Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Phương pháp giải một số dạng bài tập cơ bản về bảng tuần hoàn môn Hóa học 10 năm 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (900.7 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN VỀ BẢNG TUẦN </b>


<b>HỒN MƠN HĨA HỌC 10 NĂM 2021 </b>



<b>A. KIẾN THỨC CƠ BẢN </b>



<b>1. Dạng 1: Mối liên hệ giữa vị trí với cấu tạo nguyên tử, nguyên tố, tính chất hợp chất</b>
- Số thứ tự ô nguyên tố = tổng số e của nguyên tử.


- Số thứ tự chu kì = số lớp e.
- Số thứ tự nhóm:


+ Nếu cấu hình e lớp ngồi cùng có dạng<b> nsanpb </b>(a = 1 → 2 và b = 0 → 6): Nguyên tố thuộc nhóm (a +
b) A.


+ Nếu cấu hình e kết thúc ở dạng <b>(n - 1)dxnsy</b>(x = 1 → 10; y = 1 → 2): Nguyên tố thuộc nhóm B:
* Nhóm (x + y)B nếu 3 ≤ (x + y) ≤ 7.


* Nhóm VIIIB nếu 8 ≤ (x + y) ≤ 10.
* Nhóm (x + y - 10)B nếu 10 < (x + y).


<b>2. Dạng 2: So sánh tính chất các nguyên tố lân cận và hợp chất oxit, hiđroxit của chúng</b>
Những đại lượng và tính chất biến đổi tuần hồn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:
+ Bán kính nguyên tử


+ Năng lượng ion hóa thứ nhất
+ Độ âm điện


+ Tính kim loại, tính phi kim


+ Tính axit – bazơ của oxit và hiđroxit



+ Hóa trị cao nhất của nguyên tố với oxi và hóa trị của nguyên tố phi kim với hiđro
<b>3. Dạng 3: Xác định hai nguyên tố thuộc 2 nhóm A liên tiếp</b>


Giả sử ZA < ZB


+ Nếu A và B thuộc cùng 1 chu kỳ thì: <b> ZA – ZB = 1.</b>


+ Nếu A và B khơng biết có thuộc cùng 1 chu kỳ hay khơng thì phải dựa vào = Z/2 và ZA << ZB.
<b>4. Dạng 4: Xác định hai nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm A</b>


Tổng số hiệu nguyên tử 4 < ZT < 32 thì A, B sẽ thuộc các chu kỳ nhỏ hay ZA - ZB = 8.
- Nếu ZT > 32 thì ta phải xét cả 3 trường hợp:


+ A là H.


+ A và B cách nhau 8 đơn vị.
+ A và B cách nhau 18 đơn vị.


<b>5. Dạng 5: Xác định nguyên tố dựa vào vị trí và tính theo phương trình hóa học</b>


Cho 0,64 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó MO, có số mol bằng nhau, tác dụng hết với
H2SO4 lỗng. Thể tích khí H2 (đktc) thu được là 0,224 lít. Cho biết M thuộc nhóm IIA. Xác định M là
nguyên tố nào sau đây?


Các phản ứng:


M + H2SO4 → MSO4 + H2
MO + H2SO4 → MSO4 + H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

⇒ mM + mMO = 0,01(2M + 16) = 0,64


⇔ M = 24 là Mg


<b>6. Dạng 6: Xác định tên nguyên tố dựa vào công thức oxit cao nhất và cơng thức hợp chất khí với </b>
<b>hiđro</b>


Tổng Hóa trị trong hợp chất khí với hidro (nếu có) và hóa trị trong oxit cao nhất của một nguyên tố bằng
8.


<b>Nhóm</b> <b>I</b> <b>II</b> <b>III</b> <b>IV</b> <b>V</b> <b>VI</b> <b>VII</b>


<b>Oxit cao nhất</b> R2O RO R2O3 RO2 R2O5 RO3 R2O7


<b>Hợp chất với hidro</b> RH rắn RH2 rắn RH3 rắn RH4 khí RH3 khí RH2 khí RH khí


<b>B. BÀI TẬP MINH HỌA </b>



<b>Bài 1: </b>Cho nguyên tử các nguyên tố X1, X2, X3, X4, X5, X6 lần lượt có cấu hình electron như sau:
X1: 1s22s22p63s2


X2: 1s22s22p63s23p64s1
X3: 1s22s22p63s23p64s2
X4: 1s22s22p63s23p5
X5: 1s22s22p63s23p63d64s2
X6: 1s22s22p63s23p4


Các nguyên tố cùng một chu kì là:
A. X1, X3, X6


B. X2, X3, X5
C. X1, X2, X6


D. X3, X4
<b>Hướng dẫn giải:</b>


Các nguyên tố cùng một chu kì thì có cùng số lớp electron


⇒<b> Đáp án B</b>


<b>Bài 2: </b>Giả sử nguyên tố M ở ô số 19 trong bảng tuần hồn chưa được tìm ra và ơ này vẫn cịn được bỏ
trống. Hãy dự đốn những đặc điểm sau về ngun tố đó:


a. Tính chất đặc trưng.


b. Cơng thức oxit. Oxit đó là oxit axit hay oxit bazơ?
<b>Hướng dẫn giải:</b>


a. Cấu hình electron của ngun tố đó là: 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>4s</sub>1
⇒ Tính chất đặc trưng của M là tính kim loại.


b. Nguyên tố đó nằm ở nhóm IA nên cơng thức oxit là M2O. Đây là một oxit bazơ.


<b>Bài 3: </b>Nguyên tử R tạo được Cation R+. Cấu hình e của R+ ở trạng thái cơ bản là 3p6. Tổng số hạt mang
điện trong R là.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

C.38
D.19


<b>Hướng dẫn giải:</b>
Cấu hình của R+<sub> là 3p</sub>6


⇒ của R sẽ là 3p6<sub>4s</sub>1



⇒ R có cấu hình đầy đủ là 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>4s</sub>1
⇒ Tổng hạt mang điện trong R là ( p + e ) = 38


⇒<b> Đáp án C</b>


<b>Bài 4: </b>X, Y là hai kim loại có electron cuối cùng là 3p1 và 3d6.
1. Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy xác định tên hai kim loại X, Y.


2. Hòa tan hết 8,3 gam hỗn hợp X, Y vào dung dịch HCl 0,5M (vừa đủ), ta thấy khối lượng dung dịch
sau phản ứng tăng thêm 7,8 gam. Tính khối lượng mỗi kim loại và thể tích dung dịch HCl đã dùng.
<b>Hướng dẫn giải:</b>


1. Phân mức năng lượng của nguyên tử X và Y lần lượt là:
1s22s22p63s23p1 và 1s22s22p63s23p64s23d6.


Cấu hình electron của nguyên tử X và Y lần lượt là:
1s22s22p63s23p1 và 1s22s22p63s23p63d64s2.


Dựa vào bảng tuần hồn ta tìm được X là Al và Y là Fe.
2. Gọi số mol các chất trong hỗn hợp: Al = a mol; Fe = b mol.
Ta có: 27a + 56b = 8,3 (1)


2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
a 3a 1,5a
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
b 2b b


Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng thêm 7,8 gam nên: 8,3 – mH2= 7,8.
⇒ mH2 = 0,5 gam ⇒ nH2 = 0,25 mol



⇒ 1,5a + b = 0,25(4)


Từ (1) và (2) ta tìm được: a = 0,1 mol; b = 0,1 mol.


mAl = 270,1 = 2,7(gam); mFe = 560,1 = 5,6 (gam); VHCl = 1 (lít).


<b>Bài 5: </b>Cho các nguyên tố O, C, N, F, B, Be, Li. Thứ tự sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần tính
phi kim là:


A. O, C, N, F, B, Be, Li
B. Li, Be, B, C, N, O, F
C. Li, Be, B, F, N, C, O
D. Li, Be, B, N, C, O, F
<b>Hướng dẫn giải:</b>


Trong một chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính phi kim của các nguyên tố tăng dần


⇒<b> Đáp án B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

B. SiO2; SO3; P2O5; Cl2O7; Al2O3; Na2O; MgO
C. Na2O; MgO; Al2O3; SiO2; P2O5; SO3; Cl2O7
D. SiO2; P2O5; SO3; Cl2O7; Na2O; MgO; Al2O3
<b>Hướng dẫn giải:</b>


Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân tính bazơ của oxit tương ứng giảm dần


⇒<b> Đáp án C </b>


<b>Bài 7: </b>Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hồn, A thuộc nhóm VA. Ở trạng



thái đơn chất, A và B không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân A và B bằng 23. A và B


A. P và O
B. N và C
C. P và Si
D. N và S


<b>Hướng dẫn giải:</b>


Vì hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hồn và A thuộc nhóm VA
Nên B thuộc nhóm IVA hoặc nhóm VIA.


Vì ZA + ZB = 23 nên ZA < 23


⇒ A là N (Z = 7) or A là P (Z = 15)


+) Khi A là N thì ZB = 23 -7 = 16 là S thuộc nhóm VIA.
Ở trạng thái đơn chất, N2 và S không phản ứng với nhau.
Do đó cặp nguyên tố N và S thỏa mãn.


+) Khi A là P thì ZB = 23 -15 = 8 là O thuộc nhóm VIA.
Ở trạng thái đơn chất P và O2 có phản ứng với nhau.
Do đó cặp ngun tố P và O khơng thỏa mãn.


⇒<b> Đáp án D</b>


<b>C. LUYỆN TẬP </b>




<b>Câu 1: </b>Tìm câu phát biểu<b> sai </b>khi nói về chu kì:


<b>A. </b>Trong chu kì, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân
<b>B. </b>Trong chu kì, các ngun tử có số lớp electron bằng nhau


<b>C. </b>Trong chu kì 2,3 số electron lớp ngồi cùng tăng dần từ 1 đến 8


<b>D. </b>Chu kì nào cũngmở đầu là kim loại điển hình, kết thúc là một phi kim điển hình
<b>Câu 2:</b> Câu nào sau đây <i><b>không</b></i> đúng?


<b>A. </b>Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm có electron hóa trị bằng nhau
<b>B. </b>Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm có số electron bằng nhau


<b>C. </b>Nguyên tử của các ngun tố nhóm A có số electron ngồi cùng bằng số thứ tự của nhóm
<b>D. </b>Số thứ tự của nhóm bằng hóa trị cao nhất với oxi


<b>Câu 3: </b>Chọn câu đúng:


<b>A. </b>Tính chất của các nguyên tố hóa học cùng nhóm bao giờ cũng giống nhau
<b>B. </b>Tính chất của các ngun tố hóa học cùng nhóm A bao giờ cũng tương tự nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>D. </b>Tính chất hóa học của các ngun tố trong một chu kì là tương tự nhau
<b>Câu 4:</b> Nguyên tử của nguyên tố hóa học trong cùng nhóm A có cùng:


<b>A. </b>Nguyên tử khối <b>B.</b> Số lớp electron


<b>C.</b> Cấu hình electron lớp ngồi cùng <b>D.</b> Bán kính nguyên tử
<b>Câu 5:</b> Các ngun tố nhóm A trong bảng tuần hồn là:


<b>A.</b> Các nguyên tố s <b>B.</b> Các nguyên tố p



<b>C.</b> Các nguyên tố s và các nguyên tố p <b>D.</b> Các nguyên tố d


<b>Câu 6:</b> Các nguyên tố hóa học trong cùng một nhóm A có đặc điểm nào chung về cấu hình e nguyên tử?
<b>A.</b> Số electron hóa trị <b>B.</b> Số lớp electron


<b>C.</b> Số electron lớp L <b>D.</b> Số phân lớp electron


<b>Câu 7:</b> Câu nào sau đây <i><b>khơng</b></i> đúng?


<b>A. </b>Bảng tuần hồn gồm các ơ ngun tố, các chu kì và các nhóm


<b>B. </b>Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều
điện tích hạt nhân tăng dần


<b>C. </b>Bảng tuần hồn có 7 chu kì. Số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử.
<b>D. </b>Bảng tuần hồn có 8 nhóm A và 8 nhóm B


<b>Câu 8:</b> Nguyên tố nhóm A hoặc nhóm B được xác định dựa vào đặc điểm nào sau đây?


<b>A. </b>Nguyên tố s, nguyên tố p hoặc nguyên tố d, nguyên tố f
<b>B. </b>Tổng số electron trên lớp ngoài cùng


<b>C. </b>Tổng số electron trên phân lớp ngoài cùng
<b>D. </b>Số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó


<b>Câu 9:</b> Số hiệu nguyên tử trong bảng tuần hoàn cho biết:


1. Số điện tích hạt nhân 4. Số thứ tự nguyên tố trong bảng tuần hoàn
2. Số nơtron trong nhân nguyên tử 5. Số proton trong nhân hoặc electron trên vỏ


3. Số electron trên lớp ngồi cùng 6. Số đơn vị điện tích hạt nhân.


Hãy cho biết các thông tin đúng:


<b>A. </b>1,3,5,6 <b>B.</b> 1,2,3,4 <b>C.</b> 1,3,4,5,6 <b>D.</b> 2,3,5,6


<b>Câu 10:</b> Nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 33 trong bảng tuần hoàn. X thuộc:


<b>A. </b>Chu kì 3, nhóm VA <b>B.</b> Chu kì 4, nhóm VB


<b>C.</b> Chu kì 4, nhóm VA <b>D.</b> Chu kì 3, nhóm IIIA


<b>Câu 11:</b> Ngun tử của một ngun tố có cấu hình electron là 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub> thì nguyên tố đó thuộc: </sub>


<b>A. </b>Nhóm IA <b>B.</b> Chu kì 2 <b>C.</b> Nhóm IIIA <b>D.</b> Chu kì 3


<b>Câu 12:</b> Một nguyên tố ở chu kì 3, nhóm VA, cấu hình electron là:


<b>A.</b> 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>1<sub>3p</sub>4 <b><sub>B.</sub></b><sub> 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>5


<b>C.</b> 1s22s22p63s23p6 <b>D.</b> 1s22s22p63s23p3


<b>Câu 13:</b> Nguyên tử của ngun tố ở chu kì 3, nhóm IVA có số hiệu nguyên tử là:


<b>A. </b> 13 <b>B.</b> 14 <b>C.</b> 21 <b>D.</b> 22


<b>Câu 14:</b> Nguyên tố hóa học Ca có Z=20, chu kì 4 nhóm IIA. Điều khẳng định nào sau đây là <b>sai</b>?
<b>A. </b>Số electron trên lớp vỏ là 20


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>D. </b>Nguyên tố hóa học này là phi kim



<b>Câu 15:</b> Nguyên tố hóa học X có electron hóa trị là 3d34s2. Vị trí của X trong bảng tuần hồn là:


<b>A. </b>Chu kì 4, nhóm VA <b>B.</b> Chu kì 4, nhóm VB


<b>C.</b> Chu kì 4, nhóm IIA <b>D.</b> Chu kì 4, nhóm IIIB


<b>Câu 16:</b> Cho ngun tố có kí hiệu <sub>19</sub>39<i>X</i> , X có đặc điểm:


<b>A. </b>Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IA
<b>B. </b>Số nơtron trong hạt nhân X là 20


<b>C. </b>Ion X+ có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6.
<b>D. </b>X là phi kim và có tính khử mạnh.


<b>Câu 17:</b> Ngun tử ngun tố X có số thứ tự Z=16, vị trí của X trong bảng tuần hồn:


<b>A. </b>Chu kì 3, nhóm IVA <b>B.</b> Chu kì 3, nhóm VIA


<b>C.</b> Chu kì 4, nhóm VIA <b>D.</b> Chu kì 2, nhóm IIA


<b>Câu 18:</b> Ngun tố có Z=22 thuộc chu kì:


<b>A. </b> 5 <b>B.</b> 3 <b>C.</b> 4 <b>D.</b> 2


<b>Câu 19:</b> Nguyên tử của một ngun tố có cấu hình electron là 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>3<sub>. Hãy chọn câu đúng: </sub>
<i>a) </i>Số electron lớp ngoài cùng là:


<b>A. </b>3 <b>B.</b> 2 <b>C.</b> 6 <b>D.</b> 5



<i>b) </i>X thuộc chu kì:


<b>A. </b>1 <b>B.</b> 2 <b>C.</b> 3 <b>D.</b> 4


<i>c) </i>X thuộc nhóm:


<b>A. </b>IA <b>B.</b> VA <b>C.</b> IIIA <b>D.</b> IVA


<b>Câu 20:</b> Nguyên tử nguyên tố A có 5 electron ở phân lớp p, vậy A thuộc nhóm:


<b>A. </b>VA <b>B.</b> VIIA <b>C.</b> VIIB <b>D.</b> VIA


<b>Câu 21:</b> Cho các ngun tố có cấu hình electron như sau:
(A) 1s22s22p63s2. (D) 1s22s22p63s23p5.
(B) 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>4s</sub>1<sub>. </sub> <sub>(E) 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>3d</sub>6<sub>4s</sub>2<sub>. </sub>
(C) 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>4s</sub>2<sub>. </sub> <sub>(F) 1s</sub>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>1<sub>. </sub>
Các nguyên tố thuộc cùng chu kì là:


<b>A. </b>A, D, F <b>B.</b> B, C, E <b>C.</b> C, D <b>D.</b> A, B, F


<b>Câu 22:</b> Ngun tố X có cấu hình electron là 1s22s22p63s2 thì ion tạo nên từ X sẽ có cấu hình electron:
<b>A. </b>1s22s22p5 <b>B.</b> 1s22s22p63s23p2 <b>C.</b> 1s22s22p6 <b>D.</b> 1s22s22p63s23p6


<b>Câu 23:</b> Anion X có cấu hình electron ở phân lớp ngồi cùng là 3p6. Vị trí của X trong bảng tuần hồn:


<b>A. </b>Chu kì 2, nhóm IVA <b>B.</b> Chu kì 3, nhóm IVA


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một mơi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thông minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>



<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên


danh tiếng.


<b>I.Luyện Thi Online </b>


-<b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.


-<b>Luyện thi vào lớp 10 chuyên Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các
trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức
Tấn.


<b>II.Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


-<b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


-<b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành


cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.
Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng
đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.Kênh học tập miễn phí </b>



-<b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


-<b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->
PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO ĐIỆN XOAY CHIỀU
  • 26
  • 2
  • 0
  • ×