QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI
CHƯƠNG 2
THÀNH VIÊN KÊNH PHÂN PHỐI
GV: TS. Nguyễn Hoài Long
Contact: / 0913229867
MỤC TIÊU
Hiểu được các chủ thể tham gia vào KPP; vai trị, chức năng của các chủ thể
đó
Hiểu được đặc điểm hoạt động của các thành viên kênh từ đó giúp ra quyết
định lựa chọn thành viên kênh và xác định vai trò, quyền lợi, nghĩa vụ của các
thành viên kênh khi ra quyết định thiết lập , xây dựng kênh
NỘI DUNG
Khái quát chung về các chủ thể tham gia kênh:
Các thành viên kênh:
Các chủ thể tham gia vào kênh phân phối
Sự khác nhau giữa các chủ thể tham gia vào kênh
Người sản xuất
Các trung gian bán buôn
Trung gian thương mại bán lẻ
Người tiêu dùng cuối cùng
Các tổ chức bổ trợ
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHỦ THỂ THAM
GIA KPP
Các chủ thể tham gia vào kênh: thành viên kênh và các tổ chức bổ trợ
Các loại thành viên kênh:
Nhà sản xuất: thiết lập và quản lý kênh nhằm đạt mục tiêu của DN
Trung gian phân phối: tham gia thực hiện các cơng việc phân phối hàng hóa nhằm đạt
mục tiêu cá nhân
Khách hàng: tìm kiếm sự tiện lợi (convenience) khi mua sắm sản phẩm
Producers and
manufacturers
Ye
s
Channel Members
Wholesalers
Intermediaries
Retailers
Consumers
Final Users
Industries
Do they
perform
negotiatory
functions?
Transportation firms
Storage firms
Advertising Agencies
No
Facilitating Agencies
Financial firms
Insurance firms
Marketing service firms
NGƯỜI SẢN XUẤT
Tạo ra SP đáp ứng các nhu cầu và ước muốn của XH
NSX có thể tự đưa SP của mình đến với thị trường. Tuy
nhiên, nếu thị trường rộng lớn thì họ làm việc này khơng
hiệu quả với chi phí cao hơn do:
Khơng đủ nguồn lực
Khơng chun mơn hóa và phân cơng lao động.
Vai trị của NSX khi sử dụng kênh phân phối bên ngoài:
Là điểm đầu của kênh
Thường là người phải thiết kế và quản lý KPP để đảm bảo SP
của mình ln sẵn sàng cho thị trường và đạt được các mục
tiêu thị trường khác.
CÁC TRUNG GIAN PHÂN PHỐI
Trung gian phân phối:
Là những cá nhân, tổ chức độc lập, bên
ngồi DN
Có tham gia vào q trình đàm phán
thương lượng để phân chia các cơng
việc phân phối sản phẩm
Các loại trung gian (phân theo chức
năng):
Nhà bán lẻ
Nhà bán buôn
Môi giới và đại lý
Đại diện bán của nhà sản xuất
CÁC TRUNG GIAN PHÂN PHỐI
Bất lợi của kênh có sử dụng trung gian:
Chi phí thiết lập và quản lý kênh cao
Khó phối hợp các hoạt động của kênh
Chậm thích nghi với những biến động của mơi trường
Trung gian không thuộc cấu trúc tổ chức nội bộ DN
Có nhiều TG và nhiều kiểu/loại TG khác nhau
Thực hiện nhiều công việc và chức năng cho NSX
Có mục đích khác với NSX
CÁC TRUNG GIAN PHÂN PHỐI
Yếu tố
Khơng gian
trưng bày SP
Tính độc chiếm
(Exclusivity)
Nhãn hiệu
Định giá
Hỗ trợ QC
và xúc tiến bán
Mục đích của nhà sản xuất
Mục đích của trung gian phân phối
Giành được nhiều khơng gian trưng
bày hàng ở những vị trí dễ nhìn
thấy nhằm tối đa hóa doanh số
nhãn hàng
Phân bổ khơng gian trưng bày hàng cho
nhiều nhãn hàng khác nhau nhằm tối
đa hóa doanh thu tổng thể
Giảm bớt các nhãn hàng cạnh tranh
trong các cửa hàng trong khi cố
gắng bán sản phẩm tại nhiều cửa
hàng
Giảm số lượng cửa hàng cùng bán sản
phẩm đồng thời cố gắng bán nhiều
nhãn hàng hoá khác nhau
Bán sản phẩm dưới nhãn hiệu của
NSX
Bán sản phẩm dưới NH của NSX và NTG
Thiết lập mức giá cuối cùng phù hợp
với hình ảnh SP
Giá bán phù hợp với hình ảnh của NTG
Hỗ trợ quảng cáo và xúc tiến là
trách nhiệm của nhà trung gian
Hỗ trợ quảng cáo và xúc tiến là trách
nhiệm của NSX
CÁC TRUNG GIAN PHÂN PHỐI
Yếu tố
Mục đích của nhà sản xuất
Tham gia vào
quản lý KPP
NSX đưa ra và điều hành các quyết
định phân phối quan trọng
NTG đưa ra và điều hành các quyết
định phân phối quan trọng
Lượng đặt hàng
Tối đa hóa số lượng đặt hàng từ các
NTG
Duy trì mức đặt hàng vừa đủ để giảm
chi phí lưu kho
Nhận được đơn hàng một cách đều
đặn
Đặt hàng theo nhu cầu thị trường
Nhận được thông tin đầy đủ trước khi
giao hàng
Được giao hành thật nhanh và dịch vụ
tốt
NTG phải gánh vác khi có rủi ro
NSX phải gánh vác rủi ro
Đảm bảo thanh toán nhanh chóng,
chính xác, tối thiểu hóa việc giảm giá
(discount)
Cố gắng giảm giá (discount) và trì
hỗn việc thanh tốn càng lâu càng tốt
Thời gian
đặt hàng
Giao hàng
Rủi ro
Các điều khoản
thanh tốn
Mục đích của trung gian phân phối
NGƯỜI BÁN BUÔN
KHÁI NIỆM NGƯỜI BÁN BUÔN
Là tất cả các DN và TC mua hàng
hóa với số lượng lớn và bán cho
những người bán lại hoặc sử dụng
kinh doanh;
Còn bao gồm các tổ chức hoạt động
như các đại lý hoặc môi giới trong
việc mua bán HH cho các KH lớn.
12
PHÂN LOẠI NGƯỜI BÁN BN
Các nhà bán bn độc lập
Các NBB
(Phân loại
theo mức độ
độc lập với
NSX)
Nhà bán buôn thương mại
(Merchant Wholesalers)
Đại lý, môi giới và NBB ăn hoa hồng
(Selling Agents, Brokers & Commission
Merchants)
Các nhà bán buôn do NSX sở hữu/làm
chủ
PHÂN LOẠI NGƯỜI BÁN BN
Các NBB thương mại (Merchant Wholesalers)
Có sở hữu hàng hóa
Các nhà
bán bn
Các NBB dịch vụ đầy đủ (Full Service Wholesalers)
Các NBB dịch vụ hạn chế (Limited Function Wholesalers)
(Phân loại
theo việc
có hay
khơng sở
hữu SP)
Các đại lý bán bn (Agent Wholesalers)
Khơng sở hữu hàng hóa
Đại diện của NSX (Manufacturers’ Sales Branches and
Offices/ Agents)
Nhà môi giới và đại lý bán hàng (Brokers and Selling
Agents)
Nhà môi giới ăn hoa hồng (Commission Merchants)
CÔNG VIỆC PHÂN PHỐI CỦA NBB
ĐỐI VỚI NHÀ SẢN XUẤT
CÔNG VIỆC PHÂN PHỐI CỦA NBB
ĐỐI VỚI NGƯỜI BÁN LẺ
NGƯỜI BÁN LẺ
CÁC LOẠI NHÀ BÁN LẺ
Bán qua cửa hàng
(Store Based)
Theo hàng hố
Theo sở hữu
Theo dịch vụ KH
•
CH chun doanh
•
CH tự phục vụ
•
Sàn TMĐT
•
Ngân hàng
•
Bán lẻ trên MXH
•
Bảo hiểm
•
BH qua đt
•
Nhà hàng
•
BH qua email
•
Sửa chữa
•
BH qua TV
•
Lưu trú
•
Máy bán hàng
•
•
BH đa cấp
Chăm sóc cá
nhân
•
…
•
…
•
CH độc lập
•
CH tổng hợp
•
CH DV một phần
•
CH của NSX
•
CH tạp hố
•
•
CH theo chuỗi
•
CH tiện lợi
CH dịch vụ đầy
đủ
•
•
•
•
•
CH nhượng
quyền
•
CH chiết khấu
•
CH hạ giá
•
CH đa dịch vụ
CH theo
catalogue
•
CH đứng độc lập
•
CH trong khu phố
Nhóm mua
chung
•
Siêu thị
•
CH trong TTTM
•
Đại siêu thị
•
CH trong chợ TT
…
•
Showroom
•
CH trong khu DV
•
Quầy lưu động
•
CH ngoại ô/NT
•
…
•
…
HTX bán lẻ
Bán lẻ dịch vụ
(Service Based)
Ko qua cửa hàng
(Non-store Based)
•
DN bán lẻ (TM)
CÔNG VIỆC PHÂN PHỐI CỦA NBL
Với tư cách là một “đại lý bán” cho NSX và NBB:
Đưa ra sự hỗ trợ về con người và vật chất để NSX và NBB có nhiều điểm bán hàng thuận lợi hơn cho các KHMT;
Trưng bày SP và các hoạt động xúc tiến truyền thông tại điểm bán;
Phát hiện nhu cầu của NTD và các thông tin trực tiếp khác về môi trường Marketing, chuyển những thông tin này qua kênh đến NSX.
“Là đại diện của sản phẩm” trong suy nghĩ của NTD: cung cấp việc bán hàng cá nhân, các dịch vụ bán hàng cho KH…
CÔNG VIỆC PHÂN PHỐI CỦA NBL
Với tư cách là “đại lý mua” cho KH:
Căn cứ vào nhu cầu của KH, họ tìm
kiếm và mua chỉ từ những nhà cung
cấp có loại hàng hóa thỏa mãn tốt
nhất nhu cầu của KH;
Phân chia số lượng HH lớn thành
nhiều lượng nhỏ phù hợp với nhu
cầu của các KHMT;
Cung cấp tín dụng cho KH;
Thảo luận
Chọn tình huống kinh doanh một sản phẩm cụ thể và trả lời câu hỏi:
Người bán lẻ quan tâm đến điều gì?
Bạn sẽ thuyết phục người bán lẻ tham gia vào kênh phân phối như
thế nào?
Mối quan hệ với người bán lẻ mang lại lợi ích gì cho người quản trị
kênh phân phối?
Làm thế nào để duy trì mối quan hệ tốt với người bán lẻ?
BÁN HÀNG CHO NBB, NBL
Thuyết phục NBB, NBL hợp tác
Duy trì mối quan hệ với NBB, NBL
BÁN HÀNG CHO NBB, NBL
Quy trình tiếp cận thuyết phục NBB, NBL
BÁN HÀNG CHO NBB, NBL
Yếu tố dùng để thuyết phục NBB, NBL
Cơ hội thị trường, cơ hội phát triển kinh doanh
Uy tín, lợi thế của doanh nghiệp, sản phẩm, thương hiệu
Thuyết phục bằng các chỉ tiêu tài chính
....
CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH
Kinh doanh thương mại
đặc biệt là kinh doanh
bán bn, bán lẻ địi
hỏi ln cân đối giữa
tồn kho, nợ phải thu, nợ
phải trả
Kinh doanh bán bn
thường có doanh số lớn
nhưng tỷ suất lợi nhuận
nhỏ