Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Bài giảng Giao an lop 3 tuan 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.47 KB, 33 trang )

Chu Th Tuy t Tr ng Ti u h c L i
Th ng
Tuần 23
Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011
Toán
Tiết 111: Nhân số có bốn chữ số
với số có một chữ số (tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( có nhớ
hai lần, không liền nhau)
- áp dụng phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số để giải các bài
toán có liên quan
- Giáo dục: ham học môn học
II. Chuẩn bị: Hệ thống bài luyện tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên viết 2 phép tính nhân
lên bảng, yêu cầu HS lên bảng làm
bài.
- 2 HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét và cho điểm HS
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài mới
- Nghe giáo viên giới thiệu, ghi bài
2. Hớng dẫn thực hiện phép nhân
1427 x 3
- GV viết lên bảng: 1427 x 3 - HS đọc: 1427 nhân 3
- GV: Hãy đặt tính theo cột dọc để
thực hiện phép nhân 1427 x 3
- 2 HS lên bảng đặt tính,lớp đặt tính vào


giấy nháp.
- GV hỏi: Khi thực hiện phép nhân
này, ta phải thực hiện tính bắt đầu từ
đâu?
- 3 HS nêu.
1427 * 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ
x 3 2
4281 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2
bằng 8, viết 8
* 3 nhân 4 bằng 12, viết 2
nhớ 1
* 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng
4, viết 4.
Vậy 1427 x 3 = 4281
* GV lu ý HS, phép nhân trên có nhớ
từ hàng đơn vị sang hàng chục, từ
hàng trăm sang hàng nghìn.
Giỏo ỏn L p 3
Chu Th Tuy t Tr ng Ti u h c L i
Th ng
3. Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS làm bài - 4 HS lên bảng làm bài (mỗi học sinh
thực hiện một con tính). HS cả lớp làm
bài vào SGK bằng bút chì.
2318
x 2
4636
1092
x 3

3276
1317
x 4
5268
1409
x 5
7045
- GV yêu cầu lần lợt từng HS đã lên
bảng trình bày cách tính mà mình đã
thực hiện.
- Các học sinh còn lại trình bày tơng tự
nh trên.
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 2
- Tiến hành tơng tự nh với bài tập
1.GV chú ý nhắc HS nhận xét cả cách
đặt tính của các bạn làm bài trên
bảng.
- 4 HS lên bảng, lớp làm vở nháp.
1107
x 6
6642
2319
x 4
9276
1106
x 7
7742
1218
x 5

6090
Bài 3: GV gọi 1 HS đọc đề bài toán
- Bài toán cho biết gi?
- Bài toán hỏi gì?
- Mỗi xe chở 1425 kg gạo.
- 3 xe nh thế chở bao nhiêu kg gạo?
- GV yêu cầu HS tự làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
Bài giải
3 xe chở đợc số gạo là:
1425 x 3 = 4275 (kg)
- GV chữa bài và cho điểm HS
Bài 4: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Tính chu vi khu đất hình vuông có cạnh
là 1508m.
- GV hỏi: Muốn tính chu vi của hình
vuông ta làm thế nào?
- 2,3 HS nêu.
Bài giải
Chu vi của hình vuông là:
1508 x 4 = 6032 (m)
Đáp số: 6032 m
C. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên tổng kết giờ học
- Dặn dò học sinh về nhà ôn các bài
vừa học và chuẩn bị bài sau: Luyện
tập.
Giỏo ỏn L p 3
Chu Th Tuy t Tr ng Ti u h c L i
Th ng

Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011
Toán
Tiết 112 : Luyện tập
I. Mục tiêu:Giúp học sinh
- Củng cố về kĩ năng thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một
chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau).
- Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính
- Giáo dục: Ham học môn học
II. Chuẩn bị: - Chép sẵn bài tập 4
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên ghi 2 phép nhân lên
bảng, yêu cầu HS làm bài
- 2 học sinh lên bảng, lớp làm nháp.
- GV nhận xét và cho điểm HS
B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài mới
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng
cố cách thực hiện phép nhân số có bốn
chữ số có một chữ số.
- Nghe giáo viên giới thiệu, ghi bài
2. Hớng dẫn luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài - 4 HS lên bảng làm bài (mỗi HS thực
hiện một con tính), cả lớp làm bài vào
vở nháp.
- Học sinh trình bày trớc lớp.
1324
x 2

2648
1719
x 4
6876
2308
x 3
6924
1206
x 5
6030
- GV yêu cầu lần lợt từng HS đã lên
bảng trình bày cách tính của con tính
mà mình đã thực hiện
- Học sinh thực hiện
- Nhận xét và cho điểm học sinh
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán - 2 HS đọc đề bài.
- Bạn An mua mấy cái bút? - An mua 3 cái bút
- Mỗi cái bút giá bao nhiêu tiền? - Mỗi cái bút giá 2500 đồng.
- An đa cho cô bán hàng bao nhiêu - An đa cho cô bán hàng 8000 đồng
Giỏo ỏn L p 3
Chu Th Tuy t Tr ng Ti u h c L i
Th ng
tiền?
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán rồi
trình bày lời giải
Tóm tắt
Mua : 3 bút
Giá 1 bút : 2500 đồng
Đa : 8000 đồng

Trả lại : ... đồng?
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở nháp.
Bài giải
Số tiền An phải trả cho ba cái bút là:
2500 x 3 = 7500 (đồng)
Số tiền cô bán hàng phải trả lại cho An
là:
8000 - 7500 = 500 (đồng)
Đáp số: 500 đồng
- GV chữa bài và cho điểm HS
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Tìm x
- x là gì trong các phép tính của bài? - x là số bị chia trong phép chia.
- Muốn tìm số bị chia cha biết trong
phép chia ta làm nh thế nào?
- Ta lấy thơng nhân với số chia
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở
x : 3 = 1527 x : 4 = 1823
x = 1527 x 3
x = 4581
x = 1823 x 4
x = 7292
- GV chữa bài và cho điểm HS
Bài 4
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi
2 HS chữa bài .
- GV nhận xét chữa bài .
- HS viết số thích hợp vào chỗ trống

a) Có 7 ô vuông đã tô màu trong hình.
- Tô màu thêm 2 ô vuông để thành 1
hình vuông có tất cả 9 ô vuông.
b) Có 8 ô vuông đã tô màu trong hình.
- Tô màu thêm 4 ô vuông để thành một
hình chữ nhật có 12 ô vuông.
C. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên tổng kết giờ học
- Dặn dò học sinh về nhà làm lại các
bài tập .
- Chuẩn bị bài sau: Về học lại các bảng
chia.
Giỏo ỏn L p 3
Chu Th Tuy t Tr ng Ti u h c L i
Th ng
Thứ t ngày 16 tháng 2 năm 2011
Toán
Tiết 113: Chia số có 4 chữ số
cho số có một chữ số
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trờng
hợp chia hết).
- áp dụng phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số để giải các bài
toán có liên quan.
- Giáo dục: Ham học môn toán.
II. Chuẩn bị: Hệ thống bài luyện tập
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên vài HS đọc 1 vài phép chia

bất kì trong các bảng chia.
- HS thực hiện các yêu cầu của GV.
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài mới
- Nghe giáo viên giới thiệu, ghi bài.
2. Hớng dẫn thực hiện phép chia số
có bốn chữ số cho số có một chữ số.
a. Phép chia 6369 : 3
- GV viết lên bảng phép chia
6369 : 3 =? và yêu cầu HS đặt tính
theo cột dọc.
- 1 HS lên bảng thực hiện đặt tính.
- GV đặt câu hỏi hớng dẫn HS thực
hiện chia nh trong SGK
- Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép
chia trên.
- Cả lớp thực hiện vào giấy nháp, một
số HS nhắc lại cách thực hiện phép
chia.
b. Phép chia 1276: 4
- GV tiến hành hớng dẫn HS thực hiện
phép chia này tơng tự nh với phép
chia 6369: 3
- GV đặt câu hỏi hớng dẫn HS thực
hiện phép chia
Giỏo ỏn L p 3
Chu Th Tuy t Tr ng Ti u h c L i
Th ng
- Phép chia 1276 : 4 = 319 là phép
chia có d hay phép chia hết?

- Là phép chia hết.
- GV yêu cầu HS thực hiện lại phép
chia trên.
* Kết luận về cách thực hiện.
3. Luyện tập, thực hành
- 1 HS lên bảng thực hiện lại phép
chia, vừa thực hiện vừa nêu các bớc
nh phần bài học của SGK. HS cả lớp
thực hiện lại vào giấy nháp.
Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì?
- Thực hiện phép chia.
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS lần lợt lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bảng con.
- Yêu cầu các học sinh vừa lên bảng
lần lợt nêu rõ từng bớc chia của mình.
- 3 học sinh lần lợt nêu, cả lớp theo
dõi và nhận xét.
- Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài 2: Giáo viên gọi HS đọc đề bài.
- 2 HS đọc.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. - 1 HS làm bảng, lớp làm bài vào vở.
Tóm tắt:
4 thùng : 1648 gói
1 thùng : ...gói?
- Giáo viên chữa bài và cho điểm học
sinh
Bài giải
Số gói bánh có trong một thùng là:
1648: 4 = 412 (gói)

Đáp số: 412 gói bánh
Bài 3:
Bài tập yêu cầu gì?
- Tìm x
- x là gì trong các phép tính này? - x là thừa số trong phép nhân.
- Muốn tìm thừa số cha biết ta làm thế
nào?
- Muốn tìm thừa số cha biết ta lấy tích
chia cho thừa số đã biết.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, học sinh cả
lớp làm bài vào vở.
X x 2 = 1846 X x 3 = 1578
X = 1846:2 X = 1578:3
X = 923 X = 526
- GV chữa bài và cho điểm HS
C. Củng cố, dặn dò:
- Tổng kết giờ học
- Dặn dò học sinh về nhà xem lại các
bài luyện tập.
Giỏo ỏn L p 3
Chu Th Tuy t Tr ng Ti u h c L i
Th ng
Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2011
Toán
Tiết 114: Chia số có 4 chữ số
cho số có một chữ số (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trờng hợp
chia có d).
- áp dụng phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số để giải các bài

toán có lời văn.
- Giáo dục: Cẩn thận, tự giác khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy - học :
- GV, HS chuẩn bị 8 hình tam giác nh trong SGK bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 phép chia
- GV nhận xét và cho điểm HS
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
phép tính.
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài
- Nghe GV giới thiệu, ghi bài.
2. Hớng dẫn thực hiện phép chia số
có bốn chữ số cho số có một chữ số
a. Phép chia 9365 : 3
- GV tiến hành hớng dẫn HS thực
hiện phép chia 9365 : 3 tơng tự nh đã
làm ở tiết 113.
- HS theo dõi hớng dẫn của GV và
thực hiện phép chia, sau đó nêu các b-
ớc chia nh SGK.
9365 3 * 9 chia 3 đợc 3, viết3,3
03 3121 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9
06 bằng 0.
05
2 * Hạ 3; 3 chia 3 đợc 1,
viết 1,1 nhân 3 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0
* Hạ 6; 6 chia 3 đợc 2, viết 2,2 nhân 3

bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0.
* Hạ 5; 5 chia 3 đợc 1, viết 1, 1 nhân
Giỏo ỏn L p 3
Chu Th Tuy t Tr ng Ti u h c L i
Th ng
3 bằng 3; 5 trừ 3 bằng 2
- Trong lợt chia cuối cùng, ta tìm
đợc số d là 2. Vậy ta nói phép chia
9365 : 3 là phép chia có d.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép
chia trên.
- Cả lớp thực hiện vào giấy nháp, một
số HS nhắc lại cách thực hiện phép
chia.
b. Phép chia: 2249 : 4 =
- GV hớng dẫn tơng tự phép tính trên
3. Luyện tập - thực hành:
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- 1 học sinh đọc
- GV yêu cầu học sinh tự làm bài. - 3 HS lần lợt lên bảng làm bài, học
sinh cả lớp làm bài vào bảng con.
- Yêu cầu các HS vừa lên bảng lần lợt
nêu rõ từng bớc chia của mình.
- 3 HS lần lợt nêu, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
- Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- 1 học sinh đọc
- Bài toán cho biết gì? - Học sinh nêu
- Bài toán yêu cầu tìm gì? - Học sinh nêu

- Học sinh tóm tắt và giải
Tóm tắt:
4 bánh : 1 xe
1250 bánh : nhiều nhất... xe?
Thừa ... bánh xe?
- Học sinh tự giải
Bài giải
1250 : 4 = 312 (d 2)
Vậy có 1250 bánh xe thì lắp đợc nhiều
nhất 312 ô tô và thừa ra 2 bánh xe.
- GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài - 1 học sinh đọc
- Bài toán yêu cầu gì?
- Nêu cách chơi, luật chơi. Yêu cầu
HS thực hành chơi
- Yêu cầu HS xếp hình vào vở nháp
theo nhóm.
- GV nhận xét, kết luận.
- Xếp hình từ 8 tam giác.
- Học sinh chơi.
- HS thực hiện xếp hình theo nhóm
bàn.
C. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học
- Về ôn lại các bài đã học
- Chuẩn bị bài sau: Chia số có 4 chữ
số cho số có 1 chữ số (tiếp)
Giỏo ỏn L p 3
Chu Th Tuy t Tr ng Ti u h c L i

Th ng
Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2011
Toán
Tiết 115: Chia số có 4 chữ số
cho số có một chữ số (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trờng hợp
có chữ số 0 ở thơng).
- áp dụng phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số để giải các bài
toán có lời văn bằng 2 phép tính.
- Giáo dục: Cẩn thận, tự giác khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy học
Chép sẵn bài 3
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV ghi 2 phép tính chia lên bảng, yêu
cầu HS thực hiện.
- GV nhận xét và cho điểm HS
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
bài.
B.Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài mới
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em tiếp
tục biết cách thực hiện phép chia các số
có bốn chữ số cho số có một chữ số. - Nghe giáo viên giới thiệu, ghi bài.
2. Hớng dẫn thực hiện phép chia số
có bốn chữ số cho số có một chữ số
a. Phép chia 4218 : 6
- Giáo viên tiến hành hớng dẫn học sinh

thực hiện phép chia 4218 : 6
- HS theo dõi hớng dẫn của GV và thực
hiện phép chia, sau đó nêu các
bớc chia nh SGK.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia
trên.
- Cả lớp thực hiện vào giấy nháp, một
số học sinh nhắc lại cách thực hiện
phép chia.
b. Phép chia: 2407 : 4 =
- Giáo viên hớng dẫn cách chia - HS quan sát.
Giỏo ỏn L p 3
Chu Th Tuy t Tr ng Ti u h c L i
Th ng
- Vài HS nhắc lại cách thực hiện phép
chia nh trong SGK.
3. Luyện tập- thực hành:
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- 1 học sinh đọc
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - 4 HS lần lợt lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào bảng con.
- Yêu cầu các HS vừa lên bảng lần lợt
nêu rõ từng bớc chia của mình.
- 4 HS lần lợt nêu, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
- Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- 1 học sinh đọc
- Bài toán cho biết gì? - Học sinh nêu
- Bài toán yêu cầu tìm gì? - Học sinh nêu

- GV tóm tắt bài toán trên bảng:
Quãng đờng dài: 1215 m
Đã sửa : 1/3 quãng đờng.
Còn phải sửa : .m đờng?
- Nhận xét, cho điểm.
- 1 HS lên bảng giải lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Quãng đờng đã sửa là:
1215 : 3 = 405 (m)
Quãng đờng còn phải sửa là:
1215 405 = 810 (m)
Đáp số : 810 m đờng
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài - 1 học sinh đọc
- Bài toán yêu cầu gì? - Đúng ghi Đ, sai ghi S.
- Nêu cách chơi, luật chơi
- Gv nhận xét.
- Học sinh chơi.
C. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học
- Về ôn lại các bài đã học
- Chuẩn bị bài sau
Tập đọc - kể chuyện
Tiết 61, 62: Nhà ảo thuật
Giỏo ỏn L p 3
Chu Th Tuy t Tr ng Ti u h c L i
Th ng
I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc:
1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các từ ngữ: Xô-phi, Mắc, sữa, lỉnh kỉnh, uống trà, thỏ trắng.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, bớc đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội
dung của từng đoạn truyện.
2. Đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ :ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục, đại tài.
- Hiểu đợc nội dung: câu chuyện khen ngợi hai chị em Xô - phi là những em
bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ ngời khác. Chú Lý là ngời tài ba nhân hậu, rất yêu
quý trẻ em.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, học sinh biết nhập vai
kể lại tự nhiên câu chuyện theo lời của Xô - phi (hoặc Mác)
2. Rèn kỹ năng nghe
C. Giáo dục: Có ý thức rèn kỹ năng đọc
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hớng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Tiết 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng yêu cầu đọc thuộc
lòng và trả lời câu hỏi bài Cái cầu.
- 3 HS lên bảng thực hịên yêu cầu của
GV.
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu:
- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài - Nghe giáo viên giới thiệu, ghi bài.
2. Luyện đọc:
a. Đọc mẫu:

- Giáo viên đọc toàn bài 1 lợt - Theo dõi GV đọc mẫu và đọc thầm
theo.
b. Hớng dẫn đọc câu:
Giỏo ỏn L p 3
Chu Th Tuy t Tr ng Ti u h c L i
Th ng
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng
câu trong bài. Giáo viên theo dõi và
chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh.
- Đọc bài tiếp nối theo tổ, mỗi học sinh
1 câu, 2 lợt.
- Nêu các từ khó đọc
- Luyện phát âm từ khó
c. Hớng dẫn đọc từng đoạn:

- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc theo
đoạn.
- 4 học sinh đọc, mỗi học sinh 1 đoạn.
- Gọi HS đọc mẫu các câu luyện ngắt
giọng sau đó cho 1 vài em đọc cá nhân.

- Yêu cầu đọc chú giải - 2 học sinh đọc chú giải.
d. Luyện đọc theo nhóm:
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn - HS luyện đọc theo nhóm
e. Đọc trớc lớp:
- Gọi 1 nhóm bất kỳ yêu cầu học sinh
tiếp nối nhau đọc bài trớc lớp.
- Một nhóm đọc bài trớc lớp, cả lớp
theo dõi và nhận xét.
- Hai nhóm khác thi đọc

g. Yêu cầu đọc đồng thanh đoạn 1.
- Học sinh cả lớp đọc đồng thanh
3. Tìm hiểu bài:
- Gọi 1 học sinh đọc lại toàn bài. - 1 HSđọc trớc lớp, cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 1 và
hỏi:
+Vì sao chị em Xô - Phi không đi xem
ảo thuật?
+ Vì bố của các bạn đang nằm viện, mẹ
rất cần tiền chữa bệnh cho bố, các bạn
không dám xin tiền mẹ mua vé.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm lại 2
+ Hai chị em Xô - phi đã gặp và giúp
đỡ nhà ảo thuật nh thế nào?
+ Học sinh nêu
+ Vì sao chị em Xô - Phi không nhờ
chú Lý dẫn vào rạp?
+ Hai chị em nhớ lời mẹ dặn không đợc
làm phiền ngời khác.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3, 4.
+ Vì sao chú Lý tìm đến nhà Xô - phi
và Mác
+ Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất
ngoan, đã giúp đỡ chú
+ Những chuyện gì xảy ra khi mọi ngời
uống trà?
+ Học sinh nêu
Giỏo ỏn L p 3
Chu Th Tuy t Tr ng Ti u h c L i
Th ng

+ Theo em, chị em Xô - phi đã đợc xem
ảo thuật cha?
=> Nhà ảo thuật nổi tiếng Trung Quốc
nổi tiếng đã tìm đến tận nhà hai bạn
nhỏ để biểu diễn, bày tỏ sự cảm ơn đối
với hai bạn. Sự ngoan ngoãn và lòng tốt
của hai bạn đã đợc đền đáp.
+ Chị em Xô - phi đã đợc xem ảo thuật
ngay tại nhà.
Tiết 2
4. Luyện đọc lại:
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 4
- Một vài học sinh thi đọc đoạn 4
- Nhận xét
Kể chuyện
1. Xác định yêu cầu:
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của
phần kể chuyện.
- Nêu yêu cầu
- 2 học sinh đọc yêu cầu 1 và 2
2. Hớng dẫn học sinh kể từng đoạn
của câu chuyện theo tranh
- Yêu cầu học sinh quan sát, nêu nội
dung của tranh vẽ
- Học sinh nêu.
- Một vài học sinh kể khi nhập vai mình
là Xô - phi ( hay Mác)
- Lớp nghe để nhận xét.
- Nhận xét và cho điểm.
C. Củng cố, dặn dò:

- Chúng ta học đợc ở Xô - phi ( hay
Mác) những phẩm chất tốt đẹp gì?
- Yêu thơng cha mẹ, ngoan ngoãn, sẵn
sàng giúp đỡ mọi ngời.
- Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về
nhà kể lại câu chuyện cho ngời thân
nghe.
- Chuẩn bị bài sau: Chơng trình xiếc
Giỏo ỏn L p 3

×