Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

HINH THAI LA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.94 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CẤU TẠO HÌNH THÁI </b>

<b>LÁ</b>

<b> Ở THỰC VẬT</b>





<b>---Cây gỗ: </b>Cây sống nhiều năm, có thân sinh trưởng thứ cấp


<b>Cây gỗ: </b>Cây sống nhiều năm, có thân


<b>Lá</b>: Lá là cơ quan sinh dưỡng của thực vật có chất diệp lục giữ chức năng quang hợp
và thốt hơi nước. Lá thơng thường là dẹt và đối xứng hai bên, có kích thước xác định
và phát triển tới hạn tùy theo từng loài thực vật. Lá phát triển từ thân hoặc cành và
thường có chồi ở nách.


Lá đầy đủ thường có phiến lá, cuống lá và lá kèm. Có những loại lá khơng có lá kèm
hoặc khơng có cuống. Phiến lá có đầu lá hay chóp lá, gốc lá, mép lá, hệ gân lá (gân
chính, gân bên và các gân phụ) và phần thịt của lá. Ở phần lớn Thực vật một lá mầm,
phần gốc cuống lá phình rộng thành hình cái bao ôm lấy thân, gọi là bẹ lá, ở hai bên
bẹ lá hoặc ở hai bên gốc phiến lá, có phần kéo dài gọi là tai lá. ở mặt trên của lá, ngăn
cách gốc phiến lá với bẹ lá có lưỡi bẹ (hay thìa lìa) thường ơm lấy thân cây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

hình bầu dục, hình trứng, hình tim, hình thận, hình tam giác, hình khiên, hình mũi lao
(hay hình kích).


Ngồi kiểu lá đơn, cịn có kiểu lá kép. Lá kép có phiến lá phân chia thành nhiều thùy
hoặc nhiều lá chét, có cuống hoặc khơng có cuống, đính vào cuống lá kép và thường
gặp là:


<b>Lá kép chẻ ngón:</b> Lá kép có nhiều lá chét đính tại một điểm của cuống lá chính. Xịe
ra dạng bàn tay.


<b>Lá kép chân vịt:</b> Lá chét có những thùy nơng hoặc sâu, dạng chân vịt.



<b>Lá kép lơng chim:</b> Lá kép có các lá chét sắp xếp hai dãy trên cuống lá chính, dạng
lông chim. Thường gặp nhiều dạng khác nhau:


<b>Lá kép lơng chim chẵn:</b> Có các lá chét mọc đối


<b>Lá kép lơng chim lẻ:</b> Ngồi các lá chét mọc đối cịn có một lá chét ở đỉnh;


<b>Lá kép lông chim hai lần </b>(<b>lẻ hay chẵn):</b> Là lá kép có hai lần dãy lá chét dạng lơng
chim lẻ hay chẵn.


<b>Mép lá: </b>Còn gọi là bờ của phiến lá. Có nhiều dạng mép lá: nguyên, xẻ răng cưa, răng
cưa to, răng cưa nhỏ, tai bèo, lượn sóng, lượn sóng sâu, nhăn nheo, lơng chim, lơng
chim sâu, chia thùy lông chim, xẻ lông chim, lông chim ngược, chẻ thùy chân vịt và
mép lá xẻ.


<b>Kiểu xếp lá:</b> Là kiểu phân bố của các lá cây trên thân hoặc cành cây theo một quy
luật xác định, đặc trưng cho từng loài. Những kiểu thường gặp là:


<b>Lá mọc so le:</b> Ở mỗi mấu chỉ mang một lá. Các lá thường phân bố theo đường xoắn
ốc.


<b>Lá mọc đối:</b> Các lá mọc đối nhau trên một mấu của cành, thân. Cặp lá trên và cặp lá
dưới khơng che lấp nhau.


<b>Lá mọc vịng:</b> Lá xếp ba cái một hoặc nhiều hơn ở mỗi mấu thành từng vòng lá riêng
biệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×