Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
* Phươngưphápưsửưdụngưthước lỏ.
Đặt th ớc lên mặt sản phẩm ở vị trí song song hoặc vng góc
với cạnh sản phẩm. Vạch 0 của th ớc phải trùng đúng vào chỗ đầu
phần cần đo của chi tiết . Khi đọc kích th ớc mắt phải nhìn sao cho
tia mắt vng góc với mặt th ớc ở vị trí cần đo.
<i><b>2.ưThứcưcặp.</b></i>
<i><b>Côngưdụng.</b></i>
Dựng o cỏc chi tit có độ chính xác cao và đ ợc sử dụng
<i>khá phổ biến trong ngành cơ khí. Th ớc cặp có thể đo đ ợc các </i>
<i>kích th ớc bên trong, bên ngoài và độ sâu của chi tiết gia cụng. </i>
<i><b>C>ưCáchưsửưdụng.</b></i>
<i><b>ưưưThaoưtácưđo: Nới lỏng vít hÃm, tay trái cầm chi tiết đo tay </b></i>
phi cm ly th ớc. Di chuyển du tiêu cho tới khi 2 mỏ tĩnh và mỏ
động áp sát vào chi tiét đo. Siết chặt vít hảm lại, lấy th ớc ra và
đọc trị số.
<i><b>4.2.ưPhươngưphápưđo.</b></i>
- Đ a chi tiết vào giữa thanh cố định và di động, điều chỉnh
góc mở bằng núm điều chỉnh cho tới khi thanh đo áp sát vào
chi tiết thì siết vít hãm lại, lấy th ớc ra đọc trị số.
<i><b>5.1.§ånghåso</b></i>
<i><b>Cơngưdụng:</b></i> Dùng để kiểm tra các mặt phẳng, kiểm tra độ