Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giao an lop 3 tuan 10 CKTKN moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.96 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Thứ hai, ngày………tháng 10 năm 2010</i>
<b>Tiết 10: ĐẠO ĐỨC</b>


<b>CHIA SẺ BUỒN VUI CÙNG BẠN </b><i><b>(tiết 2)</b></i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn.
- Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày .
- Quý trọng các bạn, biết quan tâm chia sẻ vui buồn với bạn bè.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b> Phiếu học tập.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1.<b>Khởi động: </b>(1/<sub>)</sub>


<b>2.Kiểm tra bàicũ: </b>(4/<sub>)</sub>


(?)Khi bạn có chuyện vui bạn sẽ làm gì?
(?) Nếu bạn có chuyện buồn em sẽ làm gì?
- Lớp và giáo viên nhận xét.


<b>3. Giới thiệu bi</b> : Ghi bảng.
4.<b>Giảng bài</b> :


<b>a.Hoạt đông 1:</b> Phân biệt hành vi đúng , hành
vi sai


Cách tiến hành :


- Gọi học sinh nêu yêu cầu: học sinh TB



-GV hướng dẫn học sinhlàm bài


a. Hỏi thăm, an ủi khi bạn có chuyện buồn .
b. Động viên , giúp đỡ khi bạn bị điểm kém .
c. Chúc mùng khi bạn được điểm 10.


d. Vui vẻ nhận khi được phân công giúp đỡ
bạn học kém.


đ. Tham gia cùng các bạn quyên góp sách vở,
quần áo cũ để giúp các bạn nghèo trong lớp.
e. Thờ ơ cười nói khi bạn đangcó chuyện
buồn.


g. Kết bạn với các bạn bị khuyết tật, các bạn
nhà nghèo


h. Ghen tức khi thấy bạn học giỏi hơn mình
- Lớp và giáo viên nhận xét


<b>GV kết luận</b>: Các việc làm a, b, c, d, đ là việc
làm đúng vì thể hiện sự quan tâm đến bạn bè
khi vui buồn; thể hiện quyền không bị phân
biệt đối xử, quyền được hỗ trợ, giúp đỡ của
trẻ em nghèo, trẻ em khuyết tật .


- Các việc làm e, h là việc làm sai ví khơng
quan tâm niềm vui nỗi buồn của bạn bè.
b. <b>Hoạt động 2</b> : Liên hệ và tự liên hệ


- Cách tiến hành :


Hát


- 2 học sinh lên bảng trả lời.


- HS đọc yêu cầu bài 1: Em hãy điền vào ô
trống chữ Đ trước các việc làm đúng và
chữ S trước các việc làm sai đối với bạn.
- Học sinh làm bài tập 4 theo nhóm đơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

GV giao nhiệm vụ cho HS liên hệ , tự liên hệ
trong nhóm theo các nội dung :


+ Em đã biết chia sẻ với các bạn trong lớp,
trong trường chưa? chia sẻ như thế nào /
Em đã bao giờ được bạn bè chia sẻ niềm vui,
nỗi buồn chưa? hãy kể một trường hợp cụ
thể . Khi được bạn bè chia sẻ vui buồn, em
cảm thấy như thế nào?


- Lớp và giáo viên nhận xét – Tuyên dương
bạn làm tốt.


<b>GV kết luận</b>: bạn bè tốt cần phải biết cảm
thông, chia sẻ vui buồn cùng nhau.


c.<b>Hoạt động 3</b> : Trị chơi phóng viên


- Cách tiến hành: Các nhóm HS trong lớp lần


lượt đóng vai phóng viên và phỏng vấn các
bạn trong lớp các câu hỏi có liên quan đến
chủ đề bài học.


+ Vì sao bạn bè cần quan tâm chia sẻ vui
buồn cùng nhau?


+ Cần làm gì khi bạn có niềm vui hoặc khi
bạn có chuyện buồn?


+ Hãy kể một câu chuyện về chia sẻ vui buồn
cùng các bạn.


+ Bạn hãy hát một bài hát hoặc đọc thơ, đọc
ca dao, tục ngữ về chủ đề tình bạn.


+ Bạn sẽ làm gì nêu thấy bạn mình phân biệt
đối xử với các bạn nghèo, bạn khuyết tật.
<b>*Kết luận chung</b>: Khi bạn bè có chuyện vui,
buồn em cần chia sẻ cùng bạn để niềm vui
được nhân lên, nỗi buồn được vơi đi. Mọi trẻ
em đềucó quyền được đối xữ bình đẳng.
<b>5.Củng cố – Dặn dị </b>


- Học sinh đọc bài học. Về nhà cần quan
tâm, giúp đỡ ông bà, cha mẹ, anh chị em
trong gia đình vá những người hàng xóm láng
giềng.


- Nhận xét tiết học.



-HS thảo luận nhóm, liên hệ, tự liên hệ


-Các nhóm lên liên hệ trước lớp.
Học sinh khá, giỏi.


<b>Tiết 46: TOÁN</b>


<b>THỰC HÀNH ĐO DỘ DÀI</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.


- Biếc cách đo một độ dài, biết đọc kết qủa đo độ dài gần gũi với học sinh như độ
dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học. Biết dùng mắt ước lượng độ dài một
cách tương đối chính xác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>1. Khởi động:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>:


- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét :


3. <b>Giới thiệu bài</b>: Ghi bảng.
4.<b>Giảng bài</b> :



a<b>. Hướng dẫn học sinh thực hành</b>.
*<b>Bài 1</b>: Nêu yêu cầu bài.


- Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu bài.
GV: làm mẫu.


A B
7cm


- Lớp v GV nhận xét


*<b>Bài 2</b>: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Bài yêu cầu gì? (HS yếu, TB, khá)


- Lớp và giáo viên nhận xét
*


<b> Bài 3:</b> Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS ước lượng.


VD:Các em dựng chiếc thước mét mép thẳng
đứng áp sát bức tường hoặc nằm dọc theo chân
tường để biết độ cao (chiều dài )


- GV hướng dẫn HS dùng mắt ước lượng bức
tường cao? mét


GV nhận xét


- Câu b: Gv yêu cầu các tổ thực hành đo báo


cáo kết quả


- GV nhận xét kết quả từng tổ
<b>5 .Củng cố - Dặn dò: </b>


- Về nhà làm xem lại bài. Chuẩn bị một thước
mét, một E-ke để chuẩn bị cho tiết thực hành
sau.


- GV nhận xét tiết học


- Hát


-Học sinh đọc yêu cầu bài 1: HS yếu, TB.
Hãy vẽ các đoạn thẳng có đọ dài nêu ở bảng
sau:


<b>Đoạn thẳng</b> <b>Độ dài</b>


AB 7cm


CD 12cm


EG 1dm2cm


-2 học sinh lên bảng làm – lớp làm bài vào
vở.


- Thực hành.
- HS trả lời



(Thực hành đo độ dài rồi cho biết kết quả)
a, Chiều dài bút của em


b, Chièu dài mép bàn học của em
c, chièu cao chân bàn học của em
-Học sinh thực hành đo


- Học sinh đọc kết quả
- Ứơc lượng


a. Bức tường; lớp em cao khoảng bao
nhiêu mét?


b. Chân tường lớp em dài khoảng bao
nhiêu mét?


- HS lắng nghe để nắm được cách đo chiều
cao, chiều dài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Tiết : TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN</b>
<b> GIỌNG QUÊ HƯƠNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>:


A. Tập đọc:


<b>-</b> Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm , thái độ của từng nhân vật qua lời đối
thoại trong câu chuyện.


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu


chuyện với quê hương ,với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.


- Trả lời được các câu hỏi: 1, 2, 3, 4; HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5.
B. Kể chuyện:


- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- HS khá, giỏi kể được cả câu chuyện.


<b>II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
1. <b>Khởi đđộng:</b>


2/ <b>Kiểm tra bài cũ</b> :


- GV nhận xét bài kiểm tra giữa kì 1.
<b>A/ TẬP ĐỌC :</b>


3/ <b> Bài mới</b>: 1. Giới thiệu chủ điểm mới chủ
điểm quê hương.


- GV treo tranh: Bức tranh vẽ vùng quê thật
đẹp với cánh đồng lúa những gốc đa cổ thụ,
mấy con trâu và hai người bạn chăn trâu đang
nằm dài trên bãi cỏ chuyện trị. Đây là những
hình ảnh gần gũi, làm cho người ta gắn bó với
q hương. Nhung q hương cịn là những
người thân và tất cả những gì gắn bó với
những người thân của ta. Đọc câu chuyện


Giọng quê hương của nhà văn Thanh Tịnh, các
em sẽ thấy điều đó.


- Ghi đề bài.
<b>4.Giảng bài: </b>
<b>a. Luyện đọc</b>


- GV đọc mẫu, với giọng kể chậm rãi, nhẹ
nhàng.


*


<b> Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa</b>
<b>từ.</b>


- <b>Luyện đọc câu</b>:
<b>- Đọc từ khó.</b>


<b>- Đọc từng đoạn trước lớp.</b>


+ Đoạn 1: Giọng kể chậm rãi nhẹ nhàng.
+ Đoạn 2: Giọng nhận vật lịch sự nhã nhặn.
Đọc đúng: Xin lỗi .// Tôi quả thật chưa nhớ
ra /anh là ( hơi kéo dài từ là)




- HS chú ý lắng nghe.


- HS đọc nối tiếp từng câu đến hết bài.


- HS luyện đọc từ khó: Chuyền, chuyện
trị lúng túng, ngạc nhiên,bối rối,Thuyên,
nghẹn ngào .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Dạ, không! <b>Bây giờ</b> tôi mới được biết hai anh.
Tôi muốn <b>làm quen</b>, (nhấn giọng tự ngiên ở
các từ in đậm.


+Đoạn 3: Giọng nhận vật lịch sự nhã nhặn.
Nhẹ nhàng – cảm súc


Đọc đúng: Mẹ tôi là người miền trung …// Bà
qua đời / đã hơn tám năm rồi .// (giọng trầm
xúc động)


<b>- Luyện đọc theo nhóm.</b>
<b>- Thi đọc giữa các nhóm.</b>
<b>b. Tìm hiểu bài </b>


- Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với ai?
(HS yếu).


- Chuyện gì sảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc
nhiên? (HS TB)


-Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và
Đông? (HS khá)


- Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết
của các nhân vật đối với quê hương? (HS giỏi)


- Qua câu chuyện em nghĩ gì về giọng quê
hương? (HS giỏi)


* L


<b> yện đọc lại</b> :<b> </b>


-Truyện có lời của những nhận vật nào?
- Yêu cầu học sinh đọc theo vai


- Tổ chức cho học sinh thi đọc.
Tuyên dương nhóm cá nhân đọc tốt.
B


<b> / KỂ CHUYỆN </b>:


<b>-HĐ 1: Xác định yêu cầu :</b>
- Gọi học sinh nêu yêu cầu:


-<b>HĐ 2: ướng dẫn hs kể chuyện theo tranh</b>.
-Giaó viên chọn 3 HS khá giỏi nối tiếp nhau
kể từng đoạn của câu chuyện trước lớp.


- Yêu cầu học sinh kể trong nhóm.


- Học sinh luyện đọc đoạn 3 (HS khá,
giỏi).


- Học sinh đọc theo nhóm đơi.
- 3 nhóm đọc nối tiếp đoạn



- Học sinh thi đọc trước lớp đoạn 2,3
- Học sinh đọc thầm đoạn 1.


… Cùng ăn trong quán với 3 người thanh
niên).


- HS đọc đoạn 2


- Lúc Thuyên đang lúng túng vì quên tiền
thì một trong ba thanh niên đến gần xin
được trả giúp tiền ăn.


…- Vì thuyên và Đồng có giọng nói gọi
cho anh thanh niên nhớ đến người mẹ
thân thương quê ở miền Trung.


- 1 HS đọc đoạn 3 cả lớp đọc thầm


- Người trẻ tuổi: lẳng lặng cúi đầu, đơi
mơi mím chặt lộ vẻ đau thương; Thuyên
và Đồng: yên lặng nhìn nhau, mắt rớm lệ.
- Giọng quê hương rất thân thiết gần gũi.
- Giọng quê hương gợi nhớ những kỉ niệm
sâu sắc với quê hương, với người thân.
- Giọng quê hương gắn bó với người cùng
quê hương.


- 2 đến 3 nhóm thi đọc



- Dựa vào tranh minh họa, hãy kể lại câu
chuyện Giọng quê hương.


- 3 học sinh kể


- Cả lớp theo dõi nhận xét
- 2 đến 3 nhóm HS kể trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-Tranh 1: Thuyên – Đồng bước vào quán ăn
đã có 3 anh thanh niên đang ăn. (HS TB, yếu).
-Tranh 2: Một trong 3 anh thanh niên (anh áo
xanh) xin được trả tiền cho Thuyên và Đồng
và muốn làm quen. (HS khá).


-Tranh 3: Ba người trị chuyện anh thanh niên
xúc động giải thích lí do vì sao anh muốn làm
quen với Thun và Đồng (HS giỏi).


(?)Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
<b>5 .Củng cố - Dặn dò: </b>


-Chăm chỉ học tập lớn lên xây dựng quê
hương đất nước.


-Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
.Chuẩn bị bài sau :(Quê hương )


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>Thứ ba, ngày………tháng…….năm …………</i>
<b>Tiết 19: CHÍNH TẢ</b>



<b>QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>:


- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xi.


- Tìm và viết được tiếng có vần oai/ oay (bài tập 2), làm được bài tập 3a.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b> Viết sẵn bài tập 3a.


<b>III.</b> Hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>1. Khởi động: </b>


<b>2/Kiểm tra bài cũ</b> :


-Gv đọc cho học sinh viết :
- Lớp và giáo viên nhận xét
<b>3/ Bài mới</b> :<b> </b>


a<b>.Giới thiệu bài</b>: Ghi bảng.
<b>b.Hường dẫn học sinh viết bài</b> :
- Gíao viên đọc mẫu bài viết
-Hướng dẫn HS nắm nội dung bài.
-Vì sao chị Sứ rất u q hương mình?
Giáo dục bảo vệ mơi trường: Đất nước ta có
nhiều cảnh đẹp vì thế các em phải yêu quý và
bảo vệ cái đẹp thiên nhiên ấy.


- Em cho biết những chữ nào trong bài phải


viết hoa?


- GV yêu cầu HS viết 1 số từ khó vào bảng
con.


- Luyện viết từ khó:


- Lớp và giáo viên nhận xét.
b. Viết bài :


GVhướng dẫn học sinh cách trình bày.
-GV đọc học sinh viết bài.


- Gíao viên theo dõi uốn nắn cho một số học
sinh còn yếu.


-GV đọc bài.


-GV thu một số vở chấm.
<b>c.Bài tập</b> :


<b>*Bài 1:</b> yêu cầu HS đọc bài tập 1.


- Lớp và giáo viên nhận xét
*<b>Bài tập 3</b> :


-Gọi 1 HS đọc bài tập 3a.


*Thi viết trên bảng lớp từng cặp 2 em nhớ và



- Hát


-HS viết bảng con. Rụt rè .giá cả , giá đỗ .rổ
rá.- 3HS nhắc lại


- 2 học sinh đọc lại bài.


… Vì đó là nơi chị sinh ra và lớn lên, là nơi
có lời hát ru con của mẹ.


… Quê, Chị , Sứ , Chính , Và ..


- HS viết bảng con : Da dẻ, ngày xưa , ruột
thịt, quả ngọt …


-HS lắng nghe.


- HS chép bài vào vở.


- HS soát bài viết của mình


-Tìm 3 từ chứ tiếng có vần oai, 3 từ chứa
tiếng có vần oay.


VD: Từ có tiéng chứa vần oai : Củ khoai,
khoan khối, quả xồi . . .


Từ có tiếng chứa vần oay : từ xoay , ngốy,
loay hoay, hí hốy. .



-2 học sinh lên bảng làm – lớp làm vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

viết lại, những HS khác theo dõi.


-Gv – lớp nhận xét tuyên dương hS viết câu
văn, viết đúng và đẹp.


<b>5 .Củng cố - Dặn dò: </b>


-Gv trả vở nhận xét , sửa lỗi sai phổ biến .
-Về nhà viết lại những lỗi sai. Chuẩn bị tiết
sau.


-Gv nhận xét tiết học.


<b>Tiết : TẬP ĐỌC</b>
<b>THƯ GỬI BÀ </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kiểu câu.


- Nắm được những thơng tin chính của bức thư thăm hỏi. Hiểu ý nghĩa: tình cảm gắn
bó với q hương và tấm lòng yêu bà của người cháu, (trả lời được các câu hỏi trong
SGK).


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b> Một phong bì thư và bức thư của HS trong trường gửi người
thân.


<b>III.</b> Hoạt động dạy học:



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>1. Khởi động: </b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>


(?) Thuyên và Đồng cúng ăn trong quán với
ai?


Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và
Đồng?


- Lớp và GV nhận xét – Ghi điểm


<b>3.Giới thiệu bài:</b> Hôm nay , các em sẽ đọc
Thư gửi bà của bạn Trần Hoài Đức . Bạn Đức
có bà ở quê, đã lâu bạn chưa có dịp về thăm
quê bà. Qua lá thư, các em sẽ biết bạn đức đã
nói với bà những gì. Lá thư cịn giúp các em
biết cách viết một bức thư thăm hỏi người
thân ở xa.


-Ghi bảng
<b>4.Giảng bài:</b>
<b>a</b> .<b>Luyện đọc</b> :


GV đọc mẫu bài với giọng, nhẹ nhàng, tình
cảm;


<b>Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa</b>


<b>từ</b>:


<b>- Đọc từng câu :</b>


- <b>Đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải</b>
<b>nghìa từ</b> :


GV bài văn chia thành 3 đoạn.


+Đoạn 1: Từ Hải Phòng …..cháu nhớ bà lắm .
-Đọc đúng câu : Hải Phòng,/ngày 6/tháng


-Hát


- 3 HS đọc bài Giọng Quê hương và trả lời
câu hỏi.


- 2 HS nhắc lại


Lớp lắng nghe


-HS đọc từng câu nối tiếp đến hết bài
- Học sinh đọc từ khó


-… có 3 đoạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

11/năm 2003.//. Đọc rõ ràng , chính xác .
+Đoạn 2: Từ dạo này đến dưới ánh trăng.
-Đọc câu: “ Dạo này bà có khỏe khơng
ạ”Giọng ân cần .



“ Cháu vẫn nhớ năm ngối được về quê,/ thả
diều cùng anh Tuấn trên đê,/và đêm đêm
/ngồi nghe bà kể chuyệncổ tích dưới ánh
trăng.//( Giọng kể chậm rãi, ân cần )


+Đoạn 3:Đoạn còn lại ( đọc rõ ràng rành
mạch)


<b>-Luyện đọc theo nhóm .</b>
<b>- Thi đọc giữa các nhóm </b>
<b> b. Hướng dẫn tìm hiểu bài :</b>
(?) Đức viết thư cho ai? (HS yếu)


(?) Dòng đấu bức thư, bạn ghi thế nào? (HS
TB).


(?) Đức hỏi thăm bà điều gì? (HS khá)
(?) Đức kể với bà những gì? (HS TB)


(?) Đoạn cuối thư cho thấy tình cảm của Đức
với bà thế nào? ( HS giỏi)


- GV giới thiệu bức thư của một HS trong
trường cho cả lớp xem


<b>C .Luyện đọc lại </b>:<b> </b>


-Gíao viên yêu cầu học sinh đọc điên cảm một
số đoạn – Tổ chức cho học sinh thi đọc.



- Lớp theo dõi nhận xét
<b>5.Củng cố - Dặn dò : </b>


- GV giúp các em nhận xét về cách viết một
bức thư: Đầu thư ghi thế nào? Phần chính
cần thăm hỏi và kể những gì? Cuối thư ghi
thế nào?


- Về nhà các em đọc kĩ bức thư , tập viết một
bức thư ngắn (từ 7=> 9 dòng )


- GV nhận xét tiết học.




- Học sinh luyện đọc đoạn 2


- Học sinh luyện đọc đoạn 3
- Học sinh đọc nhóm đơi


- 2,3 HS thi đọc tồn bộ bức thư
- cho bà Đức ở quê


- Hải Phòng , ngày 6 tháng 11 năm 2003
- 1 HS đọc phần chính thức bức thư cả lớp
đọc thầm.


- Đức hỏi thăm sức khoẻ của bà: bà có
khoẻ khơng ạ ?



- Tình hình gia đình và bản thân: Được lên
lớp 3, được tám điểm 10, được đi chơi với
bố mẹ những ngày nghỉ; kỉ niệm năm
ngoái về quê: được đi thả diều trên đ6
cùng anh tuấn, được nghe bà kể chuyện cổ
tích dưới ánh trăng.


-1HS đọc Đoạn cuối thư cả lớp đọc thầm
- Đức rất kính trọng và yêu quý bà: hứa
với bà sẽ học giỏi, chăm ngoan để bà vui;
chúc bà mạnh khoẻ, sống lâu; mong mau
chóng đến hè để được về thăm bà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Tiết 47:TOÁN</b>


<b>THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (TT)</b>



<b>I. Mục tiêu</b>:


- Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài.
- Biết cách so sánh các độ dài.


- Bài tập cần làm: Bài 1, 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Tiết 19:TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
<b>CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>- </b>Nêu được các thế hệ trong một gia đình.



- Phân biệt được các thế hệ trong một gia đình. HS khá, giỏi biết giới thiệu về các thế
hệ trong gia đình của mình.


<b>II</b><i><b>.</b></i><b> Đồ dùng dạy học: </b>Các hình trong SGK.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>1. Khởi động: </b>


<b>2/Bài cũ: </b>


<b>(?) </b>Bảo vệ giữ gìn cơ quan thần kinh em phải
làm gì ?


<b>(?) </b>Cần làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ
quan bài tiết nước tiểu?


- Lớp và giáo viên nhận xét.
<b>3.Giới thiệu bài : Ghi bảng </b>
<b>4.Giảng bài : </b>


<b>a.Hoạt động 1</b>:Tìm hiểu về gia đình .


(?) Gia đình em, ai là người nhiêu tuổi nhất?
- Lớp và giáo viên nhận xét.


*<b>GV kết luận</b>: Trong gia đình chúng ta có
nhiều người ở lứa tuổi khác nhau cùng chung
sống: ông bà ,cha mẹ ,anh chị em.. Những


người ở lứa tuổi khác nhau đó được gọi là các
thế hệ.


+Thế hệ thứ nhất: ông bà.
+Thế hệ thứ hai: cha me.
+Thế hệ thứ ba: anh chị em.


<b>b.Hoạt động2</b>: Gia đình các thế hệ.
(?) Tranh 1 /38 nói về gia đình ai?
(?) Gia đình bạn Minh có những ai?


(?) Em thấy gia đình bạn Minh có mấy thế hệ?
-Lớp nhận xét.


-GV cho HS quan sát tranh gia đình bạn Lan:
(?) Gia đình bạn Lan có mấy thế hệ?


(?) Như thế nào gọi là gia đình 2 thế hệ?
-Lớp nhận xét.


*<b>GV kết luận</b>: mỗi gia đình cĩ thể có 1,2 hoặc
nhiều thế hệ cùng chung sống. Gia đình 1 thế
hệ là gia đình chỉ có 1 vợ chồng, chưa có
con .Gia đình 2 thế hệ là gia đình có bố mẹ con


- Hát


- 2 học sinh lên bảng trả lời


-Học sinh thảo luận theo cặp



- Đại diện một số cặp nêu kết quả thảo
luận


-HS mở SGK trang 38 theo dõi tranh.
- Gia đình Minh.


- Gia đình bạn Minh gồm có ơng bà, bố
me, anh em Minh.


- Gia đình bạn Minh có 3 thế hệ: Thế hệ
thứ nhất ơng bà, thế hệ thứ 2 là bố mẹ, thế
hệ thứ 3 là con cái. Đang chung sống với
nhau thì gọi là gia đình 3 thế hệ.


-HS quan sát tranh ở trong SGK để trả lời.
- Gia đình bạn Lan có 2 thế hệ.


-HS quan sát tranh để trả lời câu hỏi.
- Gia đinh 2 thế hệ là gia đình có bố mẹ,
con cái đang chung sống với nhau được
gọi là gia đình 2 thế hệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

cái .Gia đình nhiều thế hệ ngồi bố mẹ, con cái
có thể có ơng bà, cụ.


<b>c.Hoạt động 2</b>: Giới thiệu về gia đình mình.
-GV yêu cầu từng HS lên trước lớp và giới
thiệu gia đình mình có những ai mấy thê hệ?
- Gi viên hướng dẫn: Giới thiệu các thành


viên, thế hệ trong gia đình em.Giới thiệu thêm
một số thơng tin khác.


<b>VD:</b> Gia đình em gồm có 4 người .Bố em làm
thợ mộc, mẹ làm giáo viên.Tôi là học sinh lớp
3C, em tôi là học sinh lớp 1b .Gia đình tơi rất
thương yêu nhau và sống rất dầm ấm .Vào
ngày nghỉ gia đình tơi thường đi nghỉ mát ở
cơng viên .Gia đình tơi có 2 thế hệ các bạn ạ.
-GV nhận xét.


<b>5.Củng cố - Dặn dò</b> :


-Như thế nào gọi là gia đình 3 thế hệ?
-Gia đình 3 thế hệ gồm có những ai?


-Dặn dị về nhà ôn bài và chuẩn bị bài họ nội
họ ngoại.


-GV nhận xét tiết học.


-Lớp theo dõi lắng nghe nhận xét.


- Học sinh thi đua lên giới thiệu về gia
đình mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>Thứ tư, ngày………tháng…….năm …………</i>
<b>Tiết 10: LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>SO SÁNH – DẤU CHẤM</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết thêm một số kiểu so sánh : so sánh âm thanh với âm thanh (Bài tập 1, 2).
- Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong 1 đoạn văn (Bài tập 3).


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b> Bảng phụ, phiếu học tập, tranh, cây cọ.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>1. Khởi động:</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ : </b>


- GV nhận xét bài kiểm tra GK 1.
<b>3.Giới thiệu bài : Ghi bảng</b>


<b>4.Giảng bài</b> :


<b>a/ Hướng dẫn làmbài :</b>


<b>* Bài 1</b> : GV treo tranh cây cọ và giơí thiệu:
- Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với
những âm thanh nào ?


- Giaó viên gạch chân hình ảnh so sánh .
- Qua sự so sánh trên ,em hình dung tiếng
mưa trong rừng cọ ra sao ?


<b>GV chốt ý</b>: Trong rừng cọ những giọt mưa
đập và lá cọ làm âm thanh lớn hơn nhiều so
với lúc bình thường .



 <b>Bài 2</b> : - GV gọi HS đọc yêu cầu.


-Lớp nhận xét GV chốt ý:


Giáo dục bảo vệ môi trường: Côn sơn thuộc
vùng đất Chí Linh – Hải Dương nơi người
anh hùng dân tộc nhà thơ Nguyễn Trãi ở ẩn.
Trăng và suối trong câu thơ của Bác tả cảnh
rừng ở Chiến khu Việt Bắc nhà thơ Đoàn
Giỏi tả cảnh vườn chim ở Nam bộ. Đó là
những cảnh thiên nhiên rất đẹp trên đất nước
ta.


 <b>Bài 3</b> : GV yêu cầu HS đọc bài tập
- Chữa bài – đọc lại đoạn văn


<b>-GV chốt ý</b> :Trên nương, mỗi người một việc
. Người lớn thì đánh trâu ra cày . Các bà mẹ
cúi lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ ,đốt
lá . Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm.


<b>5 .Củng cố - Dặn dò: </b>


- Học thuộc bài thơ .Tìm thêm hình ảnh so


- Hát


- HS chú ý lắng nghe .
- HS nhắc lại



- HS quan sát và trả lời câu hỏi .
-Với tiếng gió và tiếng thác


- Tiếng mưa trong rừng cọ rất to , rất vang
động .


- Hs đọc yêu cầu của bài .
- Học sinh trao đổi theo cặp .
- 3 nhóm làm phiếu


- Trình bày kết quả
Âm thanh


1


Từ
sosánh


Âm thanh 2
Tiếng suối
Tiếng suối
Tiếngchim
như
như
như


Tiếng đàn cầm
Tiếng hát xa.
Tiếng xoá như


những rổ đồng
tiền .


- Ngắt đoạn văn này thành 5 câu và viết lại
cho đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

sánh trong bài thơ bài văn khác. Chuẩn bị tiết
sau.


-GV nhận xét tiết học .


<b>Tiết 10: TẬP VIẾT</b>
<b>ÔN CHỮ HOA G </b>
<b>I. Mục tiêu</b>:


- Viết đúng chữ hoa G (1 dịng Gi), T (1 dịng); Viết tên riêng: Ơng Gióng (1 dịng) và
câu ứng dụng: Gió đưa ... Thọ Xương. (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.


<b>II. Đồ dùng dạy học: Chữ mẫu G, tên riêng: Ơng Gióng.</b>
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<i><b>1 </b></i><b>.Khởi động: </b>
<b>2.Bài cũ :</b>


- GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh và chấm
điểm một số bài.


- Gọi học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết ở


bài trước.


- Cho học sinh viết vào bảng con : Gị Cơng
Nhận xét sửa sai


<b>3.</b>


<b> Giới thiệu bài</b> :ghi bảng:
<b>4.Giảng bài</b> :<b> </b>


a.


Hướng dẫn viết ,luyện viết chữ hoa.
- GV viết mẫu , nêu lại cách viết


<b>G Ô </b>


- Lớp và giáo viên nhận xét


<b>b*Luyện viết từ ngữ ứng dụng</b> ( tên riêng)
GV cho học sinh đọc tên riêng : <b>Ơng Gióng</b>


<b>+ </b>Nêu những hiểu biết về<b> Ơng Gióng</b>?


Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho học
sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.


<b>Ơng Gióng</b>


(?) Những chữ nào viết hoa ?


(?) Chữ nào viết một li ?
(?) Chữ nào viết 2,5 ô li?
- Đọc lại từ ứng dụng


GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ
li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ.


Giáo viên nhận xét, sửa sai
<i><b>c </b></i><b>.Luyện viết câu ứng dụng </b>


- GV cho học sinh đọc câu ứng dụng :
<b>Gió đưa cành trúc la đà</b>


<b> Tiếng chuông Tấn Vũ, canh gà Thọ Xương</b>
- Giáo viên : Giải thích: Câu ca dao tả cảnh đẹp và
cuộc sống thanh bình ..


- Hát


- Học sinh viết bảng con


- HS quan sát và nhận xét các chữ
hoa


- Học sinh viết bảng con Ê,Ê
- Học sinh đọc


- Là người giúp dân đánh giặc Ân


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho


học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi
viết.


+ Câu tục ngữ có chữ nào được viết hoa ?
- Giáo viên hướng dẫn viết :


- Lớp và giáo viên nhận xét sửa sai.
<b>d.</b>


<b> Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết </b>
Giáo viên nêu yêu cầu :


GV quan sát hướng dẫn thêm


Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài
<b>5. Củng cố – Dặn dò :</b>


- Tuyên dương những học sinh viết bài đẹp . Chữa 1
số vởi viết sai


- Chuẩn bị bài tiết sau
- GV nhận xét tiết học


- Học sinh viết bảng con
- Học sinh đọc câu ứng dụng


- Học sinh quan sát và nhận xét.
- Câu tục ngữ có chữ được viết hoa
làGió ,Tiếng , Trấn Vũ ,Thọ Xương<b>.</b>
- Học sinh viết bảng con:



- HS viết vở


<b>Tiết 48: TOÁN</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học.


- Biết đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 (dòng 1, 2, 4), bài 3 (dòng 1), bài 4, bài 5.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
<b>III.</b>Hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
1. <b>Khởi động</b>:


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b> :


-Hát


- Lớp làm bảng con 2 học sinh lên bảng làm
7m9dm = 79dm


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-Lớp và GV nhận xét
<b>3.Giới thiệu bài:</b> Ghi bảng
<b>4.Giảng bài</b> :


 Bài 1: Nêu yêu cầu (HS TB, yếu).



- Lớp và giáo viên nhận xét


 <b>Bài 2:</b> Nêu yêu cầu (HS TB, yếu)
- Học sinh làm bảng con


- Chữa bài nhắc lại cách tính trong 1 phép
tính nhân , 1 phép tính chia


 <b>Bài 3</b> : Nêu yêu cầu


-GVhướng dẫn học sinh cách làm .




- Lớp và giáo viên nhận xét sửa sai.
 <b>Bài 4</b> : gọi 1 hs đọc đề (HS khá, giỏi)
-Bài tốn thuộc dạng tốn gì ?


-Muốn gấp 1 ssố lên nhiều lần ta làm thế
nào ?


-Tóm tắt : Tổ 1 : 25 cây
Tổ 2 : gấp 3 lần
Tổ 2 : . . . cây ?


-Lớp và giáo viên nhận xét - nêu lời giải
khác.



<b>Bài 5</b> : Nêu yêu cầu bài .


-Gv yêu cầu hs vẽ đoạn thẳng CD rồi tính
độ dài đoạn thẳng CD .


-Lớp và giáo viên nhận xét .
<b>5. Củng cố - Dặn dò. </b>
- Chấm một số vở nhận xét .
-(?) Vừa học toán bài gì?


5dam = 50m
-HS nhắc lại bài
- Tính nhẩm .


-HS nhẩm miệng nêu kết quả nối tiếp nhau.
6 x9 = 54 56 : 7 = 8
9 x8 = 56 48 : 6 = 8
6 x5 = 30 40 : 5 =8 ,……….
a) Tính


15 30 42
x 7 x 6 x 5
105 180 210


b) 24 2 93 3 69 3
2 12 9 31 6 13
04 03 09
4 3 9
0 0 0
-3 hs làm bảng



- lớp làm vào bảng con
- Số ?


- 2 học sinh lên bảng làm – lớp làm vào vở


4m 4dm = 44đm . 2m 14 cm = 214cm


- 1 học sinh đọc đề toán
-Gấp 1 số lên nhiêu lần.
-HS trả lời .


-1HS lên bảng làm bài- lớp làm vào vở .
Giải


Số cây tổ 2 trồng được là :
25 x 3 = 75 ( cây )


Đáp số : 75 cây.
-vài HS tự đọc lời giải của mình .
- Đo độ dài đoạn thẳng AB .


- HS thực hành đo độ dài đoạn thẳng AB.
- HS tự thực hành vẽ sau đo tính độ dài đoạn
thẳng CD


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17></div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>Thứ năm, ngày………tháng…….năm …………</i>
<b>Tiết 20: CHÍNH TẢ </b>



<b>QUÊ HƯƠNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức của bài văn xi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần et/oet (bài tập 2), làm đúng bài tập 3a.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b> Bảng phụ viết 2 lần bài tập 2.


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1. Khởi động:
2.<b>Kiểm tra bài cũ</b>:


- Đọc cho HS viết các từ sau:
-Nhận xét và sửa sai.


<b>3.Giới thiệu bài : Ghi bảng.</b>
<b>4.Giảng bài : </b>


a<b>. Hướng dẫn học sinh viết</b>
-GV đọc mẫu


<i>(?) Nêu những hình ảnh gắn liền với quê</i>
hương ?


+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa ?
b)Hướng dẫn cách trình bày.


(?) Bài thơ viết theo thể thơ mấy chứ ?



(?) Trình bày thể thơ này như thế nào cho
đẹp?


(?) Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ?
b)Hướng dẫn viết từ khó.


- Viết từ khó dễ lẫn khi viết chính tả.
c) Viết chính tả.


-GV đọc cho học sinh viết bài.
<i><b>Soát lỗi.</b></i>


<i><b>d)Chấm bài.Thu vở chấm </b></i>
<b>e. Làm bài tập chính tả: </b>
<i><b>* Bài 2</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.


Lớp và giáo viên nhận xét chốt lại lời giải
đúng.


<b>Bài 3a: Học sinh đọc yêu cầu</b>


- Hát


-1 HS viết bảng lớp - cả lớp viết vào bảng
con : quả xoài , nước xoáy, vẻ mặt , buồn
bả…



- 2 HS đọc lại


- Chùm khế ngọt , đường đi học rợp bướm
vàng bay , con diều biếc thả trên đồng ,
con đị nhỏ khua nước ven sơng , cầu tre
nhỏ , nón lá nghiêng che , đêm trăng tỏ ,
hopa cau rụng trắng ngoài hè .


- Các chữ đầu bài , đầu mỗi dòng thơ.


- HS mở SGK.
- 6 chữ .
- Cách lề 2 ô
- Viết hoa


- HS viết bảng con các từ khó : mỗi ngày ,
diều biếc , êm đềm , trăng tỏ …


- Vài HS đọc các từ khó viết.
- Lớp lắng nghe viết bài vào vở


-1 HS đọc yêu cầu.


- 2 HS lên bảng làm - lớp làm vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

5.<b>Củng cố – dặn dò</b>:


- Trả bài chữa lỗi sai phổ biến .
-Về nhà viết những lỗi sai.


-Nhận xét tiết học.


- HS tự làm bài vào vở
- HS tự làm bài vào vở.
- 1 HS làm trên bảng lớp.


Câu a: nặng – nắng; lá – là (quần áo).


<b>Tiết 49: TOÁN</b>


<b>KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I</b>
<b>(Đề nhà trường ra)</b>


<b>Tiết 20: TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
<b>HỌ NỘI, HỌ NGOẠI </b>
<b>I. Mục tiêu</b>:


- Nêu được các mối liên hệ họ hàng nội, ngoại và biết cách xưng hô đúng. HS khá,
giỏi biết giới thiệu về họ hàng nội, ngoại của mình.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>: Bảng từ, Hs sưu tầm trước ảnh họ hàng đến lớp.
<b>III.</b> Hoạt động dạy học:


<b>HOẠT ĐỘNGCỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


(?)Trong gia đình em ai là người nhiều tuổi
nhất, ai là người ít tuổi nhất ?



(?) Gia đình em có mấy thế hệ cùng chung sống
?


-Lớp và giáo viên nhận xét
<i><b>3.Giới thiệu bài : Ghi bảng</b></i>
<i><b>4.Giảng bài: </b></i>


a. HĐ 1: Tìm hiểu về họ nội, họ ngoại.
Hướng dẫn học sinh thảo luận .


Hương đã cho các bạn xem ảnh của những ai?
Ông bà ngoại của Hương sinh ra những ai
trong ảnh ?


Quang đã cho các bạn xem ảnh của những ai?
Ông bà nội của Quang sinh ra những ai trong
ảnh ?


- Lớp và giáo viên nhận xét .
* GV nêu : Để biết được :


Những người thuộc họ nội gồm những ai ?
Những người thuộc họ ngoại gồm những ai ?
- Lớp và giáo viên nhận xét .


-Hát


-2 HS lên trả lời.



- Học sinh quan sát trang trang 40 thảo
luận theo cặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>*GV kết luận </b>:


- Ông bà sinh ra bố và các anh, chị, em ruộtcủa
bố cùng với các con của ho là những người
thuộc họ nội.


- Ông bà sinh ra mẹ và các anh, chị, em ruột
của mẹ cùng với các con của ho là những người
thuộc họ ngoại.


b. <b>HĐ 2</b>: Kể về họ hàng nội, ngoại.
- Họ nội gồm những ai?


- Họ ngoại gồm có những ai?
- Lớp và giáo viên nhận xét


<b>GV NX chung và nói thêm</b>: Mỗi người ngồi
bố, mẹ và anh, chị em ruột của mình, cịn có
những người học hàng thân thích khác đó là họ
nội,họ ngoại.


<b>c.HĐ 2: Sắm vai</b> .


-Chia nhóm thảo luận đóng vai


+ Em và anh của mẹ đến chơi nhà khi bốmẹ đi
vắng .



+ Em và anh của bố ở quê ra chơi nhà khi bố
mẹ đi vắng .


Em sẽ ứng xử như thế nào ?.


- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Lớp và giáo viên nhận xét .


<b>KẾT LUẬN :</b>


* Ông bà nội, ơng bà ngoại và các cơ, dì, chú,
bác cùng với các con của họl à những người họ
hàng ruột thịt. Chúng ta phải biết yêu quý, quan
tâm, giúp đở những người họ hàng thân thích
của mình.


<b>5 .Củng cố - Dặn dò: </b>


Qua bài học này các em cần phải đối xử như
thế nào với những người họ hàng?


- Gọi vài em xung phong lên hát bài hát về gia
đình.


<b>- </b>Về nhà xem lại bài.


Chuẩn bị tiết sau : Thực hành …
- Nhận xét tiết học.



- HS thảo luận nhóm đơi.
HS lên trình bày.


+ Hương đã cho các bạn xem ảnh Ông
bà ngoại chụp chung với mẹ và Bác ruột
của Hương.


+ Ông bà ngoại của Hương sinh ra bác
và mẹ Hương.


+ Quang đã cho các bạn xem ảnh Ơng
bà Nơi chụp chung với bố và cơ ruột của
Quang.


+ Ông bà nội của Quang sinh ra bố
Quang và cô.


- Vài HS nhắc lại .
-Học sinh trả lời


- Họ nội gồm : Bố , cô, chú ,ôngbà nội,
bác .


- Họ ngoại gồm: Ông bà ngoại, mẹ, cậu,
dì ,bác .


- Học sinh thảo luận nhóm 4


- Vài HS nhắc lại.



<b>Tiết 10: THỦ CÔNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Ôn tập củng cố kiến thức, kĩ năng phối hợp gấp cắt dán để làm đồ chơi.Làm ít nhất 2
đồ chơi đã học.


- Với HS khá giỏi, khéo tay có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b> Mẫu và quy trình


<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1.Khởi động: </b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
<b>3.Giới thiệu bài</b>: Ghi bảng.


<b>4.Giảng bài: </b>


<b>a.Hướng dẫn học sinh thực hành.</b>
<b>* Thực hành .</b>


- Học sinh thực hành 1 trong cấc sản phẩm đã học .
- Hướng dận hcọ sinh làm đúng các quy trình .


+ Ccác nếp gấp thẳng phẳng .
+Các nếp gấp cân đối.


- Học sinh thực hành


- Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh yếu


<b>* Đánh giá thành phẩm .</b>


- Hoàn thành tốt : Sản phẩm đẹp, có sáng tạo


- Hồn thành : Thực hiện đúng quy trình , hồn thành sản phẩm .
<b>5. Củng cố - Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>Thứ sáu, ngày………tháng…….năm …………</i>
<b>Tiết 10: TẬP LÀM VĂN</b>


<b>TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG THƯ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết viết một bức thư ngắn (khoảng 4 câu) để hỏi thăm , báo tin cho người thân dựa
theo mẫu. (SGK) biết cách ghi phong bì thư.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


<b>- </b>Một bức thư và phong bì thư đã viết mẫu.


<b>- </b>Giấy rời và phong bì thư (HS tự chuẩn bị) để thực hành trên lớp.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>1. Khởi động:</b>


<b>2.</b> <b>Kiểm tra bài cũ :</b>
- Bài tập đọc Thư gửi bà


+ Dịng đầu bức thư ghi những gì? (HS yếu, TB)
+ Dịng tiếp theo ghi lời xưng hơ với ai? (HS


khá)


+ Nội dung thư ?


+ Cuối thư ghi những gì ? (HS giỏi)
GV nhận xét ghi điểm


<b>3.Giới thiệu bài: Ghi bảng. </b>
<b>4.Giảng bài: </b>


<b>a .Hướng dẫn làm bài tập </b>
 <b>.Bài 1 : </b>


GV treo câu hỏi gợi ý
- Em viết thư cho ai ?


- Dòng đầu thư, em viết như thế nào ?


- Em viết lời xưng hơ với ơng như thế nào để thể
hiện lịng kính trọng ?


Trong phần nội dung, em sẽ thăm hỏi ông điều
gì, báo tin gì cho ơng ?


- Ở phần cuối bức thư , em chúc ơng điều gì ,
hứa hẹn điều gì ?


Kế thúc lá thư em viết những gì ?


- Hát



- HS nêu nhận xét và cách trình bày một
bức thư .


- địa điểm , thời gian gửi thư .
- với người nhân thư - Bà


- thăm hỏi sức khoẻ của bà ; kể chuyện
về mình và gia đình ; nhớ kỉ niệm những
ngày ở quê . Lời chúc và hứa hẹn .


…Lời chào , chữ kí và tên


- 1 HS đọc thầm nội dung bài tập 1
- HS đọc lại phần gợi ý trên bảng phụ
- em viết thư cho ông nội , quê ở miền
Trung .


-Nơi gửi, ngày .. tháng ..…năm …..
- Em viết Ông nội kính mến.


- Em sẽ hỏi thăm sức khoẻ của ông , báo
cho ông biết kết quả học tập giữa kì 1
của em ; Kể cho ơng tin mừng cha mới
được tuyển dụng làm cơng nhân xí nhiệp


- Em chúc ông luôn vui vẻ , mạnh khoẻ
thọ lâu đến trăm tuổi ,ông trồng thật
nhiều cây ăn quả để cho các cháu vui


vẻ .Cháu xin hứa với ơng sẽ cố gắng học
tập ,ngoan ngỗn để trở thành con ngoan
trị giỏi Khơng phụ lịng mong đợi của
ông, cha mẹ và thầy cô giáo .


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- GV nhắc nhở các em trước khi viết thư :


+ Trình bày thư đúng thể thức (rõ vị trí dịng ghi
ngày tháng , lời xưng hơ , lời chào …)


+ Dùng từ , đặt câu đúng , lời lẽ phù hợp với đối
tượng nhận thư ( kính trọng người trên , thân ái
với bạn bè …)


- GV đi từng bàn giúp các em HS yếu , phát hiện
những HS viết thư hay .


- Lớp và GV nhận xét những điểm hay của từng
lá thư , rút kinh nghiệm .


 <b>Bài tập 2</b> : Nêu u cầu :


(?) Góc trái viết gì ?
(?) Góc phải viết gì ?


- Lơp và giáo viên nhận xét chốt ý đúng :


+ Góc bên trái (phía trên) viết rõ tên và địa chỉ
người gửi thư .



+ Góc bên phải (phía dưới) viết rõ tên và địa chỉ
người nhận thư ( viết khơng chính xác , thư sẽ
khơng đến tay người nhận .


+ Góc bên phải (phía trên phong bì) dán tem thư
của bưu điện .


Nhận xét rút kinh nghiệm bình chọn người viết
tốt


<b>5.Củng cố- Dặn dò</b> :


- Chốt lại nội dung kiến thức đã học.


- Về viết thư cho người thân .Chuẩn bị tiết học
sau.


- Nhận xét tiết học


- 3 HS đọc thư trước lớp
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập 2 .


-HS quan sát phong bì viết mẫu trong
SGK .


- HS trao đổi theo nhóm 2 về cách viết
phong bì.


- Tên địa chỉ người người gửi.
- Tên địa chỉ người nhận thư


-Góc phải phía trên dán tem .


- HS ghi rõ nội dung cụ thể trên phong
bì .


-Một số học sinh đọc phong bì.


<b>Tiết 50: TỐN</b>


<b>BÀI TỐN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH</b>
<b>I. Mục tiêu</b>:


- Bước đầu biết giải và trình bày bài tốn giải bằng hai phép tính.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2 .


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<i><b>1. Khởi động: </b></i>


<i><b> 2. Bài cũ</b></i><b> :</b><i><b> </b></i>


- GV nhận xét và sửa chữa bài kiểm tra . .


- Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>3.Giới thiệu bài : Ghi bảng.</b></i>
<i><b>4.Giảng bài : </b></i>


<b>a. Hướng dẫn học sinh làm bài </b>
<b>* Bài tốn 1: </b>Nêu u cầu:


- Hướng dẫn tìm hiểu
(?) Bài tốn cho biết gì?
(?) Bài tốn hỏi gì ?


+ GV vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán lên bảng .
GV : Đây là bài toán về nhiều hơn . Tìm số
lớn (số kèn ở hàng dưới )


3kèn
Hàng trên:


2kèn
Hàng dưới :


?kèn


(?)Vậy muốn tính được số kèn ở hàng dưới
em làm như thế nào ?


GV khi ta đã biết số kèn ở hàng trên rồi và ta
đã tìm được số kèn ở hàng dưới .


(?)Vậy muốn tìm số kèn cả hai hàng ta làm
như thế nào ?


GV ghi bảng : 3 + 5 = 8 (cái kèn)


-Lóp và giáo viên nhận xét .
* <b>Bài 2: </b>Nêu yêu cầu:
- Hướng dẫn tìm hiểu



- Muốn tìm số cá hai bể ,phải biết số cá mỗi
bể .


- Đã biết số cá ở bể thứ nhất . Phải tìm số cá
ở be. thứ hai .


- Lớp và giáo viên nhận xét sửa sai.


GV : Đây là bài toán giải bằng hai phép tính .
<b>b. Thực hành .</b>


 <b>Bài 1</b> : Nêu yêu cầu: (HS yếu, TB)
Hướng dẫn tìm hiểu


+ Bài cho ta biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?


- 2 HS đọc đề bài tốn


-Hàng trên có 3 cái kèn , hàng dưới nhiều
hơn hàng trên 2 cía kèn .


-Hỏi hàng dưới có mấy cái kèn ?


- 3 + 2 = 5 kèn


- 3 + 5 = 8 kèn


-1 học sinh lên bảng trình bày bải giảng


Giải


Số cái kèn ở hàng dưới có là :
3 + 2 = 5(cái kèn)
Số cái kèn cả hai hàng có là :


3 + 5 = 8(cái kèn)


Đáp số : 8 cái kèn
- 2 học sinh đọc lại


Tổ 1:


3 con cá ? con cá
Tổ 2:


–1HS làm bảng làm- Lớp làm vở nháp .
Giải


Số cá ở bể thứ hai có là :
4 + 3 = 7(con)
Số cá ở cả hai bể có là :


4 + 7 = 11 (con)
Đáp số : 11con cá
- 2 HS đọc đề tốn .


- Anh có 15 tấm bưu ành , em có ít thơn anh
7 tấm .



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Lớp và giáo viên nhận xét sửa sai.


 <i><b>Bài </b><b> : Nêu yêu cầu: (HS khá, giỏi)</b></i>
*Hướng dẫn tìm hiểu


+ Bài cho ta biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?


- Chữa bài nêu lời giải khác.
<b>5. Củng cố – Dặn dò </b>
<b>- </b>Chấm một số vở nhận xét<b> .</b>


- Về làm bài trong vở bài tập. Chuẩn bị tiết
sau.


-Nhận xét tiết học.


<b>Tóm tắt </b>
15 tấm bưu ảnh
Anh :


7tấm ?tấm
Em:


- Học sinh làm vào vở – 1 học sinh lên bảng
làm


Giải


Số tấm bưu ảnh của em có là :


15 – 7 = 8 (tấm)


Số tấm bưu ảnh của hái anh em có là :
15 + 8 = 23(tấm)


Đáp Số : 23 tấm bưu ảnh


- Học sinh đọc đề theo tóm tắt.
<b>Tóm tắt</b>
27 kg
Bao gạo :


5kg ?kg
Bao ngô :


<b>Bài giải </b>
Bao ngô cân nặng :


27 + 5 = 32(kg)
Cả hai bao cân nặng


27 + 32 = 59 (kg)
Đáp số: 57 kg
- 1 HS lên bảng giải – Lớp làm vở


<b>Tiết 10: SINH HOẠT</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- HS biết được những việc làm được và chưa làm được của mình và của bạn trong


tuần qua.


- Nắm được phương hướng của tuần tới.
- Có ý thức xây dựng lớp, đồn kết với bạn bè.
<b>II. Chuẩn bị: </b>Ghi chép của cán sự lớp trong tuần.
<b>III. Hoạt động:</b>


- Ổn định. Lớp phó văn thể cho cả lớp hát bài: Gà gáy


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Lớp trưởng mời các tổ báo cáo.


+ Tổ 1: Các bạn đi học đều, vệ sinh sạch, đồng phục tốt, các bạn đều thuộc bài và làm
bài đủ, trật tự trong giờ học. Các bạn tham gia đóng góp và phát biểu đóng góp bài rất sơi
nổi


+ Tổ 2: Sỉ số đủ, vệ sinh sạch, đồng phục áo trắng, lễ phép tốt, các bạn thuộc bài và
làm bài đầy đủ. Bạn...viết chính tả cịn sai nhiều. Các bạn học tốt………....
+ Tổ 3: Sỉ số đủ, đồng phục áo trắng, vệ sinh sạch, xếp hàng ngay, vào lớp trật tự
nghe giảng. Các bạn thuộc bài và làm bài đầy đủ. Các bạn học có tiến bộ:
………...


4. Giáo viên nghe 3 tổ báo cáo, có nhận xét như sau:


- Cả 3 tổ đều hoàn thành nhiệm vụ tốt, 3 tổ được khen trước lớp


- Tuyên dương các em học tốt như:………
5. Kế hoạch tuần 11:


Đi học đều, vệ sinh sạch, đồng phục, xếp hàng ngay, trật tự trong giờ học, kiểm tra
chất lượng đạt điểm cao.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×