Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

giao an lop 5tuan 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.2 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY</b>


<b>Tuần 11 </b>


<b>Từ 26/10 đến 30/10/2009</b>
<b>Thứ</b>


<b>ngày</b> <b>Môn học</b> <b>Tên bài dạy</b> <b>Ghi chú</b>


Hai
26/10


Chào cờ Tuần 11


Đạo đức Kính già yêu trẻ


Tập đọc Chuyện một khu vườn nhỏ
Toán Luyện tập


Mĩ thuật


Ba
27/10


Âm nhạc


Thể dục Động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình . . .
Tốn Trừ hai số thập phân


Chính tả Luật bảo vệ mơi trường
Luyện từ-câu Đại từ xưng hơ




28/10


Tốn Luyện tập


Kể chuyện Người đi săn và con nai
Tập đọc Tiếng vọng


Địa lý Lâm nghiệp và thủy sản
Khoa học Ôn tập con người và sức khỏe


Năm
29/10


Toán Luyện tập chung
Tập làm văn Trả bài văn tả cảnh
Luyện từ-câu Quan hệ từ


Khoa học Tre, mây, song
Lịch sử Ơn tập


Sáu
30/10


Thể dục Trị chơi chạy nhanh theo số


Tốn Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
Tập làm văn Luyện tập làm đơn


Kĩ thuật Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống


Sinh hoạt lớp


<b>Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009</b>
*********************************


<b>Tập đọc : ( Tiết 21 )</b>



<b>CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ.</b>



<b>I/Mục tiêu: Đọc lưu loát diễn cảm bài văn, phù hợp với tâm lí của nhân</b>
vật( giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh; giọng ơng hiền từ chậm rãi) và nội
dung bài văn.


Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài. Có ý
thức xây dựng mơi trường thiên nhiên trong gia đình và xung quanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>1/Giới thiệu chủ điểm và bài đọc:</b>
Gv gới thiệu tranh minh hoạ về chủ
điểm : Giữ lấy màu xanh( nói về
nhiệm vụ bảo vệ môi trường xung
quanh).


Bài đọc đầu tiên của chủ điểm hơm
nay chúng ta học đó là bài : <i><b>Chuyện</b></i>
<i><b>một khu</b></i> <i><b>vườn nhỏ</b></i> kể về một mảnh
vườn trên tầng của một ngôi nhà giữa
phố.


<b>2/Hướng dẫn học sinh đọc :Gọi 1</b>
học sinh đọc toàn bài.



Gv chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn
như sau:


<i>Đoạn 1</i>: câu đâù.


<i>Đoạn 2</i>: tiếp theo đến ...khơng phải
là vườn.


<i>Đoạn 3</i>: Phần cịn lại.


Gv gọi 3 học sinh đọc nối tiếp sau đó
hướng dẫn học sinh đọc các từ khó
trong bài.


Gọi 3 học sinh đọc nối tiếp lần 2 và
hướng dẫn giải nghĩa các từ khó có
trong phần chú giải.


Học sinh luyện đọc theo cặp- Hs đọc
nối tiếp lần 3.


Gv đọc mẫu toàn bài với giọng nhẹ
nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn
giọng ở các từ ngữ : khoái, rủ rỉ, ngọ
nguậy...đọc rõ giọng hồn nhiên nhí
nhảnh của Thu, giọng hiền từ chầm
rãi của ông.


Gọi học sinh đọc đoạn 1 và đoạn 2


trả lời câu hỏi:


Bé Thu thích ra ban cơng để làm gì?


Mỗi loại cây trên ban cơng nhà bé
Thu có đặc điểm gì nổi bật?


Gọi học sinh đọc đoạn 3.


1 học sinh đọc to - cả lớp đọc thầm.
Học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Bé Thu thích ra ban cơng để ngắm
nhìn cây cối, nghe ơng kể chuyện về
từng loại cây trồng ở ban cơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Vì sao khi thấy chim đậu ở ban công,
Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
Vì sao Thu muốn Hằng cơng nhận
ban cơng nhà mình là vườn?


Em hiểu “ Đất lành chim đậu” nghĩa
là gì?


Gọi học sinh nêu nội dung chính của
bài.


<i><b>4/Hướng dẫn học sinh đọc diễn</b></i>
<i><b>cảm:</b></i>


Gọi học sinh đọc nối tiếp hết bài văn


và nêu giọng đọc từng đoạn.


Gv hướng dẫn học sinh đọc đoạn 3
đã chép sẵn ở bảng phụ.


Gv đọc mẫu.


Hướng dẫn học sinh đọc theo cách
phân vai.


Cho học sinh luyện đọc diễn cảm.
Cho học sinh thi đọc diễn cảm.


<b>C/Củng cố dặn dò: Gọi học sinh</b>
nhắc lại nội dung bài.


nhắc nhở học sinh có ý thức bảo vệ
mơi trường xung quanh và xây dựng
môi trường ngày càng đẹp hơn.


dặn về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài
sau.


Cây hoa ti-gơn thị râu theo gió ngọ
nguậy như vịi voi.


Cây hoa giấy bị vòi ti-gơn quấn
nhiều vịng.


Cây đa ấn Độ bật ra những búp đỏ


hồng nhọn hoắt.


Vì Thu muốn Hồng cơng nhận ban
cơng nhà mình là vườn.


Vì Thu u khu vườn nhỏ. Vì bé Thu
rất muốn nhà mình có một khu vườn.
Là nơi tốt đẹp thanh bình sẽ có chim
về đậu, có người đến tìm để làm ăn.
Nội dung chính của bài: Tình cảm
yêu quý thiên nhiên của hai ơng
cháu. Qua đó chúng ta cần có ý thức
làm đẹp môi trường xung quanh
mình.


Học sinh đọc nối tiếp hết bài văn và
nêu giọng đọc từng đoạn.


Học sinh đọc đoạn 3 đã chép sẵn ở
bảng phụ.


Học sinh đọc theo cách phân vai.
Học sinh luyện đọc diễn cảm.
Học sinh thi đọc diễn cảm.


Học sinh nhắc lại nội dung bài.


Học sinh có ý thức bảo vệ môi
trường xung quanh và xây dựng môi
trường ngày càng đẹp hơn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Đạo đức: ( tiết 11 )</b>



<b>THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ 1</b>



<b>I/Mục tiêu: giúp học sinh củng cố khăc sâu kiến thức,tình cảm thái độ,</b>
luyện tập các kí năng cần thiết qua các bài đạo đức đã học từ bài 1 đến bài 5.
II/Các hoạt động dạy học:


<b>1/Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ luyện tập thực hành để các</b>
em nắm chắc kiến thức qua các bài đạo đức đã học.


<b>2/Luyện tập thực hành:</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Gv cho học sinh nhắc lại các bài đạo đức đã học:


<i>Học sinh nêu</i> : Em là học sinh lớp 5.
Có trách nhiệm về việc làm của mình.
Có chí thì nên.


Nhớ ơn tổ tiên.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Gv cho học sinh làm vào phiếu bài tập các câu hỏi sau.
Học sinh làm và au đó lần lượt học sinh trình bày.


Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.


Chúng ta nên làm gì để xứng đáng
là một học sinh lớp 5?



Em hãy nêu những việc làm thể
hiện người có trách nhiệm.


Em hãy nêu những biểu hiện của ý
chí vượt khó.


Em hãy nêu những việc cần làm để
thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.


Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế.


Gv cho học sinh tự lên hệ bản thân
về những việc mình đã làm có nội
dung như các bài đạo đức đã ơn tập.


<i><b>Gv kết luận</b> : Để trở thành người</i>
<i>tốt các em cần luôn cố gắng rèn</i>
<i>luyện, chăm chỉ học tập để xứng</i>
<i>đáng là con ngoan trò giỏi, cháu</i>
<i>ngoan Bác Hồ.</i>


Học tập chăm chỉ, gương mẫu trong
các hoạt động, thực hiện tốt các nội
quy nhà trường, thực hiện tốt 5 điều
Bác Hồ dạy.Là tấm gương sáng cho
học sinh lớp dưới noi theo.


Suy nghĩ trước khi làm, dám nhận
lỗi và sửa lỗi khi làm điều gì sai, làm
việc gì thì làm đến noi đến chốn,


làm tốt mọi việc dù đó là việc nhỏ.
Khi gặp khó khăn khơng nản lịng
mà có ý chí vươn lên để đạt kết quả
cao. Những người khuyết tật kiên trì
vượt khó để trở thành người có ích
cho xã hội.


Cố gắng học tập để trở thành người
có ích cho gia đình, xã hội. Ln có
ý thức giữ gìn truyền thống tốt đẹp
gia đình. Thăm mộ tổ tiên, ông bà.
Học sinh tự liên hệ bản thân và nêu
những việc mình đã làm.


Học sinh lắng nghe và cố gắng thực
hiện tốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Hoạt động 4: Củng cố dặn dị: </b></i>


Gv hệ thống lại nơi dung đã thực
hành.


Dặn học sinh ghi nhớ những điều
đã học.


Giáo viên nhận xét tiết học.


Học sinh về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau: Kính già yêu trẻ.



*********************************

<b>Tập đọc : ( Tiết 21 )</b>



<b>CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ.</b>



<b>I/Mục tiêu: Đọc lưu loát diễn cảm bài văn, phù hợp với tâm lí của nhân</b>
vật( giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh; giọng ông hiền từ chậm rãi) và nội
dung bài văn.


Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài. Có ý
thức xây dựng môi trường thiên nhiên trong gia đình và xung quanh.


II/Đồ dùng dạy học:<b> Tranh minh hoạ sgk .</b>
III/Các hoạt động dạy học:


<b>1/Giới thiệu chủ điểm và bài đọc:</b>


Gv gới thiệu tranh minh hoạ về chủ điểm : Giữ lấy màu xanh( nói về nhiệm
vụ bảo vệ môi trường xung quanh).


Bài đọc đầu tiên của chủ điểm hơm nay chúng ta học đó là bài : <i><b>Chuyện một</b></i>
<i><b>khu</b><b>vườn nhỏ</b></i> kể về một mảnh vườn trên tầng của một ngôi nhà giữa phố.
<b>2/Hướng dẫn học sinh đọc :Gọi 1 học sinh đọc toàn bài.</b>


Gv chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn như sau:


<i>Đoạn 1</i>: câu đâù.


<i>Đoạn 2</i>: tiếp theo đến ...khơng phải là vườn.



<i>Đoạn 3</i>: Phần cịn lại.


Gv gọi 3 học sinh đọc nối tiếp sau đó hướng dẫn học sinh đọc các từ khó
trong bài.


Gọi 3 học sinh đọc nối tiếp lần 2 và hướng dẫn giải nghĩa các từ khó có
trong phần chú giải.


Học sinh luyện đọc theo cặp- Hs đọc nối tiếp lần 3.


Gv đọc mẫu toàn bài với giọng nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn
giọng ở các từ ngữ : khoái, rủ rỉ, ngọ nguậy...đọc rõ giọng hồn nhiên nhí
nhảnh của Thu, giọng hiền từ chầm rãi của ông.


<i><b>3/ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:</b></i>


Gọi học sinh đọc đoạn 1 và đoạn 2
trả lời câu hỏi:


Bé Thu thích ra ban cơng để làm gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Mỗi loại cây trên ban cơng nhà bé
Thu có đặc điểm gì nổi bật?


Gọi học sinh đọc đoạn 3.


Vì sao khi thấy chim đậu ở ban
công, Thu muốn báo ngay cho Hằng
biết?



Vì sao Thu muốn Hằng cơng nhận
ban cơng nhà mình là vườn?


Em hiểu “ Đất lành chim đậu” nghĩa
là gì?


Gọi học sinh nêu nội dung chính của
bài.


<i><b>4/Hướng dẫn học sinh đọc diễn</b></i>
<i><b>cảm:</b></i>


Gọi học sinh đọc nối tiếp hết bài văn
và nêu giọng đọc từng đoạn.


Gv hướng dẫn học sinh đọc đoạn 3
đã chép sẵn ở bảng phụ.


Gv đọc mẫu.


Hướng dẫn học sinh đọc theo cách
phân vai.


Cho học sinh luyện đọc diễn cảm.
Cho học sinh thi đọc diễn cảm.


<b>C/Củng cố dặn dò: Gọi học sinh</b>
nhắc lại nội dung bài.


nhắc nhở học sinh có ý thức bảo vệ


mơi trường xung quanh và xây dựng
môi trường ngày càng đẹp hơn.
dặn về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài
sau.


Cây quỳnh lá dày giữ được nước.
Cây hoa ti-gơn thị râu theo gió ngọ
nguậy như vòi voi.


Cây hoa giấy bị vịi ti-gơn quấn
nhiều vòng.


Cây đa ấn Độ bật ra những búp đỏ
hồng nhọn hoắt.


Vì Thu muốn Hồng cơng nhận ban
cơng nhà mình là vườn.


Vì Thu yêu khu vườn nhỏ. Vì bé
Thu rất muốn nhà mình có một khu
vườn.


Là nơi tốt đẹp thanh bình sẽ có chim
về đậu, có người đến tìm để làm ăn.
Nội dung chính của bài: Tình cảm
yêu quý thiên nhiên của hai ông
cháu. Qua đó chúng ta cần có ý thức
làm đẹp môi trường xung quanh
mình.



Học sinh đọc nối tiếp hết bài văn và
nêu giọng đọc từng đoạn.


Học sinh đọc đoạn 3 đã chép sẵn ở
bảng phụ.


Học sinh đọc theo cách phân vai.
Học sinh luyện đọc diễn cảm.
Học sinh thi đọc diễn cảm.


Học sinh nhắc lại nội dung bài.
Học sinh có ý thức bảo vệ môi
trường xung quanh và xây dựng môi
trường ngày càng đẹp hơn.


Hs về nhà luyện đọc và chuẩn bị
bài:


Tiếng vọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Toán : ( Tiết 51 )</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>


I/Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:


Kĩ năng tính tổng của nhiều số thập phân, sử tính chất của phép cộng để tính
bằng cách thuận yiện nhất.


So sánh các số thập phân, giải các bài tốn có liên quan đến các số thập
phân.



II/Các hoạt động dạy học:


<b>1/Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh nêu tính chất giao hốn và tính chất kết</b>
hợp của phép cộng số thập phân đã học.


Gọi học sinh lên bảng đặt tính và tính :


56,89 + 876,45 + 345,23=.... 43,5 +23 +456,7 =...
Giáo viên nhận xét ghi điểm .


<b>2/Bài mới :</b>


<i><b>a/Giới thiệu bài</b></i>: Để giúp các em củng cố về những kiến thức kĩ năng về
phép cộng đã học. Hôm nay qua tiết <i>Luyện tập</i> chúng ta sẽ thực hành những
kiến thức kĩ năng đó.


<i><b>b/ Luyện tập:</b></i>


<i><b>Bài 1</b></i>: Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài.


Cho học sinh thực hiện đặt tính và
tính kết quả.


Gọi học sinh lên bảng làm và trình
bày cách làm.


Học sinh cả lớp làm bảng con.
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .



<i><b>Bài 2</b></i>: Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài.


Học sinh làm bài tạp theo nhóm đơi.
Gv lưu ý học sinh thực hiện tính
cách thuận tiện bằng cách sử dụng
các tính chất đã học của phép cộng
như :Tính chất giao hốn, tính chất
kết hợp.


Gọi học sinh trình bày cách làm và
kết quả.


Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
<b>Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu của</b>
bài.


Cho học sinh làm bài vào vở.
Gọi học sinh lên bảng làm.


Gv lưu ý học sinh : Tính tổng trước


<i><b>Bài 1</b></i>: Học sinh đọc yêu cầu của bài
Học sinh làm bài và trình bày kết
quả.


15,2 27,05
441,69 8,38
8,44 11,23
65,45 47,66



<i><b>Bài 2</b></i>: Học sinh đọc yêu cầu của bài
Học sinh thảo luận nhóm đơi và
trình bày cách làm, kết quả như sau:
a/4,68 +6,03 + 3,97


= 4,68+(6,03 + 3,97)= 4,68+10 =
14,68


b/6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2


=(6,9+3,1) +(8,4+ 0,2) =10 +8,6
=18,6


<i><b>Bài3</b></i> :Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh làm bài vào vở.


Học sinh lên bảng làm.


3,6 +5,8 > 8,9 5,7 + 8,8 =14,5
7,56 < 4,2 + 3,4 0,5 > 0,08 + 0,4


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

rồi mới so sánh.


Gọi học sinh nhắc lại cách so sánh.


<i><b>Bài 4</b></i>: Gọi học sinh đọc u cầu của
bài.


Gv hỏi : Bài tốn cho biết gì?


Bài tốn u cầu ta tính gì?


Cho học sinh tự tóm tắt và giải bài
toán vào vở.


Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .


<b>3/Củng cố dặn dò: Gv nhắc nhở</b>
học sinh chú ý vận dụng các tính
chất của phép cộng để tính thuận
tiện.


Dặn học sinh về nhà làm bài tập
toán.


Giáo viên nhận xét tiết học.




<i><b>Bài 4</b></i>: Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh giải bài toán như sau:
<i>Bài giải</i>.


Số mét vải dệt trong ngày thứ hai là:
28,4 + 2,2 = 30,6 (m)


Số mét vải dệt trong ngày thứ ba là
30,6 + 1,5 = 32,1 (m)



Số mét vải dệt trong ba ngày là :
28,4 +30,6 + 32,1 = 92,1(m)
<i>Đáp số</i> : 92,1 m
Học sinh chú ý vận dụng các tính
chất của phép cộng để tính thuận
tiện.


Học sinh về nhà làm bài tập toán.


*********************************
<b>Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009</b>


<b>Thể dục: ( Tiết 21 )</b>



<b>ĐỘNG TÁC TỒN THÂN- TRỊ CHƠI ...</b>



<b> I/ Mục tiêu: Học động tác toàn thân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động</b>
tác.Chơi trò chơi chạy nhanh theo số. Yêu cầu tham gia chơi chủ động, tự
giác, tích cực.


<b>II/Địa điểm và phương tiện: Tập trên sân trường. Gv chuẩn bị 1 cây còi .</b>
<b>III/Nội dung và phương pháp lên lớp.</b>


<b>1/Phần mở đầu .</b>


Gv phổ biến yêu cầu nhiệm vụ giờ học.
Chạy chậm trên địa hình tự nhiên .
Khởi động các khớp và chơi trị chơi.
<b>2/ Phần cơ bản.</b>



Ơn 4 động tác vươn thở, tay, chân và vặn mình : 2-3 lần mỗi lần 2 học sinh
nhắc lại các bước thêu.


Dặn học sinh tiết sau thực hành. Giáo viên nhận xét 2 học sinh nhắc lại các
bước thêu.


Dặn học sinh tiết sau thực hành. Giáo viên nhận xét 28 nhịp.
Tập cả lớp theo đội hình hàng ngang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Nhịp 2: Nâng thân thành đứng thẳng hai tay chống hông, căng ngực và mắt
hướng về phía trước .


Nhịp 3: Gập thân, căng ngực, ngẩng đầu .
Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.


Nhịp 5,6,7,8 như nhịp 1,2,3,4 nhưng đổi bên.
Gv làm mẫu- học sinh làm theo.


Gv hô nhịp – học sinh tập theo nhịp hơ của gv.
Ơn tập 5 động tác đã học.Gv chia tổ tập luyện .
Từng tổ báo cáo tập luyện .


Chơi trò chơi chạy nhanh theo số .
<b>3/Phần kết thúc.</b>


Tập động tác thả lỏng.
Gv hệ thống bài học .


Gv nhận xét đánh giá kết quả bài học .
Về nhà : Tập 5 động tác đã học



********************************

<b>Toán: ( Tiết 52 )</b>



<b>TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN.</b>


I/Mục tiêu:


Giúp học sinh :Biết cách thực hiện phép trừ hai phân số thập phân.


Bước đầu có kỹ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kỹ năng đó trong bài
tốn có nội dung thực tế.


<b> II/Đồ dùng dạy học: Gv ghi ví dụ 1 trang 53 vào bảng phụ.</b>
III/Các hoạt động dạy học:


<b>1/Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên đặt tính và tính.</b>
a/ 43,8 b/ 3657


23,19  1843
66,99 1814
<b>2/Bài mới:</b>


<b>a/Giới thiệu bài</b><i><b>:</b></i><b> Các em đã biết cách cộng 2 hay nhiều số thập phân. hôm</b>
nay các em sẽ học bài:<i><b>Trừ hai số thập phân</b></i>


<b>b/Giảng bài mới</b>


<i><b>Hoạt động1: Hướng dẫn học sinh</b></i>
<i><b>tự tìm cách thực hiện trừ hai số</b></i>
<i><b>thập phân.</b></i>



Gv nêu ví dụ 1 sách giáo khoa treo
bảng phụ.


Muốn biết đoạn thẳng BC dài bao
nhiêu mét ta làm thế nào?


Học sinh tự thảo luận nhóm đơi tìm
ra cách làm.


Học sinh trình bày-Gv chốt lại ý


Thực hiện phép trừ:
4,29 – 1,84 = ...(m)


học sinh nêu cách làm theo ý mình:
Chuyển về phép trừ hai số tự nhiên:
4,29 m = 429 cm 429


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

đúng.


Học sinh trình bày xong, gv hướng
dẫn học sinh tính nhanh theo hệ
thống câu hỏi sau:


Em có nhận xét gì về hai cách làm
trên?


Cách nào nhanh hơn?



Gv giới thiệu: Thơng thường người
ta tính theo cách 2.


Vậy em hãy nêu cách trừ hai số thập
phân.


Gv nêu ví dụ 2 sách giáo khoa.


Phép trừ ví dụ 2 có khác gì so với
phép trừ ở ví dụ 1.


Để thực hiện phép trừ này chúng ta
làm như thế nào?


Qua ví dụ 2, gọi học sinh nêu lại
cách trừ hai số thập phân.


<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập</b></i>.


<i>Bài 1</i>: Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài


Học sinh nhắc lại cách thực hiện
phép trừ.


Học sinh thực hiện và nêu kết quả.


<i>Bài 2</i>: Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài



Học sinh làm vào vở .


Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .


245 ( cm )
245 cm = 2,45 m.


*Đặt phép tính trừ giống như phép
cộng hai số thập phân.


4,29
 1,84
2,45 ( m )
Có kết quả như nhau
Cách 2.


Viết số bị trừ dưới số trừ sao cho các
số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
Trừ như số tự nhiên.


Đặt dấu phẩy ở hiệu thẳng hàng với
dấu phẩy của số trừ và số bị trừ.
45,8 – 19,26 = ...( m )


Số chữ số ở phần thập phân của số
trừ và số bị trừ không bằng nhau.
Học sinh thảo luận nhóm đơi và trả
lời:


Ta có thể viết thêm chữ số 0 vào bên


phải số 45,8 để có 45,80 sau đó đặt
tính rồi tính:


45,80
 19,26


26,54
2-3 học sinh nêu.


<i>Bài 1</i>:


68,4 46,8 50,81
 25,7  9,34  19,256
42,7 37,46 31,554


<i>Bài 2: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>Bài 3:</i> Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài


Gv hướng dẫn học sinh cách giải.
Học sinh làm vào vở- 1 học sinh lên
bảng làm.


Học sinh có thể giải bằng 2 cách


<b>3/Củng cố dặn dò: Gọi học sinh</b>
nhắc lại cách trừ hai số thập phân.
Dặn học sinh về nhà làm vở bài tập
toán



Giáo viên nhận xét tiết học.


<i><b>Bài giải</b></i>


Số kg đường lấy ra tất cả là:
10,5 + 8 =18,5(kg)


Số kg đường còn lại:
28,75 – 18,5 =10.25 (kg).


Cách 2: Số kg đường còn lại sau khi
lấy lần 1:


28,75 – 10,5 = 18,25 (kg).


Số kg đường còn lại sau khi lấy lần
2:


18,25 – 8 = 10,25(kg).


Học sinh nhắc lại cách trừ hai số
thập phân.


Học sinh về nhà làm vở bài tập tốn


*******************************

<b>Chính tả: ( Tiết 11 )</b>



<b> LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.</b>




I/Mục tiêu: Nghe viết đúng chúnh tả bài: Luật bảo vệ mơi trường.


Hiểu và nắm được cách trình bày một điều cụ thể trong bộ luật nhà nước.
Luyện viết đúng những tiếng có âm cuối n/ng.


II/Đồ dùng dạy học: một số phiếu nhỏ ghi từng cặp chữ ghi tiếng theo cột
dọc ở bài tập 2b để học sinh bốc thăm.


III/Các hoạt động dạy học:


<b>1/Giới thiệu bài: Môi trường có vai trị rất quan trọng đối với cuộc sống của</b>
con người. Boả vệ môi trường là nhiệm vụ và sự nghiệp của tồn dân. Điều
đó các em sẽ được biết qua bài chính tả nghe viết : Luật bảo vệ môi trường.
<b>2/Hướng dẫn học sinh nghe viết:</b>


Gv đọc điều 3 khoản 3,luật bảo vệ môi trường( về hoạt động bảo vệ môi
trường) học sinh theo dõi sách giáo khoa .


Gọi 1 học sinh đọc lại điều 3 khoản 3.


Gv hỏi: Nội dung Điều 3 khoản 3 của luật bảo vệ mơi trường nói gì?( giải
thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường).


Học sinh đọc thầm lại bài chính tả. Gv nhắc học sinh chú ý cách trình bày
điều luật.


( Xuống dịng sau khi viết Điều 3 khoản 3) những chữ viết trong ngoặc
kép( hoạt động bảo vệ môi trường), những chữ viết hoa( Luật
Bảo...,Điều...) .



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Gv đọc lại bài cho học sinh soát lỗi- Gv chấm một số bài và nhận xét bài viết
của học sinh.


<b>3/Hướng dẫn học sinh làm bài tập :</b>


<i><b>Bài tập 2b</b></i>:Gv giao việc cho từng nhóm, cho các nhóm bốc thăm cặp âm vần
cần phân biệt, học sinh mở phiếu và đọc to cho cả lớp nghe cặp tiếng ghi
trên phiếu.


Học sinh các nhóm thi đua tìm nhanh.


Học sinh tìm và viết nhanh hai từ ngữ có chứa hai tiếng đó- học sinh đọc lại
các từ ngữ đã tìm được.


Trăn
Con trăn


Trăn trở


Dân
Nhân dân
Lịng dân


Răn
Răn đe
Răn dạy


Lượn
Uốn lượn


Bay lượn
Trăng


Vầng trăng
Trăng trối


Dâng
Dâng hiến


Dâng hoa


Răng
Hàm răng


Răng cưa


Lượng
Khối lượng
Trọng lượng


<i><b>Bài 3b: </b></i>Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .


Học sinh làm bài cá nhân vào vở bài tập tiếng Việt.


Gv gọi học sinh lần lượt trình bày các từ láy đã tìm được.
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .


Các từ láy gợi tả âm thanh có âm cuối ng là: boong boong, loảng xoảng, leng
keng, sang sảng, văng vẳng, đồng đồng...



<b>4/ Củng cố dặn dị: Gv nhắc nhở học sinh nhớ một số nội dung chính trong</b>
điều luật.Nhắc học sinh có ý thức bảo vệ mơi trường.


Giáo viên nhận xét tiết học.


*******************************

<b>Luyện từ và câu: ( Tiết 21 )</b>



<b> ĐẠI TỪ XƯNG HÔ</b>


I/Mục tiêu: Nắm được khái niệm xưng hô.


Nhận biết đại từ xưng hô trong đoạn văn, bước đầu biết sử dụng đại từ xưng
hơ thích hợp trong một bài văn ngắn .


Dựng từ trong giao tiếp phù hợp


II/Đồ dùng dạy học: Bảng ghi phụ lời giải bài tập 3( phần nhận xét ) .
III/Các hoạt động dạy học:


<b>1/Kh ở i độ ng:HS hát 1 bài</b>


<b>2/Kiểm tra bài cũ: Gv nhận xét kết quả bài kiểm tra giữa kỳ I .</b>
<b>3/Dạy bài mới : </b>


<i><b>a/ Giới thiệu bài</b></i>:Trong tiết học hôm nay các em sẽ được biết thế nào là đại
từ xưng hô. Các em sẽ nhận biết được đại tư xưng hô trong đoạn văn, bước
đầu biết sử dụng từ xưng hơ thích hợp trong văn bản ngắn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>Bài tập 1</b></i>: Cho học sinh
đọc yêu cầu bài tập


Gv hỏi Đoạn văn có
những nhân vật nào?
Các nhân vật đó làm
gì?


Trong các từ in đậm
nào chỉ người nói,
người nghe, từ nào chỉ
nhười hay vật được
nhắc tới?


<i><b>Bài 2</b></i>: Gv nêu yêu cầu
của bài nhắc học sinh
chú ý lời nói của cơm
và Hơ Bia học sinh đọc
lời của từng nhân vật


<i><b>Bài 3:</b></i> Gv nhắc học
sinh tìm các từ mà các
em thường tự xưng với
thầy cô, bố mẹ, anh chị
em, bạn bè.


Để đảm bảo lời nói có
tính lịch sự cần lựa
chọn từ xưng hô phù
hợp với thứ bậc, tuổi
tác ...


HĐ 2/Phần ghi nhớ.


Thế nào là đại từ xưng
hơ?


Bên cạnh những từ nói
trên chúng ta cịn dùng
những từ xưng hơ nào
để thể hiện rõ cấp bậc,
tuổi tác, giới tính?
Khi xưng hơ chúng ta
cần chú ý điều gì?
Gọi học sinh nhắc lại


<i><b>Bài 1</b></i>: Học sinh đọc yêu cầu của bài ,
Hơ Bia, cơm và thóc gạo.


Cơm và Hơ Bia đối đáp nhau. Thóc gạo dận Hơ
Bia bỏ vào rừng.


Từ chỉ người nói: Chúng tôi, ta
Từ chỉ người nghe: Chị, các ngươi.


Từ chỉ người hay vật mà câu chuyện hướng tới:
Chúng.


Những từ in đậm trong đoạn văn: Chúng tôi, ta,
chị, các ngươi, chúng là đại từ xưng hô.


<i><b>Bài 2:</b></i>Học sinh đọc lời từng nhân vật và nêu nhận
xét.



Cách xưng hô của cơm (xưng hô là chúng tôi, gọi
Hơ Bia là chị).Thể hiện sự tự trọng lịch sự với
người đối thoại.


Cách xưng hô của Hơ Bia ( xưng là ta, gọi cơm là
ngươi) . thể hiện sự kiêu căng, thô lỗ coi thường
người đối thoại


<i><b>Bài 3: </b></i>


Đối tượng
Thầy cô
giáo
Bố mẹ
Anh chị
Với em
Bạn bè
Gọi
Thầy cơ


Bố, mẹ,tía, ba,
má, u, bầm...
Anh chị
Em


Bạn, cậu, đằng
ấy
Tự xưng
Em,con
Con


Em
Anh(chị )
Tơi, tớ, mình


Đại từ xưng hơ là từ được người nói dùng để tự
chỉ mình hoặc chỉ người khác khi giao tiếp : Tôi ,
chúng tôi, mày, chúng mày.


Bên cạnh các từ trên, người Việt Nam còn dùng
nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để
thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: Ơng bà,
anh, chị, em, cháu, thầy, bạn...


Khi xưng hô cần chọn từ cho lịch sự thể hiện
đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và
người đọc nhắc tới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

ghi nhớ.


HĐ 3/ Phần luyện tập :


<i><b>Bài 1</b></i>: Gọi học sinh đọc
yêu cầu của bài .


Học sinh đọc thầm
đoạn văn và trình bày
kết quả.


Gv nhận xét và chốt lại
ý đúng.



<i><b>Bài 2</b></i>: Gọi học sinh đọc
yêu cầu của bài .


Đoạn văn có nhân vật
nào?


Nội dung đoạn văn kể
chuyện gì?


Em hãy nêu các từ cần
điền vào đoạn văn.
<b>4/Củng cố dặn dò: Gọi</b>
học sinh nhắc lại ghi
nhớ.


Dặn học sinh về nhà
học bài và chuẩn bị bài.


<i><b>Bài 1</b></i>:Học sinh đọc yêu cầu của bài .


Thỏ xưng là ta,gọi rùa là chú em: Thể hiện sự
kiêu căng, coi thùa rùa.


Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh: Thể hiện sự tôn
trọng, lịch sự với thỏ.


<i><b>Bài 2</b></i>: Học sinh đọc yêu cầu của bài .
Học sinh trình bày kết quả.



Bồ Chao, Tu Hú, Bồ Các


Bồ Chao kể về các bạn chuyện nó và Tu Hú gặp
trụ chống trời. Bồ Các giải thích đó là trụ điện
cao thế. Các loài chim cười Bồ Chao đã quá sợ
sệt.


Học sinh suy nghĩ và nêu như sau :
Các từ cần điền theo thứ tự là :
Tơi, tơi, nó, tơi, nó, chúng ta.


Học sinh đọc lại đoạn văn sau khi đã điền.
Học sinh nêu lại ghi nhớ.


Học sinh về nà học bài và chuẩn bị bài sau: <i>Quan</i>
<i>hệtừ.</i>


********************************
<b>Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2009</b>


<b>Toán : ( Tiết 53 )</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>


I/Mục tiêu: Giúp học sinh :


Rèn kĩ năng trừ hai số thập phân.


Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng.
Cách trừ một số cho một tổng.


II/Các hoạt động dạy học:



<b>1/Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 học sinh nêu quy tắc trừ hai số thập phân và tính :</b>
345,78 – 234,45 =... 789 – 43,78 = ...


Giáo viên nhận xét ghi điểm .


<b>2/Bài mới : </b><i><b>a/Giới thiệu bài</b></i>: Để giúp các em có kĩ năng tính tốn phép cộng
và trừ hai số thập phân. Hôm nay chúng ta học bài <i><b>Luyện tập.</b></i>


<i><b>b/ Luyện tập :</b></i>


<i><b>Bài 1</b></i>: Gọi học sinh đọc
yêu cầu của bài .


Cho học sinh tự làm bài


<i><b>Bài 1</b></i>: Học sinh đọc yêu cầu của bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

vào vở.


Gọi 1 học sinh lên bảng
làm và trình bày cách
làm.


<i><b>Bài 2</b></i>: Gọi học sinh đọc
yêu cầu của bài .


Gọi học sinh nêu cách
tìm số hạng chưa biết,
tìm số bị trừ ,số trừ


chưa biết sau đó cho học
sinh làm bài vào vở.
Gọi học sinh lên bảng
làm.


Gv nhận xét và chốt lại
ý đúng .


<i><b>Bài 3</b></i>: Gọi học sinh đọc
yêu cầu của bài .


Cho học sinh tự tóm tắt
và giải bài tốn.


Gọi học sinh lên bảng
làm.


Gv nhận xét và chốt lại
ý đúng .


<i><b>Bài 4</b></i>: a/ Gọi học sinh
đọc yêu cầu của bài .
Học sinh làm theo nhóm
đơi.


Học sinh đại diện nhóm
trình bày kết quả sau đó
so sánh kết quả.


Em rút ra tính chất gì?


<b>3/Củng cố dặn dị: Học</b>
sinh nhắc lại tính chất
một số trừ đi một tổng.
Giáo viên nhận xét tiết
học.


 29,91  8,64  30,26  12,45
38,81 43,73 45,24 47,55


<i><b>Bài 2</b></i>: Học sinh đọc yêu cầu của bài .
Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.


x+ 4,32 = 8,67 6,85 +x = 10,29
x = 8,67 – 4,32 x =
10,29-6,85


x= 4,35 x = 3,44
Lấy hiệu cộng với số trừ.Lấy só bị trừ trừ đi
hiệu.


x – 3,64 = 5,86 7,9 – x = 2,5
x = 5,86 + 3,64 x= 7,9 – 2,5
x= 9,5 x = 5,4


<i><b>Bài 3</b></i>: Học sinh đọc yêu cầu của bài .
Học sinh làm bài và trình bày kết quả.
<i>Bài giải </i>


Quả dưa hấu thứ hai cân nặng.
4,8 – 1,2 = 3,6 (kg)



Quả dưa hấu thứ ba cân nặng:
14,5 - ( 4,8 + 3,6 ) = 6,1 (kg)
<i>Đáp số </i>: 6,1 kg


<i><b>Bài 4</b></i>:a/ Học sinh đọc yêu cầu của bài .
Học sinh trình bày kết quả.


a b c a- (b+c) a- b-c


8,9 2,3 3,5



8,9-(2,3+3,5)
= 3,1


8,9–2,3–3,5
= 3,1


12,38 4,3 2,08 6 6
16,72 8,4 3,6 4,72 4,72
Muốn trừ một số với một tổng ta lấy số đó trừ
lần lượt các số hạng của tổng.


a – ( b+ c) = a - b- c.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Kể chuyện: ( Tiết 11 )</b>



<b> NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI</b>


I/Mục tiêu:


<i>1/ Rèn luyện kỹ năng nói</i>:


Dựa vào lời kể của thày cô kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh
hoạ và lời gợi ý dưới tranh, phỏng đoán được kết thúc câu chuyện, cuối cùng
kể lại cả câu chuyện.


Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện. Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên,
không giết hại thú rừng.


<i>2/ Rèn kỹ năng nghe</i>: Nghe cô kể chuyện và ghi nhớ chuyện


Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ sgk


III/Các hoạt động dạy học:


<b>A/Kiểm tra bài cũ: học sinh kể chuyện về 1 lần đi thăm cảnh đẹp ở địa</b>
phương hoặc nơi khác.


<b>B/Dạy bài mới : </b>


<i><b>1.Giới thiệu bài:</b></i> Mở đầu cho chủ điểm Giữ lấy màu xanh có nội dung bảo
vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường, cô sẽ kể cho các em nghe câu chuyện của
Tơ Hồi có tên Người đi săn và con nai học sinh quan sát tranh minh hoạ
sgk.


<i><b>2. Gv kể chuyện</b></i>: Người đi săn và con nai ( 2-3 lần ).


Gv kể 4 đoạn ứng với 4 tranh minh hoạ sgk. Đoạn 5 để học sinh tự phỏng


đoán.


Giọng kể chậm rãi,diễn tả lời nói của từng nhân vật, bộc lộ cảm xúc ở những
đoạn tả cảnh thiên nhiên, tả vẻ đẹp của con nai, tâm trạng của người đi săn.


<i><b>3/Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi ý nghĩa của câu cuyện</b></i>


<i>a/Kể lại từng đoạn của truyện</i>.


Gv lưu ý học sinh kể bằng lời kể của mình.


Học sinh kể chuyện theo cặp sau đó kể trước lớp.


b/ <i>Đốn xem câu chuyện kết thúc thế nào và kể tiếp câu chuyện theo phỏng</i>
<i>đoán.</i>


Gv lưu ý học sinh đoán xem: Thấy con nai đẹp q, người đi săn có bắn nó
khơng? Chuyện gì xảy ra sau đó?


Học sinh kể chuyện theo cặp sau đó kể trước lớp.
Gv kể tiếp đoạn 5 của câu chuyện.


Kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.


<i>c /Gv gọi 1-2 học sinh kể toàn bộ câu chuyện</i>.


Học sinh kể xong đặt câu hỏi cho các bạn về nội dung và ý nghĩa của câu
chuyện hoặc trả lời câu hỏi của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? ( Hãy u quý và bảo vệ thiên


nhiên, bảo vệ các loài vật quý. Đừng phá huỷ thiên nhiên).


<b>4/Củng cố dặn dò: Gọi học sinh nêu lại ý nghĩa của câu chuyện.</b>
Dặn học sinh có ý thức bảo vệ thiên nhiên.


Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau: Kể chuyện đã nghe đã đọc.
Giáo viên nhận xét tiết học.


<b>*************************</b>


<b>Tập đọc : ( Tiết 22 )</b>



<b>TIẾNG VỌNG</b>



I/Mục tiêu: Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài thơ bằng giọng nhẹ nhàng, trầm
buồn, bộc lộ cảm xuác xót thương, aan hận trước cái chết thương tâm của
chú chim sẻ nhỏ.


Cảm nhận được tâm trạng ân hận, day dứt của tác giả vì vơ tâm đã gây nên
cái chết của chú chim sẻ nhỏ. Hiểu được điều tác giả muốn nói : Đừng vơ
tâm trước những sinh linh bé nhỏ trong thế giới quanh ta.


II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ sgk
III/Các hoạt động dạy học:


<b>A/Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh đọc bài chuyện một khu vườn nhỏ và trả</b>
lời câu hỏi sau :


Vì sao Thu thích ra ban cơng nhà mình?
Nêu nội dung chính của bài.



Giáo viên nhận xét ghi điểm
<b>B/Bài mới :</b>


<i><b>1/Giới thiệu bài:</b></i> Khi làm mọt việc gì đó trái với lương tâm ta thường có tâm
trạng day dứt và ân hận về việc làm của mình. Hơm nay qua bài học Tiếng
vọng chúng ta sẽ thấy được điều đó.


<i><b>2/Hướng dẫn học sinh đọc :</b></i>


Gv cho học sinh đọc toàn bài thơ.
Gọi học sinh đọc nối tiếp lần một .


Gv hướng dẫn cách đọc một số từ khó có trong bài và đọc nhấn mạnh các
từ : chết rồi, đập cửa, ấm áp, giữ chặt, ngon lành, chiều gió hú, khơng cịn
nghe...


Gọi học sinh đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa các từ khó có trong phần chú
giải.


Học sinh luyện đọc theo cặp.
Gọi học sinh đọc nối tiếp lần 3.


Gv đọc mẫu toàn bài với giọng nhẹ nhàng trầm buồn.


<i><b>3/Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:</b></i>


Gọi học sinh đọc khổ 1 và khổ 2
để trả lời câu hỏi.


Con sẻ nhỏ chết trong hoàn cảnh


đáng thương như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Vì sao tác giả băn khoăn day dứt
về cái chết của con chim, sẻ nhỏ?


Học sinh đọc khổ thơ cuối và trả
lời câu hỏi.


Những hình ảnh nào đã để lại ấn
tượng sâu sắc trong tâm trí tác
giả?


Điều tác giả muốn nói với em là
gì?


hãy đặt tên khác cho bài.


Hãy nêu nội nội dung chính của
bài.


<b>4/Hướng dẫn đọc diễn cảm :</b>
Gọi học sinh đọc nối tiếp toàn
bài thơ.


Gv hướng dẫn đọc diễn cảm 8
dòng thơ đầu.


Gv treo bảng phụ chép sẵn các
dòng thơ.



Hướng dẫn học sinh đọc diễn
cảm và Cho học sinh luyện đọc
diễn cảm và học thuộc lòng.
Gọi học sinh đọc diễn cảm và
đọc thuộc lòng.


<b>C/Củng cố dặn dò: Gọi học sinh</b>
nhắc lại nội dung chính của bài.
dặn học sinh về nhà luệy đọc và
chuẩn bị bài sau.


Giáo viên nhận xét tiết học.


mẹ ấp ủ, những chú chim non sẽ mãi
mãi chẳng ra đời.


Vì trong đêm mưa bão, tác giả nghe
tiếng cánh chim đập cửa. Nằm trong
chăn ấm tác giả không muốn dậy mở
cửa cho chim sẻ tránh mưa. Vì thế chim
đã chết một cách đau lịng.


1 học sinh đọc to và cả lớp đọc thầm.
Tác giả tưởng tượng như cánh cửa rung
lên tiếng chim đạp cửa, những quả trứng
khơng cịn mẹ ấp ủ khiến tác giả thấy
chúng ngay trong cả giấc ngủ, tiếng lăn
như đá lở trên ngàn.


Hãy yêu thương mn lồi. Đừng vơ


tâm trước những lời cầu cứu trước
những sinh linh bé nhỏ trong thế giới
quanh ta. Sự vơ tình khiến chúng ta trở
thành người ác.


Nọi dung chính : Đừng vơ tâm trước
những sinh linh bé nhỏ trong thế giới
quanh ta và chúng ta hãy yêu thương
mm lồi.


Học sinh đọc nối tiếp hết bài thơ


Học sinh đọc diễn cảm 8 dòng thơ đầu.
Gv treo bảng phụ chép sẵn các dòng
thơ.


Học sinh luyện đọc diễn cảm và học
thuộc lòng.


Học sinh thi đọc diễn cảm và đọc thuộc
lịng.


Học sinh nhắc lại nội dung chính của
bài.


Học sinh về nhà luệy đọc và chuẩn bị
bài sau : Mùa thảo quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Địa lí : ( Tiết 11 )</b>




<b>LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN</b>


<b> I/Mục tiêu: Học xong bài này học sinh bíêt:</b>


Dựa vào sơ đồ, biểu đồ để tìm hiểu các nghành lâm nghiệp, thuỷ sản của
nước ta.


Biết được các hoạt động chính trong nghành lâm nghiệp, thuỷ sản của nước
ta.


Nắm được tình hình phát triển và sự phân bố của nghành lâm nghiệp và thuỷ
sản.


Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, khơng đồng tình với
những hành vi phá hoại rừng và nguồn lợi thuỷ sản.


<b>II/Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về hoạt động bảo vệ rừng, khai thác và</b>
nuôi rồng thuỷ sản.


Bản đồ kinh tế Việt Nam.
III/Các hoạt động dạy học:


<b>1/Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lênbảng trả lời câu hỏi:</b>


Nêu một số cây trồng chính của nước ta và sự phân bố của các loại cây trồng
đó.


Nghề trồng trọt đóng vai trò quan trọng như thế nào trong sản xuất nông
nghiệp?


<b>2/Bài mới:</b>



<i><b>a/Giới thiệu bài: </b></i>


Gv hỏi : Rừng và biển có vai trị như thế nào trong đời sống và sản xuất của
nhân dân ta?


Học sinh trả lời xong gv giới thiệu: Bài Lâm nghiệp và thuỷ sản hôm nay sẽ
giúp chúng ta hiểu thêm về vai trò của rừng và biển trong đời sống và sản
xuất của nhân dân ta.


Gv ghi tên bài lên bảng.


<i><b>b/ Giảng bài mới :</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Các hoạt động của lâm nghiệp.</b></i>


Gv hỏi học sinh cả lớp: theo em
nghành lâm nghiệp có những hoạt
động nào?


Gv treo sơ đồ các hoạt động chính
của lâm nghiệp và yêu cầu học sinh
dựa vào sơ đồ để nêu các hoạt động
chính của nghành lâm nghiệp.


Học sinh trả lời theo suy nghĩ của
mình:


Ví dụ : Trồng rừng, ươm cây, khai
thác gỗ...



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Hãy nêu các việc trồng và bảo vệ
rừng.


Việc khai thác gỗ và các lâm sản
khác phải chú ý điều gì ?


<i>Gv kết luận : Nghành lâm nghiệp có</i>
<i>hai hoạt động chính đó là : Trồng</i>
<i>rừng và bảo vệ rừng; khai thác gỗ</i>
<i>và các lâm sản khác.</i>


Các hoạt động của việc trồng rừng
và bảo vệ rừng là: ươm cây gống,
chăm sóc, cây, ngăn chặn các hoạt
động phá hoại rừng...


Việc khai thác gỗ và các lâm ssản
khác phải hợp lí và tiết kiệmkhơng
khai thác bừa bãi, phá hoại rừng.


<i><b>Hoạt động 2: Sự thay đổi về diện tích rừng của nước ta.</b></i>


Gv treo bảng số liệu về diện tích
rừng của nước ta và cho học sinh
thảo luận theo cặp phân tích số liệu,
thảo luận và trả lời câu hỏi sau:
Bảng thống kê diện tích rừng của
nước ta vào những năm nào?



Nêu diện tích rừng của từng năm đó.


Từ năm 1980 đến 1995 diện tích
rừng nước ta tăng hay giảm bao
nhiêu triệu ha? Theo em ngun
nhân nào dẫn đến tình trạng đó?
Từ năm1995 đến 2004, diện tích
rừng nước ta thay đổi như thế nào?
Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay
đổi đó?


Hoạt động trịng rừng và khai thác
rừng có ở đâu?


<i><b>Hoạt động 3: Ngành khai thác thuỷ</b></i>
<i><b>sản.</b></i>


Gv treo biểu đồ sản lượng thuỷ sản,
cho học sinh quan sát và thảo luận
nhóm các câu hỏi sau:


Kể tên một số loại thuỷ sản mà em
biết?


Nước ta có điều kiện thuận lợi nào
để phát triển nghành thuỷ sản?


Học sinh quan sát bảng số liệu, thảo
luận và trình bày kết quả:



Bảng thống kê rừng của nước ta vào
các năm: 1980, 1995, 2004 .


Năm 1980 : 10,6 triệu ha
Năm 1995: 9,3 triệu ha
Năm : 2005 : 12,2 triệu ha.


Từ năm 1980 đến 1995 rừng nước ta
mất đi 1,3 triệu ha. Nguyên nhân
chính là do hoạt động khai thác rừng
bừa bãi.


Từ năm 1995 đến 2004 diện tích
rừng nước ta tăng thêm 2,9 triệu ha.
Trong khoảng 10 năm diện tích
rừng đã tăng lên đáng kể là do công
tác trồng rừng và bảo vệ rừng được
chú ý đúng mức.


Chủ yếu ở miền núi, vùng tring du
và một phần ven biển.


Học sinh thảo luận nhóm và trình
bày kết quả.


Cá, tôm, mực, cua...


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Ngành thuỷ sản chủ yếu phân bố ở
đâu?



Dựa vào hình 4 so sánh lượng thuỷ
sản năm 1990 đến năm 2003.


<i>Gv kết luận : Ngành thuỷ sản nước</i>
<i>ta có nhiều thế mạnh để phát triển</i>
<i>và ngày càng phát triển mạnh.</i>


<b>3/Củng cố dặn dò: Gọi học sinh đọc</b>
phần tóm tắt. Giáo viên nhận xét tiết
học.


bắt và nuôi trồng thuỷ sản, nhu cầu
sử dụng thuỷ sản ngày càng tăng...
Nghành thuỷ sản chủ yếu phát triển
mạnh ở vùng ven biển, ở các tỉnh có
nhiều sơng hồ.


Sản lượng thuỷ sản tăng mạnh từ
năm 1990 đến 2003 tăng 1127 nghìn
tấn. Sản lượng ni trồng cũng phát
triển mạnh tăng 841 nghìn tấn.


Học sinh đọc lại phần tóm tắt.


Về nhà học bài và chuẩn bị bài :
Công nghiệp


<b>*******************************</b>

<b>Khoa học: ( Tiết 21 )</b>




<b>ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (tiết 2)</b>


I/Mục tiêu: Sau bài học học sinh có khả năng:


Vẽ hoặc viết sơ đồ phòng tránh các bệnh : Sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não,
viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS.


II/Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to và bút dạ cho các nhóm.
III/Các hoạt động dạy học:


<b>1/Kiểm tra bài cũ: Gọi 2học sinh trả lời câu hỏi.</b>
Con người được hình thành như thế nào?


Tuối dậy thì có đặc điểm gì?
Giáo viên nhận xét ghi điểm .
<b>2/Bài mới:</b>


<i><b>a/Giới thiệu bài:</b></i> Tiết học hôm nay chúng ta ôn tập về một số bệnh thường
gặp và cách đề phòng các bệnh đó qua bài : Ơn tập con người và sức khoẻ.


<i>b/Ơn tập:</i>


<i><b>Hoạt động 2: Chơi trị chơi: Ai nhanh ai đúng.</b></i>


Gv cho học sinh thi đua vẽ về sơ đồ cách phòng ttránh một trong những
bệnh đã học.


Gv chia nhóm mỗi nhóm vẽ một sơ đồ vào giấy khổ to.


Trước khi vẽ gv cho học sinh quan sát sơ đồ cách phòng tránh viêm gan A
trang 43 sách giáo khoa .



Gv giao việc cho từng nhóm, các nhóm vẽ xong dãn trên bảng lớp, cùng một
thời gian đội nào vẽ xong trước và đúng thì đội đó thắng cuộc.


<i>Nhóm 1: Vẽ sơ đồ cách phịng tránh bệnh sốt rét.</i>


Diệt muỗi


Diệt bọ gậy Tổng vệ sinh, khơi thông cống rãnh, dọn sạch nước đọng, phun thuốcdiệt muỗi


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>Nhóm 2: Vẽ sơ đồ cách phịng tránh bệnh sốt xuất huyết.</i>




<i>Nhóm 3: Vẽ sơ đồ cách phịng tránh bệnh viêm não.</i>


<i>Nhóm 4: Vẽ sơ đồ cách phịng tránh bệnh HIV/AIDS.</i>


Sau khi các nhóm trình bày xong gọi học sinh nhìn sơ đồ nêu lại cách phịng
tránh các bệnh trên.


<i><b>Hoạt động 3: Thực hành vẽ tranh cổ động</b></i>.
Uống thuốc


phòng bệnh Chống muỗi đốt, nằm màn, mặc quần áo dài vào buổi tối...
Giữ vệ sinh môi trường xung


quanh. Quét dọn sạch sẽ. Khơi
thông cống rãnh.Đậy nắp chum
vạivại bể nước...



Giữ vệ sinh nhà ở. Mắc quần
áo gọn gàng, quét dọn nhà
cửa sạch sẽ...


Phòng bệnh sốt
xuất huyết.


Diệt muỗi, diệt bọ gậy.


Chống muỗi đốt.
Mắc màn khi đi ngủ.
Dọn vệ sinh xung quanh,


không để ao tù, nước
đọng.


Chuồng gia súc xa nơi ở.
Dọn vệ sinh nhà ở sạch sẽ.
Chơn rác thải đúng chỗ.
Phịng bệnh viêm não


Diệt muỗi, bọ gậy Tiêm chủng, tránh muỗi đốt


Xét nghiệm máu trước khi
truyền


Thực hện nếp sống lành mạnh thuỷ
chung



phòng tránh bệnh
HIV/AIDS.
Phụ nữ nhiễm HIV/AIDS


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Mục tiêu: học sinh vẽ được tranh vận động phòng tránh sử dụng chất gây
nghiện hoặc xâm hại trẻ em, hoặc HIV/AIDS.


Gv cho học sinh vẽ cá nhân. Trước khi học sinh vẽ cho học sinh quan sát
hình 2,3 trang 44 sách giáo khoa để hiểu nội dung từng hình.


Cho học sinh trưng bày tranh vẽ của mình.


<b>3/Củng cố dặn dò: Gọi học sinh nhắc lại các bệnh thường gặp.</b>
Nhắc nhở học sinh biết cách đề phòng các bệnh.


Giáo viên nhận xét tiết học.


<b>****************************</b>
<b>Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2009</b>


<b>Toán : ( Tiết 54 )</b>


<b> LUYỆN TẬP</b>


I/Mục tiêu:<b> Giúp học sinh củng cố về:</b>


Kĩ năng cộng trừ hai số thập phân.


Tính giá trị của biểu thức, tìm thành phần chưa biết của phép tính.


Vận dụng tính chất cơ bản của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện
nhất.



Giải tốn có số đo diện tích và quan hệ giữa ha và m2<sub>. </sub>
II/Các hoạt động dạy học:


<b>1/Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh nêu tính chất một số trừ đi một tổng.</b>
Học sinh làm bài : Tính hai cách 34,5 – 12,3 – 2,2 =...


Giáo viên nhận xét ghi điểm .
<b>2/Bài mới:</b>


<i><b>a/Giới thiệu bài:</b></i> Tiết học hôm nay chúng ta sẽ ôn tập về cách cộng trừ số
thập phân và giải toán coa liên quan đến đợn vị đo diện tích qua bài : Luyện
tập chung.


<i><b>b/Luyện tập</b></i>:


<i><b>Bài 1:</b></i>Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài.


Cho học sinh làm bài vào bảng con.
Nhắc học sinh câu a và b đặt tính rồi
tính.Câu c thực hiện theo tính giá trị
biểu thức từ trái qua phải.


Gọi 1 học sinh lên bảng làm và trình
bày cách làm.


Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .


<i><b>Bài 2</b></i>: Gọi học sinh đọc yêu cầu của


bài Gv cho học sinh làm bài theo
nhóm đơi.


đậi diện nhóm trình bày kết quả.
Gv lưu ý học sinh trước khi tìm x
cần tính kết quả vế phải trước.


<i><b>Bài 1</b></i>: Học sinh đọc yêu cầu của bài .
Học sinh làm bài và trình bày cách
làm.


a. 605,26 b. 800,56
217,3  384,48
822,56 416,08


c.16,39 + 5,25 – 10,3 = 21,64 – 10,3
= 11,34


<i><b>Bài 2</b></i>: Học sinh đọc yêu cầu của bài .
Học sinh làm và trình bày cách làm.
a/ x – 5,2 = 1,9 + 3,8


x– 5,2 = 5,7
x = 5,7 + 5,2
x= 10,9
b. x + 2,7 = 8,7+ 4,9


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Gọi học sinh nhắc lại cách tìm các
thành phần chưa biết.



<i><b>Bài 3</b></i>: Gọi học sinh đọc yêu cầu của
bài


Hs tự làm bài và chữa bài.


Khi học sinh chữa bài gv yêu cầu
học sinh giải thích cách làm.


Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .


<b>3/Củng cố dặn dò: </b>


Gv hệ thống lại nội dung đã luệy
tâp.


Dặn học sinh về nhà làm bài tập
toán và chuẩn bị tiết sau.


x + 2,7= 13,6
x= 13,6 – 2,7
x= 10,9


<i><b>Bài3:</b></i>


42,37-28,73-11,27
=42,37-(28,73+11,27)
=42,37-40


=2,37



12,45 + 7,55 +6,98


= (12,45 + 7,55) + 6,98 = 20 + 6,98
= 26,98


********************************

<b>Tập làm văn: ( Tiết 21 )</b>



<b>TRẢ BÀI TẢ CẢNH.</b>



I/Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm về các bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn
đạt, cách trình bày chính tả.


Có khả năng phát hiện và sửa lỗi trong bài làm của mình, của bạn. Nhận biết
ưu điểm của bài văn hay, viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn.


II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III/Các hoạt động dạy học:


<i><b>1/Giới thiệu bài</b></i>:


Tiết học hôm nay chúng ta sẽ rút kinh nghiệm và sửa lỗi, viết lại 1 đoạn văn
cho hay hơn về bài văn tả cảnh mà các em đã làm .


<b>2/Nhận xét kết quả bài làm của học sinh .</b>


Gv treo bảng phụ đã chép sẵn đề bài Tập làm văn giữa học kì 1, một số lỗi
điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu hoặc về ý.



<i><b>a/ Gv nhận xét bài làm của học sinh</b></i> :


ưu điểm :Đa số các em làm đúng yêu cầu của đề bài, diễn đạt rõ ràng trôi
chảy, bố cục đầy đủ 3 phần. Bài viết một số em có ý hay và sáng tạo. Các
em đã biết sử dụng biện pháp so sánh, nhân hoá làm cho bài văn sinh động
hơn. Trong bài văn các em đã biết dùng từ chính xác, viết câu đúng ngữ
pháp, trình bày bài sạch sẽ, chữ viết rõ ràng, bài viết thể hiện được nội dung
trọng tâm ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>Tồn tại</b></i> : Một số bài làm các em tả còn sơ sài, bố cục chưa rõ ràng, ý lủng
củng, dùng từ chưa chính xác, viết cịn sai chính tả nhiều.


<i><b>b/ Thông báo số điểm</b></i>:


Điểm 9: Điểm 8: Điểm 7 : Điểm 6:
<b>3/Hướng dẫn học sinh chữa bài :</b>


<i><b>a/ chữa lỗi chung</b></i> : Gv chỉ các lỗi đã viết sẵn trên bảng phụ.
Một số học sinh lên bảng chữa lỗi- Cả lớp tự chữa vào giấy nháp.
Học sinh nhận xét bài chữa của bạn.


Gv giúp học sinh nhận biết chỗ sai và chữa lại cho đúng.


<i><b>b/ Hướng dẫn học sinh chữa lỗi tong bài</b></i> :


Học sinh đọc lời nhận xét của cô giáo, phát hiện thêm lỗi trong bài làm của
mình và tự sửa lỗi. Đổi vở cho bạn bên cạnh để rà soát lại việc chữa lỗi.


<i><b>c/ Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn hay, bài văn hay.</b></i>



Gv đọc đoạn văn, gợi ts cho học sinh tao đổi khinh nghiệm về cách viết bài
văn tả cảnh.


Mỗi học sinh tự chọn trong bài một đoạn văn để viết lại cho hay hơn.
Học sinh viết xong ,gv gọ 1 số học sinh lần lượt trình bày .


Học sinh cả lớp nhận xét .


<b>4/Củng cố dặn dò: Gv hệ thống nội dung bài học.</b>
Nhắc nhở học sinh rèn kí năng viết văn cho hay hơn.
Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau : Luyện tập làm đơn.
Giáo viên nhận xét tiết học.


********************************

<b>Luyện từ và câu: ( Tiết 22 )</b>



<b>QUAN HỆ TỪ</b>



I/Mục tiêu: Bướ đầu nắm được khái niệm quan hệ từ.


Nhận biết được một vài quan hệ từ( hoặc cặp quan hệ từ) thường dùng; hiểu
được tác dụng của chúng trong câu hay đoạn văn; biết đặt câu với quan hệ
từ.


II/Đồ dùng dạy học: Giấy kgổ to ghi nội dung bài tập 1.
Bảng phụ.


III/Các hoạt động dạy học:


<b>A/Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh nhắc lại ghi nhớ về đại từ xưng hô.</b>


Giáo viên nhận xét ghi điểm .


<b>B/Bài mới:</b>


<i><b>1/Giới thiệu bài</b></i>: Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về khái niệm quan
hệ từ, nhận biết được một vài quan hệ từ trong đoạn văn, và hiểu được tác
dụng của quan hệ từ trong các câu văn hay đoạn văn .Chúng ta sẽ biết được
điều đó qua bài : Quan hệ từ.


<i><b>2/ Phần nhận xét</b></i> :<i><b>Bài tập 1</b></i>: Gọi học sinh đọc các câu văn, làm bài và phát
biểu ý kiến, gv dán lên bảng tờ phiếu đã ghi sẵn nội dung các câu văn, ghi
nhanh ý kiến của học sinh vào bảng còn để trống, chốt lại lời giải đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Tiếng hót dìu dặt của học mi giục
các loài chim dạo lên những khú
nhạc.


Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt,
không đơm đặc như hoa đào.
<b>Nhưng cành mai uyển chuyển hơn</b>
cành dào.


<b>của nối </b><i>tiếng hót dìu dặt</i> với <i>họa mi</i>.
<b>như nối </b><i>không đơm đặc</i> với <i>hoa</i>
<i>đào</i>.


<b>nhưng nối 2 câu trong đoạn văn.</b>


<i>Gv nêu : Những từ được in đầm trong ví dụ trên được dùng để nối các từ</i>
<i>trong một câu hoặc để nối các câu với nhau nhằm giúp người dọc người nhe</i>


<i>hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ trong câu hoặc quan hệ ý gữa các câu. Các</i>
<i>từ ấy được gọi là quan hệ từ.</i>


<i><b>Bài tập 2</b></i>: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .


Gv treo bảng phụ gọi học sinh lên bảng gạch chân những cặp từ thể hiện
quan hệ giữa các ý ở mỗi câu.


Học sinh làm bài và Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .


Câu Cặp từ biểu thị quan hệ
Nếu rừng cây bị chặt phá xơ xác thì


mặt đát ngày thưa vắng bóng chim.


Nếu... thì


Biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết,
kết quả.


Tuy mảnh vườn ngồi ban cơng nhà
Thu nhỏ bé nhưng bầy chim thường
rủ nhau về tụ hội.


Tuy ...nhưng


Biểu thị quan hệ tương phản.


<i>Gv nêu: Nhiều khi các từ ngữ trong câu được nối với nhau không phải bằng</i>
<i>một quan hệ từ mà bằng một cặp quan hệ từ nhằm diễn tả quan hệ nhất định</i>


<i>về nghĩa giữa các bộ phận của câu.</i>


<i><b>3/ Ghi nhớ</b></i> :


Thế nào gọi là quan hệ từ? ( Quan hệ từ là nối các từ ngữ hoặc các câu nhằm
thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau :và,
với, hay, hoặc, nhưng, mà...


Nhiều từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng cặp quan hệ từ như : tuy.
..nhưng;


vì ...nên; nếu... thì;...)


<i><b>4/ Luyện tập:</b></i>


<i><b>Bài 1</b></i>: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .


Học sinh tự làm bài vào vở và trình bày kết quả-Gv nhận xét và chốt lại ý
đúng .


Quan hệ từ Tác dụng của quan hệ từ
a.và, của, rằng


b.và, như


a. và nối <i>chim,mây, nước</i> với <i>hoa</i>;của nối <i>tiếng hót kì</i>
<i>diệu</i> với <i>Hoạ Mi</i>.


<b> rằng nối </b><i>cho</i> với <i>bộ phận đứng sau.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

c.với, về c. với nối <i>ngồi</i> với <i>ông nội.</i>


<b> về nối </b><i>giảng</i> với <i>từng loại cây</i>


<i><b>Bài 2</b></i>: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .


Cho học sinh làm bài theo nhóm đơi. Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .


Cặp quan hệ từ Tác dụng của cặp quan hệ từ.


Vì ...nên Biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả.
Tuy...nhưng Biểu thị quan hệ tương phản


<i><b>Bài 3</b></i> : Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .


Gv cho học sinh làm bài các nhân : Tự đặt câu có quan hệ từ là: và, nhưng,
của


Học sinh đặt câu và lần lượt trình bày kết quả.


Ví dụ : Những bơng hoa ngồi vườn đã nở và toả hương thơm ngào ngạt.
Gia đình em cịn khó khăn nhưng em sẽ cố gắng học giỏi.


Mùi thơm của hoa nhài rất dễ chịu.


<b>C/Củng cố dặn dò : Gọi học sinh nhắc lại ghi nhớ.</b>
Cho 2 học sinh đọc thuộc ghi nhớ.


Dặn học sinh về nhà học thuộc ghim nhớ và chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn


từ : Bảo vệ môi trường.


Giáo viên nhận xét tiết học.


*****************************

<b>Khoa học : ( Tiết 22 )</b>



<b>TRE, MÂY, SONG</b>


I/Mục tiêu: Sau bài học học sinh có khả năng.


Lập bảng so sánh đặc điểm và cơng dụng của tre, mây, song.
Nhận ra một số đồ dùng hàng ngày làm bằng tre, mây, song.


Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia
đình.


II/Đồ dùng dạy học: Thơng tin trng 46, 47 sách giáo khoa ; Phiếu học tập,
một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật bằng tre, mây, song.


III/Các hoạt động dạy học:


<b>1/Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 học sinh nêu cách phòng bệnh sốt rét.</b>
1 học sinh nêu cách phòng bệnh viêm não.


Giáo viên nhận xét ghi điểm
<b>2/Bài mới:</b>


<i><b>a/Giới thiệu bài</b></i>: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sang một chủ đề mới đó là :
Vật chất và năng lượng. Chủ đề này giúp các em hiểu về đặc điểm và công
dụng một số vật liệu thường dung : Tre, mây, song, sắt, đồng, nhơm, gang


thép, đá vơi, gốm...và tìm hiểu về sự biến đổi hoá học của các chất và sử
dụng một số năng lượng. Bài học đầu tiên chúng ta tìm hiểi về công dụng và
đặc điểm của tre, mây, song.


<i><b>b/ Giảng bài mới :</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Đặc điểm và công dụng của tre, mây, song.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Gv phát phiếu học tập cho học sinh và yêu học sinh đọc thông tin sách giáo
khoa để hoàn thành phiếu bài tập.


Học sinh thảo luận và trình bày kết quả.
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng như sau .


<i><b>Phiếu học tập và đáp án</b></i>.


Tre Mây, song


Đặc
điểm.


Cây mọc đứng, thành bụi cao
khoảng 10-15 m, thân rỗng
bên trong, gồm nhiều đốt
thẳng hình ống. Cứng, có
tính đàn hồi.


Cây leo, mọc thành bụi, thân gỗ
dài, khơng phân nhánh, hình trụ có
loại thân dài đến hàng trăm mét



Cơng
dụng


Làm nhà, làm đồ dùng trong
gia đình như rổ, rá; làm dụng
cụ đánh bắt cá...


Làm lạt, đan lát, làm bàn ghế, làm
đồ mí nghẹ, làm dây buộc, đóng
bè...


Sau khi học sinh trình bày xong gv nêu câu hỏi để học sinh trả lời.
Theo em cây tre, mây, song có đặc


điểm gì chung ?


Ngồi ứng dụng như các em đã nêu
trên thì tre cịn có thể làm được việc gì
khác?


Gv kết luận : Tre, mây, song là những
loại cây rất quen thuộc với làng quê
Việt Nam và được sử dụng vào rất
nhiều việc.


<i><b>Hoạt động 2: Một số đồ dùng làm</b></i>
<i><b>bằng tre, mây, song.</b></i>


Gv yêu cầu học sinh cả lớp cùng quan


sát tranh minh hoạ sách giáo khoa và
cho biết : Đó là đồ dùng nào?


Đồ dùng đó được làm từ vật liệu nào?
Cho học sinh quan sát xong và gọi học
sinh lần lượt học sinh trả lời.


Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .


Hãy kể tên một số đồ dùng được làm
từ tre, mây, song mà em biết.


Gv kết luận : Tre, mây, song là những
vật liệu thông dụng ở nước ta. Hiện
nay các sản phẩm được làm đa dạng
và có mặt ở khắp nơi trên thế giói.


<i><b>Hoạt động 3: Cách bảo quản làm</b></i>
<i><b>bằng đồ dùng bằng tre, mây, song.</b></i>


Mọc thành bụi, có đốt, lá nhỏ,
được dùng làm nhieeuf đồ dùng
trong gia đình.


Tre trồng thành bụi lớn ở chân đê
để chống xói mịn.


Tre cịn dùng làm cọc đóng móng
nhà...



Học sinh quan sát và trả lời như
sau :


<i>Hình 4</i>: Địn gánh, ống đựng nước
làm bằng te.


<i>Hình 5</i>: Bộ bàn ghế được làm từ
mây hoặc song.


<i>Hình 6</i>: Các loại rổ được làm từ
tre.


<i>Hình 7</i>: Ghế, tủ, giá để đồ được
làm từ mây hoặc song.


Chõng, ghế, sọt, cần câu, thuyền
nan, cối xay, thang, làn, giỏ hoa...


Học sinh lần lượt nêu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Gv cho học sinh kể tên một số đồ
dùng bằng tre, mây, song trong gia
đìmh mình và nêu cách bảo quản các
đồ dùng đó.


<i>Gv kết luận : Những đồ dùng làm</i>
<i>bằng tre, mây, song là những hàng</i>
<i>thủ công dễ mốc ẩm nên lkhông để</i>
<i>ngồi mưa nắng và nên sơn dầu để</i>
<i>bóng đẹp.</i>



<b>3/Củng cố dặn dò: Gọi học sinh đọc</b>
mục bạn cần biết.


Dặn học sinh có ý thức giữ gìn đồ
dùng bằng tre, mây, song trong gia
đình.


Giáo viên nhận xét tiết học.


bằng tre nên khi sử dụng xong cần
phải để nơi khô ráo để tránh ảm
mốc.


Nhà em có sử dụng bộ bàn ghế
bằng mây. Thỉnh thoảng phải sơn
dầu cho bóng đẹp...


2 học sinh đọc mục bạn cần biết.
Học sinh có ý thức giữ gìn đồ dùng
bằng tre, mây, song trong gia đình.
Học sinh về nhà hcọ bài và chuẩn
bị bài : Sắt, gang, thép.


<b>****************************</b>


<b>Lịch sử : ( Tiết 11 )</b>



<b>ÔN TẬP HƠN 80 NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC</b>

<b>.</b>


I/Mục tiêu: Qua bài này giúp học sinh nhớ lại những mốc thời gian lịch sử
tiêu biểu nhất từ năm 1958 đến 1965 và ý nghĩa của các sự kiện đó.


<b> II/Đồ dùng dạy học: Bản đồ hành chính Việt Nam.</b>
Bảng thống kê các sự kiện đã học từ tuần 1 đến tuần 10.
III/Các hoạt động dạy học:


<b>1/Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh trả lời câu hỏi :</b>


Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập vào ngày tháng năm nào? ở đâu?
Nêu ý nghĩa lịch sử về sự kiện Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập.
<b>2/Bài mới :</b>


<i><b>a/Giới thiệu bài:</b></i> Để thực hiện nhiệm vụ chống lại ách đô hộ của thực dân
Pháp, giành độc lập dân tộc, nhân dân ta đã trải qua những cuộc đấu tranh
nào? Bài học hôm nay chúng ta sẽ ôn lại giai đoạn lịch sử: Hơn 80 năm
chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ nước ta.


<i><b>b/ Ôn tập : </b></i>Gv cho học sinh hoạt động cá nhân.Gv cho học sinh lần lượt trả
lời câu hỏi để cùng xây dựng bảng thống kê thời gian,sự kiện tiêu biểu, nội
dung hoặc ý nghĩa, các nhân vật lịch sử. Học sinh trả lời xong gv treo bảng
thống kê đã ghi sẵn nội dung để học sinh theo dõi...


Thời gian


Sự kiện
tiêu biểu


Nội dung cơ bản(ý nghĩa lịch sử
của sự kiện)


Các nhân


vật lịch sử
tiêu biểu.


1/9/1858


Pháp nổ
súng xâm
lược nước
ta


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

1859đến1864


Phong
trào
chống
Pháp của
Trương
Định


Phong trào nổ ra từ những ngày
đầu khi Pháp chiếm đóng Gia
Định.Khi phong trào lên cao thì
lệnh vua ban xuống Trương Định
phải giải tán lực lượng...Trương
Định không nghe theo và ở lại
cùng nhân dân chiến đấu.


Bình tây
đại ngun
sối


TrươngĐịnh
5/7/1885
Cuộc
phản cơng
kinh
thành
Huế.


Để giành thế chủ động Tơn Thất
Thuyết nổ súng trước nhưng địch
mạnh nê kinh thành thất thủ.Sau
đó Tôn Thất Thuyết đưa vua
Hàm Nghi lên rừng núi Quảng
Trị ra chiếu Cần Vương, từ đó
phong trào chống Pháp bùng nổ
gọi là phong trào Cần Vương.


Tôn Thất
Thuyết.
Vua Hàm
Nghi.


1905đến1908


Phong
trào Đông
Du.


Phan Bội Chau là nhà yêu nước
tiêu biểu của Việt Nam đầu thế


kỉ XX. Phong trào Đông Du do
ông cổ động, tổ chức nhằm đào
tạo nhân tài cứu nước.


Phan Bội
Châu.


5/6/1911


Nguyễn
Tất Thành
ra đi tìm
đường
cứu nước.


Năm 1911 với lòng yêu nước
thương dân, Nguyễn Tất Thành
ra đi tìm đường cứu nước tại bến
cảng Nhà Rồng.


Nguyễn Tất
Thành.


3/2/1930


Đảng
cộng sản
Việt Nam
ra đời.



3/2/1930 Đảng cộng sản Việt
Nam ra đời.Cách mạng Việt
Nam có Đảng lãnh đạo giành
được nhiều thắng lợi to lớn.


1930-1931


Phong
trào Xô
viết Nghệ
Tĩnh


Trong những năm 1930-1931
nhân dân Nghệ Tĩnh đã đấu tranh
quyết liệt giành được quyền làm
chủ, xây dựng cuộc sống mới
văn minh, tiến bộ vùng nông
thôn.Ngày 12/9 là ngày kỉ niệm
Xô viết Nghệ Tĩnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

lệ.Ngày 19/8 là ngày kỉ niệm
cách mạng tháng Tám của nước
ta.


2/9/1945


Bác Hồ đọc bản Tuyên
ngôn độc lập tại quảng
trường Ba Đình.



Tun bố với tồn thể quốc dân
đồng bào và thế giới biết: Nước
Việt Nam đã thật sự độc lập tự
do; nhân dân Việt Nam quyết
đem tất cả để bảo vệ quyền tự do
độc lập.


Ngày 2/9 là ngày quốc khánh của
nước ta.


<b>3/Củng cố dặn dò: Gv cho học sinh chơi trò chơi Gọi học sinh đọc yêu cầu</b>
của bài chữ kì diệu.


Gv hướng dẫn học sinh cách chơi: Ô chữ gồm có 8 hàng ngang và có một từ
chìa khố. Chai lớp thành hai đội chơi mỗi đội lần lượt chọn từ hàng ngang
sau đó nghe gợi ý và trả lời.nếu trả lời đúng được 10 điểm. Đội khơng trả lời
được thì đội khác có quyền trả lời.Nếu đội nào đốn được từ chìa khóa thì
đội đó được 30 điểm và kết thúc cuộc chơi.


<i>Ví dụ :</i> Hàng ngang thứ nhất có10 chữ cái: Tên của Bình Tây đại ngun
sối?


Hàng ngang thứ hai có 6 chữ cái :Phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX do
Phan Bội Châu lãnh đạo.


Hàng ngang số 3 có 12 chữ cái: Một trong các tên gọi của Bác Hồ....
Gv dặn học sinh ghi nhớ các sự kiện lịch sử.


Giáo viên nhận xét tiết học.



<b>****************************</b>
<b>Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009</b>


<b>Thể dục: ( Tiết 22 )</b>



<b>ĐỘNGTÁC VƯƠN THỞ, TAY,CHÂN, VẶN MÌNH, TỒN THÂN</b>
<b>I/Mục tiêu: Ơn độngtác vươn thở, tay, chân, vặn mình, tồn thân của bài</b>
thể dục. u cầu tập đúng động tác và hồn thiện động tác.


Ơn trị chơi chạy nhanh theo số. Yêu cầu tham gia chơi một cách chủ động
và tích cực.


<b>II/Địa điểm và phương tiện: Tập trên sân trường và chuẩn bị một cái còi.</b>
<b>III/Nội dung và phương pháp lên lớp:</b>


<b>A/ Phần mở đầu:</b>
Gv phổ biến yêu cầu giờ học.


Cho học sinh chạy nhanh theo địa hình tự nhiên.
Chơi trị chơi nhóm 3 nhóm 7.


<b>B/ Phần cơ bản :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Ôn 5 độngtác vươn thở, tay, chân, vặn mình, tồn thân: Lúc đầu gv cho cả
lớp tậu chung 1-2 lần cảcc 5 động tác theo đội hinmhf hàng ngang.


Chia tổ để học sinh tập luyện dưới sự điều khiển của tổ trưởng.
Cho cả lớp tập trung lại đê các tổ thi tập các động tác thể dục.


Gv nhận xét và tuyên dương tổ tập đẹp, đều và đúng động động tác.


Cho cả lớp tập lại một lần nữa để củng cố.


<b>C/ Phần kết thúc:</b>
Cho học sinh chơi trò chơi hồi tĩnh.


Tập một số động tác thả lỏng.
Gv hệ thống lại nội dung bài học.
Gv nhận xét đánh giá tiết học.
Dặn học sinh về nhà tập luyện.


********************************

<b>Toán: ( Tiết 55 )</b>



<b>NHÂN SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN.</b>



I/Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được quy tắc nhân sôd thập phân với số tự
nhiên.


Bước đầu hiểu ý nghĩa của phép nhân thập phân với số tự nhiên .
<b> II/Các hoạt động dạy học: </b>


<b>1/Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 học sinh nêu quy tắc cộng số thập phân và các tính</b>
chất của phép cộng số thập phân.


gọi 1 học sinh nêu quy tắc trừ hai số thập phân và tính chất của một số trừ đi
một tổng.


Giáo viên nhận xét ghi điểm.
<b>2/Bài mới :</b>



<i><b>a/Giới thiệu bài:</b></i> Bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cách thực hiện
phép nhân số thập phân với số tự nhiên.


<i><b>b/ Giảng bài mới :</b></i>


<i>Hoạt động 1: Hình thành phép nhân số thập phân với số tự nhiên.</i>


Gv nêu ví dụ sách giáo khoa .


Muốn tìm chu vi hình tam giác ta
làm như thế nào?


Gv ghi câu trả lời của học sinh :
1,2 +1,2 +1,2 = ...?


1,2  3 = ...?


làm thế nào để thực hiện phép nhân
này?


Học sinh thực hiện phép nhân hai
số tự nhiên.


So sánh cách nhân.


12  3 = 36 và 1,2  3 = 3,6


Hs có thể tìm theo hai cách:


Cách 1: Tìm tổng số đo của 3 cạnh.


Cách 2: Vì số đo của 3 cạnh bằng
nhau nên ta lấy số đo một cacnhj
nhân với 3.


1,2  3 = ...m?


đổi đơn vị đo thành phép nhân hai số
tự nhiên.


1,2 m = 12 dm
12


3


36 dm = 3,6 m
Hay 1,2  3 = 3,6 m.
32


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

( Cách đặt tính, thực hiện phép tính,
cách tính kết quả).


Gv nhận xét và chốt lại ý đúng
Giống nhau: Đặt tính và thực hiện
phép tính.


Khác nhau:Nhân số thập phân với
số tự nhiên phải tách phần nguyên
và phân thập phân bằng dấu phẩy.
Gọi học sinh nêu ví dụ 2: 0,46  12
= ?



Tương tự ví dụ 1 em hãy thực hiện
phép nhân này.


Học sinh làm bảng con- 1 học sinh
lên làm bảng lớp và trình bày cách
làm.


Qua 2 ví dụ em hãy nêu cách nhân
1 số thập phân với 1 số tự nhiên.
Gv gọi 2-3 học sinh nhắc lại.


<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập thực</b></i>
<i><b>hành</b></i>:


<i>Bài 1</i>:học sinh làm theo cặp đôi để
kiểm tra lẫn nhau.


Gọi học sinh nêu kết quả và cách
làm.


<i>Bài 3:</i> học sinh đọc đề toán và tự
giải.


1 học sinh lên bảng làm.
<b>3/Củng cố dặn dò:</b>


Gv hệ thống lại nội dung bài học.
Dặn học sinh về nhà làm bài tập
tốn.



Giáo viên nhận xét tiết học.


Đặt tính:
1,2
3
3,6 ( m )


Ta đặt tính và làm như sau:


Thực hiện phép nhân như các số tự
nhiên.


Phần thập phân của 1,2 có 1 chữ số ta
dùng dấu phẩy tách ở tích ra 1 chữ số
kể từ phải sang trái.


Học sinh tự thực hiện: 0 ,46
12
92
46
5,52
Muốn nhân 1 số thập phân với một số
tự nhiên ta làm như sau:


Đặt tính và nhân như số tự nhiên.
Đếm xem phần thập phân của số thập
phân có bao nhiêu chữ số rồi dung
dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ
số kể từ phải sang trái.



<i>Bài 1</i>:


a/ 2,5 b/ 4,18 c/ 0,256
7 5 8
17,5 20,90 2,048
d/ 6,8


15
340
68
102,0


<i>Bài 3</i>: Trong 4 giờ ô tô đi được:
42,6  4 = 170,4 ( km )


Đáp số: 170,4 km


Học sinh về nhà làm bài tập toán.


<b>***************************</b>


<b>Tập làm văn: ( Tiết 22 )</b>





 <sub></sub> 




+





</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN.</b>


<b> I/Mục tiêu: </b>


Củng cố kiến thức về cách viết đơn.


Viết được một lá đơn( kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn,rõ ràng,thể hiện
đầy đủ các nội dung cần thiết.


<b> II/Đồ dùng dạy học: </b>


<b>A/Kiểm tra bài cũ: học sinh đọc lại đoạn văn, bài văn về nhà các em đã viết</b>
lại( sau tiết trả bài trước).


<b>B/Dạy bài mới:</b>


<i><b>a/Giới thiệu bài:</b></i> Trong tiết tập làm văn tuần 6,các em đã luyện tập viết đơn
xin tham gia đội yình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam.trong
tiết học hôm nay gắn với chủ điểm: Giữ lấy màu xanh, các em sẽ luyện tập
viết lá đơn kiến nhgị về bảo vệ môi trường.


<i><b>b/Hướng dẫn viết lá đơn:</b></i>


Học sinh đọc yêu cầu bài tập.


Gv treo bảng phụ trình bày mẫu đơn: Gọi 1-2 học sinh nhắc lại
Gv cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn
<i><b>Tên của đơn:</b></i> <i><b>Đơn kiến nghị:</b></i>



Nơi nhận đơn. Đơn viết theo đề1: Uỷ ban nhân dân hoặc công
ty cây


xanh của địa phương(quận, thị xã, thị trấn,...).
Đơn viết theo đề 2:uỷ ban nhân dân hoặc công
an ở


địa phương( phường, thành phố).


Giới thiệu bản thân. Người đứng tên là bác tổ trưởng dân phố(đơn
viết theo


đề 1)


Bác tổ trưởng dân phố hoặc trưởng thôn.(Đơn
viết theo


đề 2).


Gv nhắc học sinh trình bày lí do viết đơn( tình hình thực tế, những tác động
xấu đã xảy ra) sao cho gọn, rõ có sức thuyết phục để các cấp thấy rõ tác
động xấu của tình hình đã nêu, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn
chặn.


Gọi 1-2 học sinh nói đề bài đã chọn( Đề 1 hay đề 2).
Học sinh viết đơn vào vở.


Học sinh nối tiếp nhau đọc lá đơn. Cả lớp và gv nhận xét nội dung và cách
trình bày lá đơn.



<b>3/Củng cố dặn dò: </b>


Gv nhận xét chung về tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Giáo viên nhận xét tiết học.


***********************************


<b>KỸ THUẬT RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VAØ ĂN UỐNG</b>



<b>I-Yêu cầu: HS cần nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn </b>
và ăn uống trong gia đình. Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống
trong gia đình.


- Cóý thức giúp đỡ gia đình
<b>II- Chuẩn bị</b>


- Một số bát đũa và dụng cụ, nước rửa chén.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập.


<b>III- Hoạt động dạy học </b>


<i><b>1/ Kiểm tra bài cũ</b></i>: Gọi HS nêu ghi nhớ Bày dọn bữa ăn trong gia đình


<i><b>2/ Bài mới</b></i>: GV ghi đầu bài lên bảng


<i><b>3/ Tìm hiểu bài</b></i>


<b>a/ HĐ1: </b><i><b>Tìm hiểu mục đích, tác dụng, của việc rửa dụng cụ nấu ăn và </b></i>


<i><b>ăn uống</b></i>


HĐ cả lớp GV nêu câu hỏi - HS trả lời
-Ở nhà ai rửa chén bát sau bữa ăn ?


-Nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường dùng ?
-Nếu các dụng cụ đó khơng sạch thì sẽ gây nên tác hại gì ?


Liên hệ các bài khoa học để nêu những bệnh có thể gặp khi mất vệ sinh
trong ăn uống ?


GV kết luận: Bát, đũa, thìa các dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau khi ăn
xong nhất thiết phải rửa sạch sẽ để tránh những bệnh tật do vi khuẩn gây
ra do thức ăn.


- Đồng thời làm vậy sẽ bảo quản dụng cụ được lâu bền.
<b>b/ HĐ2: </b><i><b>Cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.</b></i>


 Dọn thức ăn thừa, cất đậy cẩn thận nếu thứ đó cịn dùng được.
 Dọn các dụng cụ vào một chỗ tráng lần 1 qua nước sạch để dùng


cho lợn ăn.


 Dùng khăn, nước rửa chén để lau chùi dầu mỡ.


 Rửa lại bằng nước sạch lần 2 hoặc lần 3 cho thật sạch để khỏi mùi
và vị nước rửa chén.


 Uùp dụng cụ lên giá cho ráo nước - hoặc phơi nắng càng tốt.
Chú ý: Không nên để dụng cụ thủy tinh lẫn bát đĩa vì dể gây vỡ.


<b>c/ HĐ3: </b><i><b>Thực hành làm BT vào vở BT</b></i>


Cho HS làm BT vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Em có làm việc đó thường xuyên để giúp bố mẹ không ?
<b>d/ HĐ4: </b><i><b>Đánh giá</b></i>


Thu một số vở BT của HS chấm
Nhận xét bài làm của HS


<i><b>4/ Củng cố dặn dò</b></i>:


GV nhận xét ý thức học tập của HS
Nhắc nhở HS về nhà giúp đỡ bố mẹ


Chuẩn bị cho tiết sau học tự chọn ( cắt, khâu, thêu, nấu ăn )
************************************


<b>SINH HOẠT CUỐI TUẦN 11</b>



<b>I/ Mục tiêu: Học sinh nắm được quyền và bổn phận của trẻ em</b>
Nhận xét công tác tuần 11 và đề ra công tác tuần 12.


<b>II/ Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>1/Ổn định tổ chức:</b></i>


Gv cho học sinh hát 1 bài.


<i><b>2/Gv giáo dục học sinh theo chủ điểm Kính thầy yêu bạn và với nội dung</b></i>


<i><b>là cho học sinh biết được quyền và bổn phận của trẻ em.</b></i>


Gv cho học sinh biết được các quyền của trẻ em: Trẻ em sinh ra được chăm
sóc, giáo dục, được khai sinh, được sự quan tâm của người thân, quyền được
vui chơi, học hành....


Gv cho học sinh biết bổn phận của trẻ em: Hiếu thảo với ông bà cha mẹ,
không được tự ý bỏ nhà đi lang thang, ngoan ngỗn, lễ phép, chăm học,
khơng sử dụng chất kích thích...


Gọi 2-3 học sinh nhắc lại quyền và bổn phận của trẻ em.


<i><b>3/ Nhận xét công tác tuần 11 : </b></i>


<i><b>Đạo đức</b></i> : Đa số học sinh ngoan ngoãn, thực hiện tốt nội quy của nhà trường
đề ra như đồng phục bảng tên, khăn quàng đầy đủ, xếp hàng ra vào lớp
nghiêm túc


Tồn tại : Một số em cịn vi phạm nề nếp như nói tục chửi thề, gây gổ đánh
nhau như Hiếu, Teng


<i><b>Học tập</b></i> : Hs có ý thức học tập tốt, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến
lớp. Đi học chuyên cần, trong tuần khơng có trường hợp nào nghỉ. Có ý thức
giữ sách vở và đồ dùng học tập. Thực hiện tốt phong trào: Hoa điểm 10
Tuyên dương học sinh có nhiều điểm 10:...


Tồn tại : Một số học sinh còn ham chơi, lười học ...
Các hoạt động khác:


Tham gia lao động định kỳ đầy đủ, tham gia sinh hoạt giữa giờ đầy đủ



<i><b>4/Công tác tuần 12 :</b></i>


Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp, học bài và làm bài đầy đủ, có ý thức tự giác
trong việc thực hiện các nề nếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Tham gia lao động định kỳ đầy đủ, tham gia sinh hoạt giữa giờ đầy đủ
Có ý thức giữ vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×