Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao trong kiểm toán báo cáo tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI
CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ DỊCH VỤ TIN HỌC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Ngành:

KẾ TỐN

Chun ngành: KẾ TỐN – KIỂM TOÁN

Giảng viên hướng dẫn: ThS.Trịnh Ngọc Anh
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Mai

MSSV: 0954030303 Lớp: 09DKKT6

TP. Hồ Chí Minh, 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Cơng ty TNHH Kiểm toán và Dịch vụ tin học
Tp.HCM (AISC) và Công ty Cổ phần ABC, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác.


Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
Tp. Hồ Chí Minh, Ngày 22 tháng 07 năm 2013
Sinh viên thực hiện


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này, tôi trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:
Ban Giám đốc cùng các anh chị kiểm toán viên tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và
Dịch vụ tin học Thành phố Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giúp đỡ tơi củng cố kiến thức
học tại trường và học hỏi thêm những kinh nghiệm thực tế.
Qúy thầy cô tại trường Đại học kỹ thuật cơng nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã trang
bị cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt bốn năm học. Đặc biệt, ThS.Trịnh Ngọc
Anh đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn giúp tơi hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!


BM05/QT04/ĐT

Khoa: …………………………..

PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài
..................................................................... MSSV: ………………… Lớp: ................

2.

3.

4.


5.

Ngành
: ..............................................................................................................
Chuyên ngành : ..............................................................................................................
Tên đề tài : ......................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Các dữ liệu ban đầu : ....................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Các yêu cầu chủ yếu : ....................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Kết quả tối thiểu phải có:
1) ......................................................................................................................................
2) ......................................................................................................................................
3) ......................................................................................................................................
4) ......................................................................................................................................
Ngày giao đề tài: ……./……../……… Ngày nộp báo cáo: ……./……../………
Chủ nhiệm ngành
(Ký và ghi rõ họ tên)

TP. HCM, ngày … tháng … năm ……….
Giảng viên hướng dẫn chính
(Ký và ghi rõ họ tên)


Giảng viên hướng dẫn phụ
(Ký và ghi rõ họ tên)


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trịnh Ngọc Anh

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu ........................................................................................... 1
3. Mục đích nghiên cứu............................................................................................ 2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................... 2
6. Các kết quả đạt được của đề tài ........................................................................... 2
7. Kết cấu của đề tài ................................................................................................. 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ................... 4
1.1 Khái quát về khoản mục tài sản cố định ............................................................... 4
1.1.1 Nội dung khoản mục tài sản cố định ................................................................. 4
1.1.1.1 Tài sản cố định hữu hình ............................................................................ 4
1.1.1.2 Tài sản cố định vơ hình .............................................................................. 7
1.1.1.3 Tài sản cố định thuê tài chính .................................................................... 8
1.1.1.4 Bất động sản đầu tư.................................................................................... 9
1.1.2 Đặc điểm của khoản mục tài sản cố định ........................................................ 10
1.1.3 Công tác quản lý tài sản cố định ...................................................................... 11
1.1.4 Mục tiêu kiểm toán khoản mục tài sản cố định ............................................... 11
1.2 Khái quát về khoản mục chi phí khấu hao ....................................................... 12
1.2.1 Nội dung khoản mục chi phí khấu hao ............................................................ 12

1.2.1.1 Các khái niệm ........................................................................................... 12
1.2.1.2 Các phương pháp khấu hao ..................................................................... 13
1.2.1.3 Tài khoản sử dụng .................................................................................... 13
1.2.1.4 Nguyên tắc hạch tốn ............................................................................... 14
1.2.2 Đặc điểm khoản mục chi phí khấu hao............................................................ 14
1.2.3 Mục tiêu kiểm tốn khoản mục chi phí khấu hao ............................................ 15

SVTH: Nguyễn Thị Mai

i

MSSV: 0954030303


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trịnh Ngọc Anh

1.3 Những vấn đề liên quan đến khoản mục tài sản cố định ................................... 15
1.3.1 Các gian lận và sai sót thường xảy ra đối với khoản mục tài sản cố định ....... 15
1.3.2 Các quy định, chuẩn mực liên quan đến tài sản cố định ................................. 16
1.3.3 Cơng tác kế tốn tài sản cố định ...................................................................... 17
1.3.3.1 Hệ thống chứng từ, sổ sách kế tốn ......................................................... 17
1.3.3.2 Quy trình hạch tốn tài sản cố định ......................................................... 18
1.4 Quy trình kiểm tốn tài sản cố định trong kiểm tốn báo cáo tài chính ......... 18
1.4.1 Chuẩn bị kiểm toán .......................................................................................... 18
1.4.2 Thực hiện kiểm tốn ........................................................................................ 19
1.4.2.1 Tìm hiểu và đánh giá kiểm sốt nội bộ đối với tài sản cố định ................ 19
1.4.2.2 Thử nghiệm cơ bản ................................................................................... 22
1.4.3 Hồn thành kiểm tốn ...................................................................................... 29

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
VÀ DỊCH VỤ TIN HỌC TP.HCM (AISC) .............................................................. 31
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty .......................................................................... 31
2.1.1 Lịch sử hình thành ........................................................................................... 31
2.1.2 Qúa trình phát triển .......................................................................................... 32
2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ....................................................................... 32
2.1.4 Lĩnh vực hoạt động .......................................................................................... 32
2.1.4.1 Các dịch vụ kiểm toán và đảm bảo .......................................................... 33
2.1.4.2 Dịch vụ thẩm định .................................................................................... 34
2.1.4.3 Dịch vụ kế toán ......................................................................................... 34
2.1.4.4 Dịch vụ tin học ......................................................................................... 35
2.1.5 Nguyên tắc và mục tiêu hoạt động .................................................................. 35
2.1.6 Phương hướng phát triển ................................................................................. 36
2.1.6.1 Cơng tác quản lý chất lượng kiểm tốn ................................................... 36
2.1.6.2 Công tác quản lý hoạt động kinh doanh .................................................. 36
2.1.6.3 Công tác đào tạo đội ngũ nhân viên ........................................................ 37

SVTH: Nguyễn Thị Mai

ii

MSSV: 0954030303


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trịnh Ngọc Anh

2.2 ĐÁNH GIÁ CHUNG............................................................................................. 37
2.2.1 Thuận lợi .......................................................................................................... 37

2.2.2 Khó khăn .......................................................................................................... 38
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ABC
DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ DỊCH VỤ TIN HỌC TP.HCM THỰC
HIỆN............................................................................................................................. 39
3.1 Quy trình kiểm tốn tài sản cố định tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và dịch vụ
tin học Tp.HCM (AISC) ............................................................................................. 39
3.1.1 Chuẩn bị kiểm toán .......................................................................................... 39
3.1.1.1 Tiền kế hoạch............................................................................................ 39
3.1.1.2 Lập kế hoạch và chương trình kiểm tốn ................................................. 43
3.1.2 Thực hiện kiểm tốn ........................................................................................ 47
3.1.2.1 Tìm hiểu và đánh giá về kiểm soát nội bộ đối với tài sản cố định ........... 47
3.1.2.2 Các thử nghiệm cơ bản............................................................................. 49
3.1.3 Hoàn thành kiểm toán ...................................................................................... 51
3.1.3.1 Xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên độ......................... 51
3.1.3.2 Rà soát lại hồ sơ kiểm toán ...................................................................... 52
3.1.3.3 Phát hành báo cáo kiểm toán ................................................................... 52
3.1.3.4 Lưu hồ sơ kiểm toán ................................................................................. 53
3.2 Ví dụ minh họa quy trình kiểm tốn tài sản cố định trong kiểm tốn báo cáo
tài chính tại Công ty cổ phần ABC do Công ty TNHH Kiểm toán và Dịch vụ tin
học Tp.HCM thực hiện ............................................................................................... 55
3.2.1 Quy trình kiểm tốn tài sản cố định trong kiểm tốn báo cáo tài chính tại
Cơng ty cổ phần ABC ............................................................................................... 55
3.2.1.1 Chuẩn bị kiểm toán................................................................................... 55
3.2.1.2 Thực hiện kiểm tốn ................................................................................. 64
3.2.1.3 Hồn thành kiểm tốn .............................................................................. 91

SVTH: Nguyễn Thị Mai

iii


MSSV: 0954030303


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trịnh Ngọc Anh

CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 94
4.1 Nhận xét quy trình kiểm toán tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài
chính tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Dịch vụ tin học Tp.HCM ......................... 94
4.1.1 Ưu điểm ........................................................................................................... 94
4.1.2 Nhược điểm .................................................................................................... 94
4.1.2.1 Chương trình kiểm tốn mẫu.................................................................... 94
4.1.2.2 Tìm hiểu kiểm sốt nội bộ......................................................................... 95
4.1.2.3 Thử nghiệm phân tích ............................................................................... 96
4.1.2.4 Chất lượng đánh giá tài sản cố định ........................................................ 96
4.2 Kiến nghị các giải pháp nhằm hoàn thành quy trình kiểm tốn tài sản cố định
trong kiểm tốn báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Dịch vụ tin
học Tp.HCM ................................................................................................................ 96
4.2.1 Thiết kế chương trình kiểm tốn mẫu .............................................................. 96
4.2.2 Linh hoạt phương pháp tìm hiểu và đánh giá kiểm sốt nội bộ ...................... 97
4.2.3 Chú trọng các thủ tục phân tích ....................................................................... 97
4.2.4 Sử dụng ý kiến chuyên gia............................................................................... 98
KẾT LUẬN ................................................................................................................100
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................101
PHỤ LỤC ..................................................................................................................102

SVTH: Nguyễn Thị Mai


iv

MSSV: 0954030303


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trịnh Ngọc Anh

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu

Cụm từ đầy đủ

BCTC

Báo cáo tài chính

CMKT

Chuẩn mực kiểm toán

KSNB

Kiểm soát nội bộ

KTV

Kiểm toán viên


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

XDCB

Xây dựng cơ bản

VND

Việt Nam Đồng

SVTH: Nguyễn Thị Mai

v

MSSV: 0954030303


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS.Trịnh Ngọc Anh

DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình hạch tốn tài sản cố định ........................................................... 18

Bảng 1.1: Bảng câu hỏi tìm hiểu về kiểm soát nội bộ đối với tài sản cố định ............ 20
Bảng 1.2: Các thủ tục kiểm soát và các thử nghiệm kiểm soát................................... 21
Bảng 1.3: Các thử nghiệm cơ bản đối với tài sản cố định .......................................... 22
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý AISC ....................................................... 33
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu bộ máy quản lý Công ty cổ phần ABC ......................................... 59
Bảng 3.1: Trích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ............................................ 63
Bảng 3.2: Xác lập mức trọng yếu....................... ........................................................ 63
Bảng 3.3: Bảng câu hỏi tìm hiểu kiểm sốt nội bộ đối với tài sản cố định................. 64
Bảng 3.4: Trích Sổ chi tiết TK 211 của Công ty cổ phần ABC .................................. 70
Bảng 3.5: Trích Sổ chi tiết TK 214 của Cơng ty cổ phần ABC .................................. 71
Bảng 3.6: Trích Sổ cái tổng hợp tài khoản 211 của Công ty cổ phần ABC ............... 75
Bảng 3.7: Trích Sổ cái tổng hợp tài khoản 214 của Công ty cổ phần ABC ............... 75
Bảng 3.8: Trích Bảng cân đối số phát sinh của Cơng ty cổ phần ABC ...................... 76
Bảng 3.9: Bảng tổng hợp số liệu tăng giảm TSCĐ do Hà Thị Thư lập ...................... 78
Bảng 3.10: Trích Bảng cân đối kế tốn của Cơng ty cổ phần ABC ........................... 79
Bảng 3.11: Trích kiểm tra phân tích biến động ........................................................ 81
Bảng 3.12: Kiểm tra tính hợp lý của việc xác định thời gian sử dụng hữu ích........... 82
Bảng 3.13: Kiểm tra, đối chiếu bảng tổng hợp từng loại TSCĐ................................. 84
Bảng 3.14: Trích kiểm tra tăng, giảm tài sản cố định ................................................. 85
Bảng 3.15: Trích kiểm tra tăng, giảm tài sản cố định ................................................. 87
Bảng 3.16: Quan sát thực tế kiểm tra TSCĐ...... ........................................................ 88
Bảng 3.17: Kiểm tra phương pháp khấu hao ..... ........................................................ 89
Bảng 3.18: Trích Bảng tính khấu hao của kiểm tốn viên .......................................... 90
Bảng 3.19: Kiểm tra phương pháp tính khấu hao ....................................................... 91

SVTH: Nguyễn Thị Mai

vi

MSSV: 0954030303



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS.Trịnh Ngọc Anh

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tài sản cố định là một khoản mục có giá trị lớn, thường chiếm tỷ trọng đáng kể
so với tổng tài sản của doanh nghiệp nên đối với các nghiệp vụ phát sinh liên quan
đến tài sản cố định trong kỳ đều ảnh hưởng lớn tới sự thay đổi số liệu trên báo cáo
tài chính. Đặc biệt trong các doanh nghiệp sản xuất thuộc lĩnh vực cơng nghiệp
nặng, dầu khí, bưu điện,...giá trị khoản mục này chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng
tài sản. Mặt khác, kiểm toán tài sản cố định sẽ giúp đánh giá tình hình kinh tế và
tính hiệu quả của việc đầu tư, định hướng cho đầu tư và nguồn sử dụng để đầu tư
sao cho có hiệu quả cao nhất. Đồng thời, sẽ góp phần phát hiện ra các sai sót trong
việc xác định chi phí cấu thành nguyên giá tài sản cố định, chi phí sửa chữa, chi phí
khấu hao tài sản. Những sai sót trong việc tính các chi phí này thường dẫn đến
những sai sót trọng yếu trên Báo cáo tài chính. Vì vậy, kiểm tốn khoản mục tài sản
cố định thường chiếm một vị trí quan trọng trong q trình kiểm tốn Báo cáo tài
chính.
Qua những phân tích trên cùng những kiến thức tơi được học tại trường và tìm
hiểu trên sách vở thì tơi nhận thấy tài sản cố định là một khoản mục quan trọng. Với
tinh thần cầu tiến, ham học hỏi và mục tiêu muốn nắm bắt được quy trình kiểm tốn
tài sản cố định thực tế của các kiểm toán viên đối với khoản mục này. Q trình
thực tập tại Cơng ty TNHH Kiểm toán và Dịch vụ tin học Tp.HCM (AISC) đã cho
tơi những kinh nghiệm thực tế để thực hiện khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Hồn
thiện quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài
chính tại Cơng ty Cổ phần ABC do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Dịch vụ tin học
Tp.HCM (AISC) thực hiện”.

2. Tình hình nghiên cứu
Hiện nay, tình hình kinh tế khó khăn nên nhiều doanh nghiệp có nhu cầu kiểm
tốn Báo cáo tài chính hơn nhằm thu hút đầu tư. Trong đó, kiểm tốn khoản mục tài
sản cố định là một trong những phần hành quan trọng và vấn đề đặt ra cần phải

SVTH: Nguyễn Thị Mai

1

MSSV: 0954030303


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS.Trịnh Ngọc Anh

nghiên cứu để hồn thiện hơn nữa quy trình này. Vì vậy, đề tài này đã, đang và sẽ
có nhiều người nghiên cứu, tìm hiểu.
Trong khóa luận này, tơi cũng sẽ nỗ lực tìm hiểu để hồn thiện quy trình kiểm
tốn khoản mục tài sản cố định nói riêng và quy trình kiểm tốn báo cáo tài chính
nói chung do Cơng ty TNHH Kiểm toán và Dịch vụ tin học Tp.HCM (AISC) thực
hiện cho các khách hàng của mình mà cụ thể trong khóa luận tốt nghiệp này là Công
ty cổ phần ABC.
3. Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu quy trình kiểm tốn tài sản cố định trong thực tế và so sánh với lý
thuyết chung. Từ đó đưa ra nhận xét về ưu, nhược điểm của quy trình kiểm tốn tài
sản cố định trong kiểm tốn Báo cáo tài chính và đưa ra các kiến nghị, đề xuất nhằm
hồn thiện quy trình kiểm tốn tài sản cố định tại cơng ty TNHH Kiểm tốn và Dịch
vụ tin học Tp.HCM (AISC).
4. Nhiệm vụ nghiên cứu

Nghiên cứu quy trình kiểm tốn tài sản cố định trong kiểm tốn báo cáo tài
chính tại cơng ty cổ phần ABC do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Dịch vụ tin học
Tp.HCM (AISC) thực hiện.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu là tham khảo lý thuyết các giáo trình, một số quy trình
kiểm tốn của VACPA, sách báo về kiểm tốn tài sản cố định nói riêng và kiểm
tốn Báo cáo tài chính nói chung. Đồng thời, khảo sát thực tế quy trình kiểm tốn
tài sản cố định tại công ty Cổ phần ABC do Công ty TNHH Kiểm toán và Dịch vụ
tin học Tp.HCM (AISC) thực hiện bằng cách thu thập số liệu thực tế.
6. Các kết quả đạt được của đề tài
-

Tìm hiểu lý thuyết về kiểm tốn khoản mục tài sản cố định.

-

Tìm hiểu về Cơng ty TNHH Kiểm toán và Dịch vụ tin học Tp.HCM. Đánh
giá chung về những khó khăn và thuận lợi của cơng ty.

-

Tìm hiểu về Cơng ty Cổ phần ABC.

SVTH: Nguyễn Thị Mai

2

MSSV: 0954030303



Khóa Luận Tốt Nghiệp

-

GVHD: ThS.Trịnh Ngọc Anh

Tìm hiểu thực trạng kiểm toán phần hành về tài sản cố định trong kiểm tốn
Báo cáo tài chính kết thúc năm 2012 tại Cơng ty cổ phần ABC do Cơng ty
TNHH Kiểm tốn và Dịch vụ tin học Tp.HCM thực hiện.

-

Đối chiếu giữa lý thuyết và thực tế về quy trình kiểm tốn khoản mục tài sản
cố định. Tìm ra những ưu và nhược điểm. Đồng thời, đưa ra những nhận xét,
kiến nghị các giải pháp nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn này tại công ty.

7. Kết cấu của đề tài
Báo cáo nghiên cứu về quy trình kiểm tốn khoản mục tài sản cố định trong
kiểm tốn báo cáo tài chính tại Cơng ty Cổ phần ABC do Cơng ty TNHH Kiểm
tốn và Dịch vụ tin học Tp.HCM (AISC) thực hiện. Báo cáo bao gồm 04 chương:
Chương 1: Lý luận chung về quy trình kiểm tốn khoản mục tài sản cố định trong
kiểm tốn báo cáo tài chính
Chương 2: Giới thiệu khái qt về Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Dịch vụ tin học
Tp.HCM (AISC)
Chương 3: Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục tài sản cố định trong kiểm
toán báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Dịch vụ tin học Tp.HCM
(AISC)
Chương 4: Nhận xét và kiến nghị.

SVTH: Nguyễn Thị Mai


3

MSSV: 0954030303


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS.Trịnh Ngọc Anh

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN
MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1 Khái quát về khoản mục tài sản cố định
1.1.1 Nội dung khoản mục tài sản cố định
Tài sản cố định (TSCĐ) là cơ sở vật chất kỹ thuật của đơn vị. Nó phản ánh năng
lực sản xuất hiện có và trình độ ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào hoạt động
của đơn vị. TSCĐ là một trong những yếu tố quan trọng tạo khả năng tăng trưởng
bền vững, tăng năng suất lao động từ đó có thể giảm chi phí và hạ giá thành sản
phẩm. Trong thời gian sử dụng TSCĐ bị hao mòn dần và giá trị của nó được dịch
chuyển dần vào chi phí hoạt động. Với hoạt động kinh doanh, giá trị này sẽ được
thu hồi ngay khi bán hàng hóa, dịch vụ.
1.1.1.1 Tài sản cố định hữu hình
 Khái niệm
Theo chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 03: “Tài sản cố định hữu hình là những tài
sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản
xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình.”
 Ngun tắc ghi nhận
Theo chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 03 các tài sản được ghi nhận là TSCĐ phải
đồng thời thỏa mãn bốn tiêu chuẩn sau:
-


“Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản
đó”: biểu hiện ở việc tăng doanh thu, tiết kiệm chi phí hoặc cải thiện chất
lượng sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp thực hiện.

-

“Nguyên giá của tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy”: xác
định trên cơ sở các chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã đầu tư để có được
TSCĐ đó.

-

“Thời gian sử dụng ước tính trên một năm”: đây là tiêu chuẩn chủ yếu nhất
để phân loại tài sản của doanh nghiệp thành tài sản dài hạn và tài sản ngắn
hạn.

SVTH: Nguyễn Thị Mai

4

MSSV: 0954030303


Khóa Luận Tốt Nghiệp

-

GVHD: ThS.Trịnh Ngọc Anh


“Đạt tiêu chuẩn giá trị theo quy định”: để đảm bảo cho nguyên tắc trọng yếu
TSCĐ chỉ bao gồm những tài sản có giá trị lớn.

Thông tư 203/2009/TT-BTC quy định tiêu chuẩn về giá trị TSCĐ là từ
10.000.000 đồng trở lên. Những tài sản không thỏa mãn về thời gian và giá trị được
coi là công cụ, dụng cụ.
Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu
hao tài sản cố định quy định: Các tài sản có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên mới được
xác định là tài sản cố định và thực hiện trích khấu hao, Thơng tư cũng có thêm một
số quy định mới trong chế độ quản lý tài sản cố định vô hình: quyền sử dụng đất
thuê trước ngày 01-07-2004 mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả
trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn th đất đã được trả tiền cịn lại ít
nhất là năm năm và được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cũng được xem là
tài sản cố định vơ hình. Các chi phí mua để có và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng
sáng chế, giấy phép chuyển giao công nghệ, nhãn hiệu thương mại không phải là
TSCĐ vơ hình. Thơng tư 45 thay thế Thơng tư 203/2009/TT-BTC và có hiệu lực kể
từ 10/06/2013.
 Hệ thống tài khoản kế tốn
Tài sản cố định hữu hình_ tài khoản cấp 1 TK 211gồm có 06 tài khoản cấp 02:
Loại 1_ TK 2111: Nhà cửa, vật kiến trúc
Loại 2_TK 2112: Máy móc, thiết bị
Loại 3_TK 2113: Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
Loại 4_TK 2114: Thiết bị, dụng cụ quản lý
Loại 5_TK 2115: Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc
Loại 6_TK 2118: Các loại tài sản cố định khác
 Ngun tắc hạch tốn
TSCĐ hữu hình được ghi nhận th o nguyên tắc giá gốc. Nguyên giá là toàn bộ
các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có được TSCĐ tính đến thời điểm đưa tài sản
đó vào trạng thái s n sàng sử dụng. Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu chỉ


SVTH: Nguyễn Thị Mai

5

MSSV: 0954030303


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS.Trịnh Ngọc Anh

được ghi tăng nguyên giá TSCĐ nếu chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế
trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí khơng thỏa mãn điều kiện trên
được ghi nhận là chi phí trong kỳ.
 Nguyên tắc xác định nguyên giá đối với TSCĐ hữu hình
-

TSCĐ hữu hình loại mua sắm: nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm bao
gồm giá mua trừ đi các khoản được chiết khấu thương mại hay giảm giá, các
khoản thuế không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại và các khoản chi
phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái s n sàng sử dụng
như chi phí chuẩn bị mặt bằng, các chi phí vận chuyển và bốc dỡ ban đầu;
các chi phí lắp đặt, chạy thử trừ các khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do
lắp đặt chạy thử, chi phí chuyên gia và các chi phí liên quan trực tiếp khác.

-

TSCĐ hữu hình mua trả chậm: nguyên giá được phản ánh theo giá mua trả
ngay tại thời điểm mua. Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua
trả ngay được hạch toán vào chi phí theo kỳ hạn thanh tốn, trừ đi số chệnh

lệch đó được tính vào ngun giá TSCĐ hữu hình (vốn hóa) th o quy định
trong chuẩn mực kế tốn “Chi phí lãi vay”.

-

TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi: nguyên giá TSCĐ hữu hình
mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình khơng tương tự hoặc tài
sản khác được xác định theo giá trị hợp lý của tài sản cố định hữu hình nhận
về, giá trị hợp lý của tài sản đ m trao đổi sau khi điều chỉnh các khoản tiền
hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu về. Nguyên giá TSCĐ hữu hình
mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình tương tự hoặc có thể
hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản tương tự (tài sản
tương tự là tài sản có cơng dụng tương tự, trong cùng lĩnh vực kinh doanh và
có giá trị tương đương). Trong cả hai trường hợp khơng có bất kỳ khoản lãi
hay lỗ nào được ghi nhận trong q trình trao đổi. Ngun giá TSCĐ nhận về
được tính bằng giá trị còn lại của TSCĐ đ m đi trao đổi.

-

TSCĐ tăng từ các nguồn khác: nguyên giá TSCĐ hữu hình được tài trợ, biếu
tặng, được ghi nhận theo giá trị hợp lý ban đầu thì doanh nghiệp ghi nhận

SVTH: Nguyễn Thị Mai

6

MSSV: 0954030303


Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD: ThS.Trịnh Ngọc Anh

theo giá trị danh nghĩa cộng các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài
sản vào trạng thái s n sàng sử dụng.
-

TSCĐ hữu hình loại đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giao thầu (tự
làm và thuê ngoài): nguyên giá là giá quyết tốn cơng trình dầu tư xây dựng,
các chi phí liên quan trực tiếp khác và lệ phí trước bạ (nếu có).

-

TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế: nguyên giá là giá thành thực tế của
TSCĐ tự xây hoặc tự chế cộng chi phí lắp đặt, chạy thử. Mọi khoản lãi nội
bộ và các khoản chi phí khơng hợp lý (ngun vật liệu lãng phí, lao động
khác sử dụng vượt quá định mức bình thường trong q trình xây dựng hoặc
tự chế khơng được tính vào nguyên giá).

Khi TSCĐ hữu hình được bán hoặc thanh lý, nguyên giá và khấu hao lũy kế được
xóa sổ và bất kỳ khoản lỗ nào phát sinh từ việc thanh lý đều được tính vào thu nhập
hay chi phí trong kỳ.
1.1.1.2 Tài sản cố định vơ hình
 Khái niệm
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 04: “Tài sản cố định vơ hình là tài sản
khơng có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm
giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối
tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vơ hình.”
 Hệ thống tài khoản kế tốn
TSCĐ vơ hình_ tài khoản cấp 1 TK 213 gồm có 7 tài khoản cấp 2:

Loại 1_TK 2131: Quyền sử dụng đất
Loại 2_TK 2132: Quyền phát hành
Loại 3_TK 2133: Bằng sáng chế phát minh
Loại 4_TK 2134: Nhãn hiệu hàng hóa
Loại 5_TK 2135: Phần mềm vi tính
Loại 6_TK 2136: Giấy phép và giấy phép chuyển nhượng quyền
Loại 7_TK 2138: Tài sản cố định vơ hình khác

SVTH: Nguyễn Thị Mai

7

MSSV: 0954030303


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS.Trịnh Ngọc Anh

 Nguyên tắc hạch tốn
TSCĐ vơ hình được ghi nhận th o ngun giá trừ đi giá trị hao m n lũy kế.
Nguyên giá TSCĐ vơ hình là tồn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để
có được tài sản vơ hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng th o dự
kiến.
 Nguyên tắc xác định nguyên giá đối với tài sản cố định vơ hình
Quyền sử dụng đất: ngun giá là tồn bộ các chi phí thực tế đã chi ra có liên

-

quan trực tiếp tới đất sử dụng bao gồm tiền chi ta để có quyền sử dụng đất,

chi phí cho đền bù, giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, lệ phí trước bạ
(nếu có) khơng bao gồm chi phí chi ra để xây dựng các cơng trình trên mặt
đất.
Quyền phát hành: ngun giá là tồn bộ các chi phí thực tế doanh nghiệp đã

-

chi ra để có quyền phát hành.
-

Bản quyền, bằng phát minh sáng chế: nguyên giá là các chi phí thực tế chi ra
để có bản quyền tác giả, bằng phát minh sáng chế.

-

Nhãn hiệu hàng hóa: nguyên giá là các chi phí thực tế liên quan trực tiếp tới
việc mua nhãn hiệu hàng hóa.

-

Phần mềm máy tính: ngun giá là tồn bộ các chi phí thực tế doanh nghiệp
đã chi ra để có phần mềm máy tính.
Giấy phép và giấy nhượng quyền: nguyên giá là các khoản doanh nghiệp chi

-

ra để doanh nghiệp có được giấy phép và giấy nhượng quyền thực hiện cơng
việc đó như giấy phép khai thác, giấy phép sản xuất loại sản phẩm mới.
1.1.1.3 Tài sản cố định thuê tài chính
 Khái niệm

Theo chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 06: “Th tài chính là th tài sản mà
bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn
thuê.”

SVTH: Nguyễn Thị Mai

8

MSSV: 0954030303


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS.Trịnh Ngọc Anh

 Nguyên tắc hạch toán
Tài khoản này dùng cho doanh nghiệp thuê hạch toán nguyên giá của TSCĐ thuê
tài chính.
 Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính
-

Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính được ghi nhận bằng giá trị hợp lý của
tài sản thuê hoặc là giá trị hiện tạị của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu
(trường hợp giá trị hợp lý cao hơn giá trị hiện tại khoản thanh toán tiền thuê
tối thiểu) cộng với các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến hoạt
động thuê tài chính.

-


Phần chênh lệch giữa tiền thuê TSCĐ phải trả cho đơn vị cho thuê và nguyên
giá tài sản cố định đó được hạch tốn vào chi phí kinh doanh phù hợp với
thời hạn của hợp đồng thuê tài chính.
1.1.1.4 Bất động sản đầu tư
 Khái niệm

Th o chuẩn mực kế toán Việt Nam số 05:“Bất động sản đầu tư_TK 217 là bất
động sản, gồm: quyền sử dụng đất, nhà, hoặc một phần của nhà hoặc cả nhà và đất,
cơ sở hạ tầng do người chủ sở hữu hoặc người đi thuê tài sản theo hợp đồng thuê
tài chính nắm giữ nhằm mục đích thu lợi từ việc cho thuê hoặc chờ tăng giá mà
không phải để sử dụng trong sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ hoặc sử dụng
cho các mục đích quản lý; hoặc bán trong kỳ hoạt động kinh doanh thông thường.”
 Nguyên tắc hạch toán
Bất động sản đầu tư được ghi nhận là tài sản nếu thỏa mãn 02 điều kiện: chắc
chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai và nguyên giá phải được xác định một
cách đáng tin cậy. Bất động sản đầu tư phải xác định được giá trị ban đầu theo
nguyên giá. Nguyên giá của bất động sản đầu tư bao gồm cả chi phí giao dịch liên
quan trực tiếp ban đầu. Các chi phí liên quan đến bất động sản đầu tư sau khi ghi
nhận ban đầu phải được ghi nhận là chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.

SVTH: Nguyễn Thị Mai

9

MSSV: 0954030303


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS.Trịnh Ngọc Anh


Khi doanh nghiệp quyết định bán một bất động sản đầu tư mà không qua giai
đoạn sửa chữa, cải tạo, nâng cấp thì doanh nghiệp vẫn tiếp tục ghi nhận là bất động
sản đầu
tư cho đến khi bất động sản đầu tư đó được bán mà không ghi nhận là hàng tồn kho.
 Thay đổi nguyên giá tài sản cố định
Nguyên giá TSCĐ trong doanh nghiệp chỉ được thay đổi trong các trường hợp sau:
-

Đánh giá lại tài sản cố định theo Quyết định kiểm kê và đánh giá lại tài sản
của Nhà nước.

-

Nâng cấp tài sản cố định

-

Tháo dỡ một hay một số bộ phận của tài sản cố định

-

Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu thỏa mãn các điều kiện ghi tăng
nguyên giá tài sản cố định.

Khi thay đổi nguyên giá TSCĐ, doanh nghiệp phải lập biên bản ghi rõ các căn cứ
thay đổi và xác định lại các chỉ tiêu nguyên giá, giá trị còn lại trên sổ kế toán, sổ
khấu hao lũy kế của tài sản cố định và tiến hành hạch toán th o các quy định hiện
hành.
1.1.2 Đặc điểm của khoản mục tài sản cố định

Theo tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ là những tài sản có giá trị lớn và thời gian sử
dụng lâu dài, nên khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh nó có những đặc
điểm riêng biệt đó là: tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. Phần giá trị
giảm dần gọi là giá trị hao m n và được tính vào chi phí từng kỳ. Vì vậy, trong
cơng tác quản lý TSCĐ các doanh nghiệp cần theo dõi cả về mặt hiện vật và giá trị.
Tuy nhiên, việc kiểm tốn TSCĐ thường khơng chiếm nhiều thời gian vì:
-

Số lượng TSCĐ thường khơng nhiều và phân theo từng nhóm đối tượng có
giá trị lớn.

-

Số lượng nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ trong năm thường ít.

-

Vấn đề khóa sổ cuối năm khơng phức tạp và ít có khả năng sai sót, nhầm lẫn
khi hạch toán giữa các niên độ các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ.

SVTH: Nguyễn Thị Mai

10

MSSV: 0954030303


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS.Trịnh Ngọc Anh


1.1.3 Cơng tác quản lý tài sản cố định
TSCĐ là cơ sở vật chất chủ yếu giúp doanh nghiệp đạt được các mục tiêu về hoạt
động sản xuất và tài chính trong q trình sản xuất kinh doanh. Nhiệm vụ đặt ra đối
với mỗi doanh nghiệp là phải tăng cường công tác quản lý TSCĐ nhằm đạt hiệu quả
cao. Hơn nữa, trong quá trình sản xuất kinh doanh, TSCĐ vẫn giữ nguyên hình thái
vật chất ban đầu nhưng giá trị của nó giảm dần sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh
nên trong công tác quản lý TSCĐ, các doanh nghiệp cần theo dõi cả về mặt hiện vật
và mặt giá trị của TSCĐ.
 Quản lý về mặt hiện vật: quản lý về số lượng và chất lượng
Về mặt số lượng: quản lý đảm bảo cung cấp đầy đủ tài sản cố định về công suất, đáp
ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Về mặt chất lượng: quản lý đảm bảo tránh hư hỏng, mất mát các bộ phận chi tiết
làm giảm giá trị tài sản cố định.
Để thực hiện tốt những vấn đề này và sử dụng TSCĐ có hiệu quả, mỗi doanh
nghiệp cần phải xây dựng nội quy bảo quản TSCĐ và sử dụng một cách hợp lý, phù
hợp với đặc điểm hoạt động của mình.
 Quản lý về mặt giá trị: xác định nguyên giá và giá trị còn lại của tài sản
cố định đầu tư, mua sắm, điều chuyển và giá trị hao mòn.
Quản lý TSCĐ về mặt giá trị là công việc chủ yếu trong công tác hạch tốn kế
tốn TSCĐ. Cơng việc này đảm bảo cho ban quản lý có thể biết chính xác, kịp thời
và đầy đủ những thông tin về mặt giá trị (nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại)
của từng loại tài sản cố định (tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vơ hình, tài
sản cố định thuê tài chính) trong doanh nghiệp tại từng thời điểm xác định.
1.1.4 Mục tiêu kiểm toán khoản mục tài sản cố định
Mục tiêu kiểm toán khoản mục TSCĐ bao gồm:
-

Hiện hữu: tài sản cố định được ghi chép là có thật và hiện hữu tại đơn vị.


-

Đầy đủ: mọi tài sản cố định đều được ghi nhận đầy đủ.

SVTH: Nguyễn Thị Mai

11

MSSV: 0954030303


Khóa Luận Tốt Nghiệp

-

GVHD: ThS.Trịnh Ngọc Anh

Ghi chép chính xác: các tài sản cố định phản ánh trên sổ chi tiết đã được ghi
chép đúng, tổng cộng đúng và phù hợp với tài khoản tổng hợp trên sổ cái.

-

Quyền và nghĩa vụ: mọi tài sản cố định đều thuộc quyền sở hữu của đơn vị
và đơn vị có quyền đối với chúng.

-

Đánh giá: tài sản cố định được đánh giá th o đúng chuẩn mực và chế độ kế
toán hiện hành.


-

Trình bày và cơng bố: số dư các tài khoản liên quan đến tài sản cố định phải
được trình bày, phân loại và công bố đầy đủ, phù hợp với chuẩn mực và chế
độ kế toán hiện hành.

1.2 Khái quát về khoản mục chi phí khấu hao
1.2.1 Nội dung khoản mục chi phí khấu hao
1.2.1.1 Các khái niệm
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03:
Khấu hao là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao của
TSCĐ hữu hình trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó.
Giá trị phải khấu hao là nguyên giá của TSCĐ hữu hình ghi trên báo cáo tài
chính, trừ (-) giá trị thanh lý ước tính của tài sản đó.
Thời gian sử dụng hữu ích là thời gian mà TSCĐ hữu hình phát huy được tác
dụng cho sản xuất, kinh doanh, được tính bằng thời gian mà doanh nghiệp dự tính
sử dụng TSCĐ hữu hình, hoặc số lượng sản phẩm, hoặc các đơn vị tính tương tự mà
doanh nghiệp dự tính thu được từ việc sử dụng tài sản.
Giá trị thanh lý là giá trị ước tính thu được khi hết thời gian sử dụng hữu ích của
tài sản, sau khi trừ (-) chi phí thanh lý ước tính.
Giá trị hợp lý là giá trị tài sản có thể được trao đổi giữa các bên có đầy đủ hiểu
biết trong sự trao đổi ngang giá.
Giá trị cịn lại là ngun giá của TSCĐ hữu hình sau khi trừ (-) số khấu hao luỹ
kế của tài sản đó.

SVTH: Nguyễn Thị Mai

12

MSSV: 0954030303



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS.Trịnh Ngọc Anh

Giá trị có thể thu hồi là giá trị ước tính thu được trong tương lai từ việc sử dụng
tài sản, bao gồm cả giá trị thanh lý của chúng.
1.2.1.2 Các phương pháp khấu hao
Theo Chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 03 có ba phương pháp khấu hao: phương
pháp khấu hao đường thẳng, phương pháp khấu hao th o số lượng sản phẩm và
phương pháp khấu hao th o số dư giảm dần.
 Phương pháp khấu hao theo đường thẳng
Đây là phương pháp đơn giản và được nhiều doanh nghiệp sử dụng. Phương
pháp này dựa vào thời gian sử dụng của tài sản để trích khấu hao.
Mức khấu hao = Nguyên giá TSCĐ hữu hình * Tỷ lệ khấu hao (năm)
 Phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm
Phương pháp này khấu hao được tính cho mỗi sản phẩm mà tài sản cố định tham
gia sản xuất kinh doanh.
Mức khấu hao = Số lượng sản phẩm sản xuất * Mức khấu hao bình qn tính
cho một đơn vị sản phẩm
 Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần
Mức trích khấu hao = Giá trị còn lại * Tỷ lệ khấu hao nhanh

Tỷ lệ khấu hao nhanh = Tỷ lệ khấu hao th o đường thẳng * Hệ số điều chỉnh
Nếu thời gian sử dụng của TSCĐ ≤ 4 năm thì hệ số điều chỉnh là 1,5 lần
Nếu thời gian sử dụng của TSCĐ từ 4 đến 6 năm thì hệ số điều chỉnh là 2 lần
Nếu thời gian sử dụng của TSCĐ > 6 năm thì hệ số điều chỉnh là 2,5 lần
1.2.1.3 Tài khoản sử dụng
Giá trị hao mòn_Tài khoản cấp 1 TK 214 có 04 tài khoản cấp 2:

TK 2141: Hao m n TSCĐ hữu hình
TK 2142: Hao m n TSCĐ thuê tài chính

SVTH: Nguyễn Thị Mai

13

MSSV: 0954030303


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS.Trịnh Ngọc Anh

TK 2143: Hao m n TSCĐ vơ hình
TK 2147: Hao mịn bất động sản đầu tư
1.2.1.4 Ngun tắc hạch tốn
ọi TSCĐ hiện có của doanh nghiệp có liên doanh đến sản xuất kinh doanh đều
phải trích khấu hao th o quy định hiện hành. Khấu hao TSCĐ dùng trong sản xuất
kinh doanh trong kỳ khấu hao tài sản chưa dùng, không cần dùng, chờ thanh lý
hạch tốn vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
Các trường hợp đặc biệt khơng trích khấu hao doanh nghiệp phải thực hiện th o
chính sách tài chính hiện hành. Đối với TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án
hoặc dùng vào mục đích phúc lợi thì khơng phải trích khấu hao, tính vào chi phí mà
chỉ tính hao m n TSCĐ. Với những TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn c n sử dụng
vào hoạt động sản xuất, kinh doanh thì khơng được tiếp tục trích khấu hao.
-

Nếu doanh nghiệp trích khấu hao cho từng tháng thì lấy số khấu hao phải
trích cả năm chia cho 12 tháng.


-

Việc trích hoặc thơi trích khấu hao tài sản cố định được thực hiện theo
ngun tắc trịn tháng.

-

Khi có sự thay đổi nguyên giá hoặc về thời gian sử dụng của tài sản cố định
thì doanh nghiệp sẽ xác định lại mức khấu hao trung bình cho hàng năm.

-

Giá trị cịn lại của tài sản cố định: sau khi xác định được chính xác các yếu
tố về nguyên giá và giá trị hao mịn (hay số khấu hao lũy kế) thì về giá trị
còn lại được xác định như sau:

-

Giá trị còn lại = Nguyên giá tài sản cố định – Giá trị hao m n lũy kế

1.2.2 Đặc điểm của khoản mục chi phí khấu hao
Chi phí khấu hao khác với những chi phí thơng thường ở hai đặc điểm:
Đây một khoản ước tính kế tốn chứ khơng phải là một thực tế phát sinh.Vì mức
khấu hao phụ thuộc vào ba nhân tố là nguyên giá, giá trị thanh lý ước tính và thời
gian sử dụng hữu ích. Trong đó nguyên giá là một nhân tố khách quan còn giá trị
thanh lý ước tính và thời gian sử dụng hữu ích thì căn cứ vào sự ước tính của đơn vị
nên việc kiểm tốn chi phí khấu hao mang tính chất kiểm tra một khoản ước tính kế
SVTH: Nguyễn Thị Mai


14

MSSV: 0954030303


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS.Trịnh Ngọc Anh

tốn, khơng thể dựa vào chứng từ, sổ sách để làm bằng chứng được. Từ đó, khơng
thể tính tốn chính xác.
Khấu hao là một khoản ước tính nên sự hợp lý của nó cịn phụ thuộc vào phương
pháp khấu hao. Do đó, việc kiểm tốn chi phí khấu hao thường chú trọng đến
phương pháp khấu hao có nhất qn giữa các kỳ hay khơng cũng như đơn vị tính
tốn th o đúng chuẩn mực, chế độ quy định hay khơng?
1.2.3 Mục tiêu kiểm tốn khoản mục chi phí khấu hao
Đối với chi phí khấu hao việc kiểm tốn chi phí khấu hao khơng nằm trong kiểm
toán tài sản cố định. Tuy nhiên, vẫn được thực hiện đồng thời vì sự thuận tiện và tiết
kiệm thời gian cũng như cơng sức khi kiểm tốn khoản mục chi phí sau này.
Đối với giá trị hao m n lũy kế, mục tiêu kiểm toán là xem xét việc ghi nhận đầy
đủ và đúng đắn giá trị hao m n lũy kế tăng lên do khấu hao, giá trị hao m n lũy kế
giảm đi là do thanh lý, nhượng bán tài sản cố định cũng như việc phản ánh chính
xác vào từng đối tượng cụ thể.
Kiểm tốn viên cần x m xét phương pháp tính khấu hao và mức trích khấu hao
đã trích để xác định xem:
-

Phương pháp và thời gian tính khấu hao có tn thủ th o quy định hiện hành
khơng?


-

Thời gian tính khấu hao đã đăng ký có được áp dụng một cách nhất qn hay
khơng? Nếu có thay đổi có th o đúng quy định hay khơng?

-

Việc tính khấu hao có chính xác hay không?

1.3 Những vấn đề liên quan đến khoản mục tài sản cố định
1.3.1 Các gian lận và sai sót thường xảy ra đối với khoản mục tài sản cố định
Nền kinh tế trong nước và thế giới đang đứng trước những khó khăn và thách
thức. Vì vậy, áp lực cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng trở nên gay gắt.
Các doanh nghiệp ln tìm cách tạo ưu thế cho mình mà trong đó gian lận và sai sót
trong Báo cáo tài chính nhằm mục đích thổi phồng tài sản là cách mà các doanh
nghiệp hay thực hiện. Vì khoản mục tài sản cố định chiếm một tỷ trọng lớn trong
tổng tài sản của doanh nghiệp nên các gian lận và sai sót dễ xảy ra.

SVTH: Nguyễn Thị Mai

15

MSSV: 0954030303


×