Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

BAI 18 SU LAI HOA CAC OBITAN NGUYEN TU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.79 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Giáo sinh kiến tập : Ngô Thị Hiền


Giáo viên hướng dẫn: Lê Thị Thu Hằng


Giáo án bài dạy



<b>Bài 18: SỰ LAI HÓA CÁC OBITAN NGUYÊN TỬ.</b>


<b>SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT ĐƠN, LIÊN KẾT ĐƠI, </b>


<b> VÀ LIÊN KẾT BA</b>



I. Mục tiêu
1. Kiến thức


- <sub>Biết khái niện về sự lai hóa các obitan nguyên tử</sub>
- <sub>Biết một số kiểu lai hóa thường gặp</sub>


- <sub>Hiểu thế nào là liên kết đơn, liên hết đơi, liên kết ba</sub>
- <sub>Hiểu sự hình thành liên kết xich ma (σ), liên kết pi (π)</sub>


- <sub>Vận dụng kiểu lai hóa để giải thích dạng hình học của phân tử.</sub>
2. Kĩ năng


- <sub>Vẽ mơ hình lai hóa sp, sp</sub>2<sub>, sp</sub>3<sub>.</sub>
- <sub>Vẽ sự xen phủ trục, xen phủ bên.</sub>
3. Thái độ


Có nhận thức đúng đắn về vai trị của việc nghiên cứu khoa học.
II. Phương pháp


- <sub>Vấn đáp – gợi mở</sub>
- <sub> Giải thích minh họa.</sub>
III. Chuẩn bị



1. Giáo viên


- <sub>Mơ hinh lai hóa sp, sp</sub>2<sub>, sp</sub>3
- <sub>Mơ hình sự xen phủ trục</sub>
2. Học sinh


Đọc SGK, nghiên cứu hình vẽ trong sách
IV. Tiến trình giảng dạy


1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ


Giải thích sự hình thành liên kết cộng hóa trị bằng sự xen phủ các obitan
trong phân tử HCl?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


<i>Hoạt động 1</i>:


<b>I. Khái niệm về sự lai hóa</b>


Trình bày nguyên nhân xuất hiện hiện
tượng lai hóa.


Khái niệm lai hóa được dùng để giải
thích dạng hình học các phân tử.
- Đặc điểm các obitan lai hóa?


<i>Hoạt động 2</i>



<b>II. Các kiểu lai hóa thường gặp</b>


Treo tranh vẽ các kiểu lai hóa.
Gọi học sinh nhận xét:


- <sub>hình dạng mỗi kiểu lai hóa.</sub>
- <sub>Sự tổ hợp mỗi kiểu lai hóa của </sub>


các obitan nào.


Lai hóa sp là nguyên nhân dẫn đến tính
thẳng hàng của các liên kết trong phân
tử


Lai hóa sp2<sub> là nguyên nhân dẫn đến các</sub>
góc liên kết phẳng 1200


<b>I. Khái niệm về sự lai hóa</b>


KN: Sự lai hóa obitan nguyên tử là sự tổ
hợp (“trộn lẫn”) một số obitan trong một
nguyên tử để được từng ấy obitan lai hóa
giống nhau nhưng định hướng khác nhau
trong khơng gian.


II<b>. Các kiểu lai hóa thường gặp</b>


Quan sát tranh vẽ và SGK nhận xét
1. Lai hóa sp



Là sự tổ hợp 1 obitan s với 1 obitan p của
một nguyên tử tham gia liên kết tạo thành
2 obitan lai hóa sp nằm ngang hàng với
nhau hướng về 2 phía đối xứng nhau.


2. Lai hóa sp2<sub> </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Chú ý: </b>các obitan chỉ lai hóa được với
nhau khi năng lượng của chúng xấp xỉ
bằng nhau


<i>Hoạt động 3</i>


<b>III. Nhận vét chung về thuyết lai hóa</b>


Giải thích cho hóc sinh thấy thuyết lai
hóa có ý nghĩa giải thích dạng hình học
của các phân tử.


<i>Hoạt động 4</i>


<b>IV. Sự xen phủ trục và xen phủ bên</b>


Cho học sinh quan sát hình vẽ 3.10 a
SGK và yêu cầu nhận xét


Kl: sự xen phủ trục tạo liên kết σ


Cho học sinh quan sát hình 3.10 b và
rút ra nhận xét



Kl: sự xen phủ bên tạo liên kết π.
Liên kết π kém bền hơn liên kết σ


3. Lai hóa sp3


Là sự tổ hợp 1 obitan s với 3 obitan p của
một nguyên tử tham gia liên kết tạo
thành 4 obitan lai hóa sp3 định hướng từ
tâm đến 4 đỉnh của hình tứ diện đều, các
trục đói xứng của chúng tạo với nhau 1
góc 1090<sub>28’</sub>


<b>III. Nhận vét chung về thuyết lai hóa</b>


Nghiên cứu SGK


<b>IV. Sự xen phủ trục và xen phủ bên</b>


1. Sự xen phủ trục


Sự xen phủ trong đó trục của các obitan
tham gia liên kết trùng với đường nối tâm
của 2 nguyên tử liên kết được gọi là sự
xen phủ trục.


2. Sự xen phủ bên


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Hoạt động 5</i>



<b>V. Sự tạo thành liên kết ion, liên kết </b>
<b>đôi và liên kết ba</b>


Sự hình thành liên kết trong phân tử
H2, HCl?


Liên kết đơn còn gọi là liên kết σ bền
vững.


Yêu cầu học sinh quan sát hinh 3.11 và
nhận xét:


- <sub>trạng thái lai hóa của nguyên tử </sub>
C


- <sub>sự xen phủ giữa các obitan lai </sub>
hóa của 2 nguyên tử C với nhau
và với nguyên tử H


- <sub>sự xen phủ giữa các obitan </sub>
khơng lai hóa của ngun tử C
Mơ tả sự hình thành phân tử N2 theo
quy tắc bát tử?


Liên kết ba được hình thành từ mấy
cặp e?


Liên kết giữa hai nguyên tử
được thực hiện bởi một liên kết
σ và một hay hai liên kết π được


gọi là liên kết bội


<b>V. Sự tạo thành liên kết ion, liên kết </b>
<b>đôi và liên kết ba</b>


1. Liên kết đơn


Liên kết đơn là liên kết được tạo thành từ
1 cặp e chung


2. Liên kết đôi


Liên kết đơi được hình thành bằng 2 cặp
e chung. Trong đó có 1 liên kết σ, 1 liên
kết π




3. Liên kết ba


Liên kết ba được tạo thành từ 3 cặp e
chung gồm 1 liên kết σ và 2 liên kết π.
Phân tử N2:


Cấu hình e lớp ngồi cùng
2s 2p




px py pz



1obitan (pz) xen phủ trục tạo liên kết σ
2 obitan (px, py) xen phủ bên tạo 2 liên
kết π


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

V. Củng cố


- Nhắc lại các kiểu lai hóa


</div>

<!--links-->

×