
+ Văn chính luận:


- Tác phẩm tiêu biểu: Bản án chế độ thực dân Pháp
(1925), Tuyên ngôn độc lập (1945), Lời kêu gọi toàn
quốc kháng chiến (1946), Khơng có gì q hơn độc
lập tự do (1966)


- Những áng văn chính luận của Người được viết
khơng chỉ bằng lí trí sáng suốt, trí tuệ sắc sảo mà còn
bằng cả tấm lòng yêu nước của một trái tim vĩ đại, lời
văn chặt chẽ, súc tích, sinh động của một tài năng
nghệ thuật bậc thầy.


+ Truyện và kí:


- Tác phẩm tiêu biểu : SGK


- Đây là những tác phẩm được viết trong thời gian
Bác hoạt động ở Pháp, nhằm mục đích tố cáo thực


dân, phong kiến cổ vũ phong trào đấu tranh CM, bút
pháp linh hoạt sáng tạo , hiện đại, thể hiện trí tưởng
tượng phong phú, vốn văn hố sâu rộng, trí tuệ sắc
sảo của HCM.


+ Thơ ca :


- Tác phẩm tiêu biểu : SGK


- Sáng tác trong nhiều thời gian khác nhau, thể hiện
vẻ đẹp tâm hồn phẩm chất , tài năng HCM. Bút pháp
vừa đậm màu sắc cổ điển vừa thể hiện tinh thần CM
thời đại.


3. Phong cách nghệ thuật: Phong phú đa dạng.
- Văn chính luận: Thuyết phục cả lí trí và tình cảm
( Ngắn gọn, súc tích, chặt chẽ..., giàu hình ảnh, thấu
tình đạt lí)


- Truyện và kí: Bút pháp hiện đại, tính chiến đấu
mạnh mẽ, văn phong đa dạng, dí dỏm, hài hước...
- Thơ ca: Có sự hồ hợp độc đáo giữa bút pháp cổ
điển và bút pháp hiện đại; giữa chất trữ tình và chất
thép; giữa sự trong sáng giản dị và sự hàm súc sâu
sắc.


III/ Kết luận: ( SGK)
4.Củng cố - dặn dò:


- Quan điểm sáng tác và phong cách nghệ thuật của HCM, chú ý vận dụng những


kiến thức đã học vào việc phân tích những tác phẩm văn học của Người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Tiết 8


Ngày soạn 4/7/2010


<b>GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT</b>



<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :</b>
1. Kiến thức.


- Có nhận thức đúng về sự trong sáng của tiếng Việt và về yêu cầu giữ gìn sự trong
sáng của tiếng Việt


- Nâng cao tình cảm yêu q tiếng nói dân tộc; cố gắng rèn luyện những kĩ năng sử
dụng thành thạo tiếng Việt; có ý thức bảo về và phát triển tiếng Việt.


2. Kĩ năng:


- Phân biệt sự trong sáng và không trong sáng của tiếng Việt.
- Nâng cao kĩ năng sử dụng tiếng Việt đạt được sự trong sáng.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, thảo luận, thuyết giảng...</b>


<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : SGK, SGV, Thiết kế bài dạy, tài liệu tham khảo </b>


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
1.Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ : Phong cách thơ văn Hồ Chí Minh?


3. B i m i:à ớ


Hoạt động của GV HS <b>Nội dung cần đạt</b>
- Em hiểu như thế nào là sự


trong sáng của tiếng Việt ?
Những biểu hiện về sự trong
sáng đó?


GV cho HS tìm hiểu các ngữ
liệu, từ đó rút ra nhận xét.


GV theo dõi nhận xét của Hs ,
đưa ra định hướng giúp các em
thấy tính chất trong sáng của
tiếng Việt khi sử dụng


- Sự trong sáng của tiếng Việt
thể hiện ở các qui tắc bền vững
và những chuẩn mực xác định,
vậy những trường hợp sau đây
thì sao?


<b>I. Về sự trong sáng của tiếng Việt:</b>
<i><b> 1. Tìm hiểu ngữ liệu:</b></i>


So sánh 3 câu sau:


<i><b>a.</b> Tình cảm của tác giả đối với non sông đất nước,</i>
<i>đồng bào trong nước, kiều bào ở nước ngoài tuy xa</i>


<i>nhưng vẫn nhớ về Tổ quốc.</i>


<i><b>b.</b> Đó là tình cảm của tác giả đối với non sông đất</i>
<i>nước, với đồng bào trong nước và kiều bào ở nước</i>
<i>ngoài - những người tuy ở xa nhưng vẫn nhớ về Tổ</i>
<i>quốc.</i>


<i><b>c.</b> Tình cảm của tác giả đối với non sông đất nước, với</i>
<i>đồng bào trong nước và kiều bào ở nước ngoài </i>
<i>những người tuy ở xa nhưng vẫn nhớ về Tổ quốc </i>
<i>-thật là sâu nặng.</i>


- Câu a: Diễn đạt khơng rõ nội dung vì


+ Thiếu ý: Khơng rõ tình cảm của tác giả là như
thế nào?


+ Không mạch lạc: bộ phận tuy xa nhưng vẫn nhớ
<i>về TQ có quan hệ với bộ phận nào trong câu</i>


 <sub>Câu không trong sáng</sub>


- Câu b,c: diễn đạt rõ nội dung, quan hệ giữa các
bộ phận trong câu mạch lạc  <sub>Câu trong sáng.</sub>


 <i><sub>Sự trong sáng thể hiện ở tính hệ thống của các</sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

GV cho HS tiếp cận một VD
khác và nhận xét cách sử dụng
các từ, tiếng nước ngoài.



GV yêu cầu HS khái quát lại
nhưng biểu hiện về sự trong
sáng của TV qua thực tiễn sử
dụng.


-Trong tình hình hiện nay, thời
đại của sự hội nhập, việc đánh
mất vẻ trong sáng của tiếng mẹ
đẻ là điều có thể. Vậy làm thế
nào để có thể giữ được sự trong
sáng của tiếng Việt?


VD khác:


<i>- Lưng trần phơi nắng, phơi sương.</i>
<i> Có manh áo cộc tre nhường cho con.</i>


(Tre VN - Nguyễn Duy)


<i>- Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong</i>
<i>những bể máu..(Tuyên ngôn độc lập - Hồ Chí</i>
Minh)


- Câu thơ Nguyễn Duy: có sự sáng tạo trong việc
sử dụng các từ: lưng, áo, con. Lối chuyển nghĩa
nhân hoá, ẩn dụ, làm tăng giá trị biểu cảm, hình
ảnh của câu thơ.


- Tương tự với câu văn của HCM, ở từ tắm



 <sub>Nhìn chung vẫn đảm bảo sự trong sáng của</sub>
tiếng Việt.


 <sub>Như vậy sự trong sáng của tiếng Việt không chỉ</sub>


thể hiện ở các qui tắc bền vững, các chuẩn mực xác
định của ngôn ngữ mà cịn thể hiện qua cách nói
<i>sinh động, linh hoạt, qua tiếng nói “đầy tình cảm,</i>
<i>hình ảnh màu sắc và âm điệu, hồn nhiên ngộ</i>
<i>nghĩnh và đầy ý nghĩa, đồng thời nó là ngôn ngữ</i>
<i>của VH, văn nghệ mà những nàh văn, nhà thơ lớn</i>
<i>của dân tộc ta như Nguyễn Trãi, Nguyễn Du,…”</i>
VD khác:


- Các superstar thích dùng mobile phone loại xịn
 Lạm dụng quá mức tiếng từ nước noài làm mất
đi sự trong sáng của tiếng Việt .


 <sub>Sự trong sáng không mâu thuẫn với việc tiếp</sub>


thu một số từ vựng, tiếng nước ngồi, khơng mâu
thuẩn với việc nhà văn phải ln tạo ra cách nói
mới để làm giàu cho vốn ngơn ngữ dân tộc. Thế
nhưng khơng vì thế chấp nhận sự pha tạp, lai căng.


 <i>Sự trong sáng của tiếng Việt cũng khơng chấp</i>


<i>nhận cách nói thiếu văn hố, thiếu lịch sự trong</i>
<i>giao tiếp.</i>



<b>2. Nội dung biểu hiện về sự trong sáng của tiếng</b>
<b>Việt:</b>


Sự trong sáng của tiếng Việt thể hiện cơ bản qua
những biểu hiện sau đây:


- Ở các qui tắc bền vững và những chuẩn mực xác
định của ngôn ngữ dân tộc.


- Ở việc sử dụng một cách sinh động, linh hoạt các
ngôn ngữ dân tộc.


- Ở sự không pha tạp, lai căng những từ, tiếng
nước ngoài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Những nhiệm vụ giữ gìn sự</b>
<b>trong sáng của tiếng Việt .</b>
- Gọi HS đọc các yêu cầu trong
SGK.


- Có thể nêu một số trường hợp
cụ thể về thực trạng sử dụng
tiếng Việt trong HS, thanh niên
hiện nay để thấy nhiệm vụ giữ
gìn sự trong sáng của tiếng Việt
là rất quan trọng nhằm bảo vệ
bản sắc văn hóa dân tộc.


<b>*Hướng dẫn HS luyện tập bài</b>


tập 1,2,3 trong SGK ( theo
nhóm )


- Thu kết quả của các nhóm ,
nhận xét và định hướng vấn đề ,
chuẩn bị kết thúc bài học


<b>Việt:</b>


Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt là trách nhiệm
của mọi người VN. Cụ thể:


- Phải biết yêu và quí trọng tiếng Việt . Đây là biểu
hiện về niềm tự hào dân tộc và tinh thần yêu nước
của mỗi người.


- Phải thường xuyên rèn luyện kĩ năng sử dụng
tiếng Việt . Đó là biểu hiện của người tri thức trong
thời đại mới.


- Phải biết bảo vệ tiếng Việt . Tránh sự lạm dụng
quá mức từ, tiếng nước ngồi


- Phải có ý thức về sự phát triển của tiếng Việt.
Điều này góp phần mở rộng vốn từ làm giàu cho
ngơn ngữ dân tộc.


<i><b>Tóm lại: Mỗi cá nhân cần có tình cảm q trọng,</b></i>
có ý thức, thói quen sử dụng tiếng Việt theo các
chuẩn mực, các qui tắc chung sao cho lời nói vừa


đúng, vừa hay, vừa có tính văn hố.


<b>III. Luyện tập:</b>


<i><b>Bài 1: Trình bày cách hiểu về các ý kiến:</b></i>


- Ý kiến của Phạm Văn Đồng cho thấy mối quan
hệ mật thiết giữa ngôn ngữ và tư duy. Theo ơng
giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, chuẩn hoá
tiếng Việt gắn bó với sự phát triển tư duy của
người VN trong mọi lĩnh vực chính trị, kinh tế,
nghệ thuật, khoa học,…


- Với tư cách là một nhà thơ, Xuân Diệu gắn việc
giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt với việc sử
dụng tiếng Việt, diễn đạt bằng tiếng Việt. Theo
ông trong và sáng dính liền nhau, nhưng cũng có
thể hiểu sáng là nói về ý, trong là nói về lời, về
hình thức diễn đạt; phải phấn đấu rèn luyện trên cả
hai mặt đó.


<b>4. Củng cố: </b>


Nắm được những biểu hiện về sự trong sáng của tiếng Việt và những hành động
cụ thể để giữ gìn sự trong sáng đó.


<b>5. Dặn dị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Tiết 9



Ngày soạn 4/7/2010


<b>NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU, NGƠI SAO SÁNG TRONG VĂN NGHỆ</b>


<b>CỦA DÂN TỘC</b>



<i><b> -</b><b>PHẠM VĂN ĐỒNG</b></i><b> </b>
<b>-A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :</b>


1. Kiến thức.


- Nắm được nội dung sâu sắc và mới mẻ mà tác giả đặt ra trong bài viết


- Thấy được vẻ đẹp về nghệ thuật của bài văn nghị luận: Cách nêu vấn đề độc đáo,
giọng văn hùng hồn, lối diến đạt giàu màu sắc biểu cảm...


2. Kĩ năng:


- Hoàn thiện và nâng cao kĩ năng đọc hiểu văn bản nghị luận
- Vận dụng để phát triển kĩ năng làm bài văn nghị luận.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, thảo luận, thuyết giảng...</b>


<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : SGK, SGV, Thiết kế bài dạy, tài liệu tham khảo </b>


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
1.Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ : Hồn cảnh sáng tác, mục đích, đối tượng của Tun ngôn độc
lập



3. Bài mới


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b> Nội dung cn t</b>
- HS c SGK


- GV dẫn dắt HS trả lời câu
hỏi.


<i><b>Phần tiểu dẫn giới thiệu</b></i>
<i><b>nội dung gì? Nêu tóm tắt</b></i>
<i><b>những nội dung cơ bản?</b></i>
<i><b>Trình bày những nét cơ</b></i>
<i><b>bản về tác giả?</b></i>


<i><b>Nờu hoàn cảnh và mc</b></i>
<i><b>ớch </b></i>


<i><b>sáng tác?</b></i>


<b>I. Tìm hiểu chung</b>:
<b>1. Tác giả:</b>


* Tác giả:Phạm Văn Đồng (1906- 2000)
- Quê quán: Mộ Đức- Quảng NgÃi.


- Quá trình tham gia cách mạng: tham gia cách mạng
từ năm 1925... Ông giữ nhiều chức vụ quan trọng của
Đảng và nhà nớc.


- Các sáng tác tiêu biểu: Tổ quốc ta, nhân dân ta và


ng-ời nghệ sĩ, Tiếng Việt một công cụ cực kì lợi hại trong
công cuộc cách mạng t tởng, văn hoá (1979).


Nh vy Phạm văn Đồng là nhà hoạt động cách mạng
xuất sắc, ngời học trị, ngời đồng chí thân thiết của Hồ
Chí Minh, mt nh vn hoỏ ln...


<b>2. Văn bản: </b>


a. Hon cảnh, mục đích sáng tác:
* Hồn cảnh:


- Bài viết đăng trên tạp chí Văn học số 7/1963, nhân kỉ
niệm ngày mất của Nguyễn Đình Chiểu(3/7/1888).
- Năm 1963,phong trào thi đua ấp Bắc giết giặc lập
công đợc phát động ở khắp nơi. Mọi tầng lớp ND
xuống đờng đấu tranh. Mỹ- nguỵ thay đổi chiến lợc từ
chiến tranh đặc biệt sang chiến tranh cục bộ. Phạm Văn
Đồng viết bài này trong hoàn cảnh ấy. *Mục đích:
- Kỉ niệm ngày mất của NĐC- ngời chiến sĩ yêu nớc
trên mặt trận văn hoá và t tởng.


- Tác giả có ý nghĩa định hớng và điều chỉnh cách nhìn
và chiếm lĩnh tác gia NĐC.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>Xác định bố cục của văn</b></i>
<i><b>bản?</b></i>


Gv dÉn dắt hs trả lêi c©u
hái.



<i><b>Mở bài tác giả đề cập nội</b></i>
<i><b>dung gì? Em nhận xét gì</b></i>
<i><b>về cách đặt vấn đề của tác</b></i>
<i><b>gi? đâu là luận điểm?</b></i>


nớc của NĐC, đánh giá đúng vẻ đẹp trong thơ của nhà
văn đất Đồng Nai. Đồng thời khơi phục giá trị đích thực
của tác phẩm LVTiên.


- Thể hiện mối quan hệ giữa văn học và đời sống, giữa
ngời nghệ sĩ chân chính và hiện thực cuộc i.


- Đặc biệt khơi dậy tin h thần yêu nớc, thơng nòi của
dân tộc.


b.Bố cục:


* Bài viết chia làm ba ®o¹n:


- Đoạn 1: từ đầu đến "một trăm năm". Cách nêu vấn
đề: Ngơi sao Nguyễn Đình Chiểu, một nhà thơ lớn của
nớc ta, đáng lẽ phải sáng tỏ hơn nữa trong bầu trời văn
nghệ của dân tộc, nhất là trong lúc này.


- Đoạn 2: tiếp đó đến "Cịn vì văn hay của Lục Vân
Tiên". Tác giả trình bày những đặc im v con ngi v
th vn Nguyn ỡnh Chiu.


- Đoạn 3: còn lại- Nêu cao tác dụng của văn học và sứ


mạng lịch sử của ngời chiến sĩ trên mặt trận văn hoá.
<b>II.Đọc hiểu văn bản</b>:


<b>1. Phần mở bài</b>:


Tác giả đa ra cách nhìn mới mẻ về NĐC:


+ So sánh. liên tởng văn chơng NĐC nh "Vì sao có ánh
sáng khác thờng...thấy sáng". Đây là cái nhìn có ý
nghĩa khoa học nh một định hớng tìm hiểu về văn
ch-ơng NĐC.


+ Nhận định "Văn chơng thầy đồ Chiểu...đống thóc
mẩy vàng". Đó là văn chơng đích thực. Đứng về một
vài điểm hình thức, câu thơ cha tht chau chut, mt
m...


+ mặt khác "Có ngời chỉ biết NĐC là tác giả của cuốn
LVT và...một trăm năm".


+ Câu mở đầu "Ngôi sao...nhất là trong lúc này" là một
luận điểm của phần ĐVĐ.


=> Bng so sỏnh liờn tởng-> nêu vấn đề mới mẻ, có ý
nghĩa định hớng cho việc nghiên cứu, tiếp cận thơ văn
NĐC: cần có cách nhìn nhận sâu sắc, khoa học, hợp lí.
4. Củng cố, dặn dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Tiết 10



Ngày soạn 4/7/2010


<b>NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU, NGƠI SAO SÁNG TRONG VĂN NGHỆ</b>


<b>CỦA DÂN TỘC</b>



<i><b> -</b><b>PHẠM VĂN ĐỒNG</b></i><b> </b>
<b>-A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :</b>


1. Kiến thức.


- Nắm được nội dung sâu sắc và mới mẻ mà tác giả đặt ra trong bài viết


- Thấy được vẻ đẹp về nghệ thuật của bài văn nghị luận: Cách nêu vấn đề độc đáo,
giọng văn hùng hồn, lối diến đạt giàu màu sắc biểu cảm...


2. Kĩ năng:


- Hoàn thiện và nâng cao kĩ năng đọc hiểu văn bản nghị luận
- Vận dụng để phát triển kĩ năng làm bài văn nghị luận.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, thảo luận, thuyết giảng...</b>


<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : SGK, SGV, Thiết kế bài dạy, tài liệu tham khảo </b>


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
1.Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ : Chúng ta phải làm gì để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt?
3. B i m ià ớ



<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b> Nội dung cần đạt</b>
- HS đọc đoạn 2


- Thảo luận nhóm.


Nhóm 1: <i><b>Tác giả trình bày</b></i>
<i><b>nội dung g× øng với mỗi</b></i>
<i><b>nội dung là luận điểm</b></i>
<i><b>nào? Cách triển khai từng</b></i>
<i><b>luận ®iĨm? NhËn xÐt vỊ</b></i>
<i><b>c¸ch triĨn khai luận</b></i>
<i><b>điểm?</b></i>


<b>2. Phần thân bài</b>:


Tác giả trình bày nội dung":


* Một là vài nét về con ngời NĐC và quan niệm sáng
tác. Luận điểm là: "NĐC là một nhà thơ yêu nớc...lên
đất nớc chúng ta". Để làm rõ luận điểm này tác giả đa
ra luận cứ:


+ Sinh ra trên đất Đồng Nai hào phóng.


+ Triều đình nhà Nguyễn cam tâm bán nớc, khắp nơi
nổi dậy hởng ứng chiếu Cần vơng.


+ Bị mù cả hai mắt, NĐC viết thơ văn phục vụ cuộc
chiến đấu của đồng bào Nam Bộ ngay những ngày đầu.
+ Thơ văn còn ghi lại tâm hồn trong sáng và cao quý


của NĐC.


+ Thơ văn ghi lại lịch sử của thời khổ nhục nhng vĩ đại.
+ Cuộc đời và hoạt động của NĐC là một tấm gơng anh
dũng.


+ Đất nớc và cảnh ngộ riêng càng long đong thì khÝ tiÕt
cµng cao.


+ Cuộc đời thơ văn NĐC là của một chiến sĩ ln hi
sinh phấn đấu vì nghĩa lớn. Thơ văn NĐC là thơ văn
chiến đấu...


+ Với NĐC cầm bút viết văn là một thiên chức. Ông
khinh miệt những kẻ lợi dụng văn chơng để làm việc
phi nghĩa


- Luận điểm đa ra có tính khái qt, bao trùm. Luận cứ
bao gồm lí lẽ và dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu, có sức
cảm hố. Giúp ngời đọc hiểu đúng, sâu sắc vấn đề.
* Luận điểm hai là: "thơ văn yêu nớc của NĐC...suốt
hai mơi năm trời".


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Nhãm 2<i><b>: Luận điểm hai là</b></i>
<i><b>gì?Cách triển khai ln</b></i>
<i><b>®iĨm Êy nh thế nào?</b></i>
<i><b>Nhận xét cách triển khai</b></i>
<i><b>luận điểm?</b></i>


Nhóm 3: <i><b>Luận điểm 3 là</b></i>


<i><b>gì? c¸ch triĨn khai luận</b></i>
<i><b>điểm?</b></i>


- HS c


- <i><b>Nêu cách lập luận ở</b></i>
<i><b>phần kết?</b></i>


dũng của dân tộc (Nguyễn Tri Phơng...kẻ thù khiếp sợ
và khâm phục).


+ Phần lớn thơ văn NĐC là những bài văn tế ca ngỵi
ngêi anh hïng, than khãc ngêi liƯt sÜ...


+ So sánh Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc với Bình Ngơ đại
cáo của Nguyễn Trãi...


+ Trong thơ văn yêu nớc của NĐC cịn có những đố
hoa, hịn ngọc rất đẹp (Xúc cnh).


+ Phong trào kháng Pháp ở nam Bộ lúc bấy giờ làm nảy
nở nhiều nhà văn, nhà thơ...


- Cách triển khai luận điểm: rõ ràng, lí lẽ kết hợp dẫn
chứng. Lập luận chặt chẽ. Kết hợp với tình cảm nồng
hậu của ngời viết.


* LVTiên là tác phẩm lớn nhất của NĐC rất phổ biến
trong dân gian nhất là ở miỊn Nam.



+ Ca ngợi chính nghĩa, đạo đức đáng q trọng ở đời,
ca ngợi ngời trung nghĩa.


+ VÒ văn chơng của LVT, dây là một chuyện kể,
chuyện nói, lời văn n«n na, dƠ hiĨu, dƠ nhí...


+ Tác giả bác bỏ ý kiến cha hiểu đúng về truyện LVT
do hoàn cảnh thc t...


<b>3. Phần kết bài: </b>


- Khng nh,ngi ca, tng nhớ NĐC


- Bài học về mối quan hệ giữa văn học- nghệ thuật và
đời sống, về sứ mạng của ngời chiến sĩ trên mặt trận
văn hoá, t tởng


=> Cách kết thúc ngắn gọn nhng có ý nghĩa gợi mở, tạo
sự đồng cảm ở ngời đọc.


* Cđng cè, dỈn dß:


* Tìm hiểu những đặc điểm văn nghị luận của Phạm Văn Đồng qua bài “ NĐC, ngôi
sao sáng trong văn nghệ dân tộc”


+ Đây là bài văn nghị luận theo phong cách chính luận
+ Phong cách chính luận thể hiện ở hai phương diện:


- Nội dung : Nêu và bàn về một vấn đề chính trị, tư tưởng, văn hóa, xã hội. Đó là
những vấn đề quan trong có tính chất thời sự cao



- Hình thức : VCL là sản phẩm của tư duy lơ gic thiên về lí trí, vì vậy hình thức
thể hiện rõ ở hệ thống luận điểm luận cứ, cách lập luận chặt chẽ. Ngôn ngữ rõ
ràng trong sáng, giàu sức thuyết phục , dùng yếu tố biểu cảm …


+ Phong cách chính luận của PVĐ : Nêu vấn đề độc đáo; Lập luận chặt chẽ;
ngôn ngữ hùng hồn, giàu sức biểu cảm…


* Từ việc tìm đọc các sáng tác văn chương của NĐC, anh ( chị) có thêm những hiểu
biết gì về quan niệm đạo đức, quan niệm văn chương của NĐC


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Tit 11


Ngy son 6/7/2010


<i><b>Đọc thêm</b></i>:


-

<b>Mấy ý nghĩ về thơ </b>

<b>(</b><i><b>Nguyễn đình Thi)</b></i>


<i><b> - </b></i><b>Thơng tiếc nhà văn nguyên hồng</b><i><b> </b><b>(Nguyễn Đăng M¹nh)</b></i>


<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :</b>
1. Kiến thức.


- Hiểu được đặc trưng của thơ và cách lập luận chặt chẽ, tinh tế và giàu cảm xúc của
tác giả.


- Hiểu được tấm lòng của nhà văn Nguyên Hồng với cuộc đời và chủ nghĩa lạc quan
trong sáng tác; vị trí của nhà văn trong lịch sử văn học.



2. Kĩ năng:


- Đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, thảo luận, thuyết giảng...</b>


<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : SGK, SGV, Thiết kế bài dạy, tài liệu tham khảo </b>


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
1.Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ : Hoàn cảnh sáng tác, mục đích, đối tượng của Tun ngơn độc
lập


3. Bài mới


<b> Hoạt động của GV& HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- HS c.


- GV dẫn dắt hs trả lời câu
hỏi.


<i><b>Nêu những ý cơ bản về tác</b></i>
<i><b>giả?</b></i>


<i><b>Tỏc phm c viết trong</b></i>
<i><b>hoàn cảnh nào? Viết với</b></i>
<i><b>mục đích gì?</b></i>



-Th¶o luËn nhãm.


Nhãm 1: <i><b>Nh÷ng néi dung</b></i>


<b>A. Mấy ý nghĩ về thơ. </b>
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1. Tác giả:</b>


- NĐT (1924- 2003)


- Quê quán: Hà Nội nhưng sinh ra ở Lào.


- Con đường đời: + tham gia hoạt động cách mạng từ
năm 1941.


+ Sau năm 1945 làm tổng thư kí Hội văn hố cứu
quốc..., từ năm 1958 đến 1989, ơng làm tổng thư kí
hội nhà văn VN.


- Nguyễn Đình Thi là nghệ sĩ tài hoa: viết văn, làm
thơ, phê bình văn học...


- Các tác phẩm chính: Tiểu thuyết (Xung kích, Vào
lửa, Mặt trận trên cao...); Thơ (Người chiến sĩ, Bài thơ
Hắc Hải, Dịng sơng trong xanh...), Kịch, tiểu luận...
<b>2. Hồn cảnh và mục đích sáng tác:</b>


* TP được viết tháng 9/1949, tại Việt Bắc khi có hội
nghị tranh luận văn nghệ (Kịch - Lộng Chương;
Văn-Nguyễn Tn; Thơ- Văn-Nguyễn Đình Thi).



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>c¬ bản trong bài viÕt cđa</b></i>
<i><b>N§T?</b></i>


Nhóm 2: <i><b>Trình bày đặc </b></i>
<i><b>tr-ng thứ nhất.</b></i>


Nhóm 3: <i><b>Trình bày đặc </b></i>
<i><b>tr-ng thứ hai.</b></i>


Nhóm 4: <i><b>Trình bày đặc </b></i>
<i><b>tr-ng thứ ba.</b></i>


LiƯu cã th¬ tự do, thơ không
vần không?


* ý nghĩa của bài viết nµy?


Chủ nghĩa nhân đạo trong
sáng tác của nhà văn
Nguyên Hồng ntn?


Tình cảm của tác giả dành
cho Nguyên Hồng?


nghĩa. NĐT đã trình bày quan niệm của mình qua
<i><b>Mấy ý nghĩ về thơ. Bài viết này sau đó được đưa vào</b></i>
tập Mấy vấn đề văn hc.


<b>II. Đọc hiểu văn bản </b>



<b>1 . c trng c bản nhất của thơ:</b>


- Đặc trưng cơ bản nhất của thơ là thể hiện tâm hồn
con người.


- Quá trình ra đời của một bài thơ: Rung động thơ
-> Làm thơ


+ Rung động thơ: là khi tâm hồn ra khỏi trạng thái
bình thường do có sự va chạm với thế giới bên ngồi
và bật lên những tình ý mới mẻ.


+ Làm thơ: là thể hiện những rung động của tâm
hồn con người bằng lời nói (hoặc chữ viết )


<b>2. Những đặc điểm của ngôn ngữ - hình ảnh thơ: </b>
Gồm


+ Phải gắn với tư tưởng - tình cảm


+ Phải có hình ảnh.( Vừa là hình ảnh thực, sống
động, mới lạ về sự vật vừa chứa đựng cảm xúc
thành thực)


+ Phải có nhịp điệu ( bên ngồi và bên trong,
các yếu tố ngơn ngữ và tâm hồn)


<b>3. Nét đặc sắc về nghệ thuật của bài tiểu luận:</b>
<b>- Phong cách: Chính luận - trữ tình, nghị luận kết hợp</b>


với yếu tố tùy bút, lí luận gắn với thực tiễn.


<b>4. Giá trị của bài tiểu luận:</b>


- Việc nêu lên những vấn đề đặc trưng bản chất của
thơ ca khơng chỉ có tác dụng nhất thời lúc bấy giờ mà
ngày nay nó vẫn cịn có giá trị bởi ý nghĩa thời sự,
tính chất khoa học đúng đắn, gắn bó chặt chẽ với cuộc
sống và thực tiễn sáng tạo thi ca.


<b>B.</b> <b>Thương tiếc nhà văn Nguyên Hồng.</b>
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


<b>1. Tác giả (SGK)</b>


<b>2. Hoàn cảnh sáng tác.</b>


<i><b> - Thương tiếc nhà văn Nguyên Hồng là bài tưởng </b></i>
niệm sau khi ông mất, bài viết đăng trên báo ND số
ra ngày 16/5/1982.


<i><b>II. Đọc- hiểu văn bản </b></i>
<i><b>Bài viết gồm 3 luận điểm chính :</b></i>


<i><b> a. Chủ nghĩa nhân đạo trong sáng tác của nhà văn</b></i>
<i><b>Nguyên Hồng:</b></i>


- Nguyên Hồng gắn bó với cuộc đời, với con người
bằng cả tấm lòng. Thể hiện trên từng trang viết của
ông .



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

liệt vào bản chất tốt đẹp vốn có của con người, với
<i>thiện căn bền vững của nhân dân lao động. </i>


Tất nhiên chủ nghĩa nhân đạo của Nguyên Hồng sở dĩ
thuyết phục được người đọc là do cơ sở từ hiện thực
từ chính cuộc sống ln gắn bó với những người lao
động nghèo.


<i><b> b. Sức sống, sự sáng tạo mạnh mẽ, bền bỉ của nhà </b></i>
<i><b>văn Nguyên Hồng:</b></i>


- Khẳng định Ngun Hồng có một vị trí chắc chắn
trong lịch sử văn học dân tộc.


<i><b> c. Tình cảm của tác giả dành cho Nguyên Hồng:</b></i>
- Tình cảm trân trọng, kính phục


- Bài viết giàu sức hấp dẫn, thuyết phục còn ở nghệ
thuật viết của tác giả :


+ Kết hợp hài hồ giữa phân tích, đánh giá với so
sánh và giải bày cảm nghĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Tiết 11


Ngy son 6/7/2010


<i><b>Đọc thêm</b></i>:



<b>ĐÔt-Xtôi-ép-xki</b>


(Trích)


<b> -Xvai-g¬- </b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :</b>


1. Kiến thức.


Giúp học sinh tiếp cận chân dung văn học, một hình thức văn chương khơng phải mới
lạ, nhưng cũng ít khi được giới thiệu và phổ cập trong sáng tác cũng như nghiên cứu
văn học ở Việt Nam.


- Thấy được đoạn trích này rất tiêu biểu cho sự kết hợp nhiều hình thức khác nhau
trong lối viết của truyện danh nhân.


2. Kĩ năng: - Đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, thảo luận, thuyết giảng...</b>


<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : SGK, SGV, Thiết kế bài dạy, tài liệu tham khảo </b>


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
1.Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới


<b>Hoạt động của GV & </b>



<b>HS</b> <b>Nội dung cn t</b>


<i><b>Nêu những nét cơ bản về</b></i>
<i><b>tác giả Xtê-phan </b></i>
<i><b>Xvai-gơ?</b></i>


<i><b>Xỏc nh vị trí đoạn</b></i>
<i><b>trích?</b></i>


<i><b>b. Néi dung đoạn trích: </b></i>
<i><b>Em hÃy nêu nội dung</b></i>


<b>I. Tìm hiểu chung</b>:
1. Tác giả:


* Tác giả Xvai-gơ: (1881- 1942).
- Nhà văn áo gốc Do Th¸i.


- Học ở các trờng ĐH ở Béc- lin, ở Viên và đã hồn
thành luận án Tiến sĩ


- Ơng từng đi du lịch đến Châu á, Châu Phi và Châu Mĩ.
Cuối chiến tranh thế giới thứ nhất, X quay về áo sống
tại quê hơng đến năm 1934. Sau đó sống lu vong ở Anh.
Năm 1941, ông đến Mĩ và lu lại ở đó đến tháng 8/1941,
in tập hồi kí Thế giới ngày hơm qua. Ơng cùng vợ sang
Bra- xin. Ơng mất nm 1942.


- sáng tác của Xvaigơ:



+ khi u sỏng tác văn học bằng tập thơ Những sợi dây
đàn bằng bạc.


+ Ngoài làm thơ, viết kịch, sáng tác truyện ngắn, X còn
nổi danh dựng chân dung các nhà văn bậc thầy thế giới.
+ Lí do để ơng thành cơng khi viết về chân dung nhà
văn: Đi nhiều, am hiểu nhiều. Cảm nhận đợc tác phẩm
của các nhà văn, đồng cảm với cuộc đời nghệ sĩ  giúp
ông dựng chân dung nh vn n tng.


2. Đoạn trích:
a. Vị trí đoạn trÝch:


- ĐT đợc lấy từ cuốn Ba bậc thầy. Văn bản đợc dịch qua
tiếng Pháp. Dựng chân dung nhà văn Đốt-xtôi-ep-xki
đ-ợc xem là thành công nhất của X. bài viết có nhan đề
Đơt-xtơi-ep-xki, bao gồm 10 phần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>đoạn trích?</b></i>


<i><b>Xỏc nh b cục của</b></i>
<i><b>đoạn trích?</b></i>


Tổ chức thảo luận nhóm:
Nhóm 1: <i><b>Nổi khổ mà Đơt</b></i>
<i><b>phải chịu đựng là gì?</b></i>


Nhóm 2: <i><b>Nghị lực của</b></i>
<i><b>ông đợc thể hiện nh thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>



Nhãm 3: <i><b>Kể tên tác</b></i>
<i><b>phẩm, tác phẩm nào nỉi</b></i>
<i><b>bËt?</b></i>


<i><b>Diễn văn tởng niệm </b></i>
<i><b>Pu-skin của Đơt đợc miêu tả</b></i>
<i><b>nh thế nào?</b></i>


- Phải trải qua khổ đau về bệnh tật, đói nghèo nhng với
tình u Tổ Quốc Đốt-xtơi-ep-xki đã vơn lên trong sự
sáng tạo nghệ thuật. Cuộc đời và tác phẩm của ông là
nguồn cổ vũ, động viên quần chúng lao động nghèo,
đồn kết đứng lên lật ách cờng quyền. Ơng đợc mi lp
ngi, mi th h tụn vinh.


c. Bố cục:


* Đoạn trích chia làm ba phần nhỏ:


- on 1: T u đến "hàng thế kỉ dằn vặt". Nỗi khổ vật
chất, bệnh tật, nhng tình u nớc Nga đã giúp
Đơt-xtơi-ep - xki vơn lên.


- Đoạn 2: tiếp đó đến "bị hành kh ny". S thnh cụng
trờn trang sỏch.


- Đoạn 3: còn lại. Cái chết và tinh thần đoàn kết dân tộc.
<b>II. Đọc hiểu văn bản</b>



<b>1.Nỗi khổ và nghị lực:</b>
* Nỗi khổ về vật chất:


- Thể hiện qua thân thể ông sống leo lÐt:


+ khơng có tiền phải cầu xin từ những xa lạ và thấp hèn.
+ khơng có tiền phải cầm cố, biết bao lần phải quỳ gối,
"cầm đến chiếc quần đùi cuối cùng', "tiếng kêu tuyệt
vọng, xé ruột, con chó bị đánh, đồ liếm gót" Xvai- gơ
đã phóng đại, dùng hình ảnh so sánh để làm rõ cái
nghèo, cái khổ vì thiếu thốn của Đơt.


- Điều kiện sống thì quẫn bách đủ đờng:
+ vợ rên rỉ trong cơn đau đẻ


+ chủ nhà doạ gọi cảnh sát, bà đỡ đòi tiền.
+ bn thõn b bnh"ng kinh"


- Nỗi khổ về tinh thần:
+ ông xa lạ với mọi ngời.


+ khụng mt nh văn Đức, Pháp Italia nào nhớ đã gặp
ông.


+ ông luôn buồn nhớ về nớc Nga"trái tim ơng chỉ đập vì
nớc Nga. Nớc Nga là tiếng gọi vĩnh cửu của niềm tuyệt
vọng của ông. Cha trở về đợc nớc Nga, ông lại vùi đầu
vào trang viết. Nhng trang viết của ông mang nỗi đau về
hiện thực Nga cùng nỗi đau khắc khoải của chính ơng.
* nghị lực của Đơt-xki :



- lao động là sự giải thoát và là nỗi khổ của ông.
+ khi sức khoẻ hồi phục, ông lê tới phòng làm việc.
+ Bí quyết thành cơng của Đơt-xki là nhờ nghị lực và
niềm đam mê nghệ thuật, lòng yêu thơng con ngời và
n-ớc Nga cùng tài năng bm sinh ca ụt-xki .


<b>2. Thành quả nghệ thuật của §oxt: </b>


- Xvai- gơ sử dụng luận điểm: "Tuốc-ghê-nhép, Tônxtôi
bị lu mờ. "Xvai- gơ đã so sánh Tôn-xtôi với Đơt-xki qua
các câu" nớc Nga chỉ cịnđổ dồn mắt vào ơng. Ơng thành
sứ giả của xứ sở mình.


- C¸c t¸c phẩm nổi bật": Tội ác và trừng phạt (1866),
Con bạc (1866), G· khê (1868), Lị ngêi qủ ¸m (1872),
Anh em nhà Ka-ra-ma-dốp (1880).


* Qua so sánh hai diễn văn X làm nổi bật diễn thuyết
của Đ. Đó là diễn văn của Tuốc-ghê-nhép.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Nhóm 4: T<i><b>ác giả miêu tả</b></i>
<i><b>nh thÕ nµo vỊ cái chết</b></i>
<i><b>của Đ?</b></i>


<i><b>Tinh thn đoàn kết dân</b></i>
<i><b>tộc? Thái độ của Nga</b></i>
<i><b>hoàng nh thế nào trớc</b></i>
<i><b>cái chết của nhà văn</b></i>
<i><b>Nga? Những ai tham dự</b></i>


<i><b>đám tang?</b></i>


đổ chính quyền, ông đã báo trớc.


- X đã kết luận bằng câu "Một vịng hào quang chói lọi
bao quanh cái đầu của ngời bị hành khổ này". "Ngời bị
hành khổ" và "ngời t n vinh quang" l mt.


<b>3. Cái chết và tinh thần đoàn kết dân tộc:</b>


* tỏc gi ch tp trung miêu tả thái độ của ngời dân Nga
trớc cái chết của Đoxt. Ơng chỉ tập trung vào đám đơng.
- Tồn nớc Nga, các thành phố, các đoàn đại biểu, mọi
nơi, ai ai, đông nghịt ngời chứng tỏ ai ai cũng yêu quý
Đoxt.


- Các từ : <i>Run rẩy, lay động, au n, im lng, cung</i>
<i>nhit.</i>


- miêu tả theo lối liệt kê tăng cấp "Hoa đầy giờng bì lấy
đi", không khí căn phòng nhỏ trở nên ngột ngạt tới mức
các ngọn nến tắt lịm"


- Khụng miờu t s lng ngi. Song ngời đọc vẫn hình
dung là có rất nhiều ngời đến viếng nhà văn "đám đông
mỗi lúc một siết chặt quanh thi hài". Ngời thân phải giữ
quan tài khơng nó sắp đổ.


- Ngời ta ngỡng mộ Đoxt nh một vị thánh "hoa trên
gi-ờng để thi hài ông đã bị lấy đi".



- Cảnh sát trởng muốn cấm tiến hành tang lễ cơng khai
vì sinh viên có ý định mang theo xiềng xích ngời khổ sai
đi theo sau quan tài Đoxt. Trớc sức mạnh của quần
chúng ông không dám thách thức.


- Những ngời tham dự đám tang là: các hoàng tử trẻ,
công nhân, sinh viên, hành khất...


"Nỗi đau khổ đã đợc đúc thành một khối thống nhất. Họ
thấy đợc khổ đau ở bản thân Đ. Ngời nhận mội nỗi đoạ
đầy để niềm vui, hạnh phúc cho mọi ngời. Đ là biểu tợng
cho nỗi khổ của ngời dân Nga dới ách thống trị của Nga
hoàng. ba tuần sau trớc cái chết của Đoxt, Nga hoàng bị
ám sát. Đoxxt- tiếng sấm của sự nổi dậy rền vang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Tiết 12


Ngày soạn 6/7/2010


<b>LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN NGHỊ LUẬN</b>


<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :</b>


1. Kiến thức.


- Hoàn thiện kĩ năng tóm tắt văn bản nghị luận.


- Biết vận dụng kĩ năng tóm tắt vào việc đọc hiểu văn bản nghị luận và làm văn.
2. Kĩ năng: Biết tóm tắt văn bản nghị luận & vận dụng kĩ năng tóm tắt vào việc đọc
hiểu văn bản nghị luận và làm văn.



<b>B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, thảo luận, thuyết giảng...</b>


<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : SGK, SGV, Thiết kế bài dạy, tài liệu tham khảo </b>


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
1.Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ: Hãy cho biết Nguyễn Đình Thi quan niệm như thế nào về các
đặc điểm của thơ?


<b> 3. Bài mới </b>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b> Nội dung cần đạt</b>
<b>- GV hướng dẫn HS tóm tắt </b>


đoạn trích Khoảnh khắc truyện
<i>ngắn.</i>


<i>HS đọc, đánh dấu những câu </i>
<i>mang ý chính trong bài và viết </i>
<i>thành VB tóm tắt khoảng 20 </i>
<i>dịng.</i>


GV hướng dẫn HS tìm ý chính
của mỗi đoạn.


HS đọc từng đoạn và tóm tắt
nội dung chính đoạn đó.



<b>I. Tóm tắt đoạn trích Khoảnh khắc truyện ngắn </b>
<b>của Bùi Hiển:</b>


<b>1. Đoạn trích gồm 8 đoạn và ý chính của mỗi đoạn:</b>
- Đoạn 1: Vấn đề quan trọng trong truyện ngắn
khơng phải là ở tình tiết mà là ở sự vang vọng vào
tâm hồn, ở ấn tượng lưu lại trong trí nhớ người đọc.
- Đoạn 2: Đáng chú ý hơn là vấn đề dung lượng thể
loại. Truyện ngắn là một đoạn trong cả bài thơ dài
<i>vô tận của số phận nhân loại, là một chương rút ra </i>
<i>trong truyện dài.</i>


- Đoạn 3: Vậy vấn đề đặt ra là việc phải biết chọn
thật xác đáng cái khoảnh khắc ấy.


- Đoạn 4: Khoảnh khắc trong truyện ngắn Người
<i>ngựa, ngựa người của NCH là cuộc gặp gỡ tình cờ </i>
giữa hai người trong thời khắc cuối năm, để từ đó
nhấn mạnh đến cực độ những tủi cực, bi đát, tạo nên
ở người đọc những chua xót ngậm ngùi cho số phận
con người trong những hoàn cảnh ngặt nghèo.


- Đoạn 5: Trong Đôi mắt của Nam Cao, cái khoảnh
khắc được chọn là thời điểm đầu thời kì chống Pháp,
qua mấy lời độc thoại về người nông dân, về cuộc
kháng chiến của nhân vật, qua một cảnh sinh hoạt
trong gia đình Hồng, để phơi bày bản chất của cả
một kiểu người trí thức như Hồng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i>Để có một bản tóm tắt hồn </i>
<i>chỉnh, cơng việc tiếp theo là </i>
<i>gì?</i>


- GV xem gợi ý trong SGK để
gợi ý HS tóm tắt văn bản
<i>Thương tiếc nhà văn Nguyên </i>
<i>Hồng.</i>


HS làm việc cá nhân , một vài
HS trình bày kết quả trên bảng,
tập thể theo dõi, nhận xét, hoàn
chỉnh.


- GV dành khoảng thời gian 15
phút để HS viết và trình bày
tóm tắt cho một trong hai văn
bản trên


của mình, chi phối cách sống, cách nghĩ, cách ứng
xử, số phận của nhân vật.


- Đoạn 7: Điều kiện để chọn khoảnh khắc là vốn
sống, sự am hiểu con người và cuộc đời, tài năng của
chính nhà văn.


- Đoạn 8: Trong đó, vai trị vốn sống nhiều mặt của
nhà văn là điều hết sức quan trọng.


2. Nối các nội dung trên sẽ có một bản tóm tắt hồn


chỉnh.


<b>II. Tóm tắt bài Thương tiếc nhà văn Nguyên Hồng</b>
<b>của Nguyễn Đăng Mạnh.</b>


- Yêu cầu: tìm ý chính của mỗi đoạnvà tóm tắt từng
đoạn,nối lại thành văn bản tóm tắt tồn bài.


- Các ý chính:


+ Chủ đề tác phẩm của Nguyên Hồng.
+ Tình cảm thống thiết và niềm tin mãnh liệt
+ Ca ngợi lao động


+ Một tâm hồn đầy ánh sáng.
+ Lí tưởng cách mạng.


+ Vị trí khơng thể thay thế được
+ Cái chết đột ngột của Nguyên Hồng
+ Con người dễ xúc động.


- Viết bản tóm tắt:


- Ghi kết quả bài thực hành đã chỉnh sửa
* Củng cố, dặn dò:


- Nắm được các thao tác tóm tắt một VB nghị luận.
- Soạn bài Tây Tiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Tiết 13



Ngày soạn 6/7/2010


<b>T©y TiÕn</b>



<b> Quang Dòng </b>



<b>-A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :</b>
1. Kiến thức.


- Cảm nhận được vẻ đẹp hùng vĩ, mỹ lệ của núi rừng miền Tây Bắc của Tổ quốc và
hình tượng người lính Tây Tiến hào hoa, dũng cảm trong bài thơ.


- Nắm được những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ: Bút pháp lãng mạn, những
sáng tạo về hình ảnh, ngơn ngữ và giọng điệu.


2. Kĩ năng: - Đọc hiểu một bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.
- Rèn kĩ năng cảm thụ thơ ca.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, thảo luận, thuyết giảng...</b>


<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : SGK, SGV, Thiết kế bài dạy, tài liệu tham khảo </b>


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
1.Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ : Các thao tác tóm tắt một VB nghị luận.
3. Bài mới



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b> Nội dung cần đạt</b>
Hớng dẫn học sinh tỡm hiu


phần tiểu dẫn- SGK.


Nêu những nét cơ bản về tác
giả?


Trình bày hoàn cảnh sáng
tác bài thơ?


Xỏc nh ch bi th?


-hng dẫn hs đọc bài thơ,
gv gợi dẫn hs trả lời cõu hi.


<b>I. Tìm hiểu chung</b>:
<b>1. Tác giả:</b>


- Quang Dũng(1921-1988).


- Tên khai sinh là Bùi Đình Diệm.


- Quờ quỏn: an Phng- Hà Tây cũ ( Nay là HN).
- Xuất thân: trong gia ỡnh nh Nho.


- Quá trình trởng thành:


+ Hc đến trung học, sau cách mạng tháng tám nhập
ngũ.



+ Sau 1954, làm biên tập viên ở Nhà xuất bản Văn
học.


+ Là nghệ sĩ đa tài: làm thơ, viết văn, vẽ tranh, so¹n
nh¹c.


+ Những tác phẩm chính: Mây đầu ơ (1996). Ông đợc
nhận giải thởng Nhà nớc về văn học nghệ thut nm
2001.


<i><b>2. </b></i><b>Bài thơ Tây Tiến:</b>
a. Hoàn cảnh sáng tác:


- Tây Tiến là đơn vị bộ đội đợc thành lập đầu năm
1947, có nhiệm vụ bảo vệ biên giới Việt - Lào và đánh
tiêu hao lực lợng địch ở Thợng Lào.


- Lính Tây Tiến phần đơng là thanh niên, trí trức Hà
Nội nên cuộc sống ở chiến trờng dù gian khổ, họ vẫn
giữ đợc nét hào hoa, lãng mạn.


- Năm 1948 đơn vị giải thể, thành lập trung đoàn 52.
Quang Dũng chuyển sang đơn vị khác. Ngồi ở Phù Lu
Chanh bồi hồi nhớ đơn vị cũ ông sáng tác bài thơ này.
b. Chủ đề bài thơ:


- Ca ngợi vẻ đẹp của người lính Tây Tiến, cũng là vẻ
đẹp của những người lính trong kháng chiến chống
Pháp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Mạch cảm xúc đợc khơi gợi
nh thế nào trong hai câu
đầu?


Vẻ đẹp của núi rừng Tây
Bắc hiện lên nh thế nào<i><b>?</b></i>


TT, với cảnh vật và con người miền Tõy mt thi gn
bú.


<b>II. Đọc hiểu văn bản</b>:


<b>1. Ni nhớ về những chặng đường hành quân của </b>
<b>bộ đội Tây Tiến và cảnh thiên nhiên Tây Bắc hùng</b>
<b>vĩ .</b>


- Hai câu thơ mở đầu:


<i>“ Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi!</i>
<i>Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi...”</i>


+ Hình ảnh “Sơng Mã” như đánh thức nỗi nhớ ùa về
trong tâm hồn nhà thơ.


+ Nhí “Ch¬i v¬i” (2 thanh bằng, nhẹ, lan toả, không
hình không khối).


=> Ni nh mang màu sắc lãng mạn qua tiếng gọi
Tây Tiến ơi và nhớ "chơi vơi". Nhớ chơi vơi là nỗi


nhớ lan toả ra không gian không đo đợc đếm đợc.
Nỗi nhớ mang màu sắc lãng mạn. cách kết hợp vần
"ơi" trong hai câu thơ này làm cho lời thơ thêm da
diết.


- Bức tranh thiên nhiên miền Tây vừa hùng vĩ, hiểm
trở , hoang vu, nghiệt ngã vừa độc đáo thú vị:
+ Hùng vĩ, hiểm trở ( Mở ra trong nhiều chiều


không gian, thời gian)


+ Nhiều tên đất lạ lẫm, gợi 1 vùng xa xôi, hẻo lánh:
Sông Mã, Sài Khao, Mường Lát, Mường Hịch,
Pha Luông, Mai Châu...


+Sơng mù bao phủ núi rừng, che khuất cả đoàn quân,
trong đêm sơng thoang thoảng hơng hoa núi rừng.
-> QD đã lạ hoá từ ngữ để tạo sức quyến rũ cho
cảnh vật: không phải là đêm sơng mà là đêm hơi,
không nói hoa nở mà là hoa về...


- Vẻ đẹp hùng vĩ, hiểm trở:


“ Dốc lên khúc khuỷu, dốc thăm thẳm
Heo hút cồn mây súng ngửi trời


Ngàn thước lên cao, ngàn thước xuống
Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi...”


=> Sử dụng từ láy giàu chất tạo hình, gợi tả, gợi


cảm, những câu thơ tồn thanh trắc ...=> Một bức
tranh hoành tráng với tất cả sự hiểm trở và dữ dội,
hoang vu và heo hút của núi rừng miền Tây


+ Dốc tiếp dốc, đèo tiếp đèo, gợi con đờng hành quân
quanh co, gập ghềnh -> biểu hiện qua những từ láy.
+ ngời lính hành quân trên những đỉnh núi cao, lẫn
vào cồn mây heo hút, nòng súng nh chạm tới đỉnh
trời. Tác giả dùng từ "ngửi" thể hiện cách đùa vui tinh
nghịch rất lính.


+ Dãy núi giống nh mái nhà cao ngất đến "ngàn thớc".
+ Cái dữ dội còn gợi ra qua cách ngắt nhịp các câu thơ
4/3 và nghệ thuật đối "lên"/"xuống".


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Ngời lính Tây Tiến đợc
khắc hoạ nh thế nào?


* Củng cố,dặn dò HS:


nhng ngi lớnh quen vi tờn phố, tên đờng.


+ ngời lính trên đờng hành quân cũng có những giây
phút nghỉ ngơi để cảm nhận nét đẹp của cuộc sống đời
thờng "Nhà ai Pha Luông ma xa khơi,


- Hình ảnh đồn qn Tây Tiến trong đoạn thơ :
+ Đó là những chiến sĩ anh hùng bất khuất không


quản ngại vượt qua bao chặng đường gian khổ,


bao nhiêu hi sinh mất mát lớn lao:


“ Anh bạn dãi dầu không bước nữa
Gục lên súng mũ bỏ quên đời...”
<i>=> Nổi bật chất bi tráng</i>


+ Nhưng đó cịn là những chàng trai hào hoa lãng
mạn, tinh nghịch với bao hăm hở khám phả, chinh
phục.


- Hai câu kết đoạn thơ : “ Nhớ ơi...nếp xơi”-> Gợi
khơng khí đầm ấm tình quân dân, như xua đi bao
mệt mỏi của cuộc hành quân trình,tạo cảm giác êm
dịu, ấm áp, chuẩn bị tâm thế cho đoạn sau .


* Củng cố,dặn dò HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Tit 14


Ngy son 6/7/2010


<b>T©y TiÕn</b>



<b> Quang Dịng </b>



<b>-A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :</b>
1. Kiến thức.


- Cảm nhận được vẻ đẹp hùng vĩ, mỹ lệ của núi rừng miền Tây Bắc của Tổ quốc và
hình tượng người lính Tây Tiến hào hoa, dũng cảm trong bài thơ.



- Nắm được những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ: Bút pháp lãng mạn, những
sáng tạo về hình ảnh, ngôn ngữ và giọng điệu.


2. Kĩ năng: - Đọc hiểu một bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.
- Rèn kĩ năng cảm thụ thơ ca.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, thảo luận, thuyết giảng...</b>


<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : SGK, SGV, Thiết kế bài dạy, tài liệu tham khảo </b>


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
1.Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc bài thơ “Tây Tiến”.
3. B i m ià ớ


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b> Nội dung cần đạt</b>
Dấu ấn về đờm liờn hoan


được tác giả gợi lại như thế
nào?


Hình ảnh núi rừng Tây Bắc
mỹ lệ được khơi gợi như thế
nào?


<b>2. Kỉ niệm về những đêm liên hoan thắm thiết tình</b>
<b>quân dân và vẻ đẹp mỹ lệ của núi rừng Tây Bắc:</b>


<b>a. Kỉ niệm về những đêm liên hoan:</b>


- Doanh trại tưng bừng với hội đuốc hoa.
+ Bừng lên: bừng dậy, bừng sáng.


+ Hội đuốc hoa: những bó đuốc rực sáng như những
bông hoa lửa.


+ Các cô gái dân tộc xuất hiện trong đêm hội, lộng lẫy
với bộ xiêm y đã chuẩn bị từ lâu "xiêm áo tự bao
giờ", với dáng điệu thẹn thùng "nàng e ấp", gợi vẻ
đẹp phương xa xứ lạ -> khiến người lính ngỡ ngàng:
"kìa em" (vừa là lời chào, vừa là sự ngạc nhiên)
- Trong tiếng khèn, điệu nhạc rộn rã, người lính Tây
Tiến khơng qn nhiệm vụ: "nhạc về Viên Chăn xây
hồn thơ", hồn thơ hoà với hồn chiến đấu thể hiện vẻ
đẹp tâm hồn và lí tưởng...


<b>b. Vẻ đẹp mỹ lệ của núi rừng Tây Bắc:</b>


- Dịng sơng Mã trong buổi chiều sương khói mơ
màng khơi gợi nỗi nhớ.


- Nhà thơ cất tiếng hỏi đồng đội, hỏi chính lịng mình:
có thấy, có nhớ hồn lau, dáng người, hoa đong đưa
trên dòng nước lũ...


+ Hồn lau gợi tính chất linh thiêng của cảnh vật.
Trong hồn lau phảng phất hồn người- hồn những
chiến sĩ Tây Tiến đã hy sinh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Người lính Tây Tiến được
khắc hoạ như thế nào?


Bốn câu thơ cuối gợi nội
dung gì?


dũng, uyển chuyển của chàng trai, cơ gái Thái, hoặc
người lính Tây Tiến.


+ Những bơng hoa rừng đong đưa như làm duyên trên
dòng nước lũ. Cách sử dụng từ "đong đưa" với vần
"ong" tạo sự ngân xa cho lời thơ.


<b>3. Hình ảnh người lính Tây Tiến:</b>


- Hình dáng người lính: tiều tuỵ "tóc rụng, da xanh"
bởi những thiếu thốn vật chất, bệnh tật hoành hành.
- Tinh thần vẫn can trường: "dữ oai hùm".


- Người lính mang vẻ đẹp lý tưởng lãng mạn và hào
hoa:


+ Mắt trừng…giới: đôi mắt mở to, nhìn về phía biên
giới thể hiện ý chí căm thù, quyết tâm giết giặc, thực
hiện nghĩa vụ quốc tế cao cả.


+ Đêm mơ Hà Nội…thơm: mơ về vẻ đẹp thanh lịch
của người con gái Hà thành -> Nỗi nhớ làm dịu khơng
khí chiến tranh, là nguồn động lực tinh thần của người


lính.


* Cái chết của người lính:


+ Những ngơi mộ người lính nằm rải rác nơi biên
cương xa xôi gợi cảm giác thê lương.


+ Tinh thần tự nguyện CĐ, hi sinh: Chiến trường đi
chẳng tiếc đời xanh. Tuổi trẻ với bao mơ ước khát
khao, người lính sẵn sàng hiến dâng cho Tổ quốc.
+ Cách nói giảm, nói tránh khiến sự hi sinh của những
người lính trở nên hào hùng, tráng lệ.


+ Sự ra đi của người lính khơng chỉ con người thương
tiếc mà dịng sông Mã cũng tấu lên khúc nhạc tiễn
đưa người lính về nơi yên nghỉ cuối cùng. Quang
Dũng đã gửi vào câu thơ một khúc bi tráng.


<b>4. Khẳng định lí tưởng chiến đấu và tình cảm đồng</b>
<b>đội.</b>


- Quang Dũng khẳng định tình cảm của mình với
đồng đội. Nhà thơ nhớ về "Tây Tiến" là nhớ về tuổi
trẻ một thời say mê, hào hùng. Khi xa đơn vị, xa miền
Tây Bắc, Quang Dũng đã bộc lộ nỗi nhớ bằng sự
khẳng định sẽ không bao giờ quên.


- Đoạn thơ kết bài thể hiện lí tưởng chiến đấu "một đi
khơng về" của người lính. Họ ra đi chiến đấu không
hẹn ngày về, bởi "đời chúng ta đâu có giặc là ta cứ đi"


* Củng cố, dặn dị HS:- Vẻ đẹp của hình tượng người lính Tây Tiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Ngày soạn 6/7/2010
<i><b>Đọc thêm : </b></i>


<b> - BÊN KIA SÔNG ĐUỐNG ( Hoàng Cầm)</b>


<i><b> - DỌN VỀ LÀNG ( Nông Quốc Chấn ) </b></i>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :</b>


1. Kiến thức.


- Cảm nhận được tinh thần yêu nước thiết tha của nhà thơ thể hiện trong tình cảm đối
với quê hương Kinh Bắc.


- Phân tích đánh giá được những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ ở các phương
diện: Sáng tạo hình ảnh, ngơn từ, giọng điệu trữ tình.


- Thấy được cuộc sống gian khổ của nhân dân Cao – Bắc – Lạng ; tội ác của thực
dân Pháp và niềm vui được giải phóng của nhân dân


- Nắm được những nét chính về nghệ thuật của tác phẩm “Dọn về làng”.
2. Kĩ năng: - Đọc hiểu một bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.


- Rèn kĩ năng cảm thụ thơ ca.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, thảo luận, thuyết giảng...</b>


<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : SGK, SGV, Thiết kế bài dạy, tài liệu tham khảo </b>



<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
1.Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc bài thơ “Tây Tiến”.
3. B i m ià ớ


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b> Nội dung cần đạt</b>
- Hướng dẫn HS tìm hiểu phần


Tiểu dẫn


- HS trình bày nhanh phần chuẩn
bị của mình về tác giả, tác phẩm.


- Gọi HS đọc diễn cảm bài thơ
- Xác định bố cục


- Câu hỏi 1 (SGK ): Đọc đoạn mở
đầu và cho biết : Hình dung của
em về tồn cảnh “ Bên kia sơng
Đuống” ? Cảm nhận của em về
tâm trạng của nhà thơ ?


- Yêu cầu Hs trao đổi nhóm và trả
lời


- GV theo dõi, nhận xét và giảng
bình thêm



Câu hỏi 2 (SGK)


- GV yêu cầu HS đọc lại câu hỏi,


<b>A. BÊN KIA SƠNG ĐUỐNG </b>
<b>I/ Giíi thiƯu chung.</b>


1/ Tác giả: Hoàng Cầm (1922 - 2009),


tên thật : Bùi Tằng Việt. Quê quán: Thuận Thành
Bắc Ninh


- Cuộc đời : Từ nhỏ đã được sống trong khơng khí
dân ca, sớm có năng khiếu thơ ca, từng gia nhập
quân đội, hoạt động văn nghệ phục vụ kháng
chiến...


- Sáng tác : SGK
2/ Bài thơ:


- Sáng tác trong một đêm tháng 4 năm 1948 khi
tác giả nghe tin quê hương mình bị giặc chiếm, tàn
phá. Bài thơ là dịng cảm xúc tn trào sơi nổi dạt
dào với bao tự hào xen lẫ đau đớn xót xa của tác
giả.


- Mạch cảm xúc: Từ đau đớn xót xa ( Ghi tội ác
của giặc) đến sôi nổi hào hùng (đứng lên đánh
giặc)



<b>II. Đọc - hiểu bài thơ: </b>


<b>1/ Bức tranh toàn cảnh quê hương “ Bên kia</b>
<b>sơng Đuống”</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

trao đổi nhóm và trình bày


- Gọi HS đại diện trình bày, theo
dõi,bình giảng thêm


- Nỗi đau của nhà thơ thể hiện như
thế nào trong đoạn thơ? Chủ yếu
hướng vào đối tượng nào?


Đại diện các nhóm trình bày - dàn
ý gợi ý :


+ Tự hào về đất , về người.
+ Đau xót căm thù...


( Phân tích chi tiết nghệ thuật có
giá trị gợi tả gợi cảm)


Câu hỏi tìm chủ đề : Qua đọc hiểu
bài thơ, cảm nhận sâu sắc nhất về
tình cảm của nhà thơ là gì?


Câu hỏi 3( SGK ) Hãy giải thích vì
sao bài thơ chỉ nói đến một vùng
q cụ thể nhưng đã có sức lay


động lịng người sâu xa ?


<i>ngô khoai biêng biếc, bờ cát trắng phẳng lì..</i>


- Hình ảnh nổi bật , đầy ấn tượng : Là hình ảnh con
sơng Đuống: “ Trơi đi một dòng lấp lánh. Nằm
<i>nghiêng nghiêng trong kháng chiến trường kì...”</i>
<i>=>Con sơng hiện ra giữa hai miền kí ức tâm linh</i>
và hiện thực: Vừa tỏa sáng lấp lánh trong một vẻ
đẹp vừa hồnh tráng vừa thơ mộng, trữ tình; vừa
gợi một miền cổ tích trong tâm tưởng trong tình
cảm sâu đậm của nhà thơ đối với quê hương.


- Hình ảnh” Sao xót xa như rụng bàn tay” diễn tả
nỗi đau tinh thần dường như có thể cảm nhận được
như nỗi đau da thịt - > tình cảm máu thịt của nhà
thơ đối với quê hương


<b>2/ Quê hương “ Bên kia sơng Đuống trong niềm</b>
<b>tự hào và đau xót của nhà thơ :</b>


<i><b>a. Những hoài niệm đầy tự hào về q hương</b></i>
<i><b>“Bên kia sơng Đuống”</b></i>


+ Đó là một vùng q giàu đẹp trù phú, ngọt lành,
thơm thaỏ tình đất tình người, đậm đà bản sắc văn
hóa vật chất, văn hóa tinh thần. Cuộc sống thanh
bình êm ả


+ Đó là một vùng quê với những con người đáng


yêu đáng quý: Những cụ già phơ phơ tóc trắng,
<i>những em sột soạt quần nâu, những cô hàng xén</i>
<i>răng đen cười như mùa thu tỏa nắng...=> thuần</i>
hậu, hiền hòa, cần mẫn, thanh quý


b. Nỗi đau xót “ Như rụng bàn tay” trước những
<i><b>mất mát của quê hương:</b></i>


- Điệp khúc : Bây giờ đi đâu về đâu? Nay người ở
đâu? Tan tác về đâu ? ...Những câu hỏi không lời
đáp nhức nhối, ngơ ngác


- Hình ảnh “ Ruộng ta khơ, nhà ta cháy...Kiệt cùng
ngõ thẳm bờ hoang... gợi cảnh tan hoang, chia lìa
tan tác đau đớn tận tâm can


- Đọng lại ở 2 hình ảnh: Mẹ già nua...Đàn con thơ..
- Thủ pháp tương phản...


-> Yêu thương, đau xót đã bùng lên thành nỗi căm
giân sục sôi đối với kẻ thù xâm lược


<b>III. Tổng kết: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Hs đọc SGKvà tóm tắt những nét
chính về tác giả, tác phẩm?


- §äc văn bản.


Nhận xét về kết cấu bài thơ?



- Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận
- Nhóm 1, 2: Nỗi thống khổ của
nhân dân và tội ác của giặc đợc
miêu tả nh thế nào?


- Mục đích của tác giả khi miêu tả
điều đó?


- Nhóm 3, 4 : Niềm vui khi đất nớc
đợc giải phóng đợc miêu tả nh thế
nào?


NhËn xÐt cđa em vỊ niềm vui ấy?


Nhận xét về cách thể hiện của thơ
N«ng Qc ChÊn?


- Bài thơ cịn hấp dẫn người đọc ở nghệ thuật thể
hiện như GS Hoàng Như Mai nhận xét” Thơ HC
<i>hầu như khơng bao giờ tìm tịi những kĩ xảo cầu kì</i>
<i>về tu từ hay về cấu trúc. Đọc thơ HC ta có cảm</i>
<i>tưởng như nhà thơ viết thẳng một mạch, một hơi.</i>
<i>Những lời thơ từ trái tim anh rót thẳng vào lịng</i>
<i>bạn đọ ckhơng sắp xép, không điểm trang, giống</i>
<i>như nước suối từ khe đá tuôn ra, như hoa mọc tự</i>
<i>nhiên ngoài đồng nội...”</i>


<b>B. DỌN VỀ LNG</b>
<b>I/ Giới thiệu chung.</b>


<b>1. Tác giả.(</b> 1923- 2002)


Tên thật. Nông Văn Quỳnh, ngời dân tộc Tày.
Quê. Cốc Đán- Ngân Sơn- Bắc Cạn.


+ Tham gia hot ng cỏch mng sm.Gi nhiu
trọng trách, Thứ trởng Bộ Văn hố thơng tin, Hiệu
trởng trờng đại học Văn hoá Hà Nội.


- Thơ của ông mang đặc trng suy t của ngời miền
núi. Giản dị, tự nhiên và giàu hình ảnh. Ơng đợc
trao giải thởng HCM về văn học nghệ thuật năm
2000.


<b>2. Tác phẩm:</b>


Dọn về làng (1950) viết về quê hơng tác giả trong
những năm kháng chiến chống Pháp đau thơng mµ
anh dịng.


- Bài thơ đợc trao giải nhì tại Đại hội liên hoan
Thanh niên, sinh viên thế giới tại Béc- Lin. Sau đó
đợc dịch đăng trên tạp chớ Chõu u.


<b>II/ Đọc hiểu văn bản:</b>


<b>1. Nỗi thống khổ của nhân dân và tội ác của </b>
<b>giặc Pháp</b><i><b>.</b></i>


<i><b>a. Nỗi thống khổ của ngời dân:</b></i>



Ngời dân quên tết tháng giêng, quên rằm
tháng bảy, cay đắng đủ mùi, chạy hết núi lại khe.


- Cơn sấm sét lán sụp xuống nát cửa
Đờng đi lại vắt bám đầy chân.


<i><b>b. Tội ác của giặc:</b></i>


- Súng nổ kìa và tây lại đến lùng.
Từng cái lán, nó đốt đi trơ trụi…
- Giặc đã bắt cha con đi, nó đánh…


Cha ngã xuống nằm lăn trên đất.


- Không ván không ngời đa cha đi chôn cất
Mẹ tháo khăn phủ mặt cho chồng


Con cởi áo liệm thân cho bố.


+ Tác giả khoét sâu mối thù với quân xâm lợc, tội
ác tày trời, quê hơng bị giày xéo, chết chóc đau
th-ơng.


+ Thể hiện nhận thức tỉnh táo của ngời d©n.


+ Biết nén thơng đau để vợt lên nỗi khổ của chính
mình.


=> Đó là phẩm chất của ngời dân anh hùng. Thù đế


quốc phải khắc sâu trong lòng, ghi vào núi đá, trở
thành lời nguyền:


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Băm xơng thịt mày, tan míi h¶.


<b>2. Niềm vui của nhân dân Cao- Bắc – Lạng khi </b>
<b>đợc giải phóng</b>.


Hôm nay Cao- Bắc- Lạng cời vang
. Dọn lán, rời rừng, ngời xuống làng


- Niềm vui không của riêng ai, nhân dân, bộ đội, tất
cả mọi ngời. Đó là minh chứng hùng hồn cho mục
đích đấu tranh chính nghĩa. Nhng vui nhất có lẽ là
nhà thơ, ông cất vang tiếng gọi:


Mặt trời lên! Sáng rõ rồi mẹ ạ
…Đuổi hết nó đi, con sẽ về trơng mẹ.
Mẹ vừa là mẹ cụ thể, vừa đợc khái quát thành mẹ
chung, thành quê hơng, đất nớc.


+ Khi diễn tả nỗi đau, niềm vui sớng, nhà thơ diễn
tả bằng hình ảnh theo cách nói của đồng bào dân
tộc.


Đó là hình ảnh cụ thể, gần gũi. Cách nói sinh động
chân chất nh tâm hồn của họ.


*Củng cố, dặn dò HS:



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Tiết 15


Ngày soạn 6/7/2010


<b>LUYỆN TẬP VỀ GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT</b>


<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :</b>


1. Kiến thức.


- Có nhận thức đúng về yêu cầu giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt


- Biết phân định đúng, sai khi nói viết theo những địi hỏi của việc giữ gìn sự trong
sáng của tiếng Việt.


2. Kĩ năng:


- Phân biệt sự trong sáng và không trong sáng của tiếng Việt.
Nâng cao kĩ năng sử dụng tiếng Việt đạt được sự trong sáng.
1. Kiến thức.


2. Kĩ năng:


- Nhận diện và sửa chữa các lỗi diễn đạt thiếu trong sáng.
- Sử dụng tiếng Việt một cách trong sáng.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, thảo luận, thuyết giảng...</b>


<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : SGK, SGV, Thiết kế bài dạy, tài liệu tham khảo </b>



<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
1.Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc bài Bên kia sơng Đuống của Hồng Cầm.
3.Bài mới.


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b> Nội dung cần đạt</b>
Hướng dẫn HS làm bài tập


luyện tập theo trình tự trong
SGK


+ Chia bảng thành 5 phần cho
5 bài tập


+ Gọi 5 Hs lên trình bày phần
chuẩn bị của mình


+ Yêu cầu cả lớp theo dõi,
nhạn xét, góp ý bổ sung hồn
chỉnh.


- HS có thể đưa thêm ví dụ
khác


+ Gv theo dõi định hướng
hoàn chỉnh


<b>* Bài tập 1:</b>



- câu a (1) viết khơng đúng chuẩn chính tả “ xử dụng”
- Câu b (1) không đúng chuẩn từ vựng : “luân lưu”
( Thực trạng sử dụng sai phổ biến trong nhiều văn bản
về thể thao)


- Câu c (1) không đúng chuẩn ngữ pháp : Thiếu chủ
ngữ ( do nhầm trạng ngữ là chủ ngữ)


<b>*Bài tập 2: Đây là các trường hợp lạm dụng tiếng nước</b>
ngoài, lặp nghĩa


- Fan ( người hâm mộ ) => viết “ nhiều Fans hâm mộ
“là thừa, lặp nghĩa


-Festival ( liên hoan) => dùng “liên hoan Festival” là
vừa lạm dụng vừa trùng lặp nghĩa.


- Mốt ( thời trang)= >’môt thời trang”
- Khả dĩ ( có thể ) => “khả dĩ có thể”...


<b>*Bài tập 3: Các từ bầu, phong, kỉ vật là dùng sai</b>
- Bầu là chọn bằng cách bỏ phiếu hoặc biểu quyết để
giao cho 1 đại biểu giữ một chức vụ nào đó


=> Sửa là phong


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

+ Rút kinh nghiệm về việc sử
dụng tiếng Việt sao cho đảm
bảo sự trong sáng.



đạt được => Sửa: đề nghị


- Kỉ vật là vật kỉ niệm được lưu giữ khác di vật là vật để
lại của thời đã qua


=> Sửa: di vật.


<b>* Bài tập 4: Lỗi diễn đạt, lỗi về lôgich</b>
- Duy nhất không đi với hai ( chị em)
- Đơn cử không đi với nhiều


- Tội phạm bao gồm cả tội ma túy


<b>* Bài tập 5 : Những câu phạm lỗi về cấu trúc</b>


- Câu 1: Chỉ mới có thành phàn trạng ngữ => Sửa :
“Trong cuốn sách...bên mình, tơi đã tìm thấy những
<i><b>bài học quý báu về lẽ sống về đạo lí làm người”( bổ </b></i>
<i>sung C-V )</i>


- Câu 2: Dùng sai quan hệ từ : Thay “mà” bằng “chứ”
- Câu 3: Dùng sai quan hệ từ nối trong câu ghép:
Càng...càng


- Câu 4; Thiếu chủ ngữ => Thêm “Tôi” vào trước chỉ
<i>biết</i>


- Câu 5: Không đúng cấu trúc câu cầu khiến => bỏ từ
<i>được đầu câu</i>



4. Củng cố, dặn dò:


- Chú ý rèn luyện nâng cao nhận thức về giữu gìn sự trong sáng của tiếng Việt và cố
gắng vận dung trong sử dụng nói và viết tiếng việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Tiết 16


Ngày soạn 8/7/2010


<b> TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1 – NGHỊ LUẬN XÃ HỘI</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :</b>


1. Kiến thức.


- Đánh giá được ưu điểm và nhược điểm bài viết số 1 trên hai phương diện kiến thức
và kĩ năng, nắm vững hơn cách làm bài nghị luận xã hội; ôn lại những hiểu biết về
kiểu văn bản này.


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết văn nghị luận.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, thảo luận, thuyết giảng...</b>


<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : SGK, SGV, Thiết kế bài dạy, tài liệu tham khảo </b>


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
1.Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ :
3.Bài mới.



<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b> Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS </b>


phân tích tìm hiểu đề bài


- Cho HS đọc lại đề ( Ghi bảng
đề bài ), trao đổi nhóm hình
thành dàn ý (4 nhóm) , ghi kết
quả vào phiếu học tập


- Có thể nêu câu hỏi gợi ý cho Hs
tìm hiểu


<b>Hoạt động 2 :Tổ chức cho HS </b>
thảo luận xây dựng dàn ý
- GV gọi 1 số HS tự đánh giá
mức độ bài viết của mình trên cơ
sở đối chiếu với kết quả thảo luận
- HS tự đánh giá :


+ Bài làmđã đúng vấn đề trọng
tâm chưa? Logic lập luận như thế
nào? Các kiến thức huy động ra
sao ?...


- GV nhận xét khái quát và cụ thể


<b>I/ Phân tích đề , lập dàn ý</b>



<i><b>Đề bài : “ Kĩ năng đầu tiên và quan trọng nhất mà</b></i>
<i>bạn cần có trong một thế giới hiện đại là khả năng</i>
<i>“học phương pháp học”- nghĩa là thường xuyên</i>
<i>tiếp thu và học hỏi những phương pháp mới để làm</i>
<i>nhưng công việc cũ hay những phương pháp mới để</i>
<i>làm công việc mới...Trong một thế giới như vậy</i>
<i>không chỉ kiến thức mà cả phương pháp học hỏi</i>
<i>của bạn mới tạo ra giá trị riêng. Bởi những kiến</i>
<i>thức mà bạn có hơm nay sẽ trở nên lỗi thời nhanh</i>
<i>hơn bạn tưởng nhiều”. ( Thô-mát L. Phrit-men, Thế</i>
giới phẳng, NXB Trẻ, 2005 )


Từ lời khuyên của Phrits-men, hãy bàn về vai
trò của “học phương pháp học”đối với mỗi con
người trong thế giới hiện đại ?


<b>1. Tìm hiểu đề :</b>


+ Nội dung : Bàn về vai trò của “học phương pháp
học”


+ Thao tác lập luận: Kết hợp giải thích phân tích,
bình luận...


+ Phạm vi tư liệu: Thực tế cuộc sống
<b>2. Lập dàn ý:</b>


Vấn đề trọng tâm : Vai trò quan trọng của “học
phương pháp học”



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

bài viết của học sinh theo phân
loại : Giỏi, khá ,TB.


- Ghi một số câu văn còn hạn chế
yêu cầu Hs sửa.


+ Tại sao trong thế giới hiện đại “ học phương pháp
học” là kĩ năng đầu tiên và quan trọng nhất? ( Câu
trả lời đã có trong trích dẫn : “Trong một thế giới
như vậy...bạn tưởng nhiều”


+ Chứng minh : Cần chỉ ra khối lượng tri thức nhân
loại tăng lên nhanh chóng như thế nào, trong khi trí
tuệ và sức lực con người , của mỗi cá nhân thì nhỏ
bé và nhanh chóng bị lạc hậu... Muốn bắt kịp thời
đại thì chỉ có cách học phương pháp học để có thể
cập nhật kịp thời những thay đổi chóng mặt của tri
thức nhân loại


+ Ý nghĩa của vấn đề, thái độ của bản thân.
<b>II/ Nhận xét, đánh giá bài viết của HS:</b>


* Ưu điểm : Đa số nhận thức đúng vấn đề trọng tâm,
có tập trung giải thích phân tích làm rõ vấn đề .
Diễn đạt lưu loát , mạch lạc...


- Nhiều em có những suy nghĩ, phương pháp học
tập rất thiết thực, hiệu quả.


* Hạn chế:



- Bố cục bài viết thiếu chặt chẽ.


- Còn lúng túng trong việc kết hợp các thao tác lập
luận, liên hệ chứng minh cịn non...


- Mắc một số lỗi : Chính tả, câu , liên kết chưa chặt
chẽ ( phần ghi chép khi chấm)


* Gv nêu dẫn chứng ở một vài bài tiêu biểu.


* Gv giới thiệu một vài đoạn văn viết tốt của học
sinh.


* Trả bài.
<b>III. Chữa lỗi</b>


- Lỗi dùng từ, đặt câu.
- Lỗi chính tả.


4. Củng cố, dặn dị :


- Sửa các lỗi trong bài viết của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Tiết 17


Ngày soạn 8/7/2010


<b>VIỆT BẮC</b>




<i><b> TỐ HỮU </b></i>
<b>-A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :</b>


1. Kiến thức.


- Cảm nhận được một thời cách mạng và kháng chiến gian khổ mà anh hùng, tình
nghĩa thắm thiết của những người kháng chiến với Việt Bắc, với nhân dân, đất nước.
- Nhận thức được tính dân tộc thể hiện không chỉ ở nội dung mà cịn ở hình thức nghệ
thuật.


2. Kĩ năng: - Đọc hiểu một bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.
- Rèn kĩ năng cảm thụ thơ ca.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, thảo luận, thuyết giảng...</b>


<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : SGK, SGV, Thiết kế bài dạy, tài liệu tham khảo </b>


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
1.Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc bài Bên kia sơng Đuống của Hồng Cầm.
3.B i m i.à ớ


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- Học sinh tìm hiếu hồn cảnh


sáng tác và vị trí của bài thơ.
- Nêu hồn cảnh và mục đích
sáng tác?



- Bài thơ "Việt Bắc" có vị trí gì
đối với đời sống vn hc dõn tc.


- Tìm hiểu đoạn thơ.


- Giỏo viờn hớng dẫn học sinh đọc
đoạn thơ chú ý đọc đúng giọng và
rút ra nhận xét về:


+ Kh«ng khÝ bi chia tay.
+ Kết cấu đoạn thơ.


+ Giọng điệu đoạn thơ.


- Ngêi ë l¹i hay ngêi ra ®i lªn
tiªng tríc? Lêi mở đầu có tác
dụng nh thế nào trong đoạn thơ?


- Anh (chị) hiểu nh thế nào về cặp


<b>I. Tìm hiểu chung.</b>


<b>1. Hon cảnh và mục đích sáng tác:</b>


<b>- </b>Tháng 10/1945, Trung ơng Đảng, chính phủ rời
chiến khu Việt Bắc về tiếp quản thủ đô HN. Trong
buổi chia tay xúc động, T Hu ó sỏng tỏc bi th
ny.



- Bài thơ là khúc ân tình về Việt Bắc trong những
năm cách mạng và kháng chiến gian khổ ; là bản
anh hùng ca về cuộc kháng chiến; bản tình ca về
cách mạng và kháng chiến .


- Bài thơ còn thể hiện những dự cảm, mong ớc về
t-ơng lai giữa miền xuôi và miền ngợc.


<b>2.Vị trí:</b> Thuộc phần I ( Bài thơ gồm 2 phần:


- Phần 1: Tái hiện nh÷ng kØ niƯm cách mạng và
kháng chiến.


- Phn 2: Gợi viễn cảnh tơi sáng của đất nớc và ca
ngợi công ơn của Đảng, Bác Hồ đối với dân tộc.
<b>3. Bố cục đoạn trích</b> : 2 phần


+ Lêi nh¾n gưi cđa ngêi ë l¹i


+ Lời đáp của ngời ra đi - ân tình sâu nặng với Việt
Bắc.


<b>II. §äc hiĨu văn bản.</b>


<b>1. Cuc chia tay v tõm trng ca k đi ngời ở </b>
- Đoạn thơ đã tái hiện đợc khơng khí của cuộc chia
tay đầy lu luyến, bịn rịn giữa kẻ đi ngời ở sau 15
năm gắn bó ân tình. Đó là khơng khí ân tình của
hồi tởng, hoài niệm của ứơc vọng và tin tởng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

đại từ "<i>mình</i>" và "<i>ta</i>"? Tố Hữu đã
sử dụng cặp đại từ đó nh thế nào
trong đoạn thơ? Tác dụng ca
cỏch s dng ú?


- Nỗi nhớ của ngời đi kẻ ở bộc lộ
ở những phơng diện nào?


<i>trng c y</i> hn.


- Giọng điệu: Ngọt ngào êm ái, giọng tâm tình.


<i><b>- </b></i>Tâm trạng khi chia tay:


+ Ngời ở lại lên tiếng trớc và gợi nhắc về những kỷ
niệm gắn bó suốt 15 năm.


<i>"Mình về mình có nhớ ta</i>
<i>Mời lăm năm ấy thiết tha mặn nồng"</i>


+ Ngời ra đi cũng cùng tâm trạng ấy nên nỗi nhớ
không chỉ hớng về ngời khác mà còn là nhớ chính
mình.


+ Li hi ó khơi gợi cả một quá khứ đầy ắp kỷ
niệm khơi nguồn cho mạch cảm xúc nhớ thơng tuôn
chảy.


-Nhà thơ đã sử dụng sáng tạo hai đại từ nhân xng
'mình" và "ta".



+Trong tiếng Việt "mình" và "ta" khi thì chỉ ngơi
thứ nhất và nhiều khi lại để chỉ ngôi thứ hai hoặc
chỉ chung cả hia đối tợng tham gia giao tiếp (chúng
ta..


+Trong đoạn thơTố Hữu đã dùng cặp đại từ
"mình-ta" với cả hai nghĩa một cách sáng tạo (mình và ta
có sự hốn đổi cho nhau) để dễ dàng bộ lộ cảm xúc,
tình cảm.


<b>2. KØ niƯm vỊ ViƯt B¾c thêi kì trớc c/m.</b>
- Thiên nhiên Việt Bắc hiện ra trong nỗi nhớ:
+ Ma nguồn suối lũ, mây mù.


+ Sản phẩm của Việt Bắc: trám bùi, măng mai
+ mái nhà hắt hiu lau xám


+ Nhng a danh c th: Tõn Trào, Hồng Thái,
những di tích: mái đình, cây đa.


- Nhớ về VB những ngày gian khổ, đắm chìm trong
nô lệ: <i>Ma nguồn suối lũ, mây mù,hắt hiu lau xám</i>


- Hình ảnh Việt Bắc – quê hơng cách mạng : Khi
kháng Nhật, thuở còn Việt Minh là những ngày
tháng đồng cam cộng khổ,chia ngọt sẻ bùi của ND
với Đảng, với c/m --> nay chia tay TN cũng nh con
ngời đầy lu luyến, nhớ thơng.



4. Củng cố - Dặn dị: - Hồn cảnh và mục đích sáng tác của bài thơ.
- Chuẩn bị bài tiết 2.


<b>Tiết 18</b>


Ngày soạn 8/7/2010


<b>VIỆT BẮC</b>



<i><b> TỐ HỮU </b></i>
<b>-A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :</b>


1. Kiến thức.


- Cảm nhận được một thời cách mạng và kháng chiến gian khổ mà anh hùng, tình
nghĩa thắm thiết của những người kháng chiến với Việt Bắc, với nhân dân, đất nước.
- Nhận thức được tính dân tộc thể hiện khơng chỉ ở nội dung mà cịn ở hình thức nghệ
thuật.


2. Kĩ năng: - Đọc hiểu một bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.
- Rèn kĩ năng cảm thụ thơ ca.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : SGK, SGV, Thiết kế bài dạy, tài liệu tham khảo </b>


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
1.Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ : Hồn cảnh và mục đích sáng tác bài thơ "Việt Bắc".
3.B i m i.à ớ



<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- Thiên nhiên đợc miêu tả ở


nh÷ng thêi điểm nào? Đặc điểm
chung là gì?


Giỏo viờn giỳp hc sinh phõn tớch
on thơ từ "<i>Rừng xanh hoa chuối</i>
<i>đơ tơi"</i> đến "<i>Nhớ ai tiếng hát ân</i>
<i>tình thuỷ chung"</i>


+ Cách sắp xếp của các câu thơ.
+ Nét đẹp riêng của cảnh vợt qua
mỗi mùa trong năm.


- Cuộc sống và con ngời Việt Bắc
thể hiện lên trong hoài niệm với
những đặc điểm nào? Nét đáng
quý của con ngời Việt Bắc là gì?


Giáo viên cho học sinh xác định
những câu thơ viết về kỷ niệm
kháng chiến và rút ra nhận xét về
cách nói của nhà thơ.


- Hãy chỉ ra sự thay đổi về nhịp
điệu và giọng điệu của thơ so với
đoạn thơ trc



<b>3. Kỉ niệm về Việt Bắc thời kì kháng chiến anh </b>
<b>hùng</b>


-Trong niềm hoài niệm, nỗi nhớ có ba phơng diện
gắn bó không tách rời: nhớ cảnh, nhớ ngời và nhớ
về những kỷ niệm kháng chiến.


-Nỗi nhớ về thiên nhiên ViƯt B¾c:


+Thiên nhiên Việt Bắc hiện lên với vẻ đẹp đa dạng
theo thời gian, không gian khác nhau (sơng sớm,
nắng chiều, trăng khuya ,các màu trong năm).


+Thiên nhiên trở nên đẹp hơn hữu tình hơn khi có
sự gắn bó với con ngời (ngời mẹ địu con lên rẫy,
ng-ời đan nón, em gái hái măng…).


-Đoạn thơ từ câu "Rừng xanh hoa chuối đỏ tơi" đến
câu "Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung" là đoạn
thơ tả cảnh đặc sắc của Tố Hữu.


+ Đoan thơ đợc sắp xếp xen kẽ nh một câu tả cảnh
lại có một câu tả ngời, thể hiện sự gắn bó giữa cảnh
và ngời.


+Cảnh vật hiện lên nh một bức tranh tứ bình với
bốn mùa (xuân, hạ,thu, ụng) trong ú mi mựa cú
nột p riờng.


- Nỗi nhớ về cuộc sống và con ngời Việt Bắc.


+ Cuộc sống thanh bình êm ả:


<i>"Nh sao ting mõ rừng chiều</i>
<i>Chày đêm nện cối đều đều suối xa"</i>


+ Cuộc sống vất vả khó khăn trong kháng chiến:
<i>"Thơng nhau chia củ sắn lùi</i>


<i>Bỏt cm s nửa chăn sui đắp cùng"</i>


Đó là cảnh sinh hoạt bình dị của ngời dân Việt Bắc.
Nét đẹp nhất chính là nghĩa tình và lịng quyết tâm
đùm bọc, che chở cho cách mạng hy sinh tất cả vì
kháng chiến dù cuc sng rt cũn khú khn.


- Nỗi nhớ về những kû niƯm kh¸ng chiÕn:


+ Những cảnh rộng lớn những hoạt động tấp nập sôi
động của cuộc kháng chiến đợc tái hiện với bút
pháp đậm nét tráng ca:


<i>Những đờng Việt Bắc của ta</i>
<i>Đêm đêm rầm rập nh là đất rung</i>
<i>Quân đi diệp điệp trùng trùng</i>


<i>ánh sao đàu súng bạn cùng mũ nan</i>
<i>Dân cơng đỏ đuốc từng đồn</i>


<i>Bớc chân nát đá muốn tàn lửa bay</i>



- Nhịp thơ thay đổi từ nhịp chậm dài sang nhp ngn
mnh m dn dp.


-Giọng thơ từ trầm lắng chuyển sang giọng sôi nổi
náo nức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

-Nờu nhng nét đặc sắc về nghệ
thuật của đoạn thơ?


kh«ng thể phai mờ.


<i>ở đâu u ám quân thù</i>


<i>Nhìn lên Việt Bắc: cụ Hồ sáng soi</i>


<i> õu au n ging nũi</i>


<i>Trông về Việt Bắc mà nuôi chí bền</i>


Cm hng v khỏng chiến về cách mạng gắn liền
với cảm hứng ca ngợi lãnh tụ. Đây là một đặc điểm
thờng thấy trong thơ Tố Hữu.


<b>3. Những đặc sắc về nghệ thuật của đoạn thơ.</b>
Việt Bắc tiêu biểu cho phong cách thơ Tố Hữu:
-Tính trữ tình - chính trị: Việt Bắc là khúc hát ân
tình thuỷ chung của những ngời cách mạng với lãnh
tụ, vi ng v cuc khỏng chin.


- Giọng thơ tâm tình ngät ngµo tha thiÕt.



-Nghệ thuật biểu hiện giàu tính dân tộc: Thể hiện ở
thể thơ lục bát, kết cấu đối đáp, nghệ thuật sử dụng
hình ảnh và biện pháp so sánh ẩn dụ quen thuộc của
ca dao.


<b>III/ Tỉng kÕt:</b>


<b>1. NghƯ thuật: </b>Giọng thơ tâm tình, ngọt ngào tha
thiết, giàu tính dân téc.ThĨ th¬ trun thèng vận
dụng tài tình


<b>2. Ni dung: </b>Vit Bc là khúc ân tình chung của
những ngời cách mạng, của cả dân tộc qua tiếng
lòng của tác giả. Cái chung hoà trong cái riêng, cái
riêng tiêu biểu cho cái chung. Tình cảm, kỉ niệm đã
thành ân tình, tình nghĩa với đất nớc, với nhân dân
và cách mạng.


4. Cñng cè:


- Giáo viên hớng dẫn học sinh xác định đoạn thơ và tìm ý bìng giảng trên lớp,hồn
thiện thành văn bản ở nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

§äc thêm:



<b>Bác ơi</b>



<i><b> - Tè </b></i>
<b>h÷u-A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :</b>



1. Kiến thức.
2. Kĩ năng:


- Cảm nhận được nỗi đau đớn tiếc thương vô hạn của nhà thơ, của nhân dân trước sự
ra đi của vị cha già dân tộc – Hồ Chí Minh.


-Hiểu được những suy nghĩ, chiêm nghiệm sâu sắc của nhà thơ về con người và cuộc
đời Hồ Chí Minh .


- Cảm nhận được giọng thơ ngọt ngào tha thiết, hình ảnh thơ chân thật gợi cảm...
<b>B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, thảo luận, thuyết giảng...</b>


<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : SGK, SGV, Thiết kế bài dạy, tài liệu tham khảo </b>


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
1.Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc bài thơ "Việt Bắc" của Tố Hữu
3. B i m i.à ớ


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- Nêu những nét chính về hoàn


cảnh ra đời tác phẩm?
- Nêu bố cục bài thơ?


-Th¶o ln theo nhãm



+ Nhóm 1: Nỗi đau khi Bác qua
đời đợc thể hiện nh thế nào?
- Cảnh vật và lịng ngời có gì
t-ơng đồng?


+ Nhãm 2: Hình tợng Bác Hồ
đ-ợc miêu tả nh thế nào?


Tìm những câu thơ nói về tình
thơng của Bác dành cho con
ng-ời Việt Nam?


<i>- Bỏc tình thơng cho chúng </i>
<i>con</i>


<i>Một đời thanh bạch chẳng vàng </i>
<i>son</i>


<i>Mong manh áo vải hồn muôn </i>


<b>tr-I/ Tỡm hiu chung.</b>
1. Hồn cảnh ra đời:


- Ngày 2-9-1969 Chủ tịch Hồ Chí Minh qua đời để
lại nỗi đau đớn tiếc thơng vụ hn cho dõn tc Vit
Nam.


- Nhiều nhà thơ viết ca ngợi Bác.
2. Bố cục: 3 phần.



Phần 1: 4 khổ thơ đầu- Nỗi đau trớc sự ra đi của
Bác.


Phần 2: 6 khổ tiếp Hình tợng Bác.


Phn 3: còn lại- Cảm nghĩ khi Bác qua đời.
<b>II/ Đọc hiểu văn bản</b>:


<b>1. Nỗi đau đớn, xót xa vơ trớc sự ra đi của Bác .</b>
+ Lòng ngời.


- Xãt xa, tê dại: Chạy về, lần theo lối sỏi quen, bơ
vơ nhìn lên thang gác.


- Bng hong khụng tin vo sự thật đau lòng: “Bác
đã đi rồi sao Bác ơi!”


+ C¶nh vËt:


- Vắng lạnh, ngơ ngác: Phịng im lặng,
chng khơng reo, rèm không cuốn, đèn không
sáng, vờn rau ớt lạnh


=> Cảnh vật và con ngời đồng nhất, tất cả đều
trống vắng, côi cút. “Đời tuôn nớc mắt, trời tn
ma”. Nhịp thơ nh tấm lịng con ngời tan nát, đau
đớn đến bất ngờ.


C¶nh vËt, tin chiến thắng không làm dịu nỗi đau
thơng tột cùng nµy.



<i> Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời</i>
<i> Miền Nam ang thng m ngy hi</i>


<b>2. Hình tợng Bác Hå</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i>ỵng</i>


<i>Hơn tợng đồng phơi những lối </i>
<i>mịn”</i>


+ Nhãm 3: C¶m nghÜ cđa ngêi
ViƯt Nam tríc sù ra đi của
Ng-ời?


Cảm nhận của em sau khi học
song bài thơ này?


+ Cha bao gi Bỏc c thnh thi, luụn nng ni
thng i.


+ Trái tim Ngời ôm cả non sông - mọi kiếp ngời.
Nâng niu tất cả, chỉ quên mình


- Tình thơng gắn liền với lẽ sống, lí tởng, giàu đức
hi sinh


“ Tự do cho mỗi đời nô lệ
Sữa để em thơ lụa tặng già”.



=> Bác vĩ đại mà giản dị, gần gũi, khiêm nhờng.
Tác giả thể hiện lịng biết ơn sâu sắc về cơng lao
trời biển cũng nh tấm gơng sáng ngời của Bác.
<b>3. Khẳng định quyết tâm, trọn đời đi theo con </b>
<b>đờng của Bác đã chỉ ra cho dân tộc VN</b>.


- Nén đau thơng để tiếp tục chiển đấu, không để kẻ
thù nghe ta khóc. Bác sẽ là ngời dẫn đờng, là tấm
gơng sáng ngời, là hình tợng bất tử trong lũng dõn
v nhõn loi.


- Lí tởng cách mạng và khí phách của bác lu truyền
cho con cháu mai sau.


=> Yêu Bác, chúng con quyết vợt qua tất cả để
hoàn thành tâm nguyện của Ngời, của dân tộc VN.


<i>Xin nguyện cùng Ngời vơn tới mÃi</i>
<i>Vững nh muôn ngọn dải trờng Sơn.</i>


<b> III. Tổng kết</b>:


Bi th l ni đớn xót xa , là tình cảm lớn lao của
cả dân tộc dành cho Bác.


<i>- “ Bác để tình thơng cho chúng con</i>
<i> Một đời thanh bạch chẳng vàng son</i>
<i> Mong manh áo vải hồn muôn trợng</i>
<i> Hơn tợng đồng phơi những lối mịn”</i>



4. Cđng cè


- Nắm đợc nội dung bài học.
5. Dặn dò.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Tiết 19


Ngày soạn 15/7/2010


<b> TỐ HỮU </b>



<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :</b>
1. Kiến thức.


- Nhận thức được Tố Hữu là nhà thơ cách mạng tiêu biểu – ngọn cờ đầu của thơ trữ
tình chính trị trong văn học Việt Nam hiện đại.


- Nắm được những thành tựu của thơ Tố Hữu qua các chặng đường sáng tác, những
nét chủ yếu của phong cách thơ ông.


2. Kĩ năng:


- Rèn kĩ năng đọc hiểu thơ trữ tình chính trị .


<b>B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, thảo luận, thuyết giảng...</b>


<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : SGK, SGV, Thiết kế bài dạy, tài liệu tham khảo </b>


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


1.Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc đoạn trích “Bác ơi” – Tố Hữu ?
3.B i m i.à ớ


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
Nờu những nột cơ bản về


cuộc đời Tố Hữu?


Sự nghiệp cách mạng có tác
động như thế nào đối với
hồn thơ Tố Hữu?


<b>I. Cuộc đời.</b>


- Tố Hữu (1920- 2002) là tác gia lớn, tiêu biểu cho
nền thơ ca cách mạng:


+ Quê quán: Quảng Thọ, Quảng Điền, Thừa Thiên
Huế.


+ Xuất thân: Trong một gia đình nhà nho nghèo.
+ Con đường đời: Năm 12 tuổi mồ côi mẹ, 13 tuổi
vào học ở Huế. Bước vào tuổi thanh niên, Tố Hữu có
sự gặp gỡ may mắn của lí tưởng cách mạng. năm
1937, Tố Hữu tham gia và trở thành người chủ chốt
của phong trào Đoàn thanh niên dân chủ ở Huế. Năm
1938, ông vinh dự được kết nạp vào Đảng cộng
sản.Tháng 4.1939, Tố Hữu bị thưc dân Pháp bắt và


lần lược bị giam giữ ở nhiều nhà lao các tỉnh miền
Trung và Tây Nguyên.


Tháng 3.1942, Tố Hữu vượt ngục Đắc Lay, tìm ra
Thanh Hố, bắt liên lạc với tổ chức cách mạng, tiếp
tục hoạt động. Cách mạng tháng tám 1945 nổ ra, Tố
Hữu giữ chức vụ Chủ tịch Uỷ ban khởi nghĩa ở Huế.
Kháng chiến toàn quốc bùng nổ, Tố Hữu được
điều động giữ chức Bí thư tỉnh uỷ Thanh Hoá và
nhiều chức vụ trong bộ máy lãnh đạo của Đảng và
nhà nước.


<b>II. Sự nghiệp văn học</b>
<b>1. Con đường thơ Tố Hữu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Thảo luận nhóm


Nhóm 1: Nêu những tác
phẩm chính của Tố Hữu?


Nhóm 2: Nêu nội dung cơ
bản của tập thơ Từ ấy?


Nhóm 2: Nêu nội dung cơ
bản của tập thơ Việt Bắc?


Nhóm 3: Nêu nội dung cơ
bản của tập Gió lộng?


nhất làm một, sự nghiệp thơ gắn liền với sự nghiệp


cách mạng.


* Gồm 7 tập thơ: Từ ấy (1937-1946), Việt Bắc
(1947-1954), Gió lộng (1955-1961), Ra trận (1962-1971),
<i>Máu và hoa (1972-1977), Một tiếng đờn (1992), Ta</i>
<i>với ta (1999)</i>


<i><b>* Từ ấy:</b></i>


- Tập thơ gồm 3 phần: Máu lửa, Xiềng xích, Giải
phóng.


+ Phần Máu lửa thể hiện tâm hồn trẻ trung băn khoăn
đi kiếm lẽ sống thì bắt gặp ánh sáng lí tưởng của
Đảng.


+ Phần Xiềng xích nổi bật hình ảnh người chiến sĩ
trong tù ngục. Dù kề bên cái chết nhưng người chiến
sĩ vẫn thể hiện tâm tư hướng ra cuộc sống bên ngồi.
đây là phần nổi bật và có giá trị trong tập thơ.


+ Giải phóng là phần cuối của tập thơ. Nhà thơ nhiệt
thành ca ngợi thắng lợi của cách mạng tháng tám.
Nhân vật trữ tình ngây ngất trong niềm vui bất tuyệt.
<i><b>* Việt Bắc:</b></i>


- Nhân vật trữ tình từ cái tôi của nhà thơ đã hướng
vào quần chúng công- nơng- binh.


- Tập thơ kết tinh những tình cảm của con người Việt


Nam trong kháng chiến. Tiêu biểu cho tình cảm ấy là
lịng u nước…


- Nhân vật trữ tình và tình cảm lớn đã chắp cánh cho
thơ Tố Hữu cất lên khúc ca hùng tráng ca ngợi cuộc
kháng chiến, con người kháng chiến mang đậm âm
hưởng sử thi- trữ tình.


<i><b>* Gió lộng:</b></i>


- Tập thơ nối tiếp một cách tự nhiên hồn thơ Tố Hữu.
Tố Hữu mở lịng mình đón những niềm vui, niềm tin
và tự hào về Chủ nghĩa xã hội trên miền Bắc(Tiếng
chổi tre, Tiếng ru, Mùa thu mới.


- Tuy nhiên cũng như các sáng tác của văn học
đương thời, thơ Tố Hữu cũng khơng tránh khỏi cái
nhìn giản đơn về Chủ nghĩa xã hội, ca ngợi một chiều
cuộc sống mới, con người mới ở Miền Bắc.


-Tp tiêu biểu: Mẹ Tơm,Bài ca xuân 61, Ba mươi năm
đời ta có Đảng...


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Nhóm 4: Nêu những nội
dung cơ bản của tập thơ Ra
trận, Máu và hoa?


Nhóm 5: Nội dung cơ bản
của 2 tập cuối?



- Phong cách nghệ thuật thơ
Tố Hữu?


những hình ảnh thực, có hình ảnh vừa thực vừa lãng
mạn.


- Trong ra trận có hai bài thơ đặc sắc viết về Bác kính
u.


- Hạn chế: kêu gọi, hơ hào, mệnh lệnh.


* Một tiếng đờn (1992 ), Ta với ta (1999 ): Đánh dấu
bước chuyển biến mới trong thơ Tố Hữu sau hồ
bình.


Từ cái Tơi - chiến sĩ -> cái Tôi – công dân càng về
sau là cái Tôi nhân danh dân tộc, cách mạng.


- Khuynh hướng trữ tình chính trị xen lẫn những trải
nghiệm trước cuộc đời. Giọng thơ trầm lắng, đậm
chất suy tư.


- Trước sau Tố Hữu vẫn kiên định niềm tin vào lí
tưởng và con đường cách mạng.


<b>2. Phong cách nghệ thuật thơ Tố Hữu:</b>


- Thơ Tố Hữu tiêu biểu cho thơ trữ tình chính trị rất
đặc sắc.



- Thơ Tố Hữu mang đậm tính sử thi và dạt dào cảm
hứng lãng mạn.


- Thơ Tố Hữu có giọng điệu tâm tình ngọt
ngào,truyền cảm và đầy sức hấp dẫn..


- Nghệ thuật thơ Tố Hữu đậm đà tính dân tộc.
<b>IV. Kết luận ( SGK)</b>


<b>* Củng cố, dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Tit 20


Ngy son 15/7/2010


<b>Nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ</b>


<b>A. MC TIấU CN T: Giỳp HS :</b>


1. Kin thức.


- Biết nêu luận điểm, nhận xét, đánh giá về nội dung & nghị luận của một bài thơ,
đoạn thơ.


- Viết đợc bài văn nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ.
2. Kĩ năng:


- Biết phân tích đề, lp dn ý cho bi văn nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ.


- Bit huy ng kin thc v cảm xúc, trải nghiệm của bản thân để viÕt bµi văn nghị
luận về một bài thơ, đoạn thơ.



<b> B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, thảo luận, thuyết giảng...</b>


<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : SGK, SGV, Thiết kế bài dạy, tài liệu tham khảo </b>


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
1.Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ : Phong cách nghệ thuật thơ Tố Hữu ?
3.B i m i.à ớ


<b> Hoạt động của GV&HS </b> <b><sub> Nội dung cần đạt </sub></b>
*Hướng dẫn ụn tập lớ thuyết


- Nêu câu hỏi cho HS ơn kiến
thức


+ Thế nào là nghÞ ln vỊ mét
bài thơ, đoạn thơ?


+ Nêu VD.


- Khi lm bi văn nghÞ luËn về
một bài thơ đoạn thơ cần lưu ý
những yêu cầu nào?


- Nêu VD để chứng minh..


<b>Hướng dẫn Hs thực hành các</b>


<b>bài tập trong SGK</b>


<b>+ Đề 1: Yêu cầu HS đọc đề bài,</b>
tìm ý, lập dàn ý


- Đề yêu cầu giải quyết vấn đề
gì?


<b>I- Lý thut: </b>
<b>1. Kh¸i niƯm:</b>


Nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ là quỏ trỡnh sử
dụng những thao tỏc lập luận để làm rõ nội dung t
tởng, nghệ thuật của bài thơ, đoạn thơ đó, đồng
thời thể hiện những rung động thẩm mĩ, t duy nghệ
thuật & liên tởng sâu sắc của ngời viết.


<b>2- Yêu cầu:</b>


a. Đọc kĩ, nắm chắc hồn cảnh, mục đích sáng tác
& vị trí bài thơ, đoạn thơ.


b. Xác định được nội dung cơ bản & cảm xúc chủ
đạo của bài thơ, đoạn thơ.


c. Bài thơ, đoạn thơ có dấu hiệu gì đặc biệt về hình
ảnh, ngơn ngữ.


d. Bài thơ, on th th hin quỏ trỡnh sỏng tỏc của
tác giả ntn?



<b>II- Thùc hµnh:</b>
<b>+ Đề 1: </b>


a / Tìm hiểu đề :


- Nội dung nghÞ luËn: Đoạn thơ trong bài Vội vàng
( Xuân Diệu)


- Thao tác lập luận: Bình luận + phân tích, chứng
minh...( nêu ý kiến đánh giá nhận xét, bác bỏ...)
- Phạm vi : Bài thơ Vội vàng (Xuân Diệu)
b/ Tìm ý, lập dàn ý:


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

HS trả lời:


- Bình luận đoạn thơ trong bài
Vội vàng của Xuân Diệu


- Các thao tác lập luận nào càn
vận dụng để GQVĐ ?


+ Nêu câu hỏi tìm ý, lập dàn ý
- Đọc đoạn thơ và cho biết có
thể đưa ra những ý kiến đánh giá
nào? Và có thể sắp xếp như thế
nào cho logic?


- Gọi 1vài Hs đọc các ý kiến , tổ
chức trao đổi thảo luận



- GV tổng hợp, chốt lại ý chính
- Đối với mỗi ý cần yêu cầu Hs
nêu thao tác nghị luận cần sử
dụng ( Phân tích, quy nạp, so
sánh...)


- Sau khi có các ý, yêu cầu Hs
sắp xếp thành dàn ý hồn chỉnh.
<b>§Ị 2: </b>


- u cầu Hs đọc kĩ đề, tìm hiểu
đề, tìm ý, lập dàn ý theo các
bước đã làm ở đề 1.


- Hs có thể làm theo cách bình
giảng, phân tích hay bình luận
đều được vì đây là đề mở


<b>§Ị 3: </b>


- Hướng dẫn HS thực hành
luyện tập như quy trình đề 1,2
( làm việc cá nhân ghi kết quả
vào giấy nháp và trình bày trước
lớp


Diệu


+ Đoạn trích là phần cao trào cảm xúc của bài thơ


+ Đoạn thơ sử dụng những động từ có giá trị biểu
cảm mãnh liệt ( hôn, riết, say, thâu, cắn...), lối lặp
kết cấu, giọng điệu sôi nổi, vồ vập


+ Đoạn thơ thể hiện khát vọng hưởng thụ tuổi
xuân, hương sắc trần thế vốn không mới nhưng
sức mãnh liệt, cường độ, sự giục giã, vồ vập là rất
mới lạ độc đáo


+ Ý thức về thời gian tàn phai nhanh chóng cũng
được cảm thụ sâu sắc chưa từng có.


+Mức độ biểu hiện tình cảm cơng khai, thành
thực, khơng che đậy cũng là hiếm có


+ Bài thơ đánh dấu sự chín muồi trong ý thức về
cái “Tơi” con người, là sự thể hiện rõ rệt cái tôi
của nhà thơ, của thơ mới.


+ Ngôn ngữ sử dụng trong đoạn thơ rất mới mẻ,
sáng tạo.


<b>+ Đề 2:</b>


Định hướng lập dàn ý:


1/ Mở bài: Giới thiệu khái quát bài thơ, đoạn trích.
Nêu nội dung bình luận


2/ Thân bài: Sắp xếp nội dung các nhận xét, đánh


giá đã tìm được theo một trật tự hợp lí


- Nêu h/cảnh, mục đích sáng tác, vị trí đoạn thơ.
- Nội dung bình luận:


+ Đây là đoạn thơ thể hiện cái nhìn qua tâm tưởng
HCầm về bức tranh tồn cảnh bên kia sơng Đuốn
g. Lời thơ như an ủi vỗ về đã làm sống lại hồn quê
& cả nỗi đau khi quê hương đầy bóng giặc. 10 câu
thơ như khúc nhạc dạo đầu của bản tình ca da diết
đến khơng nguụi.


+ Đây là đoạn thơ tiêu biểu của cả bài thơ.( Vỡ
sao tiờu biu? Tiờu biu nh th no?)


+ Nêu ý nghĩa bài thơ.


( Ngi viết phải vận dụng nhiều chi tiết trong bài
thơ để giải thích, chứng minh,bình luận).


<b>Đề 3:</b>


Gợi ý phần thân bài:


- Nêu hồn cảnh & mục đích sáng tác bài thơ "Tây
Tiến"


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- GV theo dõi, nhận xét củng cố
hoàn chỉnh dàn ý



- HS thực hành lập dàn ý dựa
vào bài đọc hiểu bài thơ Tây tiến
- Trình bày trước lớp , tập thể
theo dõi bổ sung, hoàn chỉnh


HS làm việc cá nhân và trả lời
* Tổng kết củng cố: Qua thực
hành luyện tập, theo em muốn
nghị luận về một đoạn thơ, bài
thơ người viết cần chú ý những
yêu cầu gi ?


tráng, khắc sâu hình ảnh người lính Tây Tiến với
vẻ đẹp hào hùng, hào hoa nổi bật giữa thiên nhiên
miền Tây vừa dữ dội vừa thơ mộng. Tất cả đều
được diễn tả theo nỗi nhớ & hoài niệm của Quang
Dũng.


- Khẳng định vấn đề là đúng.


- Mở rộng vấn đề bàn bạc: Vì sao đúng? Đúng
ntn?


- Có người cho "Tây Tiến " thể hiện nỗi buồn rớt,
mộng rớt mang đặc điểm của giai cấp tiểu TS.
Điều đó đúng hay sai? Phản bác ý kiến này để
khẳng định giá trị bài thơ.


- Nêu ý nghĩa bài thơ " Tây Tiến".



Yêu cầu cơ bản của bài văn nghị luận nghị luận
về một bài thơ đoạn thơ:


+ Đọc kĩ bài thơ đoạn thơ, nắm kĩ những nết đặc
sắc về nội dung và nghệ thuật để làm cơ sở cho
việc nhận xét đánh giá.


+ Nêu được những nhận xét đánh giá về đoạn thơ,
bài thơ ( Từ bài đọc - hiểu, cảm nhận của bản
thân )


+ Sử dụng luận cứ để thuyết phục người đọc về
nhận xét của mình ( kết hợp nhiều thao tác lập
luận)


+ Lập dàn ý hợp lí, logic thuyết phục.


+ Lưu ý giới thiệu bài thơ, đoạn thơ, tác giả, trích
dẫn phải chính xác đến từng dấu chấm, phẩy.
4. Củng cố, dặn dò :


- Cách nghị luận nghị luận về một bài thơ đoạn thơ:
- Soạn bài : Tiếng hát con tàu ( Chế lan Viên )


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Tiết 21


Ngày soạn 15/7/2010


<b>TIẾNG HÁT CON TÀU </b>




<b> Chế Lan Viên </b>


<b>-A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :</b>


1. Kiến thức.


- Nắm được diễn biến tâm trạng nhân vật trữ tình; qua đó hiểu lời giục giã thôi thúc
và khát vọng lên đường hòa nhập với đời sống của nhân dân và đất nước.


- Thấy được những đặc sắc nghệ thuật thơ Chế Lan Viên: Chất suy tưởng triết lí,
hình ảnh thơ sinh động, sáng tạo.


2. Kĩ năng:


- Đọc diễn cảm và phát hiện nội dung cảm xúc giàu tính triết lí của bài thơ.Biết phân
tích đề, lập dàn ý cho bi văn nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ.


- Bit huy ng kin thc v cm xỳc, tri nghim ca bn thõn viết bài văn nghị
luận về một bài thơ, đoạn thơ.


<b> B. PHNG PHP : Nêu vấn đề, thảo luận, thuyết giảng...</b>


<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : SGK, SGV, Thiết kế bài dạy, tài liệu tham khảo </b>


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
1.Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ : Cỏch nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ?
3.B i m i.à ớ



<b> Hoạt động của GV&HS </b> <b><sub> Nội dung cần đạt </sub></b>
-Học sinh đọc tiểu dẫn SGK, tỡm


các ý chính về tác giả , tác phẩm
và trả lời theo hiếu biết của
mình dựa trên cơ sở tìm hiểu từ
SGK.


- Gọi HS phát biểu.


- Nhận xét đánh giá, định hướng
cho HS nắm vấn đề.


<i><b>“ CLV đột ngột xuất hiện ra giữa</b></i>
<i><b>làng thơ như một niềm kinh dị”</b></i>
<i><b>( Hoài Thanh)</b></i>


- Lưu ý HS phần tri thức đọc
hiểu để thấy vẻ đẹp trí tuệ trong
<i><b>thơ CLV</b></i>


<b>I/ Tìm hiểu chung.</b>


<b>1. Tác giả Chế Lan Viên (1920 - 1989):</b>


- Tên thật: Phan Ngọc Hoan, quê gốc Quảng Trị .
Năm 1927 chuyển vào sống ở An Nhơn, Bình
Định


- Làm thơ sớm.( 12,13 tuổi)



+ Trước CMT8: là nhà thơ tiêu biểu của văn học
lãng mạn.


+ Sau CMT8 : Tham gia hoạt động văn nghệ, tìm
được con đường cho thơ đến với nhân dân, cách
mạng.


- Con đường thơ trải qua nhiều biến động, bước
ngoặt (“<i>Từ thung lũng đau thương ra cánh đồng</i>
<i>vui”, từ chân trời của một người đến chân trời của</i>
<i>mọi người)</i>


- Phong cách thơ Chế Lan Viên : giàu chất suy
tưởng, triết lý, mang vẻ đẹp của trí tuệ và sự đa
dạng phong phú của thế giới hình ảnh ( Xem phần
<i>tri thức đọc hiểu để nắm rõ đăc điểm vẻ đẹp trí tuệ</i>
<i>trong thơ)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Gọi HS đọc diến cảm văn bản
thơ. lớp theo dõi, nhận xét, nắm
bắt mạch cảm xúc của bài thơ,
- Câu hỏi 1 (SGK) Anh chị hiểu
như thế nào về ý nghĩa của hình
tượng con tàu và địa danh Tây
Bắc trong bài thơ? Ý nghĩa nhan
đề, lời sđề từ?


<i><b>Cùng ý tưởng: Trong bài Chim</b></i>
<i><b>lượn trăm vòng, tác giả viết:</b></i>


<i><b>“Tâm hồn tôi khi tổ quốc soi vào.</b></i>
<i><b>Thấy ngàn núi trăm sông diễm</b></i>
<i><b>lệ”</b></i>


Câu hỏi 2: Xác định bố cục và
chỉ ra sự vận động của tâm trạng
CTTT trong bài thơ? Cảm xúc
chủ đao…


<b>a/ Hoàn cảnh sáng tác.</b>


- Bài thơ lấy cảm hứng từ sự kiện vận động nhân
dân miền xuôi đi xây dựng kinh tế mới ở Tây Bắc
những năm 1958- 1960…


- Bài thơ rút từ tập “ánh sáng và phù sa”.
<b>b/ Bố cục: 3 phần. </b>


<b>*Phần 1 (2 khổ thơ đầu):Sự trăn trở và lời mời gọi </b>
lên đường.


* Phần 2 ( 9 khổ tiếp): Khát vọng được trở về với
nhân dân…


* Phần 3 (còn lại): Khúc hát lên đường say mê hào
hứng.


<b>II/ Đọc- hiểu :</b>


1. <b>Nhan đề và lời đề từ:</b>



+ Nhan đề : Tiếng hát con tàu ( nhân hoá)


=> Biểu tượng cho tâm hồn nhà thơ đang khao
khát lên đường, vượt ra khỏi cuộc sống chật hẹp,
quẩn quanh để đến với cuộc đời rộng lớn ( Với
nhân dân, với cội nguồn sáng tao)


+ Lời đề từ:“Tây Bắc ư ?... còn đâu. ”: Tây Băc
vừa là địa danh cụ thể vừa khái quát cho mọi miền
tổ quốc


- Cảm xúc bao trùm cả bài thơ : Khát vọng lên
đường hăm hở, mê say. Đến với nhân dân, với Tây
Bắc, với mọi miền tổ quốc cũng chính là trở về với
lịng mình, với tình cảm sâu nặng, gắn bó.


- Vận động của cảm xúc tâm trạng:
+ Sự trăn trở lời mời gọi ( Khúc hát 1)


+ Hoài niệm về Tây Bắc trong kháng chiến ( khúc
hát 2)


+ Khát vọng lên đường ( khúc hát 3)


4. Củng cố, dặn dò :


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Tiết 22



Ngày soạn 18/7/2010


<b>TIẾNG HÁT CON TÀU </b>



<b> Chế Lan Viên </b>


<b>-A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :</b>


1. Kiến thức.


- Nắm được diễn biến tâm trạng nhân vật trữ tình; qua đó hiểu lời giục giã thơi thúc
và khát vọng lên đường hòa nhập với đời sống của nhân dân và đất nước.


- Thấy được những đặc sắc nghệ thuật thơ Chế Lan Viên: Chất suy tưởng triết lí,
hình ảnh thơ sinh động, sáng tạo.


2. Kĩ năng:


- Đọc diễn cảm và phát hiện nội dung cảm xúc giàu tính triết lí của bài th.Bit phõn
tớch , lp dn ý cho bi văn nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ.


- Bit huy động kiến thức và cảm xúc, trải nghiệm của bản thõn viết bài văn nghị
luận về một bài thơ, đoạn thơ.


<b> B. PHNG PHP : Nờu vn , thảo luận, thuyết giảng...</b>


<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : SGK, SGV, Thiết kế bài dạy, tài liệu tham khảo </b>


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
1.Ổn định lớp



2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc bài thơ “Tiếng hát con tàu”
3.B i m i.à ớ


<b> Hoạt động của GV&HS </b> <b><sub> Nội dung cần đạt </sub></b>
- Ở hai khổ thơ đầu về nghệ


thuật , có gì đặc sắc? Qua những
chi tiết nghệ thuật đó,em cảm
nhận được điều gì trong cảm xúc
tình cảm của nhà thơ?


-GV nhận xét, đánh giá, thuyết
giảng , bình sâu giá trị biểu đạt
của một số chi tiết hình ảnh giúp
HS cảm thụ sâu ý thơ.


- Hoài niệm về Tây Bắc được
tác giả diễn tả như thế nào?


- Tác giả sử dụng hàng loạt hình


2. Sự trăn trở và lời mời gọi lên đường (Hai khổ
đầu)


- Thủ pháp phân thân, hàng loạt câu hỏi tu từ róng
riết:


… Anh đi chăng? Anh có nghe…? Tàu gọi anh đi
<i>sao chửa ra đi?</i>



- Nhiều hình ảnh đối lập, giọng thơ giục giã, hối
thúc, trăn trở


- Tác giả vừa kêu gọi mọi người vừa tự phê, tự vấn
trên con đường về với tổ quốc, nhân dân, về với
cội nguồn sáng tạo của người nghệ sĩ.


<b>3. Kỉ niệm về với nhân dân trong 10 năm kháng</b>
<b>chiến (Chín khổ thơ tiếp): </b>


* Viết về kháng chiến, về nhân dân bằng lòng biết
ơn sâu xa:


+ Hàng loạt hành ảnh so sánh:


- “Kháng chiến 10 năm qua // ngọn lửa…nghìn
<i>năm sau…soi đường” </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

ảnh so sánh trong đoạn thơ? Hãy
phân tích giá trị nghệ thuật của
những hình ảnh so sánh đó?
( câu hỏi 3 SGK)


- Kỉ niệm về nhân dân trong
kháng chiến được tác giả tái
hiện qua những hình ảnh cụ thể
nao? Qua đó em cảm nhận được
điều gì trong tình cảm nhà thơ?
Nhận xét về bút pháp sáng tạo


của t/g trong đoạn thơ?


- Chú ý : Lối xưng hô


+ “con nhớ mế…anh con…em
<i>con</i>


<i>+ “Anh bỗng nhớ em…”</i>


- Từ ngữ: Suốt một đời, đêm
<i>cuối cùng, một mùa dài, trọn</i>
<i>đời…</i>


- Câu hỏi 5: Cảm nhận của anh
chị về khổ thơ này. Tại sao t/g
lại xen vào đây những câu thơ
về TY?


- Phân tích bình luận những câu
thơ triết lí trong đoạn thơ?


- Hình ảnh con tàu trở thành
hình ảnh trung tâm cùng với
những “Mùa nhân dân giăng
<i>lúa chín</i>


<i>…vàng ta đau trong lửa…vầng </i>
<i>trăng…Mặt hồng em trong suối </i>
<i>lớn mùa xuân…”</i>



<i> // trẻ thơ…gặp sữa</i>
<i> // chiếc nôi…tay đưa…”</i>


→Về với nhân dân là về với những gì thân thuộc,
gần gũi nhất, về với ngọn nguồn thiết yếu của sự
sống trong sự che chở cưu mang,về với niềm vui,
niềm hạnh phúc từng khao khát chờ mong.( Trong
<i>trẻo, ngọt lành,ấm áp, bình yên )</i>


* Gợi kỷ niệm với nhân dân trong kháng chiến:
- Chi tiết cụ thể chân thực, gợi cảm


+ những hình ảnh liên tưởng bất ngờ gợi bao hình
ảnh đẹp mới lạ


- Cách xưng hô thân thiết ruột thịt, ấm áp tình
cảm.


- Những từ nữ chỉ thời gian gợi sự hi sin thầm
lặng, lớn lao


→Lòng biết ơn sâu sắc gắn bó chân thành với
những xúc động thấm thía của những người kháng
chiến đối với nhân dân, đất nước.


- Đoạn thơ kết lại bằng những câu thơ đậm chất
triết lí và những kỉ niệm về tình yêu, về người con
gái Tây bắc: Khơng chỉ thể hiện nỗi nhớ về một
tình u mà cịn là những suy ngẫm triết lí về quy
luật của tình yêu:



Khi ta ở chỉ là nơi đất ở
<i> Khi ta đi đất đã hóa tâm hồn.</i>
<i> Tình u làm đất lạ hóa q hương</i>


=> TY là kết tinh cao độ của những kỉ niệm và sự
gắn bó máu thịt với Tây Bắc cũng là với kháng
chiến, với đất nước.


=> Những câu thơ cô đúc như những châm
ngơn,triết lí nhưng khơng khơ khan mà từ quy luật
của tình cảm, của trái tim, được cảm nhận bằng
trái tim.


=> Kết hợp cảm xúc và suy tưởng, nâng cảm xúc
suy tưởng lên thành những suy ngẫm triết lí- đó là
thành cơng của đoạn thơ, cũng là nét đặc sắc trong
thơ CLV.


4. Khúc hát lên đường sôi nổi, mê say (Bốn khổ
cuối):


- Điệp từ., điệp ngữ, láy lại… Âm hưởng sơi nổi.
- Hình ảnh thơ phong phú, biến hóa sáng tạo, chủ
yếu là những hình ảnh ẩn dụ, biểu tượng


→ Khao khát, bồn chồn, giục giã lên đường sôi
nổi, mê say đáp lại lời mời gọi của hai khổ thơ
đầu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- Hướng dẫn HS rút ra chủ đề
bài thơ và tổng kết, củng cố lại
những vấn đề cơ bản của bài
học.


+ Nội dung: Bài thơ thể hiện khát vọng, niềm hân
hoan trong tâm hồn nhà thơ khi trở về với nhân
dân với đất nước cũng là tìm về với ngọn nguồn
ni dưỡng sự sáng tạo nghệ thuật của hồn thơ.
+ Nghệ thuật : bài thơ thể hiện những nét chính
trong phong cách thơ CLV: sự sáng tạo hình ảnh
mới lạ, liên tưởng phong phú bất ngờ, cảm xúc gắn
với suy tưởng triết lí


4. Củng cố, dặn dị :


<b> - Chú ý những nét đặc sắc trong phong cách thơ CLV: Chất suy tưởng triết lí, bút </b>
pháp sáng tạo hình ảnh phong phú đa dạng, độc dáo mới lạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i><b>Đọc thêm :</b></i>


<b>ĐẤT NƯỚC </b>



Nguyễn Đình Thi
<b>-A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :</b>


1. Kiến thức.


- Cảm nhận được những cảm xúc suy ngẫm của nhà thơ về Đất nước qua những hình
ảnh mùa thu và hình ảnh đất nước đau thương, bất khuất,anh hùng trong kháng chiến


chống Pháp.


- Thấy được hững đặc điểm nghệ thuật của bài thơ ( kết cấu,sự sáng tạo hình ảnh,
ngơn ngữ, giọng điệu…)


2. Kĩ năng:


- Đọc – hiểu tác phẩm trữ tình.


- Làm quen với giọng thơ giàu chất suy tư.


<b> B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, thảo luận, thuyết giảng...</b>


<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : SGK, SGV, Thiết kế bài dạy, tài liệu tham khảo </b>


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
1.Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc bài thơ “Tiếng hát con tàu”
3.B i m i.à ớ


<b> Hoạt động của GV & HS</b> <b> Nội dung cần đạt</b>
- HS đọc tiểu dẫn và tóm lược những


nét chính?


Nêu bố cục bài thơ?


- Đọc bài



Gọi 1-> 2 hs đọc, gv nhận xét và đọc
mẫu.


-Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận:


<b>I/ Tìm hiểu chung.</b>


<b>1. Hồn cảnh sáng tác.</b>


- Bài thơ được sáng tác trong thời gian dài: Từ
1948- 1955.


- Bài thơ được rút từ tập thơ “ Người chiến
sĩ”.


- Là sự ghép nối nhưng liền mạch của 3 bài
thơ. Sáng mát trong như sáng năm xưa (1948).
Đêm mít tinh ( 1949), Đất Nước (1955).


- Cảm hứng chủ đạo: là tình yêu đất nước.
<b>2/ Bố cục: 2 phần:</b>


Phần 1: …..vọng về.


Hình ảnh mùa thu đất nước.


Phần 2: Còn lại - Đất nước trong đau thương
căm hờn vùng đứng lên..



<b>II/ Đọc – hiểu văn bản.</b>
<b>1/ Đọc. </b>


<b>2/ Tìm hiểu văn bản:</b>


<b>1/ Cảm hứng về đất nước qua cảm xúc về </b>
<b>mùa thu.</b>


<b>- Khởi đầu là những cảm giác trực tiếp trong</b>
một sáng mùa thu, gợi nỗi nhớ về Hà Nội với
không gian, màu sắc, hương vị, ....


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>* Nhóm 1, 2: Cảm nhận về mùa thu </b>
đất nước?


- Tìm những câu thơ miêu tả sự thay
đổi của mùa thu?


- Nhận xét về hình ảnh người ra đi?
- Câu thơ “ Sau lưng thềm nắng lá
rơi đầy” có thể ngắt nhịp như thế
nào?


- Niềm tự hào của tác giả khi đất
nước tự do?


- Nhận xét nghệ thuật đoạn thơ?
+ Cánh đồng quê chảy máu…
+ Bát cơm chan đấy nước mắt…
+ Đứa đè cổ, đứa lột da…



<b>Nhóm 3, 4 : Thảo luận về hình ảnh </b>
đất nước trong chiến tranh.


- Hình ảnh đất nước được miêu tả
ntn?


- Chứng minh và phân tích?


- Tìm những câu thơ miêu tả sự quật
cường của dân tộc Việt Nam?


- Cảm nhận của em về 2 câu thơ
“ Những đêm dài hành quân nung
nấu.


Bỗng bồn chồn nhớ mắt người yêu”


- So sánh hình ảnh đất nước trong 2


<i>Những phố dài xao xác hơi may</i>
<i>Người ra đi đầu không ngoảnh lại</i>
<i>Sau lưng thềm nắng lá rơi đầy.</i>


+ Không gian (phố dài), thời tiết (chớm
lạnh, xao xác hơi may) và thiên nhiên (thềm
<i>nắng, lá rơi đầy) gợi nỗi buồn và sự vắng</i>
<i>lặng.</i>


+ Hình ảnh người ra đi có cái dứt khốt,


quyết tâm song cũng đầy lưu luyến buâng
khuâng. Lý trí và tình cảm có sự hồ quyện.


<b>- Đoạn thơ tiếp theo từ : “mùa thu nay khác</b>
rồi” đến “những buổi ngày xưa vọng nói về”
thể hiện những thay đổi biến chuyển:


+ Nhân vật “tôi” thay đổi từ trạng thái buồn,
buâng khuâng, lưu luyến đến sướng vui


+ Cái nhìn thay đổi từ đường phố, thềm nhà
sang núi đồi, rừng tre, trời xanh, cánh đồng,
dịng sơng.


+ Gương mặt đất nước đổi thay. Tâm thế
con người đổi thay. Đất nước là những gì hiện
hữu quanh ta hằng ngày nay bỗng hiện ra
trong một cảm nhận đầy sự khám phá :


<i>Trời xanh đây là của chúng ta...</i>
<i>Những dòng sơng đỏ nặng phù sa.</i>


Hình hài đất nước hiện ra qua "trời xanh",
"núi rừng", "cánh đồng", "ngả đường", "dịng
sơng"... Nếu như bài thơ là một bản anh hùng
ca ca ngợi đất nước thì đoạn thơ này tập trung
ca ngợi một phương diện của đất nước, đó là
vẻ đẹp của thiên nhiên, vẻ đẹp của hình hài đất
nước. Vẻ đẹp này kết hợp với vẻ đẹp chiều sâu
của lịch sử đấu tranh, của truyền thống cha


ông được thể hiện trong những câu sau khiến
đất nước hiện lên vừa cụ thể hữu hình vừa
lung linh, sâu sắc.


=> Đất nước hiện ra vừa cụ thể sinh động
vừa hoành tráng.


<b>- Khổ thơ : </b>


<i>Nước chúng ta...</i>


<i>Những buổi ngày xưa vọng nói về.</i>


Đất nước được cảm nhận trong chiều dài
thời gian của lịch sử. "Nước chúng ta nước của
những người chưa bao giờ khuất" là một sự
thật hiển nhiên. ý thơ sáng như một chân lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

bài thơ- NĐT, NKĐ?


Thảo luận chung, từng nhóm phát
biểu, gv nhận xét chuẩn kiến thức.


Đó là sức sống của truyền thống, mạch
sống ấy vẫn ngầm chảy trong cõi đất này. Đó
cũng là mạch ngầm của hơi thở đất đai, hơi
thở con người.


Những thay đổi trên thể hiện sự biến chuyển
trong nhận thức và lịng u nước của người


trí thức. Cái chung rộng lớn đã thay thế cho
cái riêng bé nhỏ trong tâm tư nhân vật (đại từ
“tôi” ở đầu khổ thơ đã chuyển thành “chúng
ta” ở cuối khổ thơ).


- Nhà thơ nêu lên tội ác của giặc bằng
những hình ảnh giàu sức khái qt :


<i>Ơi những cánh đồng quê chảy máu</i>
<i>Dây thép gai đâm nát trời chiều</i>
<i> ...</i>


<i>Đứa đè cổ, đứa lột da.</i>


Kẻ thù đã huỷ hoại tất cả đời sống vật chất
và tinh thần (cánh đồng quê, trời chiều, bát
<i>cơm) làm đảo lộn cuộc sống bình yên của</i>
người dân.


- Tội ác của kẻ thù đã dẫn đến một sự
chuyển biến tất yếu : những con người rất mực
yêu thương trở thành những con người cháy
bỏng căm thù :


<i>Từ gốc lúa bờ tre hiền hậu</i>
<i>Đã bật lên những tiếng căm hờn</i>


- Lòng căm thù trở thành động lực của sự quật
khởi. Điều đó được thể hiện qua sự đối chọi
của ý thơ : Nghệ thuật đối lập :



Xiềng xích > < trời đầy chim
Súng đạn > < đất đầy hoa
yêu nước,
thương nhà


=> khẳng định sức mạnh tinh thần, tâm hồn
người Việt Nam


- Động từ ôm (trong câu thơ: “ôm đất nước
…”) được hiểu theo nghĩa như một tính từ : sự
níu giữ, niềm tin u vơ bờ, khơng để ai cướp
lấy.


+ Tất cả những hình ảnh trên, từ con người,
ý chí, sức mạnh,… kết lại thành một tượng đài
đất nước :


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Hình ảnh thơ xuất phát từ sự thực trong trận
Điện Biên Phủ (các chiến sĩ của ta từ từ dưới
giao thơng hào mình đầy bùn xông lên đẹp rực
rỡ trong nắng). Song tác giả đã khái quát được
tư thế vươn lên rực rỡ của đất nước.


<b>III/ Tổng kết:</b>


+ Bài thơ đậm chất anh hùng ca, bi tráng, đậm
chất sử thi và cảm hứng lãng mạn.


+ NĐT là nhà thơ của đất nước trong đau


thương. Đất nước soi bóng vào tâm hồn ơng,
bộc lộ vẻ đẹp trong gian nan, trong đau khổ,
vất vả và nhọc nhằn.


4. Củng cố, dặn dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Tiết 23,24


Ngày soạn 19/7/2010


<b>BÀI VIẾT SỐ 2</b>



<b>(Nghị luận văn học)</b>


<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :</b>


1. Kiến thức.


- Củng cố kiến thức đã học về văn bản văn học.
2. Kĩ năng:


- Biết vận dụng kiến thức về bài thơ, đoạn thơ đã học, kĩ năng phân tích cảm thụ thơ
vào viết bài văn


- Có kĩ năng tìm ý, lập dàn ý cho bài nghị luận về một tác phẩm thơ. Biết trình bày
và diễn đạt các nội dung bài viết một cách sáng sủa, đúng cách; có kĩ năng viết đoạn,
bài văn nghị luận văn học tương đối hoàn chỉnh.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, thảo luận, thuyết giảng...</b>


<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : SGK, SGV, Thiết kế bài dạy, tài liệu tham khảo </b>




<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
1.Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ :
3. B i m i.à ớ


Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt
- GV chép đề.


- Hs làm bài.
- GV quản lí HS.
- Hs nộp bài.


<b>I. Đề và dàn ý</b>
<i><b>1. Đề bài</b></i>


-. Đề 1. Phân tích một đoạn thơ mà anh, chị cho là
“đậm đà màu sắc dân tộc” trong bài Việt Bắc của
Tố Hữu.


- Đề 2. Phân tích tâm trạng của tác giả khi nhớ về
miền Tây Bắc Bộ và những đồng đội cũ trong đoạn
thơ:


<i> “ Doanh trại bừng lên hội đuốc hoa.</i>
<i> ...</i>
<i> Trơi dịng nước lũ hoa đong đưa..</i>
<i><b>2. Dàn ý.</b></i>



a. Đề 1:


- Giới thiệu ngắn gọn hoàn cảnh ra đời, đề tài của
bài thơ.


- Những biểu hiện của tính dân tộc trong bài Việt
Bắc của Tố Hữu:


+ Ở nội dung: Đề tài , hình tượng trung tâm,cảm
hứng chủ đạo của bài thơ đều hướng tới những vấn
đề lớn của dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

+ Cảnh một đêm liên hoan văn nghệ: Những
chàng trai Tây Tiến cùng những cô gái miền
Tây như hồ qun trong một khơng gian lãng
mạn với


- Đường nét uyển chuyển, man dại
- Khơng khí sơi nổi, tình tứ


- Âm thanh sắc, màu hoà quyện ...


=>Cảnh vật và con người như hồ trong men say,
tình tứ, ngây ngất, rạo rực.


+ Cảnh sông nước miền Tây hoang sơ, mênh
mang huyền ảo: “ Người đi Châu Mộc...Hoa
đong đưa”



- Khơng gian dịng sơng trong một buổi chiều
sương huyền ảo, thơ mộng vừa hoang dại như
một bờ tiền sử -> Gợi sắc màu cổ tích huyền
thoại.


- Nổi bật lên trên nền khơng gian ấy là dáng hình
mềm mại uyển chuyển của cô gái miền Tây trên
chiếc thuyền độc mộc.


=> Thiên nhiên hoang sơ nhưng vẫn rất gần gũi
gợi bao cảm xúc sâu lắng.


<b>II. Biểu điểm:</b>


- Điểm 9 ,10: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên
cả về kĩ năng và kiến thức.


- Điểm 7, 8: Đáp ứng được khoảng 2/3 các yêu
cầu trên , có một vài sai sót nhỏ trong diễn đạt và
chính tả.


- Điểm 5, 6: Đáp ứng được khoảng 1/2 các yêu
cầu trên, mắc một số lỗi về diễn đạt và chính tả
- Điểm 3, 4: Đáp ứng được khoảng 1/3 các yêu
cầu trên, mắc nhiều lỗi về diễn đạt và chính tả
- Điểm 1, 2: Bài viết lan man, mắc nhiều lỗi về
chính tả và chữ viết


- Điểm 0: Để giấy trắng.
4. Củng cố.



- Lập dàn ý cho bài viết
5. Dặn dị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Tiết 25


Ngày soạn 20/7/2010


<b>ĐẤT NƯỚC</b>



<b>( Trích trường ca “Mặt đường khát vọng” của Nguyễn Khoa Điềm )</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :</b>


1. Kiến thức.


- Cảm nhận được những suy tư sâu sắc của nhà thơ về Đất nước, trách nhiệm của
mỗi người đối với quê hương xứ sở , từ đó làm sâu sắc thêm cảm nhận của bản thân
về Đất nước.


- Hiểu được sự kết hợp nuần nhuyễn giữa chất chính luận và chất trữ tình; sự vận
dụng sáng tạo nhiều yếu tố của văn hoá và văn học dân gian, thể thơ tự do với sự biến
đổi linh hoạt về nhịp điệu.


2. Kĩ năng:


- Đọc hiểu tác phẩm trữ tình


- Làm quen với giọng thơ giàu chất suy tư.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, thảo luận, thuyết giảng...</b>



<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : SGK, SGV, Thiết kế bài dạy, tài liệu tham khảo </b>


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
1.Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc bài thơ Đất nước ( Nguyễn Đình Thi) trình bày cảm
nhận của em về Đất nước qua bài thơ đó.


3. Bài mới.


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b><sub>Nội dung cần đạt</sub></b>


<b>* Hoạt động 1 : </b>


<b>GV hướng dẫn HS tìm hiểu </b>
<b>phần TD. </b>


- HS đọc tiểu dẫn


-HS tóm lược những ý chính,
ghi vở.


- GV nhận xét sau đó nhấn
mạnh những thơng tin chủ
yếu về tiểu sử, phong cách
thơ.


- Chú ý vị trí của NKĐ trong


nền thơ ca CM


<b>* Hoạt động 2: GV hướng</b>


<b>I. Tìm hiểu chung </b>
<b>1. Tác giả : </b>


Nguyễn Khoa Điềm (sinh 1943)


Quê: Phong Hoà - Phong Điền- Thừa Thiên Huế.


Sinh ra trong gia đình trí thức có truyền thống yêu nước
và cách mạng.


- Học tập và trưởng thành trên miền Bắc, tham gia
chiến đấu và hoạt động văn nghệ ở miền Nam. Ông
từng giữ chức Bộ trưởng Bộ Văn hố - Thơng tin, Bí
thư Trung ương Đảng, Trưởng ban Tư tưởng - Văn hố
trung ương.


- Ơng được tặng Giải thưởng Nhà nước về văn học và
nghệ thuật năm 2000


<b>2. Sự nghiệp VH:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>dẫn HS đọc hiểu văn bản. </b>
-GV g 1-2 HS đọc diễn cảm
VB


-1 HS đọc phần chú thích và


giải thích một số từ khó .
- Câu hỏi 1: Đoạn trích gồm
có 2 phần, anh ( chị) hãy nêu
ý chính mỗi phần và liên kết
giữa chúng?


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn</b>
<b>HS đọc hiểu cảm nhận giá</b>
<b>trị văn bản</b>


Nêu vấn đề cho HS thảo luận:
- Trong phần đầu của đoạn
trích tác giả đã có những cảm
nhận riêng về ĐN, nét riêng
đó là gì?


-Từ những bình diện được
nhà thơ cảm nhận, đất nước
hiện ra như thế nào? Cảm
hứng chi phối đoạn thơ là gì?


- Ngồi ra ĐN cịn gắn liền
với những hình ảnh quen
thuộc nào, những con người
ra sao?


- HS tìm dẫn chứng.phân
tích , cảm thụ


- HS phát biểu cảm nhận



nhận thức sâu sắc về Đất nước về nhân dân qua những
trải nghiệm của mình.


- Tác phẩm chính. Mặt đường khát vọng, Đất ngoại ơ,
Cửa thép...


* Phong cách sáng tác :


- Giàu chất suy tư , xúc cảm lắng đọng.
- Giọng thơ trữ tình chính luận .


<b>2. Tác phẩm.</b>


- Trường ca “ Mặt đường khát vọng” được sáng tác
trong thời kì NKĐ chiến đấu tại chiến trường Trị thiên
hoàn thành năm 1871, in lần đầu năm 1974.


- Nội dung: Thức tỉnh thế hệ trẻ các thành thị vùng tạm
chiếm miền Nam, nhận rõ bộ mặt xâm lược của đế quốc
Mĩ, hướng về nhân dân, đất nước, xuống đường đấu
tranh, nhập vào cuộc kháng chiến của toàn dân tộc…
- Đoạn trích Đất nước là chương thứ V trong trường ca.
<b>3. Bố cục đoạn trích: Hai phần </b>


- Phần I (42 câu đầu): Đất nước được cảm nhận từ
nhiều phương diện lịch sử văn hoá dân tộc, chiều sâu
của không gian, chiều dài của thời gian.


- Phần II(47 câu cuối) : Tư tưởng cốt lõi, cảm nhận về


đất nước --> Đất nước của nhân dân .


<b>II/ Đọc - Hiểu văn bản : </b>


a. Đất nước được cảm nhận trên nhiều bình diện:
* Cảm nhận chung về đất nước: (Đoạn mở đầu)


=> Đất nước hiện ra trong cảm nhận qua những gì thân
thương, gần gũi, đơn sơ:


- Đó là những câu chuyện cổ tích mẹ thường hay kể.
- Là miếng trầu của bà, là hạt gạo một nắng hai sương,
là ngôi nhà ta ở...


=> Giọng thơ nhẹ nhàng, âm hưởng đầy quyến rũ , sử
dụng chất liệu VHDG..., tác giả đưa ta về với cội
nguồn của đất nước : Một đất nước vừa cụ thể vừa
huyền ảo và đã có từ rất lâu đời.


* Cảm nhận về đất nước ở phương diện lịch sử - văn
hoá :


- Đất nước được cảm nhận gắn liền với nền văn hoá lâu
đời của dân tộc:


+ Câu chuyện cổ tích, ca dao.


+ Phong tục của người Việt: ăn trầu, bới tóc.


- Đất nước lớn lên đau thương vất vả cùng với cuộc


trường chinh không nghỉ ngơi của con người :


+ Cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, gắn với hình
ảnh cây tre- biểu tượng cho sức sống bất diệt của dân
tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- Đất nước gắn liền với những con người sống ân tình
thuỷ chung.


=> Đất nước không trừu tượng mà ở ngay trong cuộc
sống của mỗi chúng ta.


4. Củng cố, dặn dò :


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Tiết 26


Ngày soạn 20/7/2010


<b>ĐẤT NƯỚC</b>



<b>( Trích trường ca “Mặt đường khát vọng” của Nguyễn Khoa Điềm )</b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :</b>


1. Kiến thức.


- Cảm nhận được những suy tư sâu sắc của nhà thơ về Đất nước, trách nhiệm của
mỗi người đối với quê hương xứ sở , từ đó làm sâu sắc thêm cảm nhận của bản thân
về Đất nước.


- Hiểu được sự kết hợp nuần nhuyễn giữa chất chính luận và chất trữ tình; sự vận


dụng sáng tạo nhiều yếu tố của văn hoá và văn học dân gian, thể thơ tự do với sự biến
đổi linh hoạt về nhịp điệu.


2. Kĩ năng:


- Đọc hiểu tác phẩm trữ tình


- Làm quen với giọng thơ giàu chất suy tư.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, thảo luận, thuyết giảng...</b>


<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : SGK, SGV, Thiết kế bài dạy, tài liệu tham khảo </b>


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
1.Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc bài thơ Đất nước ( Nguyễn Đình Thi) trình bày cảm
nhận của em về Đất nước qua bài thơ đó.


3. Bài mới.


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b><sub>Nội dung cần đạt</sub></b>


- ĐN gắn liền với những
không gian nào ? Nhứng
không gian ấy để lại cho em
ấn tượng gì ?


- Xét về phương diện là chiều


dài thời gian thì ĐN tồn tại
trong một thời gian “đằng
đẳng” . Em hãy tìm dẫn
chứng để làm rõ ý trên ?
- HS phát hiện, cảm nhận.


* Cảm nhận đất nước ở phương diện địa lí (chiều rộng
của khơng gian):


- Là khơng gian hị hẹn của tình u (Lối chiết tự đầy ý
nhị vừa mang tính cá thể vừa hết sức táo bạo , tác giả
đã định nghĩa đất nước thật độc đáo)


- ĐN là nơi chốn sinh tồn, nơi cội nguồn của cả cộng
đồng dân tộc qua bao thế hệ( <i>nơi dân mình đồn tụ</i> )
- Đất nước cịn là khơng gian rộng lớn tráng lệ, hùng vĩ
của núi cao, biển cả.


=> ĐN là những gì gần gũi thân quen gắn bó với cuộc
sống mỗi người lại vừa thiêng liêng cao cả, vừa mênh
mông rộng lớn giàu đẹp.


* Cảm nhận về ĐN ở phương diện lịch sử (chiều dài
thời gian) : ĐN được cảm nhận từ quá khứ với huyền
thoại “ Lạc Long Quân và Âu Cơ” cho đến hiện tại với
những con người không bao giờ quên nguồn cội dân
tộc, truyền thuyết Hùng Vương và ngày giỗ Tổ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

( chú ý hệ thống từ ngữ chỉ
thời gian: Ngày xửa ngày


<i>xưa, bây giờ, hôm nay, mai</i>
<i>này, mai sau, muôn đời…)</i>
- Tác giả suy nghĩ ntn về
trách nhiệm của mình đối với
ĐN?


- Vì sao có thể nói qua cách
cảm nhận ây ĐN vừa thiêng
liêng vừa gần gũi ?


- Phần sau của đoạn thơ tập
trung làm nổi bật tư tưởng
ĐN của nhân dân. Tư tưởng
ấy đã quy tụ mọi cách nhìn
nhận và đưa đến những phát
hiện và mới của tg về địa lí
lịch sử và văn hố của ĐN ntn
?


+ Tg đã cảm nhận đất nước
qua những địa danh , thắng
cảnh , những vẻ đẹp nào ?
+ Từ những khám phá phát
hiện đó tác giả muốn nói điều
gì?


+ Gợi cho Hs liên hệ tư tưởng
Đất nước cảu nhân dân thể
hiện trong các tác phẩm của
các nhà thơ lớn của dân


tộc( Nguyễn Trãi, Nguyễn
Du, Nguyễn Đình Chiểu…
Trong KC chống Pháp, chống
Mĩ…)


lai…vững bền mãi mãi


* Suy ngẫm của tác giả về trách nhiệm của thế hệ mình
với ĐN :


“ Em ơi em, Đất nước là máu xương của mình… Làm
<i>nên Đất nước mn đời”</i>


=> Giọng thơ thủ thỉ tâm tình, nhắn nhủ ân cần, nhắc
nhở về trách nhiệm của mỗi người, của thế hệ tre đối
với Đất nước


=> ĐN hiện lên vừa thiêng liêng sâu xa , lớn lao vừa
gần gũi thân thiết với sự sống mỗi người.


<b>b. Tư tưởng cốt lõi : ĐN của nhân dân </b>


- Tác giả tiếp tục với những cảm nhận về đất nước trên
nhiều bình diện: Chiều dài lịch sử, chiều rộng địa lí,
chiều sâu văn hoá lịch sử


+ Một Đất nước với nhiều danh lam thắng cảnh, di
tích lịch sử ,gắn với số phận, tính cách ,phẩm chất, tâm
hồn nhân dân ( Hòn Trống Mái, Núi Vọng phu, Núi
Bút, Non Nghiên, Vịnh Hạ Long...)



+ Một Đất nước giàu truyền thống :


. Anh hùng bất khuất : Có những anh hùng khơng ai
nhớ mặt đặt tên. Họ hi sinh thầm lặng cho Đất nước
. Đoàn kết trong đấu tranh, lao động sinh tồn...


+ Một Đất nước của ca dao, thần thoại , của những vẻ
đẹp tâm hồn nhân hậu thuần phác


=> Tác giả chọn 3 dẫn chứng để nói về truyền thống
của nhân dân :


+ Say đắm, lạc quan trong tình u ( u em từ thuở
trong nơi .


+ Biết quý trọng tình nghĩa ( Biết quý công...)


+ Quyết liệt trong căm thù và chiến đấu ( biết trồng
tre ...)


=> Sự phát hiện thú vị và độc đáo của tg về ĐN trên
các phương diện địa lí, lịch sử, văn hố …để khẳng
định tư tưởng: Mn vàn vẻ đẹp của ĐN đều là kết tinh
của bao công sức và khát vọng của nhân dân , của
những con người vô danh , bình dị . ĐN từ nhân dân
<i><b>mà ra, do nhân dân mà có và nhờ nhân dân mà tồn</b></i>
<i><b>tại</b></i>


c. Nghệ thuật :



- Thể thơ tự do phóng túng , giọng điệu vừa gần gũi,
lắng đọng, vừa bay bổng tự hào…


- Sử dụng phong phú, đa dạng và đầy sáng tao chất liệu
văn hoá dân gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Bài thơ là một đóng góp độc
đáo của Nguyễn Khoa Điềm
về sự tìm tịi sáng tạo trong
nghệ thuật , hãy làm rõ?


- Nhận xét về cách kết hợp
chính luận và trữ tình, suy
tưởng và cảm xúc trong bài
thơ


- Em hãy nêu chủ đề của đoạn
trích ?


nước của ca dao, thần thoại


- Gần gũi bình dị nhưng cũng rất hiện đại với thể thơ tự
do, dài ngắn với nhịp điệu linh hoạt


- Giọng thơ trữ tình - chính trị , đậm chất suy tưởng
triết lí


<b>III. Tổng kết : Bài thơ đã thể hiện một cái nhìn mới</b>
mẽ và những cảm nhận sâu sắc của nhà thơ về đất nước


: ĐN vừa là những gì gần gui bình dị , vừa cao cả,
thiêng liêng, hùng vĩ tráng lệ… Đó là sự hội tụ và kết
tinh bao công sức và khát vọng của nhân dân . Nhân
dân là người làm ra đất nước


4. <b> Củng cố, dặn dò </b>


- Tham khảo phần Tri thức Đọc – hiểu trong SGK để hiểu kĩ hơn về Cảm hứng Đất
nước trong thơ ca hiện đại


- Soạn bài sau : Đọc hiểu bài thơ Sóng của nhà thơ Xuân Quỳnh.


<b>5. Bài tập nâng cao: So sánh cảm hứng của 2 nhà thơ để thấy nét chung và đóng góp</b>
riêng của mỗi nhà thơ:


+ Khẳng định cảm hứng về Đât nước là cảm hứng phỏ biến và nổi bật trong thơ VN
45-75 ( qua thực tiễn cuộc kháng chiến cứu nước vĩ đại của dân tộc, những cảm nhận
về Đất nước về nhân dân càng trở nên sâu sắc…)


* Nét chung:


+ Hai bài thơ của hai tác giả khai thác cùng đề tài và cùng theo cách khái quát về
hình ảnh Đất nước. Chỗ gặp gỡ của hai nhà thơ trong cảm nhận về Đất nước cũng là
chỗ gặp gỡ của những bài thơ về Đát nước sau CM tháng Tám là nhận thức về Đất
nước gắn liền với nhân dân. Tư tưởng ấy thấm sâu vào cách thể hiện hình ảnh Đất
nước ở hai tác phẩm với nhiều câu thơ khái quát:


Ôm Đất nước những người áo vải


Đã đứng lên thành những anh hùng ( ĐN- NĐT)


Để Đất nước này là Đất nước của Nhân dân,


Đất nước của Nhân dân, Đất nước của ca dao thần thoại ( ĐN-NKĐ)
* Nét riêng:


+ Bài thơ của NĐT tập trung nói về Đất nước trong kháng chiến chống Pháp, nên
cảm xúc của tác giả gắn liền với những không gian và thời gian khá cụ thể. Nửa đầu
bài thơ là hai hình ảnh mùa thu Đất nước- một mùa thu HN trong “những ngày thu đã
xa” và một mùa thu VB trong “Mùa thu nay”, còn phần sau bài thơ dựng lại khái quát
hình ảnh Đất nước trong chiến tranh, từ trong đau thương căm giận mà vùng lên
chiến thắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

những hình ảnh mang tính tượng trưng khái qt (phần sau). Cịn NKĐ thì lại đặc
biệt chú trọng khai thác chất liệu từ văn hóa văn học dân gian: từ truyền thuyết, từ cổ
tích, ca dao, tục ngữ, phong tục tập quán, lối sống sinh hoạt của nhân dân…


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Tiết 27


Ngày soạn 10/8/2010


<b>SÓNG</b>



<i><b> Xuân Quỳnh </b></i>


<b>-A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :</b>


1. Kiến thức.


- Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn và niềm khát khao của người phụ nữ về một tình
yêu thuỷ chung, bất diệt.



- Nắm được những nét đặc sắc về nghệ thuật kết cấu, xây dựng hình ảnh, nhịp diệu và
ngơn từ của bài thơ.


2. Kĩ năng:


- Đọc hiểu tác phẩm trữ tình


<b>B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, thảo luận, thuyết giảng...</b>


<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : SGK, SGV, Thiết kế bài dạy, tài liệu tham khảo </b>


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
1.Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc đoạn thơ Đất nước ( Nguyễn Khoa Điềm) trình bày
cảm nhận của em về Đất nước qua đoạn thơ đó.


3. Bài mới.


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- Đọc tiểu dẫn và nờu những nột


chính về tác giả, tác phẩm?


“ Lời yêu mỏng mảnh như màu
<i>khói. Ai biết lịng ai có đổi thay”</i>
<i>“ Không sĩ diện nếu tôi yêu được</i>
<i>một người. Tôi sẽ yêu anh ta hơn</i>
<i>anh ta yêu tôi nhiều lắm. Tôi yêu</i>


<i>anh dẫu ngàn lần cay đắng”</i>
-Nêu hoàn cảnh sáng tác, chủ đề
bài thơ?


<b>I/ Tìm hiểu chung.</b>
<i><b>1.Tác giả:</b></i>


- Tên thật: Nguyễn Thị Xuân Quỳnh(1942 –
1988).Quê: La Khê - Hà Đông – Hà Nội.


- 13 tuổi Xuân Quỳnh là diễn viên múa, biên tập
viên nhà xuất bản Tác phẩm mới, uỷ viên Ban
chấp hành Hôị Nhà văn việt Nam khoá III.
- XQ mất tại Hải Dương trong một tai nạn giao
thông


- Thuộc lớp các nhà thơ trẻ thời kì chống Mĩ, XQ
là nhà thơ của hạnh phúc đời thường, thơ của bà là
tiếng lòng của tâm hồn ln khát khao tình u,
gắn bó với cuộc sống hàng ngày, trân trọng, nâng
niu, hạnh phúc.


<i><b>2. Bài thơ: </b></i>


- Sáng tác năm 1967 trong chuyến đi thực tế ở
vùng biển Diêm Điền (Thái Bình).


- Là một bài thơ đặc sắc viết về tình yêu, rất tiêu
biểu cho phong cách thơ Xuân Quỳnh.



- In trong tập Hoa dọc chiến hào (1968).


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- Thảo luận nhóm (10 phút)


- Nhóm 1, 2


Cảm nhận về hình tượng sóng và
nhân vật em?


- Nhóm 3, 4


Cảm nhận của em về âm điệu bài
thơ, cách ngắt nhịp?


-Tác giả đã tạo ra những vế đối
như thế nào? khát vọng về sự lớn
lao trong TY được biểu hiện như
thế nào?


<b> </b>
- Thảo luận :


+ Nhóm 1, 2 thảo luận khổ 3, 4 ?
+ Nhóm 3, 4 thảo luận khổ 5, 6, 7
+ Nhóm 5, 6 cảm nhận vẻ đẹp
tâm hồn của người phụ nữ trong
tình yêu khổ 8, 9?


- Chỉ có thuyền mới hiểu



<i> Biển mênh mơng nhường nào</i>


<b>1/ Cảm nhận chung về hình tượng sóng:</b>


- “Sóng” là hình ảnh ẩn dụ của tâm trạng người
con gái đang yêu, là sự hoá thân, phân thân của cái
tơi trữ tình. Bài thơ được kết cấu trên cơ sở
nhận thức sự tương đồng, hồ hợp giữa hai hình
tượng trữ tình: “sóng” và “em” (cấu trúc song
hành). “Sóng” và “em” tuy hai mà một, có lúc
phân chia, có lúc hồ nhập  sự phong phú, phức
tạp, nhiều khi mâu thuẫn nhưng thống nhất trong
tâm hồn người con gái đang yêu.


- Sóng chi phối âm hưởng bài thơ bằng chính nhịp
của những con sóng: Khi dạt dào sơi nổi, khi nhịp
nhàng êm dịu, lúc lan tỏa, khi cộng hưởng…không
ngừng khơng nghỉ.( Thể thơ, phương thức tổ chức
ngơn từ, hình ảnh)


= > Có thể nói XQ đã khéo chọn được một hình
tượng đẹp và xác đáng để diễn tả TY


<b>2. Hình tượng Sóng trong bài thơ:</b>
<b> a. Sóng và những cảm nhận về TY:</b>


- Mở đầu bài thơ là những câu thơ miêu tả trạng
thái những con sóng:


Dữ dội và dịu êm ( cường độ )


Ồn ào và lặng lẽ ( Trạng thái )


=> Những trạng thái mâu thuẫn, song hành của
những con sóng, của quy luật thiên nhiên hay cũng
chính là những biến động khác thường, những
mâu thuẫn tự thân ( Cái “Tơi” khơng nhất qn
.Mình mà dường như khơng phải mình!) trong tâm
hồn người con gái đang yêu.


- Trái tim người con gái đang yêu dường không
chấp nhận giwos hạn nhỏ hẹp, mà luôn muốn
vươn tới cái lớn lao có thể đồng cảm, đồng điệu
với mình để khám phá, để lí giải TY:


“Sông không hiểu ... tận bể”


 Thể hiện quan niệm mới mẻ về tình u và khát
khao khám phá lí giải TY mãnh liệt của nhân vật
trữ tình , cũng là khao khát muôn đời của nhân lợi,
của tuổi trẻ như quy luật của những con sóng:
“Ơi con sóng ngày xưa


<i> Và ngày sau vẫn thế</i>
<i> Nỗi khát vọng TY</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i> Chỉ có biển mới biết</i>
<i> Thuyền đi đâu về đâu…..</i>


(Xuân Diệu băn khoăn: “Làm sao
<i>... tình u?”, Pascan: “Trái tim</i>


<i>có những lí lẽ riêng mà lí trí</i>
<i>khơng thể hiểu được”). </i>


“ XQ triệt để tận dụng lối tổ chức
<i>theo nguyên tắc tương xứng, hô</i>
<i>ứng, trùng điệp. Nhất là việc tạo</i>
<i>ra các cặp từ, cặp vế câu, các cặp</i>
<i>câu,thậm chí ngay cả các khổ thơ</i>
<i>cũng hình thành các cặp đi liền</i>
<i>kề, kế tiếp luân phiên đắp nối</i>
<i>nhau về bằng- trắc nữa” ( Chu</i>
<i>Văn Sơn)</i>


-Xuân Quỳnh viết bài thơ


này(1967) khi bà gặp đổ vỡ trong
tình yêu, song bà vẫn khát khao
hạnh phúc, phơi phới niềm tin.
- Biển - XD


-“Em trở về đúng nghĩa trái tim
em


Là máu thịt đời thường ai chẳng


Cũng ngừng đập lúc cuộc đời ko
còn nữa


Nhưng biết yêu anh cả khi chết đi


rồi ”


- Hàng loạt câu hỏi tu từ:
<i> …Tù nơi nào…?</i>


<i> …Bắt đầu từ đâu…?</i>
<i> …Khi nào ta yêu nhau…?</i>


<i>=> Hỏi về cội nguồn quy luật tự nhiên, cội nguồn</i>
<i>của TY</i>


 tình yêu là một hiện tượng tâm lí tự nhiên, đầy bí
ẩn, khó hiểu, khó giải thích về khởi nguồn và thời
điểm bắt đầu của nó. Cách cắt nghĩa Ty rất XQ –
rất nữ tính và trực cảm:


“ Em cũng không biết nữa
<i> Khi nào ta yêu nhau”</i>


=> Giọng thơ độc đáo mà rất tự nhiên thú vị. Quy
luật của TY là sự bí ẩn. Chính vì vậy Ty ln trở
nên huyền diệu, kì ảo trong cảm nhận của người
đang yêu.


<b>c. Sóng và những cảm xúc trong TY: </b>
<b>* Nỗi nhớ trong TY: </b>


- Sóng và em: Hịa nhập -> phân đôi để tự trải
nghiệm, tự bộc lộ :



- Sóng // Em
/ /


Nhớ bờ Nhớ đến anh
Ngày đêm không ngủ //trong mơ còn thức
=> Nỗi nhớ như :


+ Bao trùm cả KG: Phương Bắc >< Nam


<b>+ Cả tầng sâu, bề rộng: Dưới lòng sâu >< trên</b>
<i>mặt nước</i>


+ Xuyên suốt thời gian: Ngaỳ - đêm- trong mơ…
= > nỗi nhớ khi da diết, khắc khoải, khi đằm sâu,
khi thao thức bồn chồn, lúc lan tỏa không ngừng
không nghỉ


- Thể thơ 5 chữ, ngắt nhịp linh hoạt, phóng túng,
nhịp thơ là nhịp sóng (sóng biển - sóng lịng) dào
dạt, sơi nổi, mãnh liệt: “Con sóng ... còn thức”.
- Khát khao yêu đương của người con gái được
bộc lộ mãnh liệt nhưng cũng thật giản dị: sóng
khát khao tới bờ cũng như em ln khát khao có
anh. Ty của người con gái vừa thiết tha mãnh liệt,
vừa trong sáng, giản dị, thuỷ chung, duy nhất:
<i>“Dẫu ... phương” (phương tâm trạng, phương của</i>
người phụ nữ đang yêu say đắm, thiết tha).


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i> May vẫn bay về xa..</i>



=> Nhạy cảm với sự chảy trôi của thời gian và
không tránh khỏi chút lo âu trăn trở nhưng niềm
tin vẫn trọn vẹn bất chấp sự hữu hạn của đời người
- Khổ thơ kết thúc:


“ Làm sao được tan ra
<i> Thành trăm con sóng nhỏ</i>
<i> Giữa biển lớn tình yêu</i>
<i> Để ngàn năm còn vỗ”</i>


- Khát vọng được sống hết mình cho ty, muốn hố
thân vĩnh viễn thành ty mn thuở: “Làm sao ...
<i>cịn vỗ”.</i>


<b>III/ Tổng kết :</b>


+ Qua hình tượng “sóng”, trên cơ sở khám phá sự
tương đồng, hồ hợp giữa sóng và em, bài thơ diễn
tả tình yêu của người phụ nữ thiết tha, nồng nàn,
chung thuỷ, muốn vượt lên thử thách của thời gian
và sự hữu hạn của đời người. Từ đó thấy được tình
yêu là một tình cảm cao đẹp, một hạnh phúc lớn
lao của con người.


+ Bài thơ thể hiện những đặc điểm nổi bật của NT
thơ XQ; Kết cấu, âm điệu, từ ngữ, hình ảnh…
4. Củng cố:


- Âm điệu của bài thơ.
5.Dặn dò.



- Học thuộc bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<i><b>Đọc thêm:</b></i>

<i><b> </b></i>



<b>ĐÒ LÈN</b>



<b> Nguyễn Duy </b>
<b>-A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :</b>


1. Kiến thức.


- Cảm nhận được tình cảm tri ân sâu sắc pha nỗi xót xa ân hận muộn màng của nhà
thơ đối với người bà đã khuất.


- Hiểu được những nét riêng của Nguyễn Duy trong cách nhìn về quá khứ, về tuổi thơ
cũng như trong cách thể hiện những cảm nhận về người bà lam lũ tảo tần giàu yêu
thương.


2. Kĩ năng:


- Đọc hiểu tác phẩm trữ tình


<b>B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, thảo luận, thuyết giảng...</b>


<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : SGK, SGV, Thiết kế bài dạy, tài liệu tham khảo </b>


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
1.Ổn định lớp



2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc đoạn thơ Đất nước ( Nguyễn Khoa Điềm)
3. Bài mới.


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b> Nội dung cần đạt</b>
<b>-</b> Đọc tiểu dẫn và tóm tắt ý


chÝnh.


- Những nét chính về tác giả?
- Đặc điểm thơ Nguyễn Duy?


- Hoàn cảnh sáng tác bài thơ?
Chủ đề, bố cc?


- Đọc văn bản.


- Chỳ ý c phn 1 với giọng vui
tơi, hóm hỉnh, tinh nghịch, hồn


<b>I . Giới thiệu chung.</b>
<b>1. Tác giả.</b>


- Nguyễn Duy Nhuệ (1948-), quê :Đông Vệ Tp
Thanh Hoá


- Tng tri qua tui thơ lam lũ, sớm mồ cơi và
thiếu tình mẹ nhng bù lại cậu bé đợc sống trong
tình yêu thơng của bà ngoại.



- Nguyễn Duy nhập ngũ, tham gia kháng chiến,
gắn bó với nhân dân, đất nớc, những khó khăn
gian khổ đã hun đúc lên trong ông sự cơng trực,
mạnh mẽ, trĩu nặng suy t mà thắm thiết tình
nghĩa.


- Thơ Nguyễn Duy bộc lộ rõ nét một thế giới nội
tâm có bản sắc, một nhà thơ của vẻ đẹp đời thờng.
Ông nhạy cảm với những buồn, vui, nhọc nhằn
của ngời dân, đặc biệt là ngời thân bởi ơng ít có
điều kiện đền đáp họ.


- Thơ ông mang hơi hớng ca dao, thâm trầm trong
triết lí, hồn nhiên và hóm hỉnh, khoẻ khon ca
ngi lao ng.


<b>2. Tác phẩm.</b>


a. Hoàn cảnh sáng t¸c.


- Viết tháng 9-1983, khi ơng có dịp trở về quê,
sống trong những kí ức buồn vui thời thơ ấu.
- Đị Lèn là địa danh, q ngoại ơng.


b. Chủ đề:


Hồi ức về bà ngoại lam lũ, tần tảo giữa cuộc đời
bên cạnh sự vô t đến vô tâm của mình. Đồng thời
thể hiện sự thức tỉnh của ngời cháu trớc quy luật
nghiệt ngã của con ngời, đau đớn, xót xa khi bà


qua đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

nhiªn.


+ Phần 2 đọc với giọng xót xa,
cay đắng và ân hận.


Gọi 2 hs đọc, gv nhận xét và đọc
mẫu.


-Chia nhãm th¶o luËn.


- Nhãm 1, 2 th¶o luận phần 1.
- Kỉ niệm về tuổi thơ bên bà ntn?
- Nhận xét về tính cách nhân vật
trữ tình?


- ý nghÜa “<i>trong suèt, h- thùc”?</i>


-Nhóm 3, 4. Thảo luận về sự thức
tỉnh khi đã trởng thành của nhân
vật tr tỡnh?


- ý nghĩa khổ thơ cuối?


Nhóm 5,6 thảo luận về hình ảnh
của bà ngoại?


- Liên hệ với hình ảnh bà trong
những bài thơ mà em biết?


Vd: + Bên kia sông Đuống-
Hoàng Cầm.


+ BÕp lưa- B»ng ViƯt.
- NhËn xét về từ <i>thập thững</i>?
- Bài thơ này có ý nghĩa ntn?


- Phần 1. 5 khổ đầu- Kỉ niện về tuổi thơ bên bà
ngoại.


- Phn 2. cũn li - nỗi đau khi bà qua đời và sự
thức tỉnh ca chỏu.


<b>II/ Đọc hiểu văn bản</b>.


<b>1/ Kí ức tuổi thơ của tác giả.</b>


Thi th u hin lờn sinh ng, chân thực.Tác giả
không che giấu sự hiếu động của mình qua những
trị tinh nghịch của đứa trẻ vùng nơng thơn nghèo.
+ Say mê với trị chơi con trẻ:


- Câu cá ở cống Na, bắt chim sẻ trên vành tai tợng
Phật, theo bà đi chợ níu váy bà sợ lạc, ăn trộm
nhÃn chùa Trần.


- Thớch chi n cây Thị, chân đất đi đêm xem lễ
đền Sòng.


=> Tất cả đều gắn với từng địa danh cụ thể, kỉ


niệm ngọt ngào và hạnh phúc biết bao.


2<b>. KØ niƯm vỊ ngêi bµ & sù hối hận chân </b>
<b>thành , sâu sắc nhng muộn màng.</b>


-Hình ảnh Bà ngoại: Bà hiện về cùng khung cảnh
thân thiết của quê hơng.


+ Mò cua xúc tép, đi gánh chè xanh Ba Trại, buôn
bán ngợc xuôi.


+ Khi Quán Cháo, khi Đồng Giao: những miền
đất xa xôi, hẻo lánh, địn gánh trên vai, bà tần tảo
bn bán ngợc xuôi, nơi đâu cũng in dấu chân bà.
- “Thập thững”: là từ láy vừa tạo hình vừa biểu
cảm diễn tả sự khó nhọc, bớc đi xiêu vẹo, không
tự chủ, đờng gập ghềnh mà sức ngời ó kit, ờm
ụng giú rột.


- Tác giả lẫn lộn giữa hai bờ h- thực, bởi h là tiên,
phật, thánh, thần (thế giới cổ tích) , thực là sự vất
vả, lam lũ, khổ cực của bà.


+ 2 từ trong suốt biểu hiện sự thơ ngây, trong
trẻo của trẻ thơ.Yêu bà nhng không thơng bà, vô
tâm trớc vất vả của bà bởi thơ ngây, hồn nhiên.
- Chiến tranh, nhà bà bay mất, quê hơng bị tàn
phá: Đền Sòng bay, bay tuốt cảhôi.


Nui tic n xút xa, cay ng.



- Tỡnh cm của nhà thơ khi nghĩ về bà ngoại:
+ Thấu hiểu nỗi cơ cực, tần tảo, tình yêu thơng
của bà .Thể hiện tình u thơng, sự tơn kính, lịng
tri ân sâu sắc đối với bà.


+ Sự ân hận, ngậm ngùi , xót đau muộn màng :
“Khi tơi biết thơng bà thì đã muộn


Bà chỉ cịn một nấm cỏ thơi “


- Khổ thơ cuối đánh dấu bớc trởng thành của ngời
cháu. ý thức cá nhân bộc lộ chân thành, tha thiết
vừa là sợi dây vơ hình nối q khứ với hiện tại,
nối con ngời đang sống hôm nay với ngời đã
khuất, nối cá nhân với cội nguồn của mình.
- Khổ thơ là bài học thấm thía: đừng tự ru mình
trong những ảo ảnh ngọt ngào, sống giữa cuộc đời
hãy tỉnh táo, không thể thơ ngây.


<b>3. Những đặc sắc trong cách thể hiện của ND</b>
<b>trong thi đề viết về tình bà cháu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

+ §èi lËp giữa cái tinh nghịch vô t của ngời cháu
với cái cơ cực, tần tảo của ngời bà.


+ i lp gia hồn cảnh đói kém, chiến tranh ác
liệt, hồn cảnh gia đình đau thơng với cái đơn
chiếc, già nua tội nghiệp của ngời bà.



+ Đối lập giữa cái vĩnh hằng của vũ trụ với cái
ngắn ngủi, hữu hạn của cuộc đời con ngời.


=> thấu hiểu nỗi khỉ cùc cđa bà; thể hiện nỗi
ngậm ngùi, sự ân hận muộn màng khi bà không
còn nữa.


- Sử dụng phép so sánh đối chiếu :


+ Giữa cái h và cái thực; giữa bà với Tiên , Phật,
thánh thần => tơng đồng


+ Giữa thần thánh với bà đặt trong một bối cảnh
chiến tranh => tơng phản


=>Tôn vinh, ngợi ca tấm lòng nhân từ cao cả của
bà. Khẳng định sự bất diệt của hình ảnh ngời bà.
- Giọng điệu: thành thực, thẳng thắng.Vì thế tạo
đợc d vị về nỗi ngậm ngùi, đắng xót , ân hận pha
lẫn những suy niệm đầy màu sắc triết lí về sự
sống con ngời.


<b>III. Tæng kÕt</b>


Bài thơ để lại nhiều d vị trong tâm hồn, chạm đến
cõi sâu kín và thờng nhật trong cuộc sống tình
cảm của mỗi con ngời. Dờng nh ND vừa nói hộ
vừa nhắc nhở cho nhiều ngời về lẻ sống ở đời, đặc
biệt là thái độ sống của mỗi ngời trong hiện tại
đối với những gì gần gũi nhất trong cuộc sống của


mình.


4. Cñng cè:


- Nắm chắc nội dung bài thơ. Liên hệ với thực tế bản thân để hoàn thiện bản
thân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Tiết 28


Ngày soạn 14/8/2010


<b> LUẬT THƠ </b>


<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :</b>


1. Kiến thức.


- Nắm được những kiến thức cơ bản về luật thơ tiếng Việt.


- Qua các bài tập hiểu thêm một số đổi mới trong các thể thơ hiện đại: năm tiếng, bảy
tiếng...


2. Kĩ năng:


- Phân tích biểu hiện của luật thơ trong một văn bản thơ ca.
- Đọc hiểu văn bản thơ ca.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, thảo luận, thuyết giảng...</b>


<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : SGK, SGV, Thiết kế bài dạy, tài liệu tham khảo </b>



<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
1.Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc đoạn thơ Sóng – Xuân Quỳnh
3. Bài mới.


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
- Gọi HS đọc mục I SGK , chú ý


tìm hiểu khái niệm, phân loại,
vai trò của tiếng trong việc hình
thành luật thơ ( Thế nào là luật
thơ? Theo em tiếng trong tiếng
Việt có vai trị như thế nào?...)
- Đưa ví dụ một đoạn thơ cho
HS quan sát , nhận xét về vai trò
của Tiếng trong thơ (“<i>Đưa người</i>
<i>ta không đưa qua sơng...mắt</i>
<i>trong”)</i>


<i>- GV lưu ý tính chất đơn lập của</i>
<i>tiếng Việt, nhấn mạnh vai trò</i>
<i>của tiếng trong tiếng Việt, từ đó</i>
<i>hiểu vai trị của tiếng trong việc</i>
<i>hình thành luật thơ</i>


<b>I/ Khái quát về luật thơ:</b>


1. Khái niệm: Luật thơ là toàn bộ những quy


tắc về số câu, số tiếng, cách hiệp vần, phép hài
thanh, ngắt nhịp...trong các thể thơ được khái
quát theo những kiểu mẫu nhất định.


Ví dụ: Luật thơ lục bát, thơ song thất lục bát...
<b>2. Phân nhóm các thể thơ Việt Nam:</b>


- Nhóm 1: Các thể thơ dân tộc gồm thể thơ lục
bát, song thất lục bát, thơ hát nói.


- Nhóm 2: Các thể thơ Đường luật: Ngũ ngơn, thất
ngơn tứ tuyệt, thất ngơn bát cú


- Nhóm 3: Các thể thơ hiện đại: Thơ 5 tiếng, bảy
tiếng, tâm tiếng, thơ tự do, hỗn hợp, thơ văn
xuôi...


3. Vai trị của “Tiếng” trong việc hình thành
<b>luật thơ:</b>


+ Tiếng trong tiếng Viêt:


- Xét về ngữ âm: Mỗi tiếng là một âm tiết.


- Xét về ngữ nghĩa: Nhìn chung tiếng là đơn vị
nhỏ nhất có nghĩa.


- Xét về ngữ pháp: Tiếng thường là một từ.
+ Tiếng trong hình thành luật thơ::



- Tiếng là căn cứ để xác định các thể thơ. ( Thơ
lục bát, thất ngôn, ngũ ngôn...)


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

* Hướng dẫn HS tìm hiểu một số
thể thơ truyền thống.


- Đưa ngữ liệu: Một bài (đoạn
thơ) lục bát, yêu cầu HS quan sát
và nhận xét các phương diện: Số
tiếng, vần, ngắt nhịp, hài thanh...
căn cứ vào tiếng


“ Cậy em, em có chịu lời, ...Xót
<i>tình máu mủ thay lời nước</i>
<i>non...” ( Truyện Kiều- ND)</i>
- HS làm việc cá nhân và trả lời
kết quả.


- Lớp trao đổi, góp ý hồn thiện
- Hướng dẫn HS tìm hiểu luật
thơ song thất lục bát.


- Yêu cầu HS quan sát ngữ liệu
SGK, đối chiếu phần nhận xét,
hình thành kiến thức về thơ song
thất lục bát, sau đó đưa một ngữ
liệu khác cho HS phân tích khắc
sâu kiến thức (Một đoạn trong
Cung oán ngâm khúc của NGT):
“<i><b>Trong cung quế âm thầm chiếc</b></i>


<i><b>bóng,</b></i>


<i><b>Đêm năm canh trơng ngóng lần</b></i>
<i><b>lần.</b></i>


<i><b>Khoảnh làm chi bấy chúa xuân!</b></i>
<i><b>Chơi hoa cho rữa nhuỵ dần lại</b></i>
<i><b>thôi...”</b></i>


HS quan sát ví dụ SGK, nhận
xét các phương diện


- Hướng dẫn HS tìm hiểu luật
thơ các thể thơ ngũ ngôn Đường
luật.


- Yêu cầu quan sát ngữ liệu , nêu
nhận xét hình thành kiến thức.
- Hướng dẫn Hs quan sát ngữ
liệu SGK và ngữ liệu khác ( một


bài thơ ( Vần chân, vần lưng, vần ôm, gián
cách...vần bằng vần trắc...)


- Thanh của tiếng tạo nên nhạc điệu thơ, nhịp thơ
( Phối thanh, ngắt nhịp)


=> Như vậy số tiếng và đặc điểm của tiếng là
những nhân tố cấu thành luật thơ.



<b>II/ Một số thể thơ truyền thống:</b>
<i><b> 1. Thơ lục bát:</b></i>


- Số tiếng: Mỗi cặp lục bát có 2 dịng : Dòng
lục(6 tiếng) và dòng bát( 8 tiếng)


- Hiệp vần: Vần chân và vần lưng.
- Ngắt nhịp: Nhịp chẵn 2/2/2


- Hài thanh:Có sự đối xứng luân phiên B-T-B ở
các tiếng thư 2,4,6 trong dòng thơ; đối lập âm
vực trầm bỗng ở tiếng thư 6 và thư 8 dòng bát
<i><b> 2.Thơ song thất lục bát</b></i>


- Số tiếng: Cặp song thất ( 7 tiếng) và cặp lục bát
(6,8 Tiếng) luân phiên kế tiếp trong bài


- Hiệp vần: ( lọc- mọc, buồn- khôn)
. Cặp song thất có vần trắc


. Cặp lục bát có vần bằng.


. Giữa cặp sông thất và cặp lục bát có vần liền
( non- buồn )


- Hài thanh: Cặp song thất có thể lấy tiếng thứ 3
làm chuẩn, nhưng khơng bắt buộc. Cặp lục bát có
sự đối xứng B-T chặt chẽ như ở thể lục bát


- Ngắt nhịp: Nhịp ¾ ở câu thất và nhịp 2/2/2 ở


câu lục bát.


3. Các thể thơ ngũ ngôn Đường luật:


- Có 2 thể chính: Ngũ ngơn tứ tuyệt và ngũ ngơn
bát cú


- Số tiếng 5 hoặc 8, có 4 hoặc 8 dòng
- Gieo vần : Vần chân, độc vận.


- Ngắt nhịp : Lẻ 2/3


- Hài thanh: Có sự luân phiên B-T hoặc B-B, T-T
ở tiếng thứ 2 và 4


<i><b> 4. Các thể thơ thất ngôn Đường luật: </b></i>


- Có 2 thể chính: Thất ngơn tứ tuyệt và thất ngôn
bát cú Đường luật.


a/ Thất ngôn tứ tuyệt:


- Số tiếng: 7 tiếng/ 4 dòng


- Vần: Vần chân, độc vận, vần cách
- Nhịp 4/3


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

-bài thơ tứ tuyệt của Lí Bạch
hoặc HCM ), nhận ra các nguyên
tắc của luật thơ



- Hướng dẫn HS tìm hiểu luật
thơ của thể thơ TNBCĐL ( Như
trên)


- Đưa ngữ liệu : Bài thơ Thương
<i>vợ của Tú Xương.</i>


HS đọc hiểu ngữ liệu trong
SGK, vận dụng phân tích các
đặc điểm luật thơ thể hiện ở bài
Thương vợ:


1/ B B B T T B B
2/ B T B B T T B
3/ T T B B B T T
4/ B B T T T B b
5/ T B B T b B T
6/ B T B b T t b
7/ B T T B B T T
8/ T B B T T B B


*Hướng dẫn HS tìm hiểu thi luật
các thể thơ hiện đai


- GV giới thiệu đôi nét về Phong
trào Thơ mới và những cách tân
của thơ hiện đại


- Chọn 1 ngữ liệu trong các bài


thơ hiện đại ở phần đọc hiểu
trong chương trình văn 11


* Hướng dẫn HS luyện tập khắc
sâu kiến thức cũng như kĩ năng
vận dụng kiến thức


b/ Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật:


- Số tiếng: 7 tiếng/ 8 dòng ( 4 phần: Đề, thực,
luận, kết)


- Vần: Vần chân, độc vận
- nhịp 4/3


- Hài thanh: Mơ hình SGK
- Niêm luật chặt chẽ:
+ Luật : Luật B vần B


Luật T vần B ( Căn cứ tiếng thứ 2 câu
phá đề)


+ Niêm ( dính) Ở các dòng thơ: 1-8, 2-3, 4-5, 6-7
( Nhất tam ngũ bất luận. Nhị tứ lục phân minh)
<b>III/ Các thể thơ hiện đại: </b>


1. Khái niệm: Thơ mới được khởi xướng từ năm
1932, là thơ không theo luật lệ của thơ cũ =>
Không hạn chế số tiếng, số câu, không theo niêm
luật. Thơ mới coi trọng vần và điệu



2. Đặc điểm:


- Thể thơ : Không nhất định. Thường là 5 tiếng,
6, 7, 8 tiếng


- Vần: Vần B vần T ( Vần chính, vần thơng) .
Cách hiệp theo nhiều kiểu: vần liên tiếp , vần
gián cách, vần ôm.


- Nhịp điệu : Các âm và thanh được lựa chọn tự
do, ngắt nhịp tuỳ tình ý trong câu trong bài


<b>IV/ Luyên tập: </b>
+ Bài tập 1:


+ Bài tập 2: Thúy Kiều làm thơ Đường luật ( tứ
tuyệt )


4.Củng cố : Chú ý vai trị của Tiếng trong việc hình thành luật thơ. Nắm vững quy
tắc về luật thơ của một số thể thơ truyền thống , phân biệt với các thể thơ hiện đại.
5. Dặn dò : Chuẩn bị bài đọc - hiểu “Đàn Ghi ta của Lorca” ( Thanh Thảo )




</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Ngày soạn 7/9/2010


<b>ĐàN GHI TA CủA LORCA</b>



<i><b> THANH THảO </b></i>




<b>-A. MụC TIÊU CầN §¹T: </b>Gióp HS
1. KiÕn thøc.


- Hiểu đợc vẻ đẹp của hình tợng Lor - ca qua cách cảm nhận và tái hiện độc đáo của
Thanh Thảo.


- Nắm bắt đợc những nét đặc sắc trong kiểu t duy thơ mới mẻ, hiện đại của tác giả.
2. Kĩ năng:


- Đọc hiểu tác phẩm trữ tình.


- Lm quen vi cỏch biểu đạt mang đậm dấu ấn của trờng phái siêu thực.
<b>B. PHƯƠNG PHáP : </b>Nêu vấn đề, thảo luận, thuyết ging...


<b>C. PHƯƠNG TIệN DạY HọC: </b>SGK, SGV, Thiết kế bài dạy, tài liệu tham khảo
<b>D. TIếN TRìNH DạY HọC:</b>


1.ổn định lớp


2. KiĨm tra bµi cị : Đọc thuộc đoạn thơ Sóng Xuân Quỳnh
3. Bµi míi.


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- Nêu những nét chính về tác gi


và tác phẩm?


<i>Lor- Ca ngi c coi nh bc thầy </i>
<i>của thi ca hiện đại thế giới, đại </i>


<i>diện cho một thế hệ nghệ sĩ đầy </i>
<i>tinh thần công dân và ý thức cách</i>
<i>tân nghệ thuật. Ông sinh ở</i>


<i> Gra - na- đa ở Miền nam TBN. </i>
<i>Thơ ông gắn bó máu thịt với văn </i>
<i>hoá dân gian, hồn nhiên, phóng </i>
<i>khoáng. Ông bị phe phát xít </i>
<i>Phran- cô giết chết trong thời </i>
<i>gian đầu cuộc nội chiến ở TBN, </i>
<i>xác ông bị quăng xuống giếng.</i>


Nêu bố cục văn bản? ý nghĩa từng
phần?


<i>- </i>Đọc văn bản.


- Thể hiện sự xãt xa, ai o¸n vỊ c¸i
chÕt bi phÉn cđa Lor- Ca.


- Những chi tiết nào gợi nên hình
ảnh nớc Tây Ban Nha?


- Tìm những chi tiết gợi hình ảnh


<b>I/ Tìm hiểu chung</b>:
<b>1. Tác giả:</b>


<b>-</b> Tên khai sinh là: Hồ Công Thành(1946)
- Trớc năm 1975, tham gia kháng chiến chống


Mĩ.


+ Là gơng mặt tiêu biểu cho thế hệ thơ trẻ những
năm chống Mĩ.


+ Thơ ông mang đậm cảm hứng công dân và triết
luận.


- Sau 1975, th ụng là tiếng nói của ngời trí thức
nhiều trăn trở, suy t về các vấn đề xã hội, thời
đại.


=> Thơ ông dành mối quan tâm đặc biệt cho
những ngời sống có nghĩa khí nh Cao Bá Qt,
Êxênin, Lor- ca…


<b>2. T¸c phÈm:</b>


- Bài thơ đợc lấy cảm hứng từ cái chết bi phẫn
của Lor- Ca, một nhà thơ lớn nhất Tây Ban Nha
thế kỉ XX.


- Bài thơ rút trong tập khối vuông ru- bích, lối
viết tợng trng, siêu thực.


<b>3. Bố cục</b>:4 phần:


- Phần 1(6 dòng thơ đầu): - giới thiệu về Lor-ca.
- Phần 2 (12 dòng tiếp theo): - cái chết oan khiên
của lor- ca



- Phần 3(4 dòng tiếp): - Niềm xót thơng và sự
tiếc nuối những cách tân nghệ thuật của Lor- ca.
- Phần 4(Còn lại): Suy t về cuộc giả thoát và cách
già từ của Lor- ca.


<b>II. Đọc hiểu văn bản</b>.


<b>1. Phần 1: Ngời nghệ sĩ tự do Lor- Ca.</b>


Lor- ca đợc miêu tả trên nền rộng lớn` của văn
hoá Tây Ban Nha- đất nớc của xứ sở bị tót và
nhạc Plamenco


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Lor- Ca?


Gợi ý ( vầng trăng- yên ngựa- cô
gái Di-Gan - nèt nh¹c ghi ta “
Li-la-li-la..)


ngao cùng tiếng đàn bọt nớc, với vầng trăng
chếnh chống.


Lor- Ca có hồi bão và chiến đấu khơng mệt mỏi
vì lí tởng.


+ Hình ảnh: <i>áo chồng đỏ gắt</i> giúp ta liên tởng
tới cảnh đấu trờng. Đây khơng phải trận đấu bị
tót và võ sĩ mà là đấu trờng quyết liệt giữa công
dân Lor- Ca và khát vọng dân chủ với nền chính


trị độc tài, giữa nền nghệ thuật già nua của Tây
Ban Nha với nghệ thuật cách tân của Lor- Ca.
Lor- Ca ngời đã dùng tiếng đàn ghi ta để giãi bày
nỗi đau buồn và khát vọng u thơng của nhân
dân mình.


.
4. Cđng cè :


- Đặc điểm thơ Thanh Thảo
5. Dặn dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Tiết 30


Ngày soạn 7/9/2010


<b>ĐàN GHI TA CủA LORCA</b>



<i><b> THANH THảO </b></i>



<b>-A. MụC TIÊU CầN ĐạT: </b>Giúp HS
1. KiÕn thøc.


- Hiểu đợc vẻ đẹp của hình tợng Lor - ca qua cách cảm nhận và tái hiện độc đáo của
Thanh Thảo.


- Nắm bắt đợc những nét đặc sắc trong kiểu t duy thơ mới mẻ, hiện đại của tác giả.
2. Kĩ năng:


- §äc hiĨu tác phẩm trữ tình.



- Lm quen vi cỏch biu t mang đậm dấu ấn của trờng phái siêu thực.
<b>B. PHƯƠNG PHỏP : </b>Nờu vn , tho lun, thuyt ging...


<b>C. PHƯƠNG TIệN DạY HọC: </b>SGK, SGV, Thiết kế bài dạy, tài liệu tham khảo
<b>D. TIếN TRìNH DạY HọC:</b>


1.n nh lp


2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc bài thơ Đàn ghi ta của Lorca
3. Bµi míi.


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
- Thảo luận nhóm.


- Tìm những từ ngữ tái hiện giây
phút bi phẫn nhất trong cuộc đời
Lor- Ca?


- nhận xét về nghệ thuật miêu tả
tiếng đàn của Thanh Thảo?


- Nâu: trầm tĩnh, suy t.
- Xanh: Thiết tha, hi vọng.
- Vỡ tan: Bàng hoàng, tức tởi.
- Ròng ròng máu chảy: đau đớn,
nghẹn ngào.


- Suy nghĩ của em về hình ảnh
“Tiếng đàn nh cỏ mọc hoang…


Giọt nớc mắt vầng trăng…”


- Lor- ca muốn nhắn gửi thơng
điệp gì qua câu nói “Khi tôi chết
hãy chôn tôi với cây đàn ghi ta”?


<b>2. Phần 2: Cái chết oan khuất của Lor- ca.</b>
- Lor-Ca bị hành hình “<i>áo chồng bê bết đỏ</i>”
=> Cái chết kinh hoàng đẫm máu, thảm khốc.
Lor- Ca luôn bị ám ảnh về cái chết của chính
mình nhng khơng ngờ nó đến sớm thế vào lúc
Lor- Ca không ngờ nhất.


- Tiếng đàn ghi ta vỡ “ tiếng ghi ta nâu, tiếng ghi
ta lá xanh, tiếng ghi ta tròn bọt nớc vỡ tan, tiếng
ghi ta ròng ròng máu chảy”.


=>Tiếng đàn ghi ta vỡ ra thành màu sắc, hình
khối, thành dịng máu chảy, những hình ảnh đợc
diễn tả theo lối tợng trng, ẩn dụ, nhân hoá, liên
tục chuyển đổi cảm giác.


Âm nhạc thành thân phận, tiếng đàn thành linh
hồn, sinh thể.


- §èi lËp: + Tù do cđa ngêi nghệ sĩ >< thế lực tàn
bạo của phát xít.


+ Tiếng hát yêu đời, vô t >< hiện thực
phũ phàng.



+ Tình yêu, cái đẹp >< hành động tàn
ác, dã man.


- Ho¸n dơ: TiÕng h¸t chØ Lor- ca, tấm áo choàng
chỉ cái chết.


=> Cái chết của Lor- ca gây lòng căm thù với
bọn phát xít và lòng thơng cảm ngời nghệ sĩ dân
gian.


<b>3. Phần 3: Niềm xót thơng và sự tiếc nuối về </b>
<b>cách tân nghệ thuật của Lor- Ca.</b>


- Li Lor-ca ( từ): “Khi tôi chết … cây đàn.”
+ Niềm đam mê nghệ thuật.


+ Hãy biết quên nghệ thuật của Lor-ca để tìm
h-ớng đi mới.


- “Kh«ng ai ch«n cÊt… cá mäc hoang


+ Nghệ thuật của Lor-ca (cái Đẹp): có sức sống
và lu truyÒn m·i m·i nh “<i>cá mäc hoang</i>”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

t-- Suy nghĩ của em về hình ảnh đt--
đ-ờng chỉ tay ó t, dũng sụng
rng vụ cựng?


Tóm tắt giá trị nội dung và giá trị


nghệ thuật?


ng lm nên nghệ thuật mới.


=> Di chúc “<i><b> Khi tôi chết hãy chôn tôi với cây </b></i>
<i><b>đàn</b></i>” đợc lấy làm lời đề từ của bài thơ nh “chìa
khố” ngầm đa ngời đọc hiểu thông điệp của bài
thơ.


- Không ai chôn cất tiếng đàn, không ai hiểu đợc
di chúc của Lor- Ca.


“<i>Tiếng đàn nh cỏ mọc hoang</i>”


- Đó là nỗi xót xa về hành trình cách tân dang dở,
nghệ thuật thiếu vắng kẻ dẫn đờng. Nhng nó sẽ
sống, lu truyền mãi nh thứ cỏ dại mọc hoang.
Tiếng đàn là cái đẹp mà sự tàn ác không thể huỷ
diệt đợc. Nỗi đau đớn trớc cái chết và sự dang dở
cách tân đọng lại thành những hình ảnh đẹp,
buồn đợc viết theo lối sắp đặt, gián đoạn:


“ <i>Giọt nớc mắt vầng trăng - long lanh trong đáy</i>
<i>giếng</i>”


+ Vầng trăng nơi đáy giếng --> sự bất tử của cái
Đẹp.


=> gợi những suy nghĩ đa chiều.Cái chết thực sự
của một nhà cách tân là khi những khát vọng của


anh khơng có ai tiếp tục. Nhng cái chết đau đớn
hơn là khi tên tuổi và sáng tạo của anh trở thành
bức tờng kiên cố ngăn cản sự cách tân của những
ngời đến sau.


<b>4. PhÇn 4: Suy t về cuộc giải thoát và cách già </b>
<b>từ của Lor- Ca.</b>


- Đờng chỉ tay: ẩn dụ về định mệnh nghiệt ngã.
-... dịng sơng, ghi ta màu bạc...--> gợi cõi chết,
siêu thoát.


- Sự đối lập : Đờng chỉ tay nhỏ bé >< dịng sơng
rộng mênh mơng.


+ Sè phËn con ngời ngắn ngủi mà thế giới vô
cùng. Lor- Ca đi vào cõi khác với hình ảnh <i>bơi </i>
<i>sang ngang - trên chiếc ghi ta màu bạc</i>.


+ Cỏc hnh động ném lá bùa, ném trái tim vào
xoáy nớc, vào cõi lặng yên đều mang nghĩa tợng
trng cho sự giã từ và giải thoát, chia tay thực sự
với những ràng buộc và hệ luỵ trần gian. Ngời
đời sau hãy chấp nhận định mệnh, hãy để Lor- Ca
đợc thanh thản vào cõi khác với tình yêu của
mình “ <i>Hãy chơn tơi với cây đàn ghi ta</i>”


* Tiếng lòng tri âm sâu sắc đối với ngời nghệ sĩ,
thiên tài Lor-ca.



<b>III. Tỉng kÕt: </b>
1/ NghƯ tht:


- Thể thơ tự do, không dấu câu, không dấu hiệu
mở đầu, kết thúc.


- Sử dụng h/ả, biểu tợng - siêu thực có sức chứa
lớn về nội dung.


- Kết hợp hài hoà hai yếu tố thơ và nhạc.
2/ Nội dung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

4. Củng cố :


- Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của bài thơ .
5. Dặn dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<i><b>Đọc thêm</b></i>

<b> TỰ DO </b>



<b>( P. ấ-LUY-A )</b>


<b>A. MụC TIÊU CầN ĐạT: </b>Giúp HS


1. KiÕn thøc.


- Cảm nhận đợc tâm trạng khát khao tự do mãnh liệt không chỉ của cá nhân nhà thơ
mà còn là của nhân dân Pháp khi bị phát xít Đức xâm lợc trong chiến tranh thế giới
lần II.


- Thấy đợc đặc sắc nghệ thuật thơ: điệp khúc, kết cấu vịng trịn, nhân cách hóa ... góp
phần diễn t cm xỳc do dt, tuụn tro.



2. Kĩ năng:


- Đọc hiểu một bài thơ dịch.


<b>B. PHNG PHỏP : </b>Nờu vn , tho lun, thuyt ging...


<b>C. PHƯƠNG TIệN DạY HọC: </b>SGK, SGV, Thiết kế bài dạy, tài liệu tham khảo
<b>D. TIếN TRìNH DạY HọC:</b>


1.n nh lp


2. Kiểm tra bài cũ : Cảm nhận của em về hình tợng Lor- Ca?
3. Bài mới.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần t</b>
- Nờu nhng nột chớnh v tỏc


giả, tác phẩm bài thơ Tự
Do?


- Nờu hon cnh ra đời bài
thơ?


- Nêu chủ đề bài thơ ?


- Trong nguyên tác bài thơ có
21 khổ không kể 2 từ tự do kết
thúc bài thơ, không có dấu
chấm câu, không có vần. Nhng


bản dịch có 12 khổ, có vần


- Thảo luận nội dung bài thơ
theo câu hỏi trong sgk?


<b>I/ Tìm hiểu chung.</b>
<b>1. Tác giả:</b>


- Pôn Ê-luy-a (1895-1952) là nhà thơ lớn nớc Pháp.
- Từng tham gia trào lu siêu thực. Trong chiến tranh
thế giới lần thứ 2, ông thoát ly chủ nghĩa siêu thực,
cùng nhân dân Pháp kháng chiến chống chủ nghĩa
phát xít.


- Th ụng mang đậm chất trữ tình chính trị, mang
đậm hơi thở ca thi i


<b>2. Bài thơ "Tự do":</b>


- Đợc viết vào mùa hè 1941, trong lúc nớc Pháp đang
bị phát xít Đức xâm lợc, in trong tập "Thơ ca và chân
lý" (1942).


- Bài thơ đợc coi là kiệt tác, là thánh ca của thơ ca
kháng chiến Pháp.


<b>3. chủ đề</b>: Bài thơ miêu tả tâm trạng khát khao tự do
của những ngời dân nô lệ khi cuộc sống tự do ca h
b phỏt xớt c chim úng.



<b>II/ Đọc hiểu văn bản.</b>
<b>Phần 1. 11 khổ thơ đầu.</b>
<b>* Trùng lặp về câu:</b>


Tôi viết tên Em - Tự Do (hình ảnh nhân hoá).


Em là tự do, tôi không chỉ là chủ thể mà còn là còn
là mọi ngời đang rên siết dới ách nô lệ của phát xít
Đức .


=> cách xng hô thân mật.


- Vit l ghi chộp, cú th là hành động. Nhà thơ
sinh ra để ca ngợi tự do, viết về tự do, chiến đấu hi
sinh vì tự do. Từ đó mọi ngời hãy hành động để hớng
tới tự do, đạt đợc nguyện vọng sống tự do.


* <i>Từ ngữ trùng lặp:</i>


- Trờn c lp li nhiu lần (32 lần) thể hiện cả
không gian và thời gian.


Tôi viết em lên mọi không gian, thời gian, lên những
vật hữu hình và những cái vô hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

- Em hÃy chỉ ra câu trùng lặp
và phân tích tác dụng của nó?
- Chỉ ra từ ngữ trùng lặp và
làm rõ tác dụng ?



T Do cú ý nghĩa nh thế nào
đối với tác giả và mọi ngi?


tuyết, gơm đao ngời lính, mũ áo vua quan, trên ngọn
hải đăng


+ Vô hình: thời thơ ấu âm vang, mảnh trời trong
xanh, trên mặt ao trời ẩm mốc, trên hồ vầng trăng
lung linh, áng mây trôi, nhễ nhại cơn bÃo dông, hạt
ma rào


- 17 ln từ “trên” xuất hiện gắn với không gian của
bút pháp siêu thực, đó là khơng gian của trí tởng
t-ợng chuyển hố thành thời gian, khơng gian tâm
trạng.


=> Tự do trở thành khát vọng cháy bỏng, mãnh liệt,
mong mỏi da diết của con ngời. Dù ở đâu, đang làm
gì, thơ ấu hay trởng thành, thức cũng nh ngủ, quan
sát hay suy ngẫm…đều hớng tới tự do.


Nó càng có ý nghĩa hơn khi nớc Pháp đang bị xâm
l-ợc.


<b>2. Phần 2: khổ thơ cuối.</b>
- Tôi gọi tªn Em- tù do:


Tự Do Tái sinh nhiệm màu
Tái sinh những cuộc đời.



=> T¸c giả kêu gọi mọi ngời hÃy hi sinh vì tự do, tự
do trở thành lẽ sống thức tỉnh, lôi cuốn mọi ngời.
<b>3. Những điểm nổi bật về nghệ thuật :</b>


a, Kết cấu bài thơ:


- Lặp kết cấu, cú pháp: 11/12 khổ thơ dịch (tơng ứng
20/21 khổ thơ nguyên tác) lặp lại: "Trên ... trên ...Tôi
viết tên em".


- Điệp từ "trên" theo kiểu "xoáy tròn"


đ Hiệu quả nghệ thuật: Mạch cảm xúc hớng về tự
do tuôn trào, triền miên, mạnh mẽ của những nô lệ
rên xiết dới ách phát xít.


b, Không gian, thời gian biểu hiện Tự Do và cách
thức liªn tëng .


- Từ "trên" thể hiện cả khơng gian và thời gian:
+ Chỉ địa điểm - không gian( tôi viết Tự Do ở đâu,
vào đâu)


+ ChØ thêi gian ( tôi viết Tự Do khi nào)


- Cỏch thc liờn tởng: Hình ảnh trong các khổ thơ thể
hiện sự liên tởng ngẫu hứng (Tự Do đợc viết mọi nơi,
mọi lúc):


+ Viết tên em - Tự Do lên những vật cụ thể, hữu hình


.


+ Viết tên em - Tự Do lên những cái trừu tợng, vô
hình


Khỏt vng Tự Do hố thân khắp khơng gian,
xun suốt thời gian, hiện hữu trong cuộc đời mỗi
con ngời.


<b>III. Tæng kÕt.</b>


- Là bài thơ trữ tình chính trị, kết hợp hài hồ với
khơng khí thời đại, mang đậm phong cách tác giả.
<b>- </b>Kêu gọi mọi ngời đấu tranh cho tự do, không thể
sống kiếp đời nô lệ. Tự Do trở thành mệnh lệnh của
cuộc sống, là lơng tâm của thời đại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

4. Cñng cè


- Nắm đợc nội dung bài học.
5. dặn dò.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Tiết 31


Ngày soạn 8/9/2010


<b> LUẬT THƠ </b>


<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :</b>


1. Kiến thức.



- Nắm được luật thơ của một số thể thơ thường gặp.
2. Kĩ năng:


- Nhận diện và phân tích luật thơ của một số thể thơ thường gặp.
- Biết vận dụng hiểu biết về luật thơ vào việc đọc- hiểu văn bản thơ
<b>B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, thảo luận, thuyết giảng...</b>


<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : SGK, SGV, Thiết kế bài dạy, tài liệu tham khảo </b>


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
1.Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ : Trình bày hiểu biết của em về đặc điểm của một số thể thơ
truyền thống VN


3. Bài mới.


Hoạt động của GV Nội dung cần đạt
<b>Hướng dẫn HS luyện tập theo</b>


<b>thứ tự bài tập trong SGK</b>


- Yêu cầu Các nhóm bắt thăm bài
tập và cử đại diện trình bày kết quả
đã chuẩn bị


- Lớp theo dõi , ghi chép, góp ý trao
đổi , bổ sung cho hoàn chỉnh



- Qua các bài tập cần nắm vững đặc
điểm thi luật của các thể thơ và vận
dụng vào quá trình đọc hiểu thơ


- GV theo dõi, định hướng trao đổi
giúp hoàn chỉnh bài tập.


- Đưa thêm ví dụ khác phân tích
giúp HS hiểu kĩ hơn bài học


<b>1. Bài tập 1: </b>


a) Đoạn thơ trích đúng theo luật của thể thơ lục
bát


- Về nhịp: Nhịp chẵn ( đôi)


- Về vần: Tiếng cuối câu lục vần với tiếng 6 câu
bát, tiếng cuối câu bát vần với tiếng cuối câu lục
tiếp theo. Câu bát có vần lưng ( yêu vận) và vần
chân ( cước vận)


- Hài thanh: ( Phối hợp bằng trắc): Các tiếng ở vị
trí chẵn trong cả câu lục và câu bát được quy định
chặt chẽ ( B- T- B -B), còn các tiếng ở vị trí lẻ thì
tự do ( Nhất tam ngũ bất luận, nhị tứ lục phân
minh)


b) Những câu thơ dẫn so với đoạn thơ trên có sự


biến đổi về cả nhịp, vần và hài thanh


c) Câu hát xẩm có thể chuyển thành câu lục bát
như sau:


Nước xanh lơ lửng cá vàng


<i>Cây ngô cành bích, phượng hồng đậu cao.</i>


<b>2. Bài tập 2: Đây là hai khổ thơ thuộc thể thơ</b>
song thất lục bát ( Trích Chinh phụ ngâm- Bản
dịch của Đồn Thị Điểm)


<i><b>-Về nhịp: Hai câu thất ngắt nhịp 3/4 ( lẻ/chẵn)</b></i>
hoặc 3/2/2; hai câu lục bát ngắt nhịp đơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

-Ví dụ : Bài thơ Thương vợ của Tú
Xương ( Thể TNBC – theo luật B
vần B)


-Bài Bạn đến chơi nhà của Nguyễn
Khuyến( Theo thể TNBC-luật trắc
vần Bằng)


- Theo dõi bài tập, chú ý thêm một
số đặc điểm của thể thơ TNBCĐL
+ Ngắt nhịp : 4/3


+ Đối : Hai câu 3 - 4



+ Bố cục: Đề - Thực – Luận – Kết
+ Vần chân, độc vận


- GV giới thiệu thêm về đặc điểm
gieo vần và nhịp điệu của thơ hiện
đại qua một số bài thơ trong phong
trào Thơ mới


-HS theo dõi để hiểu thêm về thơ
hiện đại


thanh bằng của dòng thất dưới hiệp với tiếng cuối
thanh bằng của dịng lục. Sau đó lại tiếp tục hiệp
vần theo thể lục bát. Tiếp theo tiếng cuối của
dòng bát lại hiệp vần với tiếng thứ nắm ( hoặc
tiếng thứ 3) của dòng thất đầu khổ sau.


<i><b>-Về hài thanh: Ở dòng thất trên, tiếng thứ năm</b></i>
thanh bằng, tiếng thứ 7 thanh trắc. Ở dịng thất
dưới cách bố trí thanh điệu kiểu ngược lại. Cịn
hai dịng lục bát thì tn theo quy luật thơ lục bát
<b>3. Bài tập 3: Bài tập đã cho sẵn cách phối thanh</b>
( hài thanh) của thơ TNBC Đường luât.


- Chữ thứ 2,4,6 : B – T- B hoặc T – B - T
- Chú ý niêm luật của thể TNBC rất chặt chẽ
+ Luật : Có thơ luật bằng - vần bằng ( tiếng thứ
1,2 và tiếng cuối ) và thơ luật trắc vần bằng


+ Niêm : Câu 1 niêm với câu 8


Câu 2...3
Câu 4...5
Câu 6...7


( Nhất tam ngũ bất luận, nhị tứ lục phân minh)
<b>4. Bài tập 4 :</b>


<b>- Bài thơ của Nguyễn Khuyến : Hỏi tượng</b>
<i><b>sành trên non bộ theo thể thơ thất ngôn tứ</b></i>
tuyệt:


+ Nhịp: 4/3


+ Vần chân, độc vận


+ Hài thanh: Các tiếng 2,4,6 ( T- B- T )


- Các đoạn còn lại : Thơ hiện đại tự do linh hoạt
nhưng cần chú ý vần và điệu


4.Củng cố - dặn dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Tiết 32


Ngày soạn 8/9/2010


NGHỊ LUẬN VỀ MỘT Ý KIẾN BÀN VỀ VĂN HỌC


<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS </b>


1. Kiến thức.



- Nắm được cách viết bài nghị luận về một ý kiến bàn về văn học.
2. Kĩ năng:


- Biết cách phân tích, nhận xét, đánh giá một ý kiến bàn về văn học.
- Biết phân tích đề, lập dàn ý bài nghị luận về một ý kiến bàn về văn học.


- Biết huy động kiến thức để viết bài bài nghị luận về một ý kiến bàn về văn học.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, thảo luận, thuyết giảng...</b>


<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : SGK, SGV, Thiết kế bài dạy, tài liệu tham khảo </b>


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
1.Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ : Trình bày hiểu biết của em về đặc điểm của một số thể thơ thất
ngôn bát cú Đường luật.


3. Bài mới.


<b> Hoạt động của GV & HS</b> <b> Nội dung cần đạt</b>
<b>* Hướng dẫn HS thực hành tìm</b>


<b>hiểu đề, lập dàn ý cho đề 1</b>


- Nêu đề bài và đặt câu hỏi tìm hiểu
đề


+ Vấn đề cần nghị luận qua câu nói


của Gc -ki là gì?


+ u cầu của đề: Thao tác NL, phạm
vi tư liệu ...


- Nêu các câu hỏi hướng dẫn HS tìm ý
và lập dàn ý cho bài làm:


+ GT: Câu nói của M.Gooki nêu lên
vấn đề gì?Thực chất tình cảm mãnh
liệt ở đây là gì? Tình cảm đó của ai?
Thế nào là tình cảm mãnh liệt?


<b>A. Đề 1: M.Gooc-ki nói: “Kịch địi hỏi tình </b>
<i>cảm mãnh liệt”</i>


Anh ( chị ) hiểu như thế nào về ý kiến đó? Hãy
làm sáng tỏ qua các đoạn trích Tình u và thù
hận ( Rơ-mê-ơ và Giu-li-et của Sếch-xpia) và
Vĩnh biệt Cửu trùng đài ( Kich Vũ Như Tơ của
Nguyễn Huy Tưởng).


<i><b>I/ Tìm hiểu đề : </b></i>


1. Nội dung ( Vấn đề NL) Trong kịch địi hỏi
nhân vật phải có tình cảm mãnh liệt


2. Yêu cầu:


- Thao tác NL: Giải thích, CM kết hợp phân


tích, so sánh, ...


- Phạm vi tư liệu: Hai đoạn trích trong hai vở
kịch Rơ-mê-ơ và Giu-li-et , Vũ Như Tơ


<i><b>II/ Tìm ý, lập dàn ý: Phần thân bài</b></i>
1) Giải thích câu nói của Gooki:


- Câu nói của Gooki nhấn mạnh tình cảm mãnh
liệt trong kịch. Đây là yếu tố quan trọng quyết
định để tạo nên xung đột kịch, kịch tính ( Yếu
tố hấp dẫn của một vở kịch)


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

- HS nhớ lại các bài đọc hiểu ở
chương trình lớp 11 , phân tích biểu
hiện tình cảm của các nhân vật để làm
rõ” Kịch địi hỏi tình cảm ( của nhân
vật ) mãnh liệt”


- Nêu câu hỏi định hướng CM: Tình
cảm của các nhân vật Rơ-mê-ơ,
Giu-li-et, Vũ Như Tơ trong các đoạn trích
có mãnh liệt hay không? Tình cảm
của các nhân vật này đã chi phối đến
sự phát triển của xung đột kịch như
nào?


<b>- HS theo dõi gợi ý trong SGK, thảo </b>
luận nhóm đơi và chốt lại các u cầu



<b>*Hướng dẫn HS tìm hiểu đề,tìm ý,</b>
<b>lập dàn ý cho các đề </b>


- Phân nhóm thực hành luyện tập dựa
theo quy trình đã thực hiện ở bài tập
1- lớp theo dõi, bổ sung hoàn chỉnh
dàn ý và ghi vào vở


<b>- Lớp chia thành 4 nhóm , thảo luận </b>
theo yêu cầu


- Nêu các câu hỏi định hướng
- Yêu cầu đại diện 3 nhóm trình


bày 3 câu theo thứ tự


quả tình cảm mãnh liệt của nhà văn và chi phối
đến tình cảm của diễn viên)


- Tình cảm mãnh liệt là tình cảm thúc đẩy con
người sẵn sàng thực hiện ý muốn, không sợ
xung đột, va chạm hoặc nguy hiểm. Chính
những tình cảm như vậy mới góp phần tạo nên
kịch tính cho vở kịch.


2) Chứng minh: Phân tích hai đoạn trích để
chứng minh


+ Nhân vật Rơ-mê-ơ và Giu-li-et : Tình yêu
mãnh liệt của hai nhân vật này đặt trong bối


cảnh mối hận thù của hai dòng họ là yếu tố tạo
nên tính kịch của vở kịch, với xung đột cơ bản
là xung đột giữa Tình yêu >< thù hận.


+ Nhân vật Vũ Như Tô với tình yêu, khát vọng
nghệ thuật mãnh liệt ( Cửu Trùng đài) : Chi
phối đến diễn biến, xung đột của vở kịch Vũ
Như Tơ


Nếu tình cảm các nhân vật này chỉ ở mức
bình thường thì diễn biến các vở kịch sẽ mất đi
kịch tính và do vậy vở kịch sẽ trở nên tẻ nhạt
3) Bình luận ý kiến của Gooki :


- Tình cảm mãnh liệt của nhân vật kịch là một
trong những yếu tố quyết định có tính quy luật
của một vở kịch


- Mở rộng: Trong kịch vai trò của nhà văn và
diễn viên cũng góp một phần quan trong để làm
nên thành cơng. Nhà văn thể hiện tình cảm
mãnh liệt của mình qua nhân vật, diễn viên
nhập thân vào nhân vật để diễn tả trọn vẹn tình
cảm mãnh liệt


<b>B. Đề 2 :</b>


<b>1/ Tìm hiểu đề : </b>


+ Nội dung : Ý kiến của Nguyễn Đình Thi:” Tư


<i>tưởng của thơ nằm ngay trong cảm xúc, tình </i>
<i>tự” => nghĩa là tư tưởng trong thơ không trừu </i>
tượng như khái niệm triết học mà thể hiện ngay
trong cảm xúc, trong hình tượng, chi tiết cụ thể
+ Yêu cầu :


- Thao tác NL: Bình luận + GT, CM, PT
- Phạm vi : Các tác phẩm thơ đã học
2/ Tìm ý, lập dàn ý:


- Giải thích ý kiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

- <i>Tư tưởng : hương sắc chóng</i>
<i>phai tàn trước sự chảy trôi của</i>
<i>quy luật thời gian</i>


- Yêu cầu lớp theo dõi, nhận xét
góp ý, bổ sung hồn chỉnh dàn ý


- GV có thể đưa và phân tích thêm
một đoạn thơ ít chất thơ để làm
rõ hơn ý kiến ( “Điều quân
<i>chiến dịch Thu đơng...thêm</i>
<i>trường các khu...”) ( Tố Hữu)</i>


Ví dụ : Phân tích khổ thơ mở đầu bài thơ Vội
vàng của Xuân Diệu:


“Tôi muốn tắt nắng đi


Cho màu đừng nhạt mất
Tơi muốn buộc gió lại
Cho hương đừng bay đi...”


=> “Muốn tắt nắng”, “Muốn buộc gió” là cảm
xúc, vì đó là việc phi lí khơng thể làm được =>
thể hiện nỗi lo sợ hương sắc tàn phai, dự cảm
về tuổi trẻ ngắn ngủi, hạnh phúc chóng tàn =>
thể hiện khát vọng muốn níu giữ cái đẹp, níu
giữ tuổi xuân và hưởng thụ trọn vẹn


- Nhận xét về ý kiến của Nguyễn Đình Thi:
Khẳng định ý kiến là rất xác đáng. Trong thơ ca
tư tưởng thấm nhuần trong cảm xúc


C. Bài tập 3,4: Tiếp tục triển khai theo yêu cầu
như bài tập 1,2


4. Củng cố, dặn dò:


- Khi làm bài văn nghị luận về một ý kiến bàn về văn học thì trước hết phải tiến hành
giải thích ý kiến dó theo từng mặt , kết hợp các thao tác phân tích, chứng minh, so
sánh... ( Từ ngữ, vế câu, khía cạnh...) . Sau đó nêu ý kiến đánh giá về ý kiến đó:
Khẳng định,bác bỏ, mở rộng thêm...


- Xây dựng luận điểm rõ ràng mạch lạc, logic chặt chẽ thuyết phục, hành văn sáng
sủa giàu chất văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Tiết 33,



Ngày soạn 18/9/2010


<b> CON ĐƯỜNG TRỞ THÀNH KẺ SĨ HIỆN ĐẠI</b>
<i><b> ( Trích : Bàn về đạo nho – Nguyễn Khắc Viện)</b></i>


<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS </b>
1. Kiến thức.


- Hiểu được thế nào là “Kẻ sĩ hiện đại” và sự cần thiết của việc tu dưỡng để trở thành
“Kẻ sĩ hiện đại” .


- Cảm nhận được lối viết với chủ kiến rõ ràng, cách lập luận khúc chiết, có sự kết hợp
giữa vốn văn hóa uyên bác sâu rộng và những trải nghiệm ssâu sắc trong cuộc đời.
2. Kĩ năng.


- Biết cách đọc hiểu văn nghị luận về những vấn đề tư tưởng đạo lí
- Rèn kĩ năng víêt văn nghị luận.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, thảo luận, thuyết giảng...</b>


<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : SGK, SGV, Thiết kế bài dạy, tài liệu tham khảo </b>


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
1.Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc bài thơ Đàn Ghi-ta của Lorca ( Thanh Thảo) , phân
tích hình tượng Lorca trong bài thơ.


3. Bài mới.



<b> Hoạt động của GV & HS</b> <b> Nội dung cần đạt</b>
<b>Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về </b>


<b>tác giả tác phẩm:</b>


- Yêu cầu HS đọc tiểu dẫn, nêu
những nét chính về tác gia tác phẩm
Gv: nhận xét, bổ sung


- NKV là người có đầy đủ tư cách để
luận về con đường trở thành kẻ sĩ
hiện đại khơng? Vì sao?


<i><b>I. Tìm hiểu chung</b></i>
1. Tác giả


Nguyễn Khắc Viện ( 1913 – 1977),quê ở Hà
Tĩnh.


- Học y khoa ở Hà Nội và ở Pháp -> bác sĩ nội
trú của một bệnh viện lớn ở Pa ri


-Từ 1952 – 1963, ông phụ trách tổ chức Việt
kiều ở Pháp


- Có nhiều đóng góp cho ngành báo chí


- Thành lập trung tâm nghiên cứu tâm lí trẻ em
- Là nhà văn hóa lớn, đóng góp hết mình trong


việc làm cho thế giới hiểu đúng về đất nước và
con người Việt Nam


- Là hình mẫu của sự kết hợp Đơng – Tây của
nền văn hóa Việt Nam trên đường hội nhập
- Tác phẩm tiêu biểu: Kinh nghiệm Việt


Nam(1970), Tổ quốc tìm lại(1977), Bàn về đạo
Nho(1993), Việt Nam ,một thiên lịch sử(2007).
2 Xuất xứ: Con đường trở thành kẻ sĩ hiện đại
được trích từ bài”Noi theo đạo nhà” trong cuốn
<i>Bàn về đạo Nho. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>Hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản</b>
- Gv: Theo NKV Nho giáo có những
ưu điểm gì?


Hs: chia nhóm, thảo luận 10 phút,
đại diện nhóm trình bày


- Lớp theo dõi, tham gia thảo luận
trao đổi thống nhất những nội dung
chính của vấn đề và ghi vào vở theo
định hướng của GV


- Những ưu điểm vừa phát hiện đã
được nêu lên từ góc độ nào và xoay
quanh khái niệm then chốt gì?


Gv: nhận xét, định hướng



của bản thân và con đường phấn đấu trở thành
kẻ sĩ hiện đại.


<b>II. Đọc – hiểu</b>


<i><b>1. Ưu điểm của Nho giáo</b></i>


- Đặt vấn đề xử thế đầy đủ, rõ ràng hơn những
học thuyết khác


- Tinh thần của Nho giáo có mức độ và ứng xử
vừa phải, khơng thái q coi trọng sự thấu lí đạt
tình.


- Quan tâm đến vấn đề tu thân xoay quanh một
chữ Nhân. Nhân là tính người, tình người nghĩa
là chất người trong con người. Để có nhân, con
người phải “khắc kỉ”, mở rộng tầm nhìn, gắn
bó với người khác, thấu hiểu bản thân, “tri
thiên mệnh” .


=> Ưu điểm của Nho giáo được nhìn từ góc độ
tu dưỡng đạo đức cá nhân và được trình bày
xoay quanh vấn đề đạo lí


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

Tiết 34


Ngày soạn 18/9/2010



<b> CON ĐƯỜNG TRỞ THÀNH KẺ SĨ HIỆN ĐẠI</b>
<i><b> ( Trích : Bàn về đạo nho – Nguyễn Khắc Viện)</b></i>


<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS </b>
1. Kiến thức.


- Hiểu được thế nào là “Kẻ sĩ hiện đại” và sự cần thiết của việc tu dưỡng để trở thành
“Kẻ sĩ hiện đại” .


- Cảm nhận được lối viết với chủ kiến rõ ràng, cách lập luận khúc chiết, có sự kết hợp
giữa vốn văn hóa uyên bác sâu rộng và những trải nghiệm ssâu sắc trong cuộc đời.
2. Kĩ năng.


- Biết cách đọc hiểu văn nghị luận về những vấn đề tư tưởng đạo lí
- Rèn kĩ năng víêt văn nghị luận.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, thảo luận, thuyết giảng...</b>


<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : SGK, SGV, Thiết kế bài dạy, tài liệu tham khảo </b>


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
1.Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc bài thơ Đàn Ghi-ta của Lorca ( Thanh Thảo) , phân
tích hình tượng Lorca trong bài thơ.


3. Bài mới.


<b> Hoạt động của GV & HS</b> <b> Nội dung cần đạt</b>


- Theo NKV, con đường phấn đấu


trở thành kẻ sĩ hiện đại ntn?


- Theo NKV, thế nào là chính kiến?
Thế nào là đạo lí? Giữa chính kiến
và đạo lí cái nào có thể thay đổi theo
hồn cảnh? Vì sao?


HS trả lời


Gv: Theo dõi, nhận xét, chốt lại vấn
đề và ghi bảng những ý cơ bản


<i><b>2. Con đường phấn đấu trở thành kẻ sĩ hiện </b></i>
<i><b>đại: Tu dưỡng bản thân theo tinh thần của Nho</b></i>
<i>giáo.</i>


<i>a. Điều kiện tu dưỡng:Phải có chính kiến và </i>
<i>đạo lí .</i>


- Chính kiến: quan điểm, thái độ chính trị -> có
thể thay đổi tuỳ hồn cảnh xã hội


+ Chính trị là cái có tính nhất thời, gắn với từng
giai đoạn lịch sử cụ thể


+ Việc hoạch định đường lối cho sự phát triển
của đất nước luôn được nhận thức, bổ sung,
điều chỉnh.



-> Bản thân tác giả thừa nhận mình có thay đổi
chính kiến


- Đạo lí: yếu tố cơ bản tạo nên nhân cách con
người -> không thể thay đổi.


+ Làm con người sống ra con người
+ Biết khép mình vào lễ nghĩa


+ Thấu hiểu bản thân, tri thiên mệnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

- Cốt cách kẻ sĩ hiện đại ở chính con
người tác giả biểu lộ ra sao qua việc
ơng nêu chủ kiến của mình về nho
giáo, về học thuyết Mác và về một số
vấn đề khác?


+ HS làm việc cá nhân và trình bày
theo chỉ định


+ Gv: nhận xét, chốt lại vấn đề bằng
bảng phụ


<b>Hướng dẫn HS tổng kết bài học</b>
- Qua phần đọc- hiểu, em hãy nhận
xét tổng quát về văn bản


+ Gắn bó với người khác



+ Nặng nợ với với đất nước, với làng xóm, với
phố phường


+ Gắn nối với truyền thống cha ông, không bị
đứt hết gốc rễ


=> Có tinh thần tự chủ cao độ, hiểu rõ việc
mình cần làm, nên làm


<i>b. Mục đích tu dưỡng: góp sức vào cơng cuộc </i>
đấu tranh cứu nước, xây dựng dân chủ, khoa
học nhân văn, không tìm tuyệt đối, khơng mong
thốt khỏi ln hồi,...mà chỉ để làm con người
cho ra con người.


<i>c. Minh chứng thực tiễn</i>
- Hình tượng người cha.


- Đối sánh giữa văn thơ của các nhà văn, nhà
thơ Pháp và nhữngnhà văn, nhà thơ VN


- Những gương sống và cách xử thếcủa bao chế
độb.


<i>* Cốt cách kẻ sĩ của tác giả.</i>


- Thấm nhuần đạo lí Nho giáo nhưng khơng thủ
cựu mà biết rút ra từ tinh hoa của những học
thuyết khác -> xác lập tư thế dấn thân hợp lí và
có hiệu quả



- Dám bày tỏ chủ kiến trên cơ sở phân tích một
cách khoa học các mặt ưu điểm, nhược điểm
của từng học thuyết


- Giữ được thái độ độc lập với thế quyền,
không đồng nhất con người chính trị với con
người đạo lí và tuyên bố thẳng thắn cách liên
minh chính trị của mình.


=> Cốt cách kẻ sĩ thấm nhuần đạo lí Nho gia,
tiếp thu tinh thần duy lí phương Tây


<i><b>3. Cách trình bày</b></i>


- Lập luận khúc chiết có lí, có tình, kết tinh
những trải nghiệm cuộc đời sâu sắc


- Sử dụng so sánh linh hoạt
<i><b>III. Tổng kết</b></i>


- Bài học: vun bền gốc rễ đạo lí, duy trì óc xét
đoán tỉnh táo, biết cống hiến cho xã hội, cho
cộng đồng.


<b>* Củng cố :</b>


<i>- T ìm hiểu đặc điểm văn phong của tác giả qua bài viết, tìm những câu văn khơng có</i>
<i>chủ ngữ trong bài và nêu ý nghĩa của việc lựa chon cách diễn đạt ấy</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

Giữa con người kẻ sĩ hiện đại và con người Nho giáo truyền thống có mối quan
hệ kế thừa và phát triển. Những phẩm chất căn cốt của Nho sĩ xưa là những yếu tố
cấu thành cơ bản của nhân cách kẻ sĩ hiện đại. Cái gốc duy lí của đạo Nho khơng hề
ngăn cản kẻ sĩ hiện đại tiếp thu tinh thần thực nghiệm khoa học


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Tiết 35


Ngày soạn 19/9/2010


<b> CáC KIểU KếT CấU CủA BàI VĂN NGHÞ LUËN </b>
<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS </b>


1. Kiến thức.


- Hiểu được kết cấu của bài văn nghị luận.
2. Kĩ năng.


- Nhận diện, phân tích được sự phù hợp của mỗi kiểu kết cấu trong một số văn bản
nghị luận


- Có kĩ năng vận dụng các kiểu kết cấu vào việc tạo lập văn bản nghị luận
<b>B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, thảo luận, thuyết giảng...</b>


<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : SGK, SGV, Thiết kế bài dạy, tài liệu tham khảo </b>


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
1.Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc bài thơ Đàn Ghi-ta của Lorca ( Thanh Thảo) , phân


tích hình tượng Lorca trong bài thơ.


3. Bài mới.


<b> Hoạt động của GV</b> <b> Nội dung cần đạt</b>
<b>* </b>Tỡm hiểu vai trũ kết cấu trong bài


văn nghị luận .


- Trong bài văn nghị luận ngoài kết
cấu gồm 3 phần, các ý chính trong
phần thân bài có cần được tổ chức
theo một trật tự nhất định khơng? Nếu
có thì đó là trật tự gì? Trong VB nghị
luân trật tự các ý được sắp xếp như
thế nào?


- HS theo dõi SGK, câu hỏi gợi ý, suy
nghĩ , trả lời


Ngoài những kết cấu bên ngồi , văn
<i>bản nghị luận cịn có những kiểu kết</i>
<i>cấu bên trong. Các kiểu kết cấu bên</i>
<i>trong giúp bài viết trở nên rõ ràng,</i>
<i>mạch lạc hơn.</i>


* GV hướng dẫn HS tìm hiểu các
kiểu kết cấu dựa theo hệ thống câu
hỏi:



- Cho HS đọc ví dụ và trả lời câu hỏi
HS đọc ví dụ, lớp theo dõi, chỉ ra mối
quan hệ để nắm các kiểu kết cấu :
+ Đẳng lập


<b>-1.Khái niệm kết cấu:</b>


*Kết cấu là tổ chức nội dung và hình thức của
bài văn. Kết cấu bao gồm:


-Tổ chức bên ngoài (tức bố cục ), gồm 3 phần
quen thuộc: mở bài , thân bài, kết bài.


-Tổ chức bên trong là cách sắp xếp ý theo một
trật tự nhất định trong từng phần và giữa các
phần trong toàn bài để cho ý chính được nổi bật
lên, người đọc dễ nhận thấy, khơng hiểu lầm và
do đó có sức thuyết phục cao => Kết cấu


<b>2.Kiểu kết cấu:</b>


<i>a.Kiểu kết cấu đẳng lập: Trong kiểu kết cấu</i>
này, các luận điểm bộ phận thuộc luận điểm
trung tâm có vị trí ngang bằng nhau, được trình
bày theo lối liệt kê.


<i>b.Kiểu kết cấu tăng tiến:</i>


Trong kiểu két cấu này, các luận điểm bộ phận
thuộc luận điểm trung tâm có trật tự: luận điểm


sau cao hơn, sâu hơn luận điểm trước, thường
được trình bày bằng các từ liên kết “khơng chỉ”
“mà cịn”


<i>c.Kết cấu đối chiếu :</i>


Trong kiểu kết cấu này, các luận điểm bộ phận
đối sánh với nhau theo từng cặp làm cho luận
điểm trung tâm thêm nổi bật


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

+ Tăng tiến
+ Đối chiếu
+ Tổng phân hợp


? Mối quan hệ giữa luận điểm trung
tâm và luận điểm bộ phận có tính chất
gì?


? Mối quan hệ giữa các luận điểm có
tính chất gì?


*Phần luyện tập : GV hướng dẫn HS
lần lượt tìm hiểu các BT trong SGK
+ Khi làm BT 1, chúng ta cần vận
dung thao tác lập luận nào? Lí giải vì
sao lại vận dụng thao tác ấy ?


+ Nỗi khổ của việc học văn theo các
em là gì?



+ Niềm vui của việc học văn là gi?
*Từ đó cho thấy vận dụng thao tác
nghị luận so sánh là hợp lí.


*BT 2 :HS tự làm ở nhà


Trong kiểu kết cấu này, luận điểm trung tâm
được nêu trước,các luận điểm bộ phận lần lượt
nêu sau. Cuối cùng quy nạp lại thành kết luạn
khái quát.


VD: SGK
<b>3.</b> Luyện tập :
<i>a.Đề 1:</i>


- Dùng kiểu kết cấu đối chiếu


- Nêu lên những nỗi buồn của việc học văn:
Khi đọc một bài văn mà khơng thể tìm được từ
chìa khóa để mở cánh cửa đi vào bài, ai cũng
cảm thấy khó chịu , khi đã đọc khơng vào, câu
chữ hồn tồn câm lặng..


- Niềm vui: có hiểu được nỗi khổ như thế mới
thấy được niềm vui trong việc học văn: Biết
bao khám phá, phát hiện thú vị về cuộc đời, về
con người, về chính mình...qua một tác phẩm
văn chương.


<i>b.Đề 2: GV hướng dẫn HS tự tìm hiểu ở nhà.</i>


+ Kiểu kết cấu tăng tiến với 3 ý có u cầu
sáng tạo tăng dần:


- Khơng theo mẫu sẵn


- Khơi những nguồn chưa ai khơi
- Sáng tạo những gì chưa có


c. Bài tập 3: Phần thân bài nên dùng kiểu kết
cấu đối chiếu nhằm trình bày các nội dung
tương phản đầy cảm xúc của bài thơ:


Người bà tần tảo, cơ cực > < tuổi thơ hồn nhiên
của cậu bé Nguyễn Duy; Khi cháu biết yêu
thương bà >< bà đã đi xa ...


* Củng cố, dặn dò : - Cần nắm được các kiểu kết cấu trong bài văn nghị luận.
- Chú ý vận dụng vào bài làm văn một cách phù hợp, hiệu quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

Tiết 36


Ngày soạn 19/9/2010


<b>TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2</b>



<b>(Nghị luận văn học)</b>


<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :</b>


1. Kiến thức.



- Củng cố kiến thức đã học về văn bản văn học.
2. Kĩ năng:


- Biết vận dụng kiến thức về bài thơ, đoạn thơ đã học, kĩ năng phân tích cảm thụ thơ
vào viết bài văn


- Có kĩ năng tìm ý, lập dàn ý cho bài nghị luận về một tác phẩm thơ. Biết trình bày
và diễn đạt các nội dung bài viết một cách sáng sủa, đúng cách; có kĩ năng viết đoạn,
bài văn nghị luận văn học tương đối hoàn chỉnh.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, thảo luận, thuyết giảng...</b>


<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : SGK, SGV, Thiết kế bài dạy, tài liệu tham khảo </b>


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
1.Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ :
3. B i m i.à ớ


Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt
- GV chép đề.


- Hs lập dàn bài.


<b>I. Đề và dàn ý</b>
<i><b>1. Đề bài</b></i>


-. Đề 1. Phân tích một đoạn thơ mà anh, chị cho là


“đậm đà màu sắc dân tộc” trong bài Việt Bắc của
Tố Hữu.


- Đề 2. Phân tích tâm trạng của tác giả khi nhớ về
miền Tây Bắc Bộ và những đồng đội cũ trong đoạn
thơ:


<i> “ Doanh trại bừng lên hội đuốc hoa.</i>
<i> ...</i>
<i> Trơi dịng nước lũ hoa đong đưa..</i>
<i><b>2. Dàn ý.</b></i>


a. Đề 1:


- Giới thiệu ngắn gọn hoàn cảnh ra đời, đề tài của
bài thơ.


- Những biểu hiện của tính dân tộc trong bài Việt
Bắc của Tố Hữu:


+ Ở nội dung: Đề tài , hình tượng trung tâm,cảm
hứng chủ đạo của bài thơ đều hướng tới những vấn
đề lớn của dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

GV nhận xét bài làm của HS


- HS tự sửa lỗi bài viết.


- GV nhËn xÐt, híng dÉn sưa lỗi



+ Cnh mt ờm liên hoan văn nghệ: Những
chàng trai Tây Tiến cùng những cơ gái miền
Tây như hồ qun trong một không gian lãng
mạn với


- Đường nét uyển chuyển, man dại
- Khơng khí sơi nổi, tình tứ


- Âm thanh sắc, màu hoà quyện ...


=>Cảnh vật và con người như hồ trong men say,
tình tứ, ngây ngất, rạo rực.


+ Cảnh sông nước miền Tây hoang sơ, mênh
mang huyền ảo: “ Người đi Châu Mộc...Hoa
đong đưa”


- Khơng gian dịng sơng trong một buổi chiều
sương huyền ảo, thơ mộng vừa hoang dại như
một bờ tiền sử -> Gợi sắc màu cổ tích huyền
thoại.


- Nổi bật lên trên nền không gian ấy là dáng hình
mềm mại uyển chuyển của cơ gái miền Tây trên
chiếc thuyền độc mộc.


=> Thiên nhiên hoang sơ nhưng vẫn rất gần gũi
gợi bao cảm xúc sâu lắng.


<b>II. Nhận xét bài làm của hs và trả bài.</b>


* ưu điểm:


-HS biết làm bài nghị luận văn học, biết cách sử
dụng các thao tác nghị luận, dặc biệt là thao tác
phân tích


- Biết lập dàn ý và tổ chức bài văn chặt chẽ, lô gic.
- Nắm được nội dung và nghệ thuật của tác phẩm
cần phân tích


- Nhiều em có những suy nghĩ mới mẻ, sáng tạo.
- Một số em trình bày sạch đẹp, diễn đạt mạch lạc.
* Nhược điểm:


- Bố cục bài viết của một số Hs thiếu chặt chẽ.
- mắc nhiều lỗi chính tả, diễn đạt rờm rà
- một số học sinh chưa hiểu rõ yêu cầu của đề ra,
nội dung sơ sài, không xác định rõ trọng tâm...
* Gv nêu dẫn chứng ở một vài bài tiêu biểu.
* Gv giới thiệu một vài đoạn văn viết tốt của học
sinh.


* Trả bài.
<b>III. Chữa lỗi</b>


- Lỗi dùng từ, đặt câu.
- Lỗi chính tả


4. Củng cố:- Lập dàn ý cho bài viết



</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

Tiết 37


Ngày soạn 21/9/2010


<b> Ngời lái đị sơng đà</b>

<b> ( T</b>

<i>rích ) </i>


<b> - </b>

<b>Ngun Tu©n </b>



<b>-A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS </b>
1. Kiến thức.


- Cảm nhận được vẻ đẹp của nhân vật sơng Đà, người lái đị sơng Đà và sự độc đáo,
tài hoa uyên bác, giàu có về chữ nghĩa của Nguyễn Tuân.


- Hiểu được phong cách nghệ thuật của nhà văn qua bài tuỳ bút.
2. Kĩ năng.


- Đọc hiểu thể tùy bút theo đặc trưng thể loại.


- Phân tích đặc điểm phong cách nghệ thuật của nhà văn qua bài tuỳ bút.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, thảo luận, thuyết giảng...</b>


<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : SGK, SGV, Thiết kế bài dạy, tài liệu tham khảo </b>


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
1.Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc bài thơ Đàn Ghi-ta của Lorca ( Thanh Thảo).


3. Bài mới.


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
Trình bày hồn cảnh sáng tác?


Em hãy xác định vị trớ ca
on trớch?


-Tác giả miêu tả tính cách dữ
dằn của sông Đà ở những chi
tiết nào?


Phân tích những biểu hiện cụ
thể?


I. <b>Tìm hiểu chung:</b>
1. Hoàn cảnh s¸ng t¸c:


- <i>Ngời lái đị sơng Đà</i> in trong tập tuỳ bút <i>Sông Đà</i>,
xuất bản năm 1960. Sông Đà gồm 15 tuỳ bút và một
bài thơ phác thảo.


- Tác phẩm đợc sáng tác trong chuyến đi thực tế Tây
Bắc của Nguyễn Tuân vào tháng 10 năm 1958 và
hoàn thành ở Hà Nội tháng 4 năm 1960. Tác phẩm
ra đời trong bối cảnh miền Bắc nớc ta đang xây
dựng CNXH.


2. VÞ trí đoạn trích:



- Phn gia ca tỏc phm <i>Ngi lỏi ũ Sụng </i>


- Tiêu biểu cho t tởng và phong cách nghệ thuật của
Nguyễn Tuân sau cách mạng tháng 8 - 1945.


<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>


1. <b>Hỡnh tng sụng </b>: Đợc miêu tả nh một sinh thể
sống động có tính cỏch,tõm trng


<i>a. Tính cách hung bạo của sông Đà: </i>


- Sự hung bạo thể hiện ở nhiều dạng vẻ -> Quan sát
cơng phu, tìm hiểu kĩ càng để khắc họa sự hung bạo
+ Bờ sông dựng vách thành. Cả ngày mặt sơng
khơng có ánh nắng. ở đây, ngời ta chỉ nhìn thấy mặt
trời lúc đúng ngọ. Tạo cảm giác dữ dội về vách đá
dựng đứng với độ cao hun hút. Nhà văn còn miêu tả
"Ngồi trong khoang đò qua quãng ấy, đang mùa hè
mà cũng thấy lạnh…".


=> Nhà văn đã sử dụng nhiều giác quan để miêu tả,
không chỉ có thị giác mà cả xúc giác cộng với sự so
sánh mới mẻ, độc đáo. Vách thành dựng đứng gợi
sự hiểm trở hùng vĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<i>lịng sơng</i>". Khi có thuyền đến thì chúng "<i>nhổm cả</i>
<i>dậy để địi ăn chết cái thuyền</i>". Đá đợc miêu tả nh
con ngời. Đá sông Đà bày thạch trận, đó là những
boong ke chìm và phỏo i ni



+ Thác nớc: giống nh bầy thuỷ quái hung bạo, lúc
thì nghe nh oán trách gì, rồi lại nh van xin, rồi lại
nh là khiªu khÝch, giäng gằn mà chế nhạo =>
Nguyễn Tuân sử dụng phép so sánh nhấn mạnh sự
dữ dội của thác nớc.


+ Ghnh Hỏt Loúng di hàng cây số, nớc xơ đá, đá
xơ sóng, sóng xơ gió, cuồng cuộn luồng gió gùn ghè
suốt năm nh lúc nào cũng đòi nợ xuýt bất cứ ngời
lái đò sông Đà nào.


--> Câu văn ngắn, tạo đợc nhiều điệp từ, điệp cấu
trúc làm tăng nhịp gấp gáp nh chuyển động của
sóng và gió.


+ Những cái hút nớc xốy tít lơi tuột mọi vt xung
ỏy sõu.


+ Những trùng vi thạch trận sẵn sàng nuốt chết con
thuyền và ngời lái.


+ m thanh luôn thay đổi: oán trách nỉ non -->
khiêu khích, chế nhạo --> rống lên.


- Mợn ở các ngành, các bộ môn trong và ngoài nghệ
thuật để làm nên hàng loạt so sánh liên tởng, tởng
t-ợng kì lạ, bất ngờ.


+ Liên tởng mới mẻ: Liên tởng đến hình ảnh của


chốn thị thành, có hè phố, có khung cửa sổ trên “cái
tầng nhà thứ my no va tt pht ốn in.


+ Tả cái hút nớc quÃng Tà Mờng Vát:


- Nớc thở và kêu nh cửa cống cái bị sặc.
- Nớc kêu ặc ặc nh vừa rót dầu sôi vào.


+ Ly hình ảnh “<i>ơ tơ sang số nhấn ga</i>” trên “qng
đờng mợn cạp ra ngồi bờ vực” để ví von với cách
chèo thuyền …


+ Tởng tợng về cú lia ngợc của chiếc máy quay từ
đáy cái hút nớc --> cảm thấy có một cái thành giếng
xây tồn bằng nớc sơng xanh ve một áng thủy tinh
khối đúc dày.


+ Dùng lửa để tả nớc.


 Biểu tợng về sức mạnh dữ dội và
vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên đất nớc.


 Bậc kì tài trong lĩnh vực sử dụng ngôn từ (sự
phá cách mà ngoại trừ các tay bút thực sự tài
hoa, không ai làm nổi


=> Sông Đà dữ dằn, hung bạo là thứ kẻ thù số một
của ngời dân Tây Bắc.


=> Nh vn ó vn dng ngụn ngữ , kiến thức của


các ngành, các bộ môn trong và ngoài nghệ thuật để
làm nên hàng loạt so sánh liên tởng, tởng tợng kì lạ,
bất ngờ về con sơng Đà nơi địa đầu TBắc.


4. Cđng cè:


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

Tiết 38


Ngày soạn 21/9/2010


<b> Ngời lái đị sơng đà</b>

<b> ( T</b>

<i>rích ) </i>


<b> - </b>

<b>Ngun Tu©n </b>



<b>-A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS </b>
1. Kiến thức.


- Cảm nhận được vẻ đẹp của nhân vật sơng Đà, người lái đị sơng Đà và sự độc đáo,
tài hoa uyên bác, giàu có về chữ nghĩa của Nguyễn Tuân.


- Hiểu được phong cách nghệ thuật của nhà văn qua bài tuỳ bút.
2. Kĩ năng.


- Đọc hiểu thể tùy bút theo đặc trưng thể loại.


- Phân tích đặc điểm phong cách nghệ thuật của nhà văn qua bài tuỳ bút.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, thảo luận, thuyết giảng...</b>


<b>C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : SGK, SGV, Thiết kế bài dạy, tài liệu tham khảo </b>




<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
1.Ổn định lớp


2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích vẻ hung bạo của sơng Đà qua TP Người lái đị sơng
<i>Đà.</i>


<b> 3. B i m i.à</b> <b>ớ</b> <b> </b>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Ni dung cn t</b>
Dũng sụng th mng


đ-ợc miêu tả nh thế nào?


Em có suy nghĩ gì khi
Nguyễn Tuân miêu tả sông
Đà dằn dữ và thơ mộng nh
vậy?


- Ngời lái đò xuất hiện
trong hoàn cảnh nh thế nào?
Đợc Nguyễn Tuõn gii thiu
ra sao?


<i><b>b. Sông Đà thơ mộng, trữ tình:</b></i>


* Tác giả đã khắc hoạ nhiều bức tranh thiên nhiên sinh
động, hấp dẫn về một vùng rừng núi:



- Con sông đợc tạo dáng bằng sự liên tởng bất ngờ, thú
vị. Dịng sơng nh mái tóc của ngời đàn bà kiều diễm
"<i>tuôn dài, tuôn dài nh một áng tóc trữ tình… hoa</i>
<i>gạo</i>".


- Con sơng đợc nhìn qua mây mùa xn, nắng mùa thu
để rồi cảm nhận sắc nớc thay đổi kì diệu. Mùa xn
n-ớc sơng Đà xanh màu ngọc bích với sông Lô, sông
Gâm "xanh canh hến". Thu về, nớc sông Đà "<i>lừ lừ</i>
<i>chín đỏ nh ra mặt ngời bầm đi về rợu bữa</i>". Sắc nớc
đ-ợc vẽ bằng ngôn từ độc đáo nên mợt mà, óng ả nh lụa.
- Bờ bãi sông Đà, chuồn chuồn bơm bớm trên sông.
* Dụng cơng tạo ra một khơng khí mơ màng, khiến
ngời đọc có cảm giác nh đợc lạc vào một thế giới kì
ảo,gợi cảm và đầy chất thơ.


+ Con s«ng giống nh một cố nhân lâu ngày gặp lại.
+ Nắng giòn tansau kì ma dầm và mang sắc nắng
Đ-ờng thi yên hoa tam nguyệt


+ Mũi thuyền lặng lẽ trôi trên dòng nớc lững lờ nh
th-ơng nh nhớ.


+ Con hơu thơ ngộ trên áng cỏ sơng nh biết cất lên câu
hỏi không lời.


+ Bờ sông hoang dại và hồn nhiên nh một bờ tiền sử,
phảng phất nỗi niềm cổ tÝch.


 Sự tài hoa đã đem lại cho áng văn


nhng trang tuyt bỳt.


Tạo dựng nên cả một không gian


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

Nguyễn Tuân đã miêu tả sự
đối mặt của ông lái với thác
đá sông Đà nh thế nào?


- Nguyễn Tuân đã miêu tả
sự đối mặt của ông lái đò
với thác nớc và đá nh thế
nào?


Nét tài hoa của ơng lái đị
đ-ợc miêu tả nh thế nào?


Qua nhân vật ông lái đò,
Nguyễn Tuân đã thể hiện
quan niệm nh thế nào về
ng-ời anh hùng?


- Ông làm ngh ch ũ sut dc sụng .


- Ông có ngoại hình của con ngêi g¾n bã víi nghỊ
nghiƯp "cánh tay dài lêu nghêu nh cái sào", "chân
khuỳnh khuỳnh, giọng nói ào µo nh th¸c níc"…


- Ơng "nhớ tỉ mỉ nh đóng đanh vào lịng tất cả các
luồng nớc của tất cả con thác hiểm trở", "nắm chắc
binh pháp của thần sơng, thần đá, thuộc quy luật phục


kích của lũ đá ni i nc him tr


- Ông là ngời có tài nghệ leo thác, vợt ghềnh.
* Tính chất cuộc chiến: không c©n søc


+ Sơng Đà: sóng nớc hị reo quyết vật ngửa mình
thuyền; thạch trận với đủ 3 lớp trùng vi vây bủa, đợc
trấn giữ bởi những hòn đá ngỗ ngợc, hỗn hào và nham
hiểm --> dữ dội, hiểm độc với sức mạnh đợc nâng lên
hàng thần thánh.


+ Con ngời: nhỏ bé, khơng hề có phép màu, vũ khí
trong tay chỉ là chiếc cán chèo trên một con đò đơn
độc hết chỗ lùi.


+ Con ngời cỡi lên thác ghềnh, xé toang hết lớp này
đến lớp kia của trùng vi thạch trận; đè sấn đợc sóng
gió, nắm chặt cái bờm sóng mà thuần phục sự hung
hãn của dịng sơng.


+ Những thằng đá tớng phải lộ sự tiu nghỉu, thất vọng
qua bộ mặt xanh lè.


* Kết quả: Ơng lái đị chiến thắng. Mọi ngời lại ung
dung đốt lửa trong hang đá,nớng ống cơm lam, bàn về
cá Anh Vũ...


* Nguyên nhân làm nên chiến thắng: Sự ngoan cờng,
dũng cảm, tài trí và nhất là kinh nghiệm đị giang lên
thác, xuống ghềnh chốn sơng nớc,.



=> Ngời lái đị vừa có t thế của ngời anh hùng vừa có
phong cách của ngời nghệ sí tài hoa, tài tử.


 Nét độc đáo trong cách khắc hoạ:
- Tô đậm nét tài hoa nghệ sĩ.


- Tạo tình huống đầy thử thách để nhân vật bộc lộ
phẩm cht.


- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả đầy cá
tính, giàu chất tạo hình<i>.</i>


Khỳc hựng ca ca ngi con ngi, ca ngợi ý chí của con
ngời, ca ngợi lao động vinh quang đã đa con ngời tới
thắng.


<b>III. Tæng kÕt</b> ( SGK)


4.Cñng cè:


- Phong cách NT của Nguyễn Tuân thể hiện qua “<i>Ngời lái đị sơng Đà</i>”
5. Dặn dị:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×