Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Phú An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.61 KB, 3 trang )

ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HỌC KÌ II ĐỊA LÍ 7
Năm học: 2019 – 2020
1. Trình bày đặc điểm cấu trúc địa hình của Bắc Mĩ?
a. Hệ thống Cooc-đi-e ở phía Tây:
- Là hệ thống núi trẻ, cao đồ sộ, dài 9000 km theo hướng Bắc-Nam
- Gồm nhiều dãy chạy song song, xen kẽ các cao nguyên và sơn nguyên.
- Có nhiều khoáng sản: đồng, vàng, uranium…
b. Miền đồng bằng ở giữa:
- Địa hình dạng lịng máng khổng lồ, cao phía Bắc và Tây Bắc thấp dần về phía Nam và
Đơng Nam.
- Trong miền có nhiều hồ rộng và sơng dài.
c. Miền núi già và sơn ngun ở phía Đơng:
Gồm sơn nguyên trên bán đảo La-bra-đo và núi già A-pa-lat có nhiều than và sắt.
2. Giải thích tại sao có sự khác biệt về khí hậu giữa phía tây và đơng kinh tuyến
100oT của Hoa Kì?
- Phía Tây kinh tuyến 1000T là hệ thống Cooc-di-e theo hướng B-N chắn sự di chuyển
của các khối khí theo hướng T-Đ, nên ở sườn phía đơng ít mưa. Dịng biển lạnh Ca-liphooc-ni-a ảnh hưởng làm giảm lượng mưa, gây khơ hạn.
- Phía Đơng kinh tuyến 1000T là đồng bằng trung tâm, núi già và cao nguyên thấp tạo
điều kiện cho các khối khí lạnh xâm nhập sâu về phía nam vào mùa đơng và khối khơng
khí nóng ẩm từ biển phía nam xâm nhập sâu vào lên phía bắc vào mùa hạ.
3. So sánh sự khác nhau của các hình thức sở hữu trong nông nghiệp ở Trung và
Nam Mĩ?
- Tiểu điền trang:
+ Quy mơ dưới 5 ha
+ Quyền sở hữu: nơng dân
+ Hình thức canh tác: cổ truyền.
+ Sản phẩm: cây lương thực.
+ Mục đích: tự túc.
- Đại điền trang:
+ Quy mơ: hàng nghìn ha
+ Quyền sở hữu: đại điền chủ


+ Hình thức canh tác: hiện đại.
+ Sản phẩm: cây công nghiệp
+ Mục đích: xuất khẩu
4. Quốc gia nào thực hiện thành cơng công cuộc cải cách ruộng đất ở Trung và Nam
Mĩ?
Cộng Hịa Xã Hội Chủ Nghĩa Cu Ba
5. Trình bày tình hình phát triển cơng nghiệp ở Trung và Nam Mĩ?
Các nước có nền cơng nghiệp phát triển: Braxin, Ac-hen-ti-na, Vê-nê-xu-ê-la, Chilê với
các ngành cơ khí chế tạo, lọc dầu, hóa chất…
- Các nước khu vực An-đét, eo đất Trung Mĩ phát triển cơng nghiệp khai khống.


- Các nước trong vùng biển Ca-ri-bê phát triển công nghiệp thực phẩm và sơ chế nông
sản.
6. Nêu đặc điểm về vị trí, địa hình của Châu Đại Dương?
a.Vị trí:
- Nằm giữa Thái Bình Dương.
- Diện tích hơn 8,5 triệu km2.
b. Địa hình:
- Lục địa Ơ-xtrây-li-a chủ yếu là hoang mạc, núi cao ở phía đơng, đồng bằng chạy ven
biển.
- Các đảo:
+ Mêlanêdi (đảo núi lửa)
+ Micrônêdi (đảo san hô)
+ Pôlinêdi (đảo núi lửa và san hô)
+ Niudilen (đảo lục địa).
7. Nêu những nét cơ bản về khí hậu, động vật và thực vật của châu Đại Dương?
a. Trên các đảo:
- Các đảo ở phía bắc có khí hậu nóng ẩm điều hồ hơn các đảo ở phía nam.
- Rừng xích đạo xanh quanh năm hoặc rừng mưa mùa nhiệt đới phát triển xanh tốt.

b. Lục địa Ôx-trây-li-a:
- Lục địa Ơ-xtrây-li-a: Khí hậu khơ hạn, hoang mạc chiếm diện tích lớn.
- Động vật độc đáo, duy nhất trên thế giới như các lồi thú có túi, cáo mỏ vịt....
- Thực vật hơn 600 loài bạch đàn khác nhau.
8. Tại sao nói Châu Đại Dương là “thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương?
Châu Đại Dương được gọi là “thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương vì:
+ Phần lớn các đảo và quần đảo của châu Đại Dương có khí hậu nóng ẩm, lượng mưa
nhiều quanh năm
+ Rừng xích đạo, rừng mưa nhiệt đới, rừng dừa phát triển xanh tốt quanh năm.
9. Tại sao phần lớn diện tích lục địa Ơ-xtrây-li-a có khí hậu khơ hạn?
- Chí tuyến Nam đi qua giữa lục địa nên khơng khí ổn định khó gây mưa.
- Phía đơng có dãy trường sơn chạy sát biển chắn gió ẩm từ vùng biển phía đơng thổi vào
gây mưa nhiều ở sườn núi phía biển, sườn núi khuất gió và các vùng phía tây bị khơ hạn.
- Ảnh hưởng của dịng biển lạnh tây Ơ-xtrây-li-a làm cho vùng dun hải phía tây có
lượng mưa ít.
10. Những tài ngun nào đóng vai trị quan trọng nhất ở châu Đại Dương?
- Biển và rừng là nguồn tài nguyên quan trọng ở châu Đại Dương.
- Có những lồi sinh vật độc đáo khơng nơi nào có được.
11. Thiên nhiên mang đến những thuận lợi và khó khăn gì đối với đời sống dân cư ở
Châu Đại Dương?
- Thuận lợi: giá trị kinh tế của rừng và biển.
- Khó khăn: bão nhiệt đới, ô nhiễm biển, mực nước biển dâng cao do trái đất nóng lên.


12. Trình bày đặc điểm dân cư, đơ thị của Châu Âu?
a. Đặc điểm dân cư
- Dân cư châu Âu đang già đi, tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp < 0,1%.
- Mật độ dân số trung bình 70 người/km2.
- Dân cư phân bố không đều:
+ Tập trung đông: ở Tây Âu, Trung Âu và Nam Âu (khí hậu ơn đới hải dương, kinh tế

phát triển)
+ Thưa dân: ở Bắc Âu và vùng núi cao (khí hậu ơn đới lục địa, giá lạnh).
b. Đơ thị hóa
- Mức độ đơ thị hóa cao.
- Có dải đơ thị xun biên giới.
- Đơ thị hóa nơng thơn phát triển.
13. Sự đa dạng về tơn giáo, ngơn ngữ và văn hóa ở châu Âu
- Phần lớn dân cư châu Âu thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it
- Đa dạng về tôn giáo, ngôn ngữ:
+ Ngôn ngữ: Giecman, Latinh, Xlavơ.
+ Chủ yếu theo đạo Cơ Đốc giáo (Thiên Chúa, Tin Lành, Chính Thống), phần nhỏ theo
đạo Hồi.



×