Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (871.18 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>1. Dạng 1: Bài toán về halogen tác dụng với kim loại</b>
M + nX2 → 2Mn
(Với F, Cl, Br đưa kim loại lên số oxi hóa cao, I đưa kim loại lên số oxi hóa thấp hơn)
Với bài tốn này chúng ta nên sử dụng phương pháp bảo toàn khối lượng và bảo toàn e:
mM + mX2 = mMuối
ne cho = ne nhận
<b>2. Dạng 2: Bài toán halogen mạnh đẩy halogen yếu ra khỏi muối</b>
+ Các bài toán sẽ được xây dựng dựa trên 3 phương trình hóa học:
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
+ Sau phản ứng, một ion halogen này bị thay thế bởi một ion halogen khác. Nên ta có thể sử dụng
phương pháp tăng giảm khối lượng để giải quyết bài toán.
<b>3. Dạng 3: Bài tốn về phản ứng oxi hóa khử của axit HCl</b>
+ HCl thể hiện tính oxi hóa: Khi tác dụng với kim loại
2M + 2nHCl → 2MCln+ H2
(M là kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học; n là hóa trị thấp nhất của kim loại)
Khi giải bài toán này thường sử dụng định luật bảo toàn e, định luật bảo toàn khối lượng để giải:
mmuối = mkim loại + mCl
-nCl- = nHCl = 2nH2
+ HCl thể hiện tính khử: Khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh (KMnO4; KClO3; MnO2; ...)
Khi giải bài toán này thường sử dụng đinh luật bảo toàn e: ne cho = ne nhận
<b>4. Dạng 4: Bài tốn về tính axit của HCl</b>
Dung dịch HCl là một axit mạnh nên có khả năng tác dụng với: oxit bazơ; bazơ; muối. Bản chất là các
phản ứng trao đổi nên có thể giải bài tốn theo phương pháp tăng giảm khối lượng; phương pháp bảo
tồn điện tích.
<b>5. Dạng 5: Bài tập muối halogen tác dụng với AgNO3</b>
+ Các muối halogenua tạo kết tủa với AgNO3 màu kết tủa đậm dần tử Cl- đến I- ( AgCl: trắng; AgBr:
vàng nhạt; AgI: vàng đậm)
+ Riêng F- không tạo kết tủa với Ag+ (do AgF tan)
<b>6. Dạng 6: Bài toán xác định nguyên tố kim loại, phi kim</b>
+ Đối với các bài tốn tìm kim loại đã biết hóa trị, ta chỉ cần tìm khối lượng nguyên tử (M) kim loại đó,
rồi suy ra tên kim loại.
+ Đối với các bài tốn tìm kim loại chưa biết hóa trị, ta tìm mối liên hệ giữa khối lượng nguyên tử (M)
và hóa trị (n) của nguyên tố đó, sau đó lập bảng tìm M, với n = 1; 2; 3, từ đó suy ra tên kim loại.
khối trung bình X, từ đó suy ra hai nguyên tố cần xác định.
<b>7. Dạng 7: Hiệu suất phản ứng</b>
Tính hiệu suất theo chất tham gia:
H% = (m lí thuyết : m đề bài cho) .100%
Tính hiệu suất theo sản phẩm:
H% = (m đề bài cho : m lí thuyết) .100%
<b>Bài 1:</b> Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm
Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là
A. 75,68%.
B. 24,32%.
C. 51,35%.
D. 48,65%.
<b>Hướng dẫn giải:</b>
Gọi nCl2 = x mol; nO2 = y mol
⇒ x + y = 7,84 : 22,4 = 0,35 mol (1)
Áp dụng định luật bảo tồn khối lượng ta có:
mO2 + mCl2 = mZ – mY = 30,1 – 11,1 = 19gam
⇒ 71x + 32y = 19g (2)
Từ (1) & (2) ⇒ x = 0,2; y = 0,15
Mg → Mg2+<sub> + 2e Al → Al</sub>3+<sub> + 3e </sub>
a → 2a (mol) b → 3b (mol)
Qúa trình nhận e:
Cl2 + 2e → 2Cl- O2 + 4e → 2O
2-0,2 → 0,4 (mol) 0,15 → 0,6 (mol)
Bảo tồn e ta có: 2a + 3b = 0,4 + 0,6 = 1 mol (*)
mMg + mAl = 24a + 27b = 11,1 (**)
Từ (*) & (**) ⇒ a = 0,35; b = 0,1
%m Al = (0,1.27.100%) : 11,1 = 24,32%
⇒<b> Đáp án B</b>
<b>Bài 2: </b>Cho 3 lít Cl2 phản ứng với 2 lít H2; hiệu suất phản ứng đạt 80%. Phần trăm thể tích Cl2 trong hỗn
hợp khí sau phản ứng là: (các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện t0<sub>, p) </sub>
A. 28%.
B. 64%.
C. 60%.
D. 8%.
<b>Hướng dẫn giải:</b>
Cl2 + H2 → 2HCl
VCl2 pư = VH2 pư = VH2. H = 2. 80% = 1,6 lít
Vsau phản ứng = VHCl + VH2 dư + VCl2 dư = 2.1,6 + 0,4 + 1,4 = 5 lít
%VCl2 = (1,4.100%) : 5 = 28%
⇒<b> Đáp án A</b>
<b>Bài 3: </b>Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có
trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch
AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban
đầu là
A. 47,2%.
B. 52,8%.
C. 58,2%.
D. 41,8%.
<b>Hướng dẫn giải:</b>
Giả sử Y không phải Flo
Gọi CTTB của X và Y là Xtb
NaXtb → AgXtb
23 + Xtb → 108 + Xtb (g)
6,03 → 8,61 (g)
⇒ 8,61.(23 + Xtb) = 6,03. (108 + Xtb)
⇒ Xtb = 175,3 (Loại)
⇒ X là Clo, Y là Flo
Kết tủa chỉ gồm AgCl; nAgCl = nNaCl = 8,61 : 143,5 = 0,06 mol
% mNaCl = 0,06.58,5 : 6,03 . 100% = 58,2% ⇒ % mNaF = 41,2%
⇒<b> Đáp án D</b>
<b>Bài 4: </b>Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol NaF và 0,1 mol NaCl. Khối
lượng kết tủa tạo thành là
A. 14,35 gam.
B. 10,8 gam.
C. 21,6 gam.
D. 27,05 gam.
<b>Hướng dẫn giải:</b>
Chỉ có NaCl tạo kết tủa với AgNO3
AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl
0,1 0,1
m↓ = mAgCl = 0,1.143,5 = 14,35g
<b>Bài 5: </b>Cho 37,6 gam hỗn hợp gồm CaO, CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,6 lít dung dịch HCl 2M,
rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì số gam muối khan thu được là
C. 49,3.
D. 61,0.
<b>Hướng dẫn giải:</b>
Bảo tồn điện tích ta có:
nCl- = 2nO2- ( Cùng bằng điện tích cation)
Mà nCl- = nHCl ⇒ nO = 1/2 nHCl = 0,6 mol
mkim loại = moxit – mO = 37,6 – 0,6.16 = 28g
mmuối = mkim loại + mCl- = 28 + 1,2.35,5 = 70,6g
⇒<b> Đáp án B</b>
<b>Bài 6: </b>Để trung hoà 200 ml dung dịch NaOH 1,5M thì thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng là bao
nhiêu?
A. 0,5 lít.
B. 0,4 lít.
C. 0,3 lít.
D. 0,6 lít.
<b>Hướng dẫn giải:</b>
nNaOH = 0,2.1,5 = 0,3 mol
NaOH + HCl → NaCl + H2O
0,3 → 0,3 (mol)
⇒ VHCl = 0,3 : 0,5 = 0,6 lít
⇒<b> Đáp án D</b>
<b>Bài 7: </b>Cho 23,7 gam KMnO4 phản ứng hết với dung dịch HCl đặc (dư), thu được V lít khí Cl2 (đktc).
Giá trị của V là
A. 6,72.
B. 8,4.
C. 3,36.
D. 5,6.
<b>Hướng dẫn giải:</b>
nKMnO4 = 23,7 : 158 = 0,15 mol
Qúa trình nhận e:
Mn+7 + 5e → Mn+2
0,15 → 0,75 (mol)
Qúa trình cho e:
2Cl- → Cl2 + 2e
Bảo tồn e ta có: nCl2 = 1/2 ne nhận = 0,375 mol
⇒ VCl2 = 0,375.22,4 = 8,4 lít
⇒<b> Đáp án B</b>
<b>Bài 8: </b>Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào 100ml dung dịch HCl 2M đến phản ứng hoàn toàn thu
A. 0,225 lít.
B. 0,275 lít.
C. 0,240 lít.
D. 0,200 lít.
<b>Hướng dẫn giải:</b>
+ Gọi nAl, nFe phản ứng lần lượt là x, y.
+ Phương trình phản ứng:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
x 3x
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
y 2y
Ta có: 27x + 56y = 12 – 7 = 5g (1)
nHCl = 3x + 2y = 0,2 mol (2)
⇒ x = 1/95 và y = 8/95
⇒ 7g không tan là Fe dư; nFe dư = 0,125 mol
nHCl cần dùng = 3nAl + 2 nFe = 0,45 mol
⇒ VHCl = 0,45 : 2 = 0,225 lít
⇒<b> Đáp án A</b>
<b>Bài 9: </b>Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời
thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Thể tích khí clo đã tham gia phản ứng với 2 muối trên (đo ở đktc)
là:
A. 4,48 lít.
B. 3,36 lít.
C. 2,24 lít.
D. 1,12 lít.
<b>Hướng dẫn giải:</b>
Ta thấy 1 mol muối NaBr và KBr → 1 mol muối NaCl và KCl giảm 80 – 35,5 = 44,5g
nCl2 = 1/2nmuối = 0,05 mol
⇒ VCl2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít
⇒<b> Đáp án D</b>
<b>Câu 1</b>: Sắp xếp theo chiều tăng tính oxi hóa của các nguyên tử là
A. I, Cl, Br, F B. Cl,I,F,Br. C. I,Br,Cl,F D. I,Cl,F,Br
<b>Câu 2</b>: Các dãy chất nào sau đây mà các nguyên tử nguyên tố halgen có số oxi hoá tăng dần?
A. HBrO,F2O,HClO2,Cl2O7, HClO3. B. F2O, Cl2O7, HClO2, HClO3, HbrO.
C. F2O, HBrO, HClO2, HClO3, Cl2O7. D. HClO3, HBrO, F2O, Cl2O7, HClO2.
<b>Câu 3</b>: Nhóm chất nào sau đây chứa các chất tác dụng được với F2?
A. ns2 np4. B. ns2 np5 C. ns2 np6 D. (n – 1)d10 ns2 np5.
<b>Câu 5</b>: Trong nước clo có chứa các chất
A. HCl, HClO B. HCl, HClO, Cl2 C. HCl, Cl2 D. Cl2
<b>Câu 6</b>: Hịa tan khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc, nóng, dư thu được dung dịch chứa các chất thuộc dãy
nào sau đây?
<b>A</b>. KCl, KClO3, Cl2 <b>B</b>. KCl, KClO, KOH
<b>C</b>. KCl, KClO3, KOH. <b>D</b>. KCl, KClO3
<b>Câu 7</b>: Hịa tan khí Cl2 vào dung dịch NaOH loãng, dư ở nhiệt độ phòng thu được dung dịch chứa các
chất
<b>A.</b> NaCl, NaClO3, Cl2 <b>B</b>. NaCl, NaClO, NaOH
<b>C</b>. NaCl, NaClO3, NaOH <b>D</b>. NaCl, NaClO3
<b>Câu 8</b>: Dãy gồm các chất đều phản ứng với dung dịch HCl là
A. NaOH, Al, CuSO4, CuO. B. Cu(OH)2, Cu, CuO, Fe.
C. CaO, Al2O3, Na2SO4, H2SO4. D. NaOH, Al, CaCO3,Cu(OH)2, Fe, CaO, Al2O3.
<b>Câu 9</b>: Kim loại tác dụng được với axit HCl lỗng và khí clo cho cùng một loại muối clorua kim loại là
A. Fe. B. Zn. C. Cu. D. Ag.
<b>Câu 10</b>: Hoá chất dùng để nhận biết 4 dd : NaF, NaCl, NaBr, NaI là
A. NaOH B. H2SO4 C. AgNO3 D. Ag
<b>Câu 11:</b> Trong phịng thí nghiệm người ta thường điều chế clo bằng cách
A. điện phân nóng chảy NaCl. B. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
C. phân huỷ khí HCl. D. cho HCl đặc tác dụng với MnO2; KMnO4…
<b>Câu12</b>. Clorua vôi là
A. Muối tạo bởi kim loại liên kết với một gốc axit. B. Muối tạo bởi kim loại liên kết với hai gốc axit.
C. Muối tạo bởi hai kim loại liên kết với một gốc axit. D. Clorua vôi không phải là muối.
<b>Câu13</b>. Thuốc thử để nhận ra iot là
A. hồ tinh bột. B. nước brom. C. phenolphthalein. D. Q tím.
<b>Câu 14.</b> Clo <b>không</b> phản ứng với chất nào sau đây?
A. NaOH B. NaCl C. Ca(OH)2 D. NaBr
<b>Câu 15.</b> Phản ứng giữa Cl2 và H2 có thể xảy ra ở điều kiện
A. nhiệt độ thường và bóng tối. B. ánh sáng mặt trời.
C. ánh sang của magie cháy. D. Cả A, B và C.
<b>Câu 16: </b>Cho hai khí với thể tích là 1:1 ra ngồi ánh sáng mặt trời thì có hiện tượng nổ, hai khí đó là
A. N2 và H2. B. H2 và O2. C. Cl2 và H2. D. H2S và Cl2.
<b>Câu 17:</b> Trong các hợp chất, flo chỉ có số oxi hố -1 cịn clo, brom, iod có cả số oxi hóa +1; +3; +5; +7 là
do so với clo, brom, iod thì
A. flo có tính oxi hố mạnh hơn. B. flo có bán kính ngun tử nhỏ hơn.
C. nguyên tử flo có cấu tạo đặc biệt. D. nguyên tử flo khơng có phân lớp d.
<b>Câu 18:</b> ở điều kiện thường, clo là chất khí, màu vàng lục, có mùi xốc và nặng hơn khơng khí
A. 1,25 lần. B. 2,45 lần. C. 1,26 lần. D. 2,25 lần.
C. HCl là axit mạnh. D. nguyên nhân khác.
<b>Câu 20</b>: Phát biểu nào sau đây <b>sai</b>?
A. Halogen là những phi kim điển hình, chúng là những chất oxi hóa.
B. Trong hợp chất các halogen đều có thể có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5, +7.
C. Khả năng oxi hóa của halogen giảm dần từ flo đến iot
D. Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học.
<b>Câu 21</b>: Cho dãy dung dịch axit sau HF, HCl, HBr, HI. Dung dịch có tính axit mạnh nhất và tính khử
mạnh nhất là:
A. HF B. HCl C. HBr D. HI
<b>Câu 22</b>: Đổ dd chứa 1 g HBr vào dd chứa 1 g NaOH. Nhúng giấy q tím vào dung dịch thu được thì
giấy q tím chuyển sang màu
<b>A</b>. đỏ. <b>B</b>. xanh. <b>C</b>. Khơng màu. <b>D</b>.tím.
<b>Câu 23</b>: Để phân biệt 5 dd riêng biệt sau: NaCl, NaBr, NaI, NaOH, HCl. Ta có thể dùng nhóm thuốc thử nào
sau đây?
A. khí Clo, dd AgNO3 B. q tím, khí Clo C. q tím, dd AgNO3 D. cả B,C đúng
<b>Câu 24:</b> Nhận định nào sau đây<i><b>sai</b></i> khi nói về flo?
A. Là phi kim loại hoạt động mạnh nhất B. Có nhiều đồng vị bền trong tự nhiên
C. Là chất oxi hố rất mạnh D. Có độ âm điện lớn nhất
<b>Câu25.</b> Đặc điểm nào không phải là đặc điểm chung của các halogen?
A. Đều là chất khí ở điều kiện thường. B. Đều có tính oxi hóa mạnh.
C. Tác dụng với hầu hết các kim loại và phi kim. D. Khử năng tác dụng với nước giảm dần tử F2 đến I2.
<b>Câu 26:</b> Dùng bình thủy tinh có thể chứa được tất cả các dung dịch axit trong dãy nào dưới đây ?
A. HCl, H2SO4, HF, HNO3. B. HCl, H2SO4, HF.
C. H2SO4, HF, HNO3. D. HCl, H2SO4, HNO3.
<b>Câu27:</b> Phản ứng nào chứng tỏ HCl là chất khử?
A. HCl + NaOH →NaCl + H2O. B. 2HCl + Mg →MgCl2+ H2 .
C. MnO2+ 4 HCl → MnCl2+ Cl2 + 2H2O. D. NH3+ HCl → NH4Cl.
<b>Câu 28:</b> HF có nhiệt độ sơi cao bất thường so với HCl, HBr, HI là do
A. flo có tính oxi hố mạnh nhất. B. flo chỉ có số oxi hố âm trong hợp chất.
C. HF có liên kết hiđro. D. liên kết H – F phân cực mạnh nhất.
<b>Câu29.</b> Tại sao người ta điều chế được nước clo mà không điều chế được nước flo?
A.Vì flo khơng tác dụng với nước. B. Vì flo có thể tan trong nước.
C. Vì flo có thể bốc cháy khi tác dụng với nước. D. Vì một lí do khác.
<b>Câu 30: </b>Khí HCl khơ khi gặp quỳ tím thì làm quỳ tím
A. chuyển sang màu đỏ. B. chuyển sang màu xanh.
C. không chuyển màu. D. chuyển sang không màu.
<b>Câu 31</b>: Trộn 500 g dd HCl 3% vào 300 g dd HCl 10% thu được dd HCl có nồng độ C% là
A. 2,556% B. 5,265% C. 6,255% D. 5,625%
<b>Câu 32</b>: Chất A là muối Canxi halogenua. Dung dịch chứa 0.200 g A tác dụng với lượng dư dung dịch
bạc nitrat thì thu được 0,376 g kết tủa bạc halogenua. Công thức phân tử của chất A là
<b>Câu 33</b>: Cho dung dịch AgNO3dư vào 100ml dung dịch chứa hổn hợp NaF 1M và NaBr 0,5M. Lượng
kết tủa thu được là
A. 22,1g. B. 10g. C. 9,4g D. 8,2g.
<b>Câu 34</b>: Hổn hợp X nặng 9 gam gồm Fe3O4 và Cu. Cho X vào dung dịch HCl dư, thấy cịn 1,6 gam Cu
khơng tan. Khối lượng Fe3O4 có trong X là
A. 7,4 gam. B. 3,48 gam. C. 5,8 gam. D. 2,32 gam.
<b>Câu 35</b>: Hai kim loại A, B đều có hóa trị II. Hòa tan hết 0,89 gam hỗn hợp hai kim loại này trong dung
dịch HCl. Sau phản ứng thu được 448 ml khí H2 (đktc). Hai kim loại A, B là
A. Mg, Ca. B. Zn, Fe. C. Ba, Fe. D. Mg, Zn.
<b>Câu 36</b>: Cho 1,5 g muối natri halogenua vào dd AgNO3 dư, thu đựơc 2,35 g kết tủa. Halogen là
A. F B. Cl C. Br D .I
<b>Câu 37:</b> Dẫn 6,72 lít khí Clo (đktc) vào dd chứa 60 g NaI. Khối lượng muối tạo thành là
A. 50,8 g. B. 5,08 g. C. 203,2 g. D. 20,32 g.
<b>Câu 38</b>: Dẫn 5,6 lít khí Clo (đktc) qua bình đựng Al và Mg ( tỉ lệ mol 1: 1) nung nóng, thấy p/ứ vừa đủ và
thu được m gam muối. Phần trăm của Al trong hỗn hợp là
A. 15,15% B. 84,9% C. 52,9% D. 47,1%
<b>Câu 39</b>: Cho 1,2 g kim loại R hoá trị II tác dụng với Cl2 thu được 4,75 g muối Clorua. R là
A. Mg B. Cu C. Zn D. Ca
<b>Câu 40</b>: Hịa tan hồn tồn 20 gam hổn hợp nhiều oxit kim loại, cần vừa đúng 100 ml dung dịch HCl
0,4M. Cô cạn dung dịch, lượng muối clorua khan thu được là:
Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.
<b>I.Luyện Thi Online</b>
- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.
- <b>Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: </b>Ôn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các
trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức
Tấn.
<b>II.Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>
- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.
- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành
cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.
Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng
đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.
<b>III.Kênh học tập miễn phí</b>
- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.
- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.
<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>
<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>