Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (436.45 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>LOGO</b></i>
<i><b>LOGO</b></i>
NHĨM 2
<b>1</b>
Cơ chế q trình điện li.
<b>2</b>
<b>3</b>
<i><b>LOGO</b></i>
<i><b>LOGO</b></i>
Các thí nghiệm.
1. Tính dẫn điện của NaCl khan.
2. Tính dẫn điện của dung dịch NaCl.
3. Tính dẫn điện của rượu.
4. Tính dẫn điện của nước cất..
5. Tính dẫn điện của dung dịch NaOH.
6. Tính dẫn điện của axit CH3 COOH.
<i><b>LOGO</b></i>
<i><b>LOGO</b></i>
<i><b>LOGO</b></i>
<i><b>LOGO</b></i>
<i><b>LOGO</b></i>
<i><b>LOGO</b></i>
<i><b>LOGO</b></i>
<b>Chất</b> <b>Khơng dẫn điện</b> <b>Dẫn điện</b>
NaCl khan x
Dung dịch NaCl x
Rượu x
Nước cất x
Dung dịch bazo x
Dung dịch axit x
<i><b>LOGO</b></i>
<b>1.2 Nguyên nhân tính dẫn điện của </b>
<b>dung dịch axit, bazo, muối.</b>
<sub>Arrhenius đã chỉ ra rằng: tính dẫn điện của các dung </sub>
dÞch axit, bazơ và muối là do trong dd của chúng có
các tiểu phân mang điện tích gọi là các ion<i>.</i>
<i><sub>Ion mang điện tích d ơng: cation</sub></i>
<i><sub> Ion mang điện tích âm : anion</sub></i>
<i> KÕt luËn:</i>
<i> axit, bazo, muối ion</i>Tan trong nước
<i><b>LOGO</b></i>
<b><sub>Chất điện li</sub></b><sub>: là những chất khi tan trong nước phân </sub>
li ra ion.
<sub> Dung dịch chất điện li dẫn được điện: dung dịch </sub>
NaOH, axit,…
<sub> Dung dịch chất không điện li không dẫn được điện: </sub>
rượu etylic, nước cất, …….
<i><b>LOGO</b></i>
<b><sub> Sự điện li</sub></b><sub>: là quá trình phân li các chất trong </sub>
nước thành các ion.
<sub> Sơ đồ điện li:</sub>
Sự điện li ion dương + ion âm
<sub> Ví dụ:</sub>
Axit H+ + gốc axit.
Bazo ion kim loại + OH-
Muối ion kim loại + gốc axit.
<i><b>LOGO</b></i>
<i>Cation natri</i> <i>Anion clo</i>
<i>Cation hydro</i> <i>Anion clo</i>
<i>Cation natri</i> <i>Anion hidroxit</i>
<i><b>LOGO</b></i>
<sub>Tại sao NaCl</sub><i><sub> khan</sub></i> <sub>và nước </sub>
nguyên
<sub>chât</sub> <i><sub>không</sub></i> <i><sub>dẫn được điện</sub></i>
nhưng khi <i>hòa tan</i> NaCl vào nước
<sub>dd lại </sub><i><sub>dẫn điện?</sub></i>
<i><b>LOGO</b></i>
<i><b>LOGO</b></i>
<sub> Đặc điểm cấu tạo phân tử nước:</sub>
- Phân tử có cấu tạo dạng góc.
- Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là
liên kết cộng hóa trị phân cực.
Phân tử nước phân cực.
<i><b>LOGO</b></i>
<sub> Đặc điểm cấu tạo tinh thể NaCl:</sub>
- Tinh thể ion
- Ion dương và ion âm phân bố đều đặn ở
các nút mạng.( xem)
<i><b>LOGO</b></i>
- D ới tác dụng của các phân tử n ớc phân cực, các ion Na+
và Cl- tách ra khỏi tinh thể đi vào dd.(xem)
<i>L u ý:</i> <i>Trong dung dịch các ion Na+ và Cl- bị các phân tử n </i>
<i>ớc bao vây, gọi là hiện t ợng</i> <i>hiđrat hoá.</i>
<i><b>LOGO</b></i>
<sub>Đặc điểm cấu tạo phân tử HCl: </sub>
<i> Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết </i>
<i>cộng hoá trị có cực.</i>
<sub> Do sự tương tác giữa các phân tử phân cực </sub>
H<sub>2</sub>O và phân tử HCl
<sub> Quá trình điện li: </sub>
<i><b>LOGO</b></i>
<i><b>LOGO</b></i>
1
Biết được
chất nào dẫn
điện, chất
nào không
dẫn điện.
2
<i><b>LOGO</b></i>
B i 1<i><b></b></i> : Tr ờng hợp nào sau đây không dẫn điện đ ợc:
A. KCl rắn khan C. N íc s«ng hå ao
B. N íc biĨn D. Dung dÞch KCl
B i 2: <i><b>à</b></i> Mét bạn hoà tan natri oxit vào n ớc và làm thÝ
nghiệm, thấy dung dịch thu đ ợc dẫn đ ợc điện. Bạn đó
kÕt luËn: <i>“</i> natri oxit là chất điện li . <i></i> Kết luận nh vËy
đúng hay sai? Hãy giải thích?
<i><b>LOGO</b></i>
Câu hỏi 3:
Những ion nào sau cùng có mặt trong dung dịch:
a. Mg2+, SO<sub>42-</sub>, Cl-, Ba2+.
b. H+, Cl-, Na+, Al3+.
c. S2-, Fe2+, Cu2+, Cl- .
d. Fe3+, OH-, Na+, Ba2+.