Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Phú An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.74 KB, 4 trang )

ĐỀ CƯƠNG HKII SINH HỌC 7
NĂM HỌC 2019-2020
BÀI 35: ẾCH ĐỒNG
Câu 1/ Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở
nước?
- Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thn nhọn về phía trước → giảm
sức cản của nước khi bơi.
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm khí → giúp hơ hấp trong nước.
- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón → tạo thành chân bơi để đẩy
nước.
Câu 2/ Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở
cạn?
- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thơng với khoang miệng và phổi
vừa để ngửi vừa để thở)→ dễ quan sát.
- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ → bảo vệ mắt, giữ
mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn.
- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt → thuận lợi cho việc di chuyển.
Câu 3/ Hãy giải thích vì sao ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và
bắt mồi về đêm?
Vì ếch cịn hô hấp bằng da là chủ yếu, nếu da khô cơ thể mất nước ếch sẽ chết
BÀI 44: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG LỚP CHIM
Câu 1/ Nêu đặc điểm chung của chim?
Chim là động vật có xương sống thích nghi cao đối với sự bay lượn và với
những điều kiện sống khác nhau:
- Mình có lơng vũ bao phủ
- Chi trước biến đổi thành cánh
- Có mỏ sừng
- Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp.


- Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể


- Trứng có vỏ đá vơi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ
- Là động vật hằng nhiệt
Câu 2/ Nêu vai trò của chim trong tự nhiên và đối với con người?
- Lợi ích:
+ Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm
+ Cung cấp thực phẩm
+ Làm chăn, đệm, đồ trang trí, làm cảnh
+ Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch
+ Giúp phát tán cây rừng và thụ phấn cây trồng...
- Tác hại:
+ Ăn hạt, quả, cá…
+ Là động vật trung gian truyền bệnh.
BÀI 46: THỎ
Câu 1/ Hãy nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và
tập tính lẩn trốn kẻ thù?
Bộ phận

Đặc điểm cấu tạo ngồi

Sự thích nghi với đời sống và

cơ thể
Bộ lơng
Chi
(có vuốt)

tập tính lẫn trốn kẻ thù
Bộ lông mao dày xốp

Giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩn trong bụi rậm


Chi trước ngắn

Đào hang

Chi sau dài, khỏe

Bật nhảy xa -> chạy trốn nhanh

Mũi tinh, có lơng xúc giác

Thăm dị thức ăn và kẻ thù

Tai dài, có vành lớn, cử

Định hướng âm thanh, phát hiện sớm kẻ thù

Giác quan động được
Mắt có mí, cử động được

Giữ mắt khơng bị khô, bảo vệ khi thỏ trốn
trong bụi gai rậm.

Câu 2/ Tại sao thỏ chạy không dai sức bằng thú ăn thịt song trong một số
trường hợp vẫn thóat khỏi nanh vuốt của thú ăn thịt?


Vì thỏ chạy hình chữ Z làm thú ăn thịt bị lỡ trớn lạc sang hướng khác, lúc đó
thỏ ẩn mình vào trong các bụi rậm hoặc các hang đất
Câu 3/ Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với đẻ trứng và nỗn thai sinh?

- Phơi phát triển trong bụng mẹ nên an tồn.
- Phơi phát triển trong bụng mẹ nguồn chất dinh dưỡng nhiều, điều kiện sống
thuận lợi cho phát triển
- Con non được nuôi bằng sữa mẹ khơng bị lệ thuộc vào thức ăn ngồi tự nhiên.

BÀI 55: TIẾN HĨA VỀ SINH SẢN
Câu 1/ Sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính:
Sự hồn chỉnh dần các hình thức sinh sản thể hiện:
- Từ thụ tinh ngoài -> thụ tinh trong.
- Đẻ nhiều trứng -> đẻ ít trứng -> đẻ con.
- Phơi phát triển có biến thái -> phát triển trực tiếp khơng có nhau thai -> phát
triển trực tiếp có nhau thai.
- Con non khơng được nuôi dưỡng -> được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ -> được
học tập thích nghi với cuộc sống.
Bài 59
BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC
Câu 1/ Biện pháp đấu tranh sinh học
- Đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng
nhằm ngăn chặn hoặc làm giảm bớt thiệt hại do các sinh vật có hại gây ra.
Câu 2/ Những biện pháp đấu tranh sinh học
1. Sử dụng thiên địch
a. Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại
Vd: Mèo ăn chuột
b. Sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sâu hại hay trứng sâu xám.
Vd: Ong mắt đỏ ăn trứng sâu xám
2. Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại
Vd: Vi khuẩn myoma và vi khuẩn calixi để diệt thỏ
3. Gây vô sinh diệt động vật gây hại



Vd: làm triệt sản ruồi đực, làm ruồi đực không thể sản sinh ra tinh trùng nên
không thực hiện được sự thụ tinh khi giao phối.
Câu 3/ Những ưu điểm và hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học
- Ưu điểm:
+ Tiêu diệt được nhiều sinh vật gây hại
+ Tránh ô nhiễm môi trường và không gây hiện tượng quen thuốc
- Nhược điểm:
+ Đấu tranh sinh học chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn định
+ Thiên địch không tiêu diệt được triệt để sinh vật gây hại
+ Sự tiêu diệt lồi sinh vật có hại này lại tạo điều kiện cho lồi sinh vật có hại
kia phát tiển
+ Một lồi thiên địch vừa có lợi vừa có hại
-----------------HẾT-----------------



×