Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề thi HK1 môn Địa lớp 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (554.87 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trang | 1
<b>TRƯỜNG THPT </b>


<b>LƯƠNG NGỌC QUYẾN </b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I, NĂM 2018 </b>
<b>-2019 </b>


<b>MƠN: ĐỊA LÍ, LỚP 10 </b>


<i>Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời </i>
<i>gian phát đề) </i>


Họ, tên thí sinh:...Lớp:...
Phịng:...SBD:...
I. Phần trắc nghiệm (6 điểm)


Học sinh bảng vào tờ giấy thi theo mẫu dưới đây


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 15 17 18
Đáp


án


<b>Câu 1:</b> Giới hạn phía trên của lớp vỏ địa lí trùng với giới hạn phía trên của


A. Khí quyển. B. Thủy quyển.


C. Thổ nhưỡng quyển. D. Sinh quyển.


<b>Câu 2:</b> Ở nước ta, sự kết hợp giữa địa hình và hồn lưu gió mùa dẫn đến sự khác biệt mùa mưa,


mùa khô giữa hai sườn Đông, sườn Tây của dãy Trường Sơn là biểu hiện của quy luật nào?
A. Quy luật địa đới. B. Quy luật địa ô.


C.Quy luật phi địa đới. D. Quy luật đai cao.
<b>Câu 3:</b> Sóng biển là


A. sự chuyển động của nước biển từ ngồi khơi xơ vào bờ.
B. hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.
C. hình thức dao động của nước biển theo chiều ngang.
D. sự di chuyển của các biển theo các hướng khác nhau.


<b>Câu 4:</b> Chu kì tuần trăng, dao động thủy triều lớn nhất vào các ngày
A. Trăng tròn và trăng khuyết. B. Trăng trịn và khơng trăng.
C. Trăng khuyết và không trăng. D. Trăng khuyết.


<b>Câu 5:</b> Thổ nhưỡng là


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Trang | 2
C. Lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa, được đặc trưng bởi độ phì.


D. Lớp vật chất tự nhiên, được con người cải tạo và đưa vào sản xuất nông nghiệp.
<b>Câu 6:</b> Biểu hiện rõ nhất của quy luật đai cao là


A. Sự phân bố của các vành đai đất và thực vật theo độ cao.
B. Sự phân bố của các vành đai nhiệt theo độ cao.


C. Sự phân bố của các vành đai khí áp theo độ cao.
D. Sự phân bố của các vành đai khí hậu theo độ cao.


<b>Câu 7: </b>Trong quá trình hình thành đất, vi sinh vật có vai trị


A. Phân giải xác sinh vật và tổng hợp thành mùn.


B. Cung cấp vật chất vô cơ cho đất.


C. Bám vào các khe nứt của đá, làm phá hủy đá.


D. Hạn chế việc sói mịn đất và góp phần làm biến đổi tính chất của đất.


<b>Câu 8:</b> Khí hậu nhiệt đới gió mùa có kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính nào ?
A. Rừng nhiệt đới ẩm. Đất đỏ vàng (feralit).


B. Rừng nhiệt đới ẩm. Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm.
C. Rừng cận nhiệt ẩm. Đất đỏ, nâu đỏ.


D. Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp. Đất nâu và xám.


<b>Câu 9:</b> Sơng ngịi ở khí hậu nào dưới đây có đặc điểm "sơng có lũ vào mùa xn"?
A. Khí hậu cận nhiệt lục địa. B. Khí hậu ôn đới lục địa.


C. Khí hậu nhiệt đới lục địa. D. Khí hậu nhiệt đới lục địa.
<b>Câu 10:</b> Thủy quyển là lớp nước trên Trái Đất, bao gồm


A. nước trong các biển và đại dương, nước trên lục địa, nước trong lòng Trái Đất.
B. nước trên lục địa, nước trong lòng Trái Đất, hơi nước trong khí quyển.


C. nước trong các biển và đại dương, nước trên lục địa, hơi nước trong khí quyển.


D. nước trong các biển và đại dương, nước trên lục địa, nước trong lòng Trái Đất, hơi nước
trong khí quyển.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Trang | 3


A. địa ô. B. địa đới.


C. Thống nhất và hoàn chỉnh. D. phi địa đới.


<b>Câu 12:</b> Ở nước ta, hệ thống sông Mê Kông chế độ nước sông điều hòa là do
A. chế độ mưa. B. địa hình. C. hồ, đầm. D. thực vật.
<b>Câu 13:</b> Tác động trước tiên của nhiệt và ẩm tới quá trình hình thành của đất là
A. Giúp hịa tan, rửa trơi hoặc tích tụ vật chất trong các tầng đất.


B. Làm cho đá gốc bị phá hủy thành các sản phẩm phong hóa.


C. Tạo mơi trường để vi sinh vật phân giải và tổng hợp chất hữu cơ trong đất.
D. Giúp cho đất chở nên tơi xốp hơn.


<b>Câu 14:</b> Ở kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa, cây cối hầu như khơng phát triển, hình thành các hoang
mạc, nguyên nhân chủ yếu là do


A. Gió thổi quá mạnh. B. Nhiệt độ quá cao.
C. Thiếu ánh sáng. D. Độ ẩm quá thấp.


<b>Câu 15:</b> Từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp, các đai khí áp được phân bố lần lượt là
A. áp cao cực, áp cao cận chí tuyến, áp thấp ơn đới, áp thấp xích đạo.


B. áp thấp xích đạo, áp cao cận chí tuyến, áp thấp ơn đới, áp cao cực.
C. áp cao cực, áp thấp ôn đới, áp cao cận chí tuyến, áp thấp xích đạo.
D. áp cao cận chí tuyến, áp thấp xích đạo, áp cao cực, áp thấp ôn đới.
<b>Câu 16:</b> Nguyên nhân chủ yếu sinh ra các dòng biển là



A. tác động của các loại gió thổi thường xuyên ở những vĩ độ thấp và trung bình.
B. sự khác biệt về nhiệt độ và tỉ trọng của các lớp nước trong đại dương.


C. sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng.
D. chuyển động tự quay của Trái Đất.


<b>Câu 17:</b> Giới hạn của sinh quyển bao gồm toàn bộ các địa quyển nào dưới đây ?
A. Khí quyển và thủy quyển.


B. Thủy quyển và thạch quyển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Trang | 4
<b>Câu 18:</b> Ở nước ta, nhiệt độ trung bình năm tăng dần, biên độ nhiệt giảm dần từ Bắc vào Nam là
biểu hiện của quy luật nào?


A. Quy luật địa ô. B. Quy luật phi địa đới.
C. Quy luật đai cao. D. Quy luật địa đới.
<b>II. Phần tự luận</b> (4 điểm)


Câu 1(3 điểm): Cho bảng số liệu về cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Việt Nam, năm
2000 và 2017.


(Đơn vị %)


Năm Khu vực I Khu vực II Khu vực III


2000 68 12 20


2017 40,2 25,7 34,1



Vẽ biểu đồ hình trịn thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Việt Nam, năm 2000 và
2017. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Việt Nam, năm
2000 và 2017?


<b>Câu 2</b> (1 điểm): Phân biệt giữa gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Trang | 5
<b>ĐÁP ÁN </b>


<b>I. Phần trắc nghiệm</b> (6 điểm) mỗi đáp án đúng 0,33 điểm.


Câu/ đáp án 1D 2B 3B 4B 5C 6A 7A 8A 9B


Câu/ đáp án 10C 11C 12C 13B 14D 15C 16A 17D 18D


<b>II. Phần tự luận</b> (4 điểm)


<b>Câu 1:</b> Vẽ đúng, chính xác, đầy đủ chú giải, số liệu, tên biểu đồ được 2 điểm;
thiếu mỗi tiêu chí trừ 0,25 điểm.


Nhận xét và giải thích (1 điểm)


- Cơ cấu lao động nước ta từ năm 2000-2017 có sự thay đổi:


+ Tỉ trọng cơ cấu lao động trong khu vực I giảm (dẫn chứng) 0,25 điểm
+ Tỉ trọng cơ cấu lao động trong khu vực II tăng (dẫn chứng) 0,25 điểm
+ Tỉ trọng cơ cấu lao động trong khu vực III tăng (dẫn chứng) 0,25 điểm
- Nước ta đang tiến hành cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. (0,25 điểm)


<b>Câu 2</b> (1 diểm): Phân biệt giữa gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học của dân số.



<b>Gia tăng tự nhiên </b> <b>Gia tăng cơ học </b> <b>Điểm </b>


Khái niệm Sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh
thô so với tỉ suất tử thô.


Sự chênh lệch giữa những người


xuất cư so với người nhập cư. 0,5
Phụ thuộc Tỉ suất sinh thô với tỉ suất tử


thô.


Những người xuất cư với người


nhập cư 0,25


Ý nghĩa Động lực biến động dân số thế
giới.


Không ảnh hưởng tới biến động


dân số thế giới. 0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Trang | 6


Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội


dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>



<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và


Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các


trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường


Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn </i>


<i>Đức Tấn.</i>


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chuyên dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b>


dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh </i>



<i>Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc </i>
<i>Bá Cẩn</i> cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×