Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Đánh giá hiệu quả dự án trồng rừng tại huyện lâm bình tỉnh tuyên quang từ năm 2005 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.02 KB, 57 trang )

i

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------o0o--------------

NGUYỄN TUYỀN PHÁT

Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN TRỒNG RỪNG
TẠI HUYỆN LÂM BÌNH, TỈNH TUN QUANG
TỪ NĂM 2005 – 2013

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Liên thơng Chính quy

Chun ngành

: Lâm nghiệp

Khoa

: Lâm nghiệp

Khóa học

: 2013 – 2015


Thái Nguyên, năm 2014


ii

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------o0o--------------

NGUYỄN TUYỀN PHÁT

Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN TRỒNG RỪNG
TẠI HUYỆN LÂM BÌNH, TỈNH TUN QUANG
TỪ NĂM 2005 – 2013

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Liên thơng Chính quy

Chun ngành

: Lâm nghiệp

Lớp

: K9 - LTLN


Khoa

: Lâm nghiệp

Khóa học

: 2013 – 2015

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Văn Mạn

Thái Nguyên, năm 2014


i

LỜI NÓI ĐẦU

Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn quan trọng trong quá trình học tập của
mỗi sinh viên. Đây là quãng thời gian giúp cho sinh viên có được cơ hội trải
nghiệm những kiến thức đã học được vào trong thực tiễn. mặt khác thơng qua
q trình này lại giúp cho mỗi sinh viên vận dụng sáng tạo những kiến thức
đã được học tại trường vào thực tế công việc,
Với nguyện vọng của bản thân và được sự nhất trí của Ban giám hiệu
trường Đại học Nơng Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Lâm nghiệp tôi
đã tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá hiệu quả Dự án trồng rừng tại
huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang từ năm 2005 - 2013”. Để hoàn thành
đề tài này trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô khoa Lâm nghiệp
trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã trang bị cho tôi vốn kiến thức quý
báu và cần thiết trong suốt quá trình học tập tại trường. Đặc biệt tôi xin gửi lời
cảm ơn tới thầy Th.Sĩ Nguyễn văn Mạn đã trực tiếp hướng dẫn, góp ý và tận

tình giúp tơi trong suốt thời gian thực hiện chun đề này. Thầy đã tạo điều
kiện và giúp đỡ em trong quá trình thực tập. Và chú Nguyễn Ngọc Đệ giám
đốc BQL rừng phịng hộ hun Lâm Bình đã trực tiếp truyền đạt thơng tin và
giúp tơi có được những thông tin và hiểu thêm một số kiến thức liên quan đến
dự án trồng rừng của BQL. Mặc dù đã hết sức cố gắng trong khi thực hiện
chuyên đề này nhưng do kiến thức, kinh nghiệm thực tế còn nhiều hạn chế
nên bài viết của tơi khó có thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận
được sự góp ý của các thầy cô giáo cùng các bạn để tôi có thể rút kinh nghiệm
và học tập thêm những kiến thức bổ ích vào thực tế.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 08 năm 2014
Sinh Viên

Nguyễn Tuyền Phát


ii

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................ i
M ỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ v
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ............................................................................... vi
PHẦN I. MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1.1 Đặt vấn đề ................................................................................................................. 1
1.2. Sự cần thiết tiến hành chuyên đề ............................................................................. 2
1.3. Điều kiện thực hiện chuyên đề................................................................................. 2
1.3.1. Điều kiện của bản thân .......................................................................................... 2
1.3.2. Điều kiện kinh tế xã hội khu vực nhiên cứu......................................................... 3
1.3.2.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu..................................... 3

1.3.2.2. Điều kiện xã hội nhân văn và nguồn nhân lực ............................................... 4
1.3.2.3. Tài nguyên thiên nhiên của huyện ..................................................................... 5
1.3.2.4. Hiện trạng phát triển KT- XH huyện Lâm Bình giai đoạn 2001-2010…….9
1.3.2.5. Các cơ sở hạ tầng kinh tế ................................................................................. 13
1.3.2.6. Những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ở huyện Lâm
Bình ............................................................................................................................... 14
1.4. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................... 15
1.5. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ................................................................................ 15
1.5.1. Một số khái niệm liên quan liên quan đến dự án và đánh giá hiệu quả dự án .. 15
1.5.2. Một số chính sách về quản lý vảo vệ, phát triển và hượng lợi từ rừng ............. 17
Phần 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................................................. 19
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 19
2.1.1.Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 19
2.1.2.Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 19
2.2. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 19


iii

2.3. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................................. 20
2.4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 20
2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu.............................................................................. 20
2.4.2.Phương pháp xử lí số liệu .................................................................................... 20
PHẦN 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................................... 21
3.1. Khái qt về Ban quản lý rừng phịng hộ Lâm Bình và Dự án trồng rừng tại tại
Ban quản lý rừng phịng hộ Lâm Bình ......................................................................... 21
3.1.1 Khái qt về Ban Quản lý rừng phịng hộ Lâm Bình ......................................... 21
3.1.2. Khái quát về vùng dự án ..................................................................................... 21
3.1.2.1 Vị trí địa lý và đặc điểm tự nhiên vùng dự án trồng rừng Huyện Lâm

Bình ............................................................................................................................... 21
3.1.2.2. Đặc điểm dân cư vùng dự án ........................................................................... 23
3.1.3. Khái quát về Dự án trồng rừng tại tại Ban quản lý rừng phòng hộ Lâm Bình .. 24
3.2. Đánh giá kết quả Dự án trồng rừng tại tại Ban quản lý rừng phòng hộ Lâm Bình
giai đoạn 2005 – 2013 .................................................................................................. 26
3.2.1. Phân bổ vốn đầu tư .............................................................................................. 26
3.2.2. Kết quả hoạt động bảo vệ, phát triển rừng ......................................................... 28
3.2.2.1. Kết quả trồng rừng phòng hộ ........................................................................... 28
3.2.2.2. Kết quả trồng rừng sản xuất ............................................................................ 29
3.2.2.3. Kết quả công tác bảo vệ rừng .......................................................................... 30
3.2.2.4. Kết quả cắm mốc ranh giới .............................................................................. 31
3.3. Đánh giá hiệu quả Dự án trồng rừng tại tại Ban quản lý rừng phịng hộ Lâm Bình
giai đoạn 2005 – 2013 .................................................................................................. 31
3.3.1. Hiệu quả kinh tế của dự án.................................................................................. 31
3.3.2. Hiệu quả xã hội và môi trường ........................................................................... 35
3.3.2.1 Chỉ số lao động có việc làm .............................................................................. 35
3.3.2.2 Nâng cao mức sống dân cư ............................................................................... 37
3.3.2.3 Phân phối thu nhập và công bằng xã hội .......................................................... 38


iv

3.3.2.4 Sự thay đổi tập quán canh tác, sản xuất lạc hậu của người dân trong vùng dự
án. ................................................................................................................................... 38
3.3.2.5 Các tác động đến môi trường sinh thái ............................................................. 39
3.4. Những tồn tại và hạn chế trong triển khai thực hiện Dự án trồng rừng tại Ban
quản lý rừng phòng hộ huyện lâm Bình ....................................................................... 40
3.5. Đề xuất một số giải pháp tăng cường hiệu quả thực hiện Dự án trồng rừng tại địa
bàn nghiên cứu trong những năm tiếp theo .................................................................. 42
PHẦN 4. KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ ................................................ 47

4.1. Kết kuận .................................................................................................................. 47
4.2. Tồn tại ..................................................................................................................... 48
4.3. Kiến nghị ................................................................................................................ 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 49


v

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

BQL

: Ban quản lý

KT-XH

: Kinh tế xã hội

DA

: Dự án

GTSX

: Gía trị sản xuất

HĐND

: Hội đồng nhân dân


UBND

: Uỷ ban nhân dân

NN & PTNT : Nông nghiệp và phát triển nông thôn
DT

: Dân tộc

TNBQ

: Thu nhập bình quân

BV & PT

: Bảo vệ và phát triển


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU

Bảng 01. Quy mô dân số của huyện ............................................................................... 4
Bảng 02 Hiện trạng sử dụng đất năm 2010 .................................................................... 6
Bảng 03. Giá trị sản xuất và tăng trưởng kinh tế (giá so sánh) ...................................... 9
Bảng 04. Cơ cấu kinh tế của huyện (giá hiện hành)..................................................... 10
Bảng 05. giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản (giá hiện hành) ......................... 10
Bảng 06. Điều kiện đất đai và tài nguyên rừng của vùng dự án Lâm Bình................... 22
Bảng 07. Tình hình dân cư và thu nhập của dân cư trong vùng dự án ........................ 23
Bảng 08. Vốn đầu tư của dự án qua các năm (ĐVT: 1.000.000 đ) ............................. 26

Biểu 09. Kết quả thực hiện trồng rừng phòng hộ giai đoạn 2005-2012 ...................... 28
Biểu 10. Kết quả hỗ trợ đầu tư trồng rừng sản xuất ................................................... 29
Biểu 11. Diện tích thực hiện bảo vệ rừng trên địa hạt được giao. ............................... 30
Biểu 12. Hiệu quả kinh tế từ việc tham gia trồng rừng phòng hộ................................ 33
Biểu 13. Chi phí hỗ trợ nhân cơng cho hộ gia đình tham gia trồng rừng sản xuất .......... 34
Biểu 14. Khốn bảo vệ rừng tự nhiên cho hộ gia đình................................................. 35
Bảng 15. Số lao động trong độ tuổi có việc làm do tham gia dự án ............................ 36
Bảng 16. Thu nhập của hộ trước và sau khi tham gia dự án ........................................ 37


1

PHẦN I
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Rừng là nguồn tài nguyên qúi giá và là lá phổi xanh điều h/ịa khí hậu,
mơi trường cho tồn bộ hệ sinh thái của trái đất. Nhưng hiện nay, đứng trước
tình trạng diện tích rừng ngày càng bị thu hẹp do sự sử dụng không đúng cách
của con người để thoả mãn nhu cầu của chính xã hội lồi người làm cho khí
hậu, mơi trường sinh thái ngày càng kém. Chính vì vậy, cùng với nhiều biện
pháp làm trong sạch khí hậu thì cơng tác trồng rừng nhằm tăng độ che phủ
của rừng để cải thiện khí hậu, mơi trường sống cho thế hệ tương lai cũng
được các quốc gia trên thế giới quan tâm. Đứng trong xu thế chung của thế
giới, Việt Nam đã có những chính sách, Dự án về phát triển rừng mà cụ thể là
chương trình 327 của chính phủ. Từ năm 1998 đến năm 2010 chương trình
661 về “Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng ra đời, thực hiện trên diện rộng tại
địa bàn các huyện của tỉnh Tuyên Quang. Kết thúc Dự án 661 năm 2010,
Chính phủ tiếp tục triển khai Chương trình bảo vệ và phát triển rừng bền vững
giai đoạn 2011-2015 nhằm tiếp tục thực hiện chăm sóc rừng ở giai đoạn xây
dựng cơ bản và triển khai trồng mới rừng trong các năm tiếp theo.

Quá trình thực hiện ngồi thực tiễn do đặc điểm đa dạng và điều kiện tự
nhiên, kinh tế xã hội, nhân văn của mỗi vùng triển khai thực hiện Dự án nên
việc triển khai kế hoạch của Dự án lại gặp phải những khó khăn, thuận lợi
riêng. Chính vì vậy tác động của Dự án tới sự phát triển kinh tế xã hội ở mỗi
địa phương cũng có sự khác biệt mang nét đặc thù của từng vùng tạo ra những
kết quả khác nhau của Dự án tuỳ thuộc vào công tác quản lý và triển khai thực
hiện Dự án tại mỗi vùng.


2

Với huyện Lâm Bình một huyện vùng cao, vùng xa mới được thành lập
trên cơ sở tách ra từ huyện Na Hang và Chiêm Hóa của tỉnh Tun Quang.
Diện tích rừng và đất lâm nghiệp chiếm tỷ lệ lớn trong tổng thể diện tích đất
tự nhiên và nó đóng một vai trò quan trọng trong việc phòng hộ đầu nguồn….
Ban Quản lý rừng phịng hộ Lâm Bình được thành lập trên cơ sở tiếp tục thực
hiện nhiệm vụ do Ban Quản lý rừng phòng hộ Na Hang chuyển giao. Chuyên
đề “Đánh giá hiệu quả Dự án trồng rừng Ban quản lý rừng phịng hộ Lâm
Bình, tỉnh Tun Quang từ năm 2005 - 2013” với mục tiêu nghiên cứu,
đánh giá hiệu quả thực hiện của Dự án trong các giai đoạn “ trồng rừng phòng
hộ” của Dự án. Trên cơ sở nghiên cứu tìm ra những thuận lợi, khó khăn trong
q trình thực hiện Dự án đồng thời đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả của Dự án trồng rừng trên địa bàn huyện Lâm Bình - tỉnh Tuyên
Quang cho những năm tiếp theo.
1.2. Sự cần thiết tiến hành chuyên đề
- Chuyên đề thực hiện giúp sinh viên kiểm chứng lại những kiến thức
lý thuyết đã học và biết vận dụng những kiến thức đó vào thực tế công việc.
- Qua điều tra đánh giá hiệu quả của dự án nắm bắt được được tình hình
thực tế về công tác quản lý và thực hiên một dư án từ đó đề xuất các giải pháp
thiết thực, phù hợp với từng xã và từng khu vực điều kiện cụ thể để thực hiện

dự án tiếp theo thành công hơn.
- Giúp cho sinh viên nắm bắt được các phương pháp trong điều tra, thu
thập các số liệu và tài liệu có sẵn .
1.3. Điều kiện thực hiện chuyên đề
1.3.1. Điều kiện của bản thân
Là sinh viên đã tốt nghiệp cao đằng ngành lâm nghiệp, tiếp tục theo học
liên thông lên đại học chuyên ngành lâm nghiệp nên bản thân đã được tích luỹ
những kiến thức cơ bản nhất về kỹ thuật lâm sinh, kỹ thuật canh tác kỹ thuật


3

nông lâm kết hợp, kiến thức về kỹ năng khuyến nông khuyến lâm và kỹ năng
làm việc với cộng đồng thơn và người dân. Đó là những cơ sở cần thiết để tiến
hành chuyên đề tốt nghiệp này.
Quan trọng hơn cả là trong q trình thực hiện chun đề cịn được sự
hướng dẫn trực tiếp của thầy hướng dẫn và các thầy cơ giáo trong khoa lâm
nghiệp, những người có nhiều kinh nghiệm trong công tác nghiên cứu cũng như
trong lĩnh vực lâm nghiẹp và làm việc với người dân và cộng đồng thôn bản.
1.3.2. Điều kiện kinh tế xã hội khu vực nhiên cứu
1.3.2.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu
Lâm Bình là một huyện miền núi phía bắc của tỉnh Tuyên Quang, có vị
trí địa lý từ 21029'' đến 22042'' vĩ độ Bắc; từ 104053'' đến 1050 kinh độ Đông,
được thành lập theo Nghị quyết số 07/NQ-CP ngày 28/01/2011 của Chính
phủ trên sơ sở điều chỉnh địa giới hành chính huyện Na Hang và huyện
Chiêm Hóa, tỉnh Tun Quang.
- Phía Đơng giáp huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang
- Phía Tây giáp huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang
- Phía Nam giáp huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tun Quang
- Phía Bắc giáp huyện Bắc Mê, tỉnh Hà Giang

Lâm Bình là huyện mới được thành lập, cịn rất nhiều khó khăn, song
được đánh giá là huyện có nhiều tiềm năng, lợi thế. Huyện có 78.152,17 ha
diện tích tự nhiên và 29.459 nhân khẩu. Tồn huyện có 8 đơn vị hành chính
(xã) trực thuộc gồm: Lăng Can, Thượng Lâm, Khn Hà, Phúc n, Xn
Lập, Bình An, Thổ Bình, Hồng Quang.
Huyện có đường quốc lộ 279, tỉnh lộ 188 và 185 chạy qua; tiếp giáp
với cơng trình thủy điện Tun Quang, là cơng trình có ý nghĩa kinh tế, chính
trị quan trọng với tỉnh Tun Quang nói chung và huyện Lâm Bình nói riêng.


4

Huyện Lâm Bình nằm trên nền chung của vùng khí hậu nhiệt đới gió
mùa, chịu ảnh hưởng của khí hậu lục địa Bắc Á- Trung Hoa và chia làm hai
mua rõ rệt: mùa hè nóng, ẩm, mưa nhiều từ tháng 4 đến tháng 9; mùa đông
lạnh, khô từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau.
Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 24 độ C, là nhiệt độ lý tưởng cho
phát triển cây công nghiệp, nông nghiệp và là môi trường tốt cho các loại
động vật nuôi, động vật hoang dã. Tuy nhiên các tháng đầu mùa hạ thường
xuất hiện mưa giông, mưa đá ảnh hưởng đến năng suất cây trồng.
Lượng mưa trung bình hàng năm khá ổn định. Độ ẩm bình qn cao
thích hợp với sản xuất nơng lâm nghiệp.
1.3.2.2. Điều kiện xã hội nhân văn và nguồn nhân lực
* Dân tộc và văn hóa
Trên địa bàn huyện có nhiều dân tộc sinh sống, đông nhất là dân tộc
Tày, Dao, Kinh, Mông và một số dân tộc khác. Mỗi dân tộc đều lựa chọn địa
bàn cư trú khác nhau phù hợp với phong tục tập quán riêng.
* Dân số và nguồn nhân lực
Bảng 01. Quy mô dân số của huyện
Đơn vị: người

TT

Chỉ tiêu

2000

2005

2010

1

Tổng dân số

26.344

27.543

29.278

2

Lao động trong độ tuổi

16.332

16.525

16.981


(Nguồn: BQL rừng phịng hộ Lâm Bình tỉnh Tun Quang)
Phần lớn dân số ở huyện làm nông nghiệp. Dân số tương đối trẻ, 60% dân số
trong độ tuổi lao động, là huyện miền núi, mới thành lập, nên đặc điểm cơ bản là dân
cư sống ở khu vực nơng thơn (chưa có thị trấn thị tứ; khơng có dân số thành thị).
Theo dự báo trong giai đoạn tới, dân số của huyện tăng trưởng ổn định,
duy trì ở mức 1,1-1,2%/năm và có xu hướng giảm dần.


5

Đánh giá chất lượng nguồn nhân lực: Huyện Lâm Bình có lực lượng
lao động trong độ tuổi trẻ. Tuy nhiên trình độ lao động cịn thấp, chủ yếu phục
vụ sản xuất nông, lâm, thủy sản (chiếm tỷ lệ cao (>90%))
* Cộng đồng dân cư và tập quán sinh hoạt, sản xuất
- Cộng đồng các dân tộc, dân số
Theo tài liệu của Chi cục thống kê huyện Lâm Bình, đến năm 2010,
dân số huyện Lâm Bình là 159 19459 người, chủ yếu là người Tày, Dao,
H’Mông, Kinh, Pa Thẻn..., cụ thể
Xã Lăng Can:4.797 nhân khẩu. Xã Thượng Lâm: 5.129 nhân khẩu. Xã
Khuôn Hà: 3.553 nhân khẩu. Xã Phúc Yên: 2.771 nhân khẩu. Xã Xuân Lập:
1.909 nhân khẩu. Xã Bình An: 2.852 nhân khẩu. Xã Thổ Bình: 5.077 nhân
khẩu. Xã Hồng Quang: 3.371 nhân khẩu.
- Các tập quán sinh hoạt, sản xuất và mức sống của dân cư.
Nhân dân các dân tộc huyện Lâm Bình sinh sống chủ yếu tập chung
thành các thơn, bản. Sinh hoạt mang tính cộng đồng, sản xuất chủ yêu là nông
lâm nghiệp kết hợp chăn nuôi gia súc, gia cầm và ni trồng thủy sản (khu
vực lịng hồ thủy điện Tuyên Quang. Mức sống của người dân còn thấp, thấp
nhất trong số các huyện thị của tỉnh Tuyên Quang.
1.3.2.3. Tài nguyên thiên nhiên của huyện
* Tài nguyên đất

Tài nguyên đất của huyện khá đa dạng về nhóm, loại và được phân bố
trên nhiều dạng địa hình khác nhau, tạo ra nhiều tiểu vùng sinh thái nông, lâm
nghiệp thích hợp với nhiều loại cây trồng, nhất là cây lâu năm.


6

Bảng 02 Hiện trạng sử dụng đất năm 2010
Đơn vị: ha
TT

2005

2010

Tổng diện tích tự nhiên

78,152.17

78.495.51

I

Đất nơng nghiệp

69,266.74

71.470,20

1


Đất sản xuất nơng nghiệp

2,548.68

2.444.12

Đất trồng cây hàng năm

1,935.45

388,96

Đất trồng lúa

1,379.48

-

1.1
1.1.1

Chỉ tiêu

1.1.1.1

Đất chuyên trồng lúa nước

594.87


1.368,43

1.1.1.2

Đất trồng lúa nước còn lại

211.69

-

1.1.1.3

Đất trồng lúa nương

572,92

-

Đất trồng cây hàng năm còn lại

555.97

-

Đất trồng cây lâu năm

613.23

686,73


1.1.2
1.2
2

Đất lâm nghiệp

66,677.60

68.985,15

2.1

Đất rừng sản xuất

5,569.34

-

2.1.1

Đất có rừng tự nhiên sản xuất

1,747.50

-

2.1.2

Đất có rừng trồng sản xuất


74.00

-

3.019,44

-

728.40

20.213,71

Đất rừng phịng hộ

61,108.26

48.771,44

2.2.1

Đất có rừng tự nhiên phịng hộ

12,274.60

-

2.2.2

Đất có rừng trồng phịng hộ


0.00

-

40.387,97

-

8,445.69

-

Đất khoanh nuôi khôi phục rừng
2.1.3

sản xuất

2.1.4

Đất trồng rừng sản xuất

2.2

Đất khoanh ni khơi phục rừng
2.2.3

phịng hộ

2.2.4


Đất trồng rừng phịng hộ


7

TT

Chỉ tiêu

3

Đất nuôi trồng thủy sản

II

Đất phi nông nghiệp

1

2005

2010

40.46

40,93

5,671.43

5.741,81


Đất ở

172.81

224,88

1.1

Đất ở tại nông thôn

172.81

224,88

1.2

Đất ở tại đô thị

0.00

0

251.42

35,3

2

Đất chuyên dùng

Đất trụ sở cơ quan, cơng trình sự

2.1

nghiệp

2.52

13,04

2.2

Đất quốc phịng an ninh

0.04

0,04

nông nghiệp

0.05

-

2.3.1

Đất khu công nghiệp

0.00


-

2.3.2

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

0.00

0,08

.2.3.3

Đất cho hoạt động khoáng sản

0.00

22,09

2.3.4

Đất sản xuất vật liệu xây dựng

0.05

0,05

Đất có mục đích cơng cộng

248.81


-

2.4.1

Đất giao thong

201.07

-

2.4.2

Đất thủy lợi

15.06

-

Đất sản xuất kinh doanh phi
2.3

2.4

Đất chuyển dẫn năng lượng,
2.4.3

truyền thong

0.00


-

2.4.4

Đất cơ sở văn hóa

1.65

-

2.4.5

Đất cơ sở y tế

1.51

-

2.4.6

Đất cơ sở giáo dục đào tạo

26.06

-

2.4.7

Đất cơ sở thể dục thể thao


2.69

-

2.4.8

Đất chợ

0.77

-


8

TT

Chỉ tiêu

3

Đất tơn giáo, tín ngưỡng

4

2005

2010

0.10


0,10

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

38.14

49,03

5

Đất sông suối và mặt nước

5,208.96

896,34

6

Đất phi nông nghiệp khác

0.00

1.283,50

3,214.00

1.283,50

189.62


142,59

III

Đất chưa sử dụng

1

Đất bằng chưa sử dụng

2

Đất đồi núi chưa sử dụng

2,975.97

842,76

3

Núi đá khơng có rừng cây

48.41

298,15

(Nguồn: Sở Tài ngun và Môi trường tỉnh Tuyên Quang)
- Đất nông nghiệp
Phần lớn diện tích đất của huyện là đất nơng nghiệp (89,9%) trong đó chủ

yếu là đất lâm nghiệp (94,7%) mà phần lớn trong số đó là đất rừng phịng hộ.
- Đất phi nơng nghiệp
Chiếm phần diện tích cịn lại 10,1% trong đó phần lớn là đất sông suối
và đất đồi núi chưa sử dụng.
* Tài ngun nước
Với diện tích sơng suối, hồ lớn, tài nguyên nước mặt của huyện khá
phong phú, được cung cấp bởi sơng Gâm và đặc biệt có 1 phần của hồ thủy
điện Tuyên Quang. Nước mặt phân bố không đồng đều giữa các tháng trong
năm và chất lượng nước cũng thay đổi theo mùa. Vào những tháng đầu mùa
mưa, chất lượng nước mặt không ổn định, độ đục lớn và có nhiều chất hữu cơ
do q trình rửa trôi các chất trên bền mặt lưu vực. Mùa đông lạnh và thiếu
nước nên khó mở rộng việc trồng cây vụ đông.


9

* Tài nguyên rừng
Với diện tích đất lâm nghiệp lớn so với diện tích đất tự nhiên (85%). Đất đai
phù hợp với nhiều loại cây. Tài nguyên rừng hết sức phong phú về lâm sản, động
thực vật.
* Tài nguyên khoáng sản
Huyện có một số loại khống sản, phân bố ở một số xã, số lượng và trữ
lượng đã được thăm dò và đang tiến hành tổ chức khai thác như:
- Quặng antimon có ở xã Lăng Can.
- Đá vơi có nhiều điểm mỏ đang được khai thác để xây dựng cơng
trình. Đá vơi được phân bố rải rác khắp các xã trên địa bàn huyện.
- Cát sỏi, đất sét chủ yếu tập trung ở một số xã như: Lăng Can, Xn Lập.
Huyện cịn có một số mỏ vàng sa khống nhưng với trữ lượng không lớn.
1.3.2.4. Hiện trạng phát triển KT- XH huyện Lâm Bình giai đoạn
2001-2010

* Tình hình chung
Cơ cấu nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn
Bảng 03. Giá trị sản xuất và tăng trưởng kinh tế (giá so sánh)
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu

2000

2005

2010

Tổng GTSX

47.515

66.422

93.963

Nông lâm nghiệp, thủy sản

45.627

62.043

84.594

Công nghiệp xây dựng


963

2.390

5.338

Dịch vụ

925

1.989

4.030

(Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Tuyên Quang năm 2011)


10

* Cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Bảng 04. Cơ cấu kinh tế của huyện (giá hiện hành)
Đơn vị

Chỉ tiêu

2000

Triệu đồng

Tổng GTSX


2005

2010

55.200 106.360 277.963

Nông lâm nghiệp, thủy sản

-

52.927

99.952 259.282

Công nghiệp, xây dựng

-

1.074

3.243

10.399

Dịch vụ

-

1.199


3.165

8.282

Cơ cấu kinh tế

%

100

100

100

Nông lâm nghiệp, thủy sản

%

95,9

94,0

93,3

Công nghiệp, xây dựng

%

1,95


3,05

3,7

Dịch vụ

%

2,15

2,95

3,0

(Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Tuyên Quang năm 2011)
Cơ cấu kinh tế của huyện phản ánh đúng thực trạng của một huyện
miền núi cịn nhiều khó khăn. Nơng lâm nghiệp, thủy sản chiếm tỷ trọng quá
lớn trong cơ cấu kinh tế trong khi cơng nghiệp dịch vụ đóng vai trị khơng
đáng kể. Hơn nữa, chuyển dịch cơ cấu diễn ra còn chậm, trong vịng 10 năm
nơng nghiệp chỉ giảm 2,6% và cơng nghiệp chỉ tăng 1,75%.
* Thực trạng phát triển một sô ngành, lĩnh vực cơ bản của huyện
Bảng 05. giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản (giá hiện hành)
Đơn vị: triệu đồng
TT

Chỉ tiêu

2000


2005

2010

Tổng

52.927

99.952

259.282

Nông nghiệp

49.751

91.956

233.354

- Trồng trọt

37.313

68.967

163.348

- Chăn nuôi


12.438

22.989

70.006

2

Lâm nghiệp

2.629

6.996

20.742

3

Thủy sản

547

1.000

5.186

1

(Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Tuyên Quang)



11

Ngành nơng lâm nghiệp, thủy sản
Sản xuất nơng nghiệp đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế
và ổn định đời sống nhân dân trong huyện. Ngoài ý nghĩa về mặt kinh tế, lao
động trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản cũng chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng số lao động làm việc trong các ngành kinh tế.
Nông nghiệp là lĩnh vực có đóng góp nhiều nhất (trên 90%) trong đó
chủ yếu tập trung vào trồng trọt. Tuy diện tích đất lâm nghiệp lớn nhưng khai
thác giá trị từ rừng còn thấp đồng.
Trồng trọt
Năm 2010 giá trị sản xuất ngành trồng trọt đạt gần 163 tỷ đồng chiếm
khoảng 75% giá trị sản xuất nông nghiệp. Sản phẩm chủ yếu tập trung vào
cây lúa, ngô, lạc, đậu tương, chè…và cây ăn quả.
+ Cây lương thực: Sản xuất cây lương thực bao gồm lúa, ngơ trong đó
chủ yếu là lúa. Diện tích gieo trơng cây lương thực trên địa bàn huyện khoảng
3000 ha. Sản lượng lương thực đạt khoảng 15.500 tấn trong đó thóc là 13.500
tấn, ngơ 2.000 tấn. Năng suất lúa tương đối khá, đạt trên 55 tạ/ha. Hiện nay,
huyện đang trồng 2 vụ lúa cho năng suất và sản lượng khá.
Diện tích lúa có xu hướng giảm nhưng năng suất và sản lượng giảm
không đáng kể do huyện đang dần dần từng bước đẩy nhanh khoa học công
nghệ vào sản xuất.
Cây ngô cũng cho năng suất khá nhưng diện tích trồng ngơ có xu
hướng giảm nhanh hơn trồng lúa. Hiện nay sản phẩm từ ngơ cũng khó tiêu
thụ, chủ yếu làm thức ăn gia súc nhưng chỉ trong phạm vi hộ gia đình mà
chưa sản xuất quy mơ lớn cho giá trị cao (do khó khăn về địa hình và thị
trường tiêu thụ).



12

+ Cây thực phẩm chủ yếu là rau đậu các loại. Tuy nhiên thời tiết cũng
như địa hình đồi núi khó cho sản xuất quy mơ lớn, mới chỉ có quy mô nhỏ lẻ,
phần lớn là tự cung tự cấp.
+ Cây cơng nghiệp: Diện tích gieo trồng tăng bình qn hàng năm. Sản
lượng đạt khá, khoai lang 1 nghìn tấn, lạc 1 nghìn tấn, đậu tương 150 tấn…
+ Cây ăn quả bao gồm cam, quýt, nhãn, vải. nhưng diện tích khơng lớn
(khoảng 40 ha) và có xu hướng giảm.
Nhìn chung lĩnh vực trồng trọt có sự chuyển đổi đặc biệt về cơ cấu cây
trồng, thể hiện qua diện tích một số loại cây kém hiệu quả giảm đi, tăng nhanh
diện tích cây có hiệu quả cao như rau, đậu, cây công nghiệp ngắn ngày.
Chăn nuôi
Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi năm 2010 đạt khoảng 70 tỷ đồng
chiếm khoảng 30% giá trị sản xuất nông nghiệp. Tốc độ tăng trưởng bình
quân giai đoạn 2001-2010 đạt khoảng 5%/năm là mức tăng trưởng khá so với
các huyện lân cận.
Năm 2010 tổng đàn gia súc, gia cầm có trên 200 nghìn con, trong đó
trâu trên 9.000 con, bị 1.800 con, lợn 23.500 con, gia cầm 173.000 con…
Phát triển lâm nghiệp
Diện tích đất lâm nghiệp chiếm tỷ trọng lớn (trên 85%) tổng diện tích
tồn huyện. Lâm nghiệp ảnh hưởng đến rất nhiều đối tượng dân cư, đặc biệt là
đồng bào dân tộc ít người. Giá trị sản xuất lâm nghiệp năm 2010 đạt 20 tỷ đồng.
Độ che phủ của rừng hiện trên 70% và là một trong những huyện có độ che
phủ rừng cao nhất cả nước, đảm bảo môi trường sinh thái, hệ động thực vật.
Thủy sản
Diện tích ni thả của huyện tương đối khá và tăng nhanh trong thời
gian gần đây. Do đó tăng cả về năng suất, giá trị ni trồng thủy sản. Tuy
nhiên việc áp dụng khoa học vào sản xuất cịn nhiều hạn chế. Diện tích ni



13

thả cá trên các hồ ao cho sản lượng 400 tấn phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng tại
địa phương.
1.3.2.5. Các cơ sở hạ tầng kinh tế
- Hệ thống đường xá giao thông. Trong những năm qua, được sự quan
tâm của nhà nước, hệ thống giao thông trên địa bàn huyện được đầu tư xây
dựng. Tuy nhiện, cơ sở hạ tầng còn yếu, đường nhựa mới đến trung tâm xã,
các tuyến đường liên thơn phục vụ sản xuất cịn nhiều khó khăn. Đường bộ
tồn huyện là 226,6 km, gồm quốc lộ: 18,1 km, tỉnh lộ: 48 km, đường huyện
đến các xó: 160,5 km, riêng vùng Dự án có 98 Km đường huyện. Thực trạng
đường giao thơng trong huyện, tuy đó cú đường ơ tơ đến trung tâm các xó,
nhưng đều là đường cấp phối và đường đất, mặt đường hư hỏng xuống cấp
ảnh hưởng lớn đến giao thông vận tải đi lại của các địa phương nhất là trong
mùa mưa. Hiện nay, hồ thuỷ điện Tuyên Quang đem lại lợi thế rất lớn cho vận
chuyển hàng hoá bằng đường thuỷ trong huyện và các xó vựng Dự án.
- Hệ thống thông tin liên lạc. Hiện nay, thông tiên liên lạc về cơ bản
được phủ khắp. Hệ thống điện thoại, internet, thư tín đến tận thơn, bản, đáp
ứng nhu cầu thơng tin liên lạc của nhân dân địa phương.
- Hệ thống điện. Là huyện trọng điểm trong cung cấp lưu vực cho nhà
máy thủy điện Tuyên Quang nên hệ thông điện lưới quốc gia được được kéo
đến hầu khắp các thôn, bản cơ bản đám ứng nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của
nhân dân địa phương.
- Các cơng trình phục vụ sản xuất và sinh hoạt
Tất cả các xã đều đó có trường học từ mẫu giáo đến cấp II, trung tâm
huyện có 1 trường cấp III và các trường cấp II +III tại các trung tâm các xã,
đủ lớp đủ trường cho các cháu trong độ tuổi đi học, nhưng điều kiện trang
thiết bị và cơ sở hạ tầng phục vụ dạy và học còn thiếu thốn đặc biệt là các xã
vùng sâu vùng xa.



14

1.3.2.6. Những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ở huyện
Lâm Bình
* Thuận lợi
- Được sự quan tâm, chỉ đạo của Tỉnh uỷ, HĐND và UBND Tỉnh đã
ban hành và triển khai thực hiện nhiều cơ chế, chính sách đầu tư, khuyến
khích phát triển sản xuất lâm nghiệp; các cơ chế, chính sách thực sự đó thu
hút được đầu tư phát triển lâm nghiệp, thu hút các tổ chức, hộ gia đình tham
gia đầu tư bảo vệ và phát triển rừng gắn với tạo việc làm, tăng thu nhập, cải
thiện đời sống của người làm rừng.
- Về điều kiện tự nhiên: Lâm Bình nói chung và các xã vùng Dự án nói
riêng, có nhiều thuận lợi về điều kiện tự nhiên; đất đai phì nhiêu, khí hậu ôn
hoà là điều kiện thuận lợi cho phát triển các loại cây trồng nông lâm nghiệp.
- Về xã hội: Nguồn lao động nơng nghiệp nơng thơn dồi dào (trên 90%)
có kinh nghiệm trong sản xuất lâm nghiệp. Trong đó có nhiều lao động trẻ có
trình độ văn hố là điều kiện thuận lợi để phát triển về nguồn lực.
- Về giao thơng: Có đường ơ tơ đến tất cả các trung tâm xã và có hệ
thống đường lâm nghiệp vào các khu rừng sản xuất. Đặc biệt có sơng Gâm
chảy suốt dọc huyện từ Bắc xuống Nam và hồ Thuỷ điện Tuyên Quang là điều
kiện thuận lợi cho vận chuyển hàng hoá, lâm sản từ rừng đến nơi tiêu thụ.
* Hạn chế, thách thức
- Về lao động, đại bộ phận lao động nơng thơn chiếm tỷ lệ lớn nhưng
cịn nhiều hạn chế về trình độ khoa học kỹ thuật chưa được đào tạo, tập quán
canh tác và đời sống phần nào cịn mang tính bảo thủ, chưa đáp ứng được
nhịp độ của nền sản xuất cơng nghiệp hố và hiện đại hố.
- Mạng lưới đường giao thơng mật độ cịn thấp, chất lượng đường quá
xấu ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế văn hố xó hội núi chung và vận

chuyển hàng hóa, lâm sản.


15

1.4. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng thực hiện dự án trồng rừng của Ban Quản lý rừng
phòng hộ Lâm Bình trong giai đoạn 2005-2013.
- Đánh giá hiệu quả thực hiện dự án trồng rừng của Ban Quản lý rừng
phịng hộ Lâm Bình trong giai đoạn 2005-2013.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện dự án
trồng rừng trong giai đoạn phát triển tiếp theo
1.5. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.5.1. Một số khái niệm liên quan liên quan đến dự án và đánh giá hiệu
quả dự án
* Khái niệm dự án
Từ những năm 50 cùng với công cuộc xây dựng, phục hồi sau thế chiến
lần thứ II, quản lý dự án đã trở thành lình vực ngày càng được chú ý, quan
tâm. Đặc biệt trong lĩnh vực đầu tư phải có sự chuẩn bị cẩn thận và nghiêm
túc được xây dựng và soạn thảo theo dự án.
Từ “Dự án” được sử dụng rộng rãi trên phạm vi toàn thế giới và được
định nghĩa theo chiều quan điểm khác nhau.
- Theo Cleland và King: “ Dự án là sự kết hợp giữa các yếu tố về nhân
lực, trí lực trong một thời gian nhất định để đạt được một mục tiêu cụ thể”.
- Theo Cirdap: “Dự án là một hoạt động để giải quyết một vấn đề hay
hoàn thiện một trạng thái đặc biệt nào đó.
Theo quan điểm của Gittinger thì dự án được định nghĩa theo 3 điểm sau:
+ Dự án là sự sắp xếp có hệ thống các nguồn lực dự trữ cho đầu tư, các
nguồn dự trữ đó được lập kế hoạch, phân tích, định giá, thực thi và tiến hành
như một đơn vị độc lập.

+ Dự án được coi như một đơn vị tác nghiệp nhỏ nhất trong một kế
hoạch, hay chương trình được chuẩn bị và thực hiện như một cá thể tách biệt.


16

+ Dự án là một hoạt động trong đó các nguồn dự trữ được sử dụng tốt
nhất với khả năng thu hồi và có lãi khi dự án kết thúc.
* Khái niệm quản lý dự án
Ngày nay việc quản lý dự án trở thành một vấn đề hết sức bức thiết.
Trong một doanh nghiệp thường phải tiến hành cùng lúc nhiều dự án liên
quan, phụ thuộc lẫn nhau. Số lượng dự án nhiều, qui mô dự án lớn lên và
phức tạp hơn. Trong xu thế phát triển chung của xã hội con người ngày càng
đặt ra những đòi hỏi ngày càng nghiêm khắc do nhu cầu của khách hàng và xã
hội ngày càng cao trong khi đó các nguồn lực có hạn cùng với các vấn đề về
mơi trường sinh thái ngày càng xấu đi. Chính vì thực tế đó nên người ta buộc
phải quan tâm đến việc nghiên cứu tổ chức hợp lí tồn bộ q trình xây dựng
và thực hiện các hoạt động bằng dự án tức là nghiên cứu đến quản lý dự án.
Hiện nay có nhiều khái niệm về quản lý dự án, nhưng quản lý dự án
được khái quát theo nghĩa rộng bao gồm các nội dung sau:
Định ra mục tiêu của dự án: Đó chính là kết quả cuối cùng cần đạt
được, thời gian, các tiêu chuẩn đánh giá, các kết quả đạt được…
Xác định các nguồn lực cần huy động.
- Mục tiêu của dự án, các nguồn lực huy động và việc phân bổ, sử dụng
các nguồn lực đó được trình bày trong chương trình hay kế hoạch của dự án.
- Đánh giá các rủi ro có thể xảy ra và đề xuất các biện pháp ngăn ngừa,
né tránh và quản lý rủi ro.
Động viên những người tham gia dự án, liên kết các hoạt động của họ
và thường xuyên nắm tình hình thông qua bộ phận theo dõi dự án để kịp thời
tác động.

Giám sát và đánh giá dự án để cung cấp các thông tin về những thay
đổi và tiến độ thực hiện dự án. Đánh giá các giai đoạn để trợ giúp quyết định
cũng như tổng kết, rút kinh nghiệm của dự án.


17

Khái niệm quản lý dự án theo nghĩa rộng bao gồm toàn bộ các nội dung
trên. Quản lý dự án là quản lý hồn thiện một q trình để đạt được mục tiêu
nhất định, cho phép nâng cao hiệu lực và tinh giảm được bộ máy quản lý, đảm
bảo tính thống nhất giữa các giải pháp kỹ thuật, kinh tế xã hội để đạt được
mục tiêu chung.
1.5.2. Một số chính sách về quản lý vảo vệ, phát triển và hượng lợi từ rừng
* Nhóm chính sách về đất đai và quản lý bảo vệ rừng
- Luật đất đai đã được sửa đổi năm 2003 và các văn bản hướng dẫn
kèm theo.
- Luật bảo vệ và phát triển rừng số 29/2004/QH11 Quốc Hội nước cơng
hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam Khố XI, kỳ họp thứ 6 thơng qua (Từ ngày
25 tháng 10 đến ngày 03 tháng 12 năm 2004).
- Nghị định số 139/2004/NĐ-CP gnày 25 tháng 6 băn 2004 của Chính phủ
về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ và quản lý
lâm sản;
- Nghị định số 09/2006/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2006 của Chính
phủ về Quy định về phịng cháy và chữa cháy rừng;
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính
phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng.
- Các văn bản pháp quy về giao đất, giao rừng cho thuê rừng của Bộ và tỉnh.
* Nhóm chính sách hưởng lợi
- Quyết định số 178/2001/QĐ-TTg ngày 12 tháng 11 năm 2001 về
quyền hưởng lợi, nghĩa vụ của các hộ gia đình, cá nhân được giao, cho thuê,

nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp;
- Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ
tướng Chính phủ Ban hành Quy chế quản lý rừng;


×