Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.71 KB, 12 trang )

ÔN TẬP MÔN GDCD -10
I. HỆ THỐNG KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. CĐ1 – BÀI 5: CÁCH THỨC VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG
a. Khái niệm Chất, Lượng
* Chất: Là khái niệm dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật, hiện tượng, tiêu biểu cho
sự vật và hiện tượng đó, phân biệt nó với các sự vật và hiện tượng khác (lấy VD).
Lượng: Là dùng để chỉ những thuộc tính vốn có của sự vật và hiện tượng, biểu thị ở trình độ phát triển
(cao, thấp), quy mô (lớn, nhỏ), tốc độ vận động (nhanh, chậm), số lượng (ít, nhiều)… của sự vật và hiện
tượng (lấy VD).
b, Quan hệ giữa sự biến dổi về lượng dẫn đến sự biến đổi về chất
a. Sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi về chất
- Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất của sự vật và hiện tượng được gọi
là độ (lấy VD).
- Điểm giới hạn mà tại đó sự biến đổi của lượng làm thay đổi chất của sự vật và hiện tượng được gọi là
điểm nút (lấy VD).
b. Chất mới ra đời lại bao hàm một lượng mới tương ứng.

2. CĐ1 – BÀI 6: KHUYNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG
1.Phủ định biện chứng và phủ định siêu hình
* Phủ định : là sự xoá bỏ sự tồn tại của một sự vật hiện tượng nào đó.
a. Phủ định siêu hình.
Là sự phủ định được diễn ra do sự can thiệp, sự tác động từ bên ngoài, cản trở hoặc xoá bỏ sự tồn tại và
phát triển tự nhiên của sự vật.
b. Phủ định biện chứng.
Là sự phủ định được diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật và hiện tượng, có kế thừa những yếu tố
tích cực của sự vật và hiện tượng cũ để phát triển sự vật hiện tượng mới.
* Phủ định biện chứng có hai đặc điểm cơ bản:
- Đặc điểm:
+ Tính khách quan: vì nguyên nhân của sự phủ định nằm ngay trong bản thân sự vật, hiện tượng, đó là kết
quả của quá trình giải quyết mâu thuẫn của bản thân sự vật, hiện tượng.
+ Tính kế thừa: phủ định biện chứng chỉ gạt bỏ những yếu tố tiêu cực, lỗi thời của cái cũ, đồng thời giữ


lại những yếu tố tích cực cịn thích hợp để phát triển cái mới, đảm bảo cho các sự vật, hiện tượng phát
triển liên tục.

1


* Sự khác nhau của phủ định biện chứng và phủ định siêu hình
Phủ định siêu hình

Phủ định biện chứng

- Diễn ra do sự can thiệp, tác động tư bên ngồi.
- Xố bỏ sự tồn tại và phát triển tự nhiên của sự
vật.
- Sự vật, hiện tượng bị xoá bỏ hồn tồn, khơng
tạo ra và (HS tự lấy VD)

- Diễn ra do sự phát triển bên trong của sự vật,
hiện tượng.
- Khơng xố bỏ sự tồn tại và phát triển tự nhiên
của sự vật.
- Sự vật sẽ khơng bị xố bỏ hoàn toàn, là cơ sở
cho sự xuất hiện của sự vật mới, sẽ tiếp tục tồn
tại và phát triển trong sự vật mới.
(HS tự lấy VD)

2. Khuynh hướng phát triển của sự vật hiện tượng .
a. Phủ định của phủ định.
- Trong quá trình vận động và phát triển của sự vật hiện tượng, cái mới xuất hiện phủ định cái cũ, rồi nó
lại bị cái mới hơn phủ định. Triết học đó là sự phủ định của phủ định.b. Khuynh hướng phát triển của sự

vật hiện tượng.
b. Khuynh hướng phát triển của sự vật hiện tượng.
- Khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng là vận động đi lên, cái mới ra đời kế thừa và thay thế
cái cũ nhưng ở trình độ ngày càng cao hơn, hoàn thiện hơn.
- Sự ra đời của cái mới không đơn giản, dễ dàng mà quanh co, phức tạp...
c. Bài học:
- Nhận thức cái mới, ủng hộ và làm theo cái mới.
- Tôn trọng quá khứ, truyền thống.
- Tránh bảo thủ, trì trệ và phủ định sạch trơn...
BÀI 7: Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
1. Thế nào là nhận thức.
* Hai giai đoạn của q trình nhận thức.
- Nhận thức cảm tính : giai đoạn nhận thức được tạo nên do sự tiếp xúc trực tiếp của các cơ quan cảm
giác với sự vật hiện tượng, đem lại hiểu biết về các đặc điểm bên ngồi của chúng.
- Nhận thức lí tính : giai đoạn nhận thức tiếp theo, dựa trên các tài liệu do nhận thức cảm tính đem lại,
nhờ các thao tác của tư duy để tìm ra bản chất, quy luật của sự vật hiện tượng.
 Nhận thức là quá trình phản ánh sự vật hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc của con người, để
tạo nên những hiểu biết của chúng.
2. Thực tiễn là gì?
- KN : thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử- xã hội của con
người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội.
- Các hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn:
+ Hoạt động sản xuất vật chất
+ Hoạt động đấu tranh chính trị-xã hội
+ Hoạt động thực nghiệm khoa học kĩ thuật
Trong đó hoạt động sản xuất vật chất là cơ bản nhất vì nó quyết định các hoạt động khác và xét đến cùng,
các hoạt động khác đều nhằm phục vụ hoạt động cơ bản này.
3. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức.
a. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
2



- Mọi nhận thức của con người đều bắt nguồn từ thực tiễn.
- Nhờ có sự tiếp xúc, tác động vào sự vật, hiện tượng mà con người phát hiện ra các thuộc tính, hiểu được
bản chất, quy luật của chúng.
- Thông qua hoạt động thực tiễn, các giác quan của con người phát triển, giúp cho khả năng nhận thức của
con người ngày càng sâu sắc và đầy đủ hơn về sự vật, hiện tượng.
(HS tự lấy VD)
b. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
- Thực tiễn luôn luôn vận động, luôn luôn đặt ra những yêu cầu mới cho nhận thức, thúc đẩy nhận thức
phát triển.
- Thực tiễn tạo ra các tiền đề vật chất cần thiết cho nhận thức.
(HS tự lấy VD)
c. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
- Các tri thức khoa học chỉ có giá trị khi nó được vận dụng vào thực tiễn.
- Mục đích của nhận thức là nhằm cải tạo hiện thực khách quan, đáp ứng các nhu cầu vật chất, tinh thần
của con người.
(HS tự lấy VD)
d. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí.
- Chỉ có thể đem những tri thức thu được kiểm nghiệm vào thực tiễn mới thấy rõ đúng dắn hay sai lầm
của chúng.
- Việc vận dụng tri thức vào thực tiễn cịn có tác dụng bổ sung, hoàn thiện những nận thức chưa đầy đủ.
(HS tự lấy VD)
 Thực tiễn là cơ sở của nhận thức, là động lực của nhận thức, là mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn
để kiểm tra kết quả của nhận thức.
Bài 9: Con người là chủ thể của lịch sử, là mục tiêu phát triển của xã hội.
1. Con người là chủ thể của lịch sử.
a. Con người tự sáng tạo ra lịch sử của chính mình.
- Lịch sử lồi người được hình thành từ khi con người biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động.
- Nhờ biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động, con người đã tách khỏi thế giới lồi vật, hình thành nên

lịch sử xã hội lồi người.
(HS tự lấy VD)
b. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị vật chất và tinh thần của xã hội.
- Để tồn tại và phát triển, con người tạo ra của cải vật chất. Sản xuất của cải vật chất là đặc trưng riêng có
ở con người. Đó là q trình lao động có mục đích và khơng ngừng sáng tạo của con người.(HS tự lấy
VD)
- Con người còn sáng tạo ra các giá trị tinh thần của xã hội. Đời sống sinh hoạt hàng ngày và kinh nghiệm
trong lao động sản xuất,...của con người là nguồn đề tài vơ tận của các giá trị văn hóa, tinh thần, con
người cũng chính là tác giả của các cơng trình khoa học, các tác phẩm văn học nghệ thuật…(HS tự lấy
VD)
c. Con người là động lực của các cuộc cách mạng xã hội.
- Nhu cầu về cuộc sống tốt đẹp hơn là động lực thúc đẩy con người không ngừng đấu tranh để cải tạo xã
hội.
- Biểu hiện cụ thể là các cuộc đấu tranh giai cấp mà đỉnh cao là các cuộc cách mạng xã hội.
 Mọi sự biến đổi xã hội, mọi cuộc cách mạng xã hội đều do hoạt động có mục đích của con người tạo ra.
2. Con người là mục tiêu của sự phát triển xã hội.
a. Vì sao nói con người là mục tiêu của sự phát triển xã hội ?Con người là chủ thể của lịch sử nên con
người cần phải được tôn trọng, cần được đảm bảo các quyền và lợi ích chính đáng của mình, phải là mục
3


tiêu phát triển của xã hội.
b. Chủ nghĩa xã hội với sự phát triển tồn diện của con người.
II.HỆ THƠNG CÂU HỎI

ÔN TẬP HKI MÔN GDCD
BÀI 5. CÁCH THỨC VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG
Câu 1. Trong Triết học, những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật và hiện tượng, tiêu biểu cho
sự vật hiện tượng đó, phân biệt nó với các sự vật và hiện tượng khác là khái niệm về
A. chất.

B. lượng.
C. độ.
D. điểm nút.
Câu 2. Sự biến đổi về lượng khi đạt đến điểm nút thì làm cho chất cũ chuyển hóa thành
A. bước nhảy.
B. chất mới.
C. lượng mới.
D. chất lớn hơn.
Câu 3. Theo quan điểm của Triết học, mọi sự vật và hiện tượng trong thế giới khách quan đều có
mặt chất và mặt lượng
A. thống nhất với nhau.
B. đấu tranh với nhau.
C. bài trừ nhau.
D. gạt bỏ nhau.
Câu 4. Trong Triết học, những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật và hiện tượng, biểu thị trình
độ phát triển, quy mô, tốc độ vận động của sự vật và hiện tượng là khái niệm về
A. chất.
B. lượng.
C. độ.
D. điểm nút.
Câu 5. Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng, điều kiện để chất mới ra đời là khi
lượng
A. tăng liên tục.
B. biến đổi nhanh chóng.
C. biến đổi đạt tới điểm nút.
D. dừng biến đổi.
Câu 6. Giới hạn mà trong đó, giữa chất và lượng thống nhất với nhau làm cho sự vật vẫn cịn là
nó, được gọi là
A. độ.
B. điểm nút.

C. điểm nhảy vọt.
D. điểm khởi đầu.
Câu 7. Khi sự biến đổi về lượng đạt đến một giới hạn nhất định, phá vỡ sự thống nhất giữa lượng
và chất thì
A. mâu thuẫn ra đời.
B. lượng mới hình thành.
C. chất mới ra đời.
D. sự vật phát triển.
Câu 8. Nhận định nào sau đây đúng với quy luật lượng – chất trong Triết học?
A. Chất đổi trước, diễn ra một cách dần dần.
B. Lượng đổi trước, diễn ra một cách nhanh chóng.
C. Lượng đổi trước, diễn ra một cách dần dần, từ từ.
D. Chất đổi trước, diễn ra một cách nhanh chóng.
Câu 9. Giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất thì
A. chất biến đổi chậm, lượng biến đổi nhanh chóng.
B. lượng biến đổi chậm, chất biến đổi nhanh chóng.
C. cả chất và lượng cùng biến đổi từ từ.
D. cả chất và lượng cùng biến đổi nhanh chóng.
Câu 10. Nhận định nào dưới đây đúng khi bàn về mối quan hệ giữa sự biến đổi về lượng và sự
biến đổi về chất trong Triết học?
A. Lượng đổi nhanh hơn chất.
B. Lượng đổi làm chất đổi.
C. Chất đổi trước lượng đổi sau.
D. Chất và lượng đổi cùng lúc.
4


Câu 11. Cách giải thích nào dưới đây đúng khi bàn về cách thức vận động phát triển của sự vật
và hiện tượng trong Triết học?
A. Sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đối về chất.

B. Sự phát triển tạo ra tiền đề cho sự vận động.
C. Sự biến đổi về chất không dẫn đến sự biến đối về lượng.
D. Sự vận động là nền tảng cho sự phát triển.
Câu 12. Nhận định nào sau đây phản ánh không đúng quy luật lượng – chất trong triết học?
A. Lượng đổi làm chất đổi.
B. Chất và lượng luôn thống nhất trong một sự vật.
C. Chất mới lại có một lượng mới tương ứng.
D. Lượng luôn đổi, nhưng chất không đổi.
Câu 13. Phát biểu nào sau đây không đúng với quy luật lượng và chất trong triết học?
A. Mọi sự vật, hiện tượng đều có 2 mặt chất và lượng.
B. Chất và lượng luôn luôn thống nhất với nhau.
C. Chất và lượng của sự vật, hiện tượng tách rời nhau.
D. Chất và lượng luôn luôn phù hợp nhau.
Câu 14. Trong Triết học, điểm nút là điểm giới hạn mà tại đó
A. lượng biến đổi.
B. chất mới ra đời. C. chất chưa biến đổi.
D. lượng không đổi.
Câu 15. Theo quan điểm của Triết học, điều kiện để chất mới ra đời khi
A. lượng đổi đạt tới điểm nút.
B. lượng đổi nhanh chóng.
C. lượng mới xuất hiện.
D. lượng đổi trong giới hạn cho phép.
Câu 16. Quan niệm nào sau đây phản ánh đúng quy luật lượng đổi, chất đổi trong Triết học?
A. Có cơng mài sắt, có ngày nên kim.
B. Mơi hở răng lạnh.
C. Khôn ba năm, dại một giờ.
D. Ở bầu thì trịn, ở ống thì dài.
Câu 17. Quan niệm nào sau đây phản ánh đúng quy luật lượng – chất trong Triết học?
A. Kính trên nhường dưới.
B. Đánh bùn sang ao.

C. Ăn quả nhớ kẻ trơng cây.
D. Góp gió thành bão.
Câu 18. Nhờ có sự kiên trì, nhẫn nại trong tập luyện mà vận động viên V đã đạt huy chương vàng
Á vận hội, đứng trong hàng ngũ vận động viên bơi lội xuất sắc của thế giới. Nhận định trên phản
ánh sự biến đổi nào sau đây trong Triết học?
A. Chất đổi làm lượng không đổi.
B. Lượng mới sinh ra chất mới.
C. Lượng đổi làm chất đổi.
D. Chất mới không sinh ra lượng mới.
(1)
Câu 19. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã xóa bỏ chế độ thuộc địa nửa phong
kiến (2), dẫn đến sự ra đời của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa(3), mở ra một kỉ nguyên mới,
kỉ nguyên độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội(4). Trong các ý (1), (2), (3), (4), ý nào là
chất ban đầu theo nghĩa Triết học?
A. Ý (1).
B. Ý (2).
C. Ý (3).
D. Ý (4).
(1)
Câu 20. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã xóa bỏ chế độ thuộc địa nửa phong
kiến (2), dẫn đến sự ra đời của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa(3), mở ra một kỉ nguyên mới,
kỉ nguyên độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội(4). Trong các ý (1), (2), (3), (4), ý nào là
chất mới theo nghĩa Triết học?
A. Ý (1).
B. Ý (2).
C. Ý (3).
D. Ý (4).
(1)
Câu 21. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã xóa bỏ chế độ thuộc địa nửa phong
kiến (2), dẫn đến sự ra đời của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa(3), mở ra một kỉ nguyên mới,

5


kỉ nguyên độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội(4). Trong các ý (1), (2), (3), (4), ý nào là
lượng mới theo nghĩa Triết học?
A. Ý (1).
B. Ý (2).
C. Ý (3).
D. Ý (4).
Câu 22. Trong ba năm học ở phổ thong năm nào bạn A cũng đạt danh hiệu học sinh giỏi, nên mặc
dù điểm xét tuyển vào trường đại học X là 25 điểm nhưng bạn vẫn vượt qua và trở thành sinh
viên đại học. Điểm nút trong ví dụ trên là
A. Ba năm học phổ thông.
B. Sinh viên đại học.
C. Học sinh giỏi.
D. 25 điểm.
Câu 23: Các Mác viết “Những thay đổi đơn thuần về lượng đến một mức độ nhất định sẽ chuyển
hoá thành sự khác nhau về chất”. Trong Câu này, Các Mác bàn về
A. nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.
B. cách thức vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.
C. xu thế phát triển của sự vật, hiện tượng.
D. khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng
Câu 24: Sau bữa tiệc sinh nhật bạn A lấy dao cắt chiếc bánh sinh nhật thành nhiều miếng nhỏ
mời mọi người cùng ăn. Em nhận xét như thế nào việc cắt chiếc bánh thành nhiều miếng nhỏ
trong mối quan hệ sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi về chất?
A. Chất của bánh thay đổi.
B. Lượng của bánh không thay đổi.
C. Chất và lượng của bánh không thay đổi.
D. Chỉ lượng của bánh thay đổi chất không đổi.


BÀI 6. KHUYNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG
Câu 1. Theo quan niệm của Triết học, phủ định biện chứng diễn ra do
A. sự can thiệp từ bên ngoài.
B. sự phát triển của bản thân sự vật, hiện tượng.
C. sự tác động từ bên ngoài.
D. sự phát triển của thế giới khách quan.
Câu 2. Phủ định siêu hình là sự phủ định được diễn ra do
A. sự phát triển của sự vật, hiện tượng.
B. sự tác động từ bên ngoài.
C. sự tác động từ bên trong.
D. sự biến đổi về chất của sự vật, hiện tượng.
Câu 3. Yếu tố nào sau đây là biểu hiện của phủ định siêu hình trong Triết học?
A. Tính triệt tiêu.
B. Tính tất yếu.
C. Tính khách quan.
D. Tính kế thừa.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của phủ định siêu hình?
A. Xóa bỏ sự phát triển tự nhiên của sự vật.
B. Có sự kế thừa sự vật, hiện tượng cũ.
C. Mang tính khách quan.
D. Do sự phát triển tự nhiên của sự vật.
Câu 5. Khái niệm dùng để chỉ việc xóa bỏ hoàn toàn sự tồn tại, phát triển tự nhiên của sự vật,
trong Triết học gọi là phủ định
A. biện chứng.
B. khách quan.
C. chủ quan.
D. siêu hình.
Câu 6. Khái niệm dùng để chỉ sự ra đời của sự vật, hiện tượng mới từ sự phát triển của bản thân
vật hiện tượng cũ, trong Triết học gọi là phủ định
A. biện chứng.

B. khách quan.
C. chủ quan.
D. siêu hình.
Câu 7. Yếu tố nào sau đây là đặc điểm của phủ định biện chứng trong triết học?
A. Tính hiện đại.
B. Tính bền vững. C. Tính truyền thống.
D. Tính kế thừa.
6


Câu 8. Khẳng định nào dưới đây không đúng về phủ định biện chứng?
A. Có kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật, hiện tượng cũ.
B. Diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật, hiện tượng.
C. Là tiền đề, điều kiện cho các sự vật, hiện tượng phát triển liên tục.
D. Không tạo ra và không liên quan đến sự vật mới.
Câu 9. Biểu hiện nào dưới đây khơng phải là phủ định siêu hình?
A. Người nơng dân xay hạt lúa thành gạo ăn
B. Gió bão làm cây đổ.
C. Người tối cổ tiến hóa thành người tinh khôn.
D. Con người đốt rừng.
Câu 10. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc ở nước ta là biểu hiện của phủ
định?
A. biện chứng.
B. siêu hình.
C. tất yếu.
D. khách quan.
Câu 11. Đổi mới phương pháp học tập là biểu hiện của phủ định biện chứng trong lĩnh vực nào
sau đây?
A. Triết học.
B. Khoa học.

C. Tư duy.
D. Lao động.
Câu 12. Câu tục ngữ nào dưới đây không phải là phủ định biện chứng?
A. Sông lở cát bồi. B. Uống nước nhớ nguồn. C. Tức nước vỡ bờ.
D. Ăn cháo đá bát.
Câu 13. Phương pháp học tập nào dưới đây không phù hợp với yêu cầu của phủ định biện
chứng?
A. Học vẹt. B. Lập kế hoạch học tập. C. Ghi thành dàn bài
.
D. Sơ đồ hóa bài học.
Câu 14. Q trình phát triển từ trứng → tằm → nhộng →bướm → trứng là biểu hiện của
A. Phủ định biện chứng.
B. Phủ định siêu hình.
C. Phủ định quá khứ.
D. Phủ định hiện tại.
Câu 15: Anh A có một người bác trước kia làm kinh doanh vận tải, thấy A có ý định mở cơng ty
kinh doanh vận tải đường bộ, bố của A khuyên nên gặp bác để học hỏi kinh nghiệm. Nếu là A, em
sẽ lựa chọn cách nào dưới đây?
A. Đến gặp để học hỏi kinh nghiệm rồi xây dựng kế hoạch kinh doanh cho mình.
B. Khơng đồng ý với bố vì nghĩ rằng những kinh nghiệm ấy đã cũ khơng cịn phù hợp.
C. Khơng phản đối nhưng cũng khơng đến gặp vì nghĩ khơng học tập được gì.
D. Đến gặp bác B cho bố vui lịng nhưng khơng hỏi gì.
Câu 16: Ý kiến nào dưới đây không đúng với quan điểm phủ định biện chứng về cách học tập
của học sinh?.
A. Giữ gìn, bảo tồn di sản văn hoá.
B. Phê phán cái cũ nhưng không phủ định tất cả.
C. Luôn luôn suy nghĩ để đổi mới phương pháp học tập.
D. Học lên lớp 11 thì khơng liên quan đến lớp 10 nữa.

BÀI 7. THỰC TIỄN VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC TIỄN ĐỐI VỚI NHẬN THỨC

Câu 1. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, nhận thức bắt nguồn từ đâu?
A. Kinh nghiệm.
B. Yếu tố bẩm sinh.
C. Thực tiễn.
D.Thần linh mách bảo.
Câu 2. Giai đoạn nhận thức được tạo nên do sự tiếp xúc trực tiếp của các cơ quan cảm giác với
sự vật, hiện tượng, đem lại cho con người hiểu biết về các đặc điểm bên ngoài của chúng là
A. nhận thức lý tính.
B. nhận thức cảm tính.
C. thực tiễn.
D. kinh nghiệm.
7


Câu 3. Q trình nhận thức của con người có sử dụng các thao tác tư duy để tìm ra bản chất, quy
luật của sự vật và hiện tượng, trong Triết học gọi là nhận thức
A. khoa học.
B. thế giới.
C. cảm tính.
D. lí tính.
Câu 4. Nhận thức cảm tính được tạo nên do sự tiếp xúc
A. trực tiếp với các sự vật, hiện tượng.
B. gián tiếp với các sự vật, hiện tượng.
C. gần gũi với các sự vật, hiện tượng.
D. trực diện với các sự vật, hiện tượng.
Câu 5. Toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người
nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội. Đây là nội dung của khái niệm
A. thực tiễn.
B. thực tế.
C. nhận thức

D. sáng tạo.
Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phải là hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn?
A. Sản xuất vật chất.
B. Chính trị - xã hội.
C. Tư duy, tinh thần.
D. Thực nghiệm khoa học.
Câu 7. Kết quả của q trình nhận thức cảm tính đem lại cho con người những hiểu biết nào dưới
đây về các sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan?
A. Đặc điểm bên ngoài.
B. Bản chất.
C. Đặc điểm bên trong.
D. Quy luật.
Câu 8. Nội dung nào dưới đây khẳng định vai trò của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Là cơ sở của nhận thức.
B. Là tiền đề của nhận thức.
C. Là nguồn gốc của nhận thức.
D. Là nền tảng của nhận thức.
Câu 9. Nội dung nào dưới đây khẳng định vai trò của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Là đặc trưng của nhận thức.
B. Là bản chất của nhận thức.
C. Là động lực của nhận thức.
D. Là biểu hiện của nhận thức.
Câu 10. Xét đến cùng, mục đích của nhận thức là
A. cải tạo hiện thực khách quan.
B. trải nghiệm hiện thực khách quan.
C. khám phá thế giới khách quan.
D. kiểm tra thế giới khách quan.
Câu 11. Ý kiến nào dưới đây đúng khi nói về thực tiễn?
A. Thực tiễn là toàn bộ hoạt động tinh thần.
B. Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất.

C. Thực tiễn chỉ là những hoạt động lao động.
D. Thực tiễn chỉ là những hoạt động khách quan.
Câu 12. Tri thức của con người có thể đúng đắn hoặc sai lầm, do đó cần phải đem những tri thức
đó kiểm nghiệm qua
A. thực tiễn.
B. thói quen.
C. hành vi.
D. hành động.
Câu 13. Quan niệm nào sau đây khẳng định thực tiễn là cơ sở của nhận thức?
A. Trời sinh voi, trời sinh cỏ.
B. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
C. Bán bà con xa, mua láng giềng gần.
D. Đi thưa về trình.
Câu 14. Quan niệm nào sau đây khẳng định thực tiễn là động lực của nhận thức?
A. Khôn ba năm, dại một giờ.
B. Khôn ngoan đối đáp người ngồi.
C. Có thực mới vực được đạo.
D. Cái khó ló cái khơn.
Câu 15. Quan điểm nào sau đây phù hợp với quan điểm của triết học về vai trò của thực tiễn đối
với nhận thức?
A. Học đi đôi với hành.
B. Tiên học lễ, hậu học văn.
C. Trường học thân thiện, học sinh tích cực.
D. Tơn sư trọng đạo.
Câu 16. Thực tiễn luôn luôn vận động, luôn luôn đặt ra những yêu cầu mới thúc đẩy nhận thức
phát triển. Điều này thể hiện vai trò nào của thực tiễn đối với nhận thức?
8


A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.

B. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.
Câu 17. Hồ Chí Minh đã từng nói "Lí luận mà khơng liên hệ với thực tiễn là lí luận sng". Câu
nói này thể hiện vai trị nào của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
B. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.
Câu 18. Thực tiễn là tiêu chuẩn duy nhất kiểm nghiệm chân lý vì
A. thực tiễn là q trình phát triển vơ hạn.
B. thực tiễn là cơ sở tồn tại và phát triển của nhân loại.
C. thực tiễn là nơi đánh giá tính đúng đắn và sai lầm của tri thức.
D. thực tiễn có tính tất yếu khách quan.
Câu 19. Trong khoa học tự nhiên, các cơng thức, định lí của chúng ln đúng vì
A. chúng được các nhà khoa học phát hiện trong thực tiễn.
B. chúng là sự phản ánh vào trong đầu óc các sự vật hiện tượng khách quan.
C. chúng đã được chứng minh trong thực tiễn và phù hợp với các quy luật tự nhiên.
D. chúng được các nhà khoa học thừa nhận là chính xác.
Câu 20. Khi muối ăn tác động vào các cơ quan cảm giác, mắt sẽ cho ta biết muối có màu trắng,
dạng tinh thể ; mũi cho ta biết muối khơng có mùi; lưỡi cho ta biết muối có vị mặn. Nội dung này
muốn đề cập đến giai đoạn
A. nhận thức lý tính.
B. nhận thức cảm tính.
C. thực tiễn.
D. kinh nghiệm.
Câu 21. Nhờ đi sâu phân tích, người ta tìm ra cấu trúc tinh thể của muối, cơng thức hóa học của
muối, điều chế được muối,…Nội dung này muốn đề cập đến giai đoạn
A. nhận thức lý tính.
B. nhận thức cảm tính.

C. thực tiễn.
D. kinh nghiệm.
Câu 22. Nhờ quan sát thời tiết, con người có tri thức về thiên văn. Điều này thể hiện vai trò nào
của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
B. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.
Câu 23. Nhiều căn bệnh mới xuất hiện. Vì vậy, con người phải tìm ra thuốc phịng và chữa bệnh
mới. Điều này thể hiện vai trị gì của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
B. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.
Câu 24. Con người thám hiểm vịng quanh trái đất, chụp hình ảnh quả đất trên vệ tinh để chứng
minh quả đất hình cầu. Điều này thể hiện vai trị gì của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
B. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.
Câu 25. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn của con người cần phải đo đạc diện tích và đo lường sức
chứa của những cái bình mà con người có tri thức về tốn học. Điều này thể hiện vai trò nào của
thực tiễn đối với nhận thức?
A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
B. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.
Câu 26: Thấy bố, mẹ mình vất vả khi bóc vỏ đậu bạn A đã nghiên cứu chế tạo thành cơng máy
bóc vỏ đậu cơng nghiệp. Trong trường hợp này, A đã thực hiện vai trò nào sau đây của thực tiễn
đối với nhận thức?

A. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
B. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
9


C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức.
Câu 27: Nhà bác học Lương Định Của nghiên cứu tìm ra giống lúa mới có năng suất cao. Đây là
hình thức nào của hoạt động thực tiễn?
A. Sản xuất vật chất.
B. Chính trị - xã hội.
C. Thực nghiệm khoa học.
D. Nghiên cứu xã hội.
Câu 28: Nhà bác học Ga li lê đã khẳng định thuyết nhật tâm của Cơ-péc-Ních là đúng và cịn bổ
sung: “Mặt trời cịn tự quay quanh trục của nó" nhấn mạnh vai trò nào của thực tiễn?
A. Động lực của nhận thức.
B. Cơ sở của nhận thức.
C. Tiêu chuẩn của chân lí.
D. Mục đích của nhân thức.
Câu 29: Bố của A bị tàn tật đơi chân nên khó khăn trong việc đi lại . Qua nhiều lần tự nghiên
cứu, A đã tự chế tạo ra chiếc xe lăn dành cho bố của mình. Trong trường hợp này, A đã thực hiện
vai trò nào dưới đây của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
B. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí.
Câu 30: Trong lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến 19/12/1946 Bác Hồ viết:
“Giờ cứu nước đã đến. Ta thà hi sinh đến giọt máu cuối cùng để gìn giữ đất" nước, nhưng với một
tấm lịng kiên quyết, dù phải gian lao kháng chiến, thắng lợi nhất định về dân tộc ta” nhấn mạnh
vai trò nào của thực tiễn?

A. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí.
B. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
C. Thực tiên là mục đích của nhận thức.
D. Thực tiên là cơ sở của nhận thức.
Bài 9. CON NGƯỜI LÀ CHỦ THỂ CỦA LỊCH SỬ LÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA
XÃ HỘI
Câu 1. Lịch sử xã hội lồi người được hình thành khi con người biết
A. chế tạo ra công cụ lao động.
B. trao đổi thông tin.
C. trồng trọt và chăn ni.
D. ăn chín, uống sơi.
Câu 2. Chủ thể sáng tạo nên các giá trị vật chất và tinh thần là
A. thần linh.
B. thượng đế.
C. loài vượn cổ
.
D. con người.
Câu 3. Để đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của xã hội, con người phải
A. thông minh.
B. cần cù.
C. lao động.
D. sáng tạo.
Câu 4. Đặc trưng cơ bản nhất để phân biệt con người với con vật là
A. nơi sinh sống.
B. hoạt động duy trì nịi giống.
C. ngơn ngữ.
D. hoạt động sản xuất của cải vật chất.
Câu 5. Khẳng định nào dưới đây khơng đúng về vai trị chủ thể lịch sử của con người?
A. Con người sáng tạo ra lịch sử của mình.
B. Con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị vật chất và tinh thần.

C. Con người là mục tiêu của sự phát triển xã hội.
10


D. Con người là động lực của các cuộc cách mạng xã hội.
Câu 6. Điều gì dưới đây sẽ xảy ra nếu con người ngừng sản xuất của cải vật chất?
A. Con người khơng có việc làm.
B. Con người khơng thể tồn tại và phát triển.
C. Cuộc sống của con người gặp khó khăn.
D. Con người khơng được phát triển toàn diện.
Câu 7. Nhu cầu về một cuộc sống tốt đẹp hơn chính là động lực thúc đẩy con người không ngừng
đấu tranh để
A. phát triển kinh tế.
B. nâng cao đời sống tinh thần.
C. đảm bảo cho con người tồn tại.
D. cải tạo xã hội.
Câu 8. Đỉnh cao của cuộc đấu tranh giai cấp là
A. chiến tranh biên giới.
B. cải tạo xã hội.
C. sự thay đổi chế độ xã hội .
D. các cuộc cách mạng xã hội.
Câu 9. Con người là chủ thể của lịch sử cho nên sự phát triển của xã hội phải vì con người. Điều
này khẳng định con người là
A. chủ thể của sự phát triển xã hội.
B. mục tiêu của sự phát triển xã hội.
C. động lực của sự phát triển xã hội.
D. cơ sở của sự phát triển xã hội.
Câu 10. Yếu tố nào dưới đây là giá trị tinh thần mà con người sáng tạo nên?
A. Máy móc phục vụ trong nơng nghiệp.
B. Áo dài truyến thống của phụ nữ Việt Nam.

C. Phương tiện sinh hoạt.
D. Nhà ở.
Câu 11. Yếu tố nào dưới đây là giá trị vật chất mà con người sáng tạo nên?
A. Vịnh Hạ Long.
B. Truyện Kiều của Nguyễn Du.
C. Phương tiện đi lại.
D. Nhã nhạc cung đình Huế.
Câu 12. “Khơng phải Chúa đã tạo ra con người theo hình ảnh của Chúa mà chính con người đã
tạo ra Chúa theo hình ảnh của mình”. Phoi-ơ-bắc đã bác bỏ luận điểm nào sau đây về nguồn gốc
của loài người?
A. Con người là chủ thể sáng tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần.
B. Con người vừa là sản phẩm cả tự nhiên vừa là sản phẩm của xã hội.
C. Con người làm ra lịch sử của chính mình.
D. Chúa tạo ra con người và lịch sử loài người.
Câu 13. Theo quan điểm triết học Mac – Lê-nin, yếu tố nào dưới đây quyết định sự tiến hóa từ
vượn người thành loài người?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Chọn lọc nhân tạo.
C. Khoa học.
D. Lao động.
Câu 14. Động lực nào dưới đây thúc đẩy con người không ngừng đấu tranh để cải tạo xã hội?
A. Nhu cầu khám phá tự nhiên.
B. Nhu cầu có cuộc sống tốt đẹp hơn.
C. Nhu cầu ăn ngon, mặc đẹp.
D. Nhu cầu được lao động để tồn tại.
Câu 15. Yếu tố nào dưới đây là giá trị vật chất mà con người sáng tạo nên?
A. Vịnh Hạ Long.
B. Truyện Kiều của Nguyễn Du.
C. Phương tiện đi lại.
D. Nhã nhạc cung đình Huế.

Câu 16. Sau giờ học bạn B đã giúp đỡ bố mẹ ra đồng gặt lúa. Như vậy bạn B cùng gia đình đã
tạo nên
A. giá trị khoa học của xã hội.
B. giá trị vật chất của xã hội.
C. giá trị nghệ thuật của xã hội.
D. giá trị tinh thần của xã hội.
Câu 17. Hiện nay, một số hộ nơng dân sử dụng hóa chất cấm trong chăn ni. Em đồng tình với ý
kiến nào dưới đây?
A. Việc làm này giúp người nông dân tăng năng suất lao động
11


B. Việc làm này giúp người nông dân rút ngắn thời gian chăn nuôi
C. Việc làm này đi ngược lại với mục tiêu phát triển của chủ nghĩa xã hội
D. Việc làm này giúp người nông dân mua được thực phẩm rẻ hơn.
Câu 18: C. Mác cho rằng: “Hành động lịch sử đầu tiên của con người là sản xuất ra tư liệu cần
thiết cho đời sống. Xã hội sẽ tiêu vong nếu người ta ngừng lao động sản xuất”. Điều này đề cập
đến nội dung
A. con người là mục tiêu của sự phát triển xã hội.
B. con người tự sáng tạo ra lịch sử của chính mình.
C. con người là động lực của các cuộc cách mạng xã hội. Nhi
D. con người là chủ thể sáng tạo nên các giá trị vật chất và tinh thần của xã hội.

12



×