Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

DE KTDKGKITVL320102011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.84 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Phòng GD-ĐT Đồng Hới
<b>Trường TH Bắc Nghĩa</b>


<b>KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 3</b>
<b>Năm học 2010 - 2011</b>


Thời gian: 60 phút


Họ và tên: ... Lớp: ... Số báo danh: ...
<b>ĐỀ CHẴN</b>


<b>I. Đọc hiểu (20 phút) Đọc thầm đoạn văn và hoàn thành các bài tập sau:</b>
Những chiếc chuông reo


Giữa cánh đồng, có một túp lều bằng phên rạ màu vàng xỉn, xung quanh xếp đầy
những hàng gạch mới đóng. Đó là túp lều của gia đình bác thợ đóng gạch.


Tơi rất thích ra lò gạch chơi trò ú tim với thằng Cu và cái Cún, con bác. Một chiều
giáp Tết, gạch vào lò, sắp nhóm lửa, thằng Cu rủ tơi nặn những chiếc chng con to
hơn quả táo, có cái núm để xâu dây, lại thêm cả một viên bi nhỏ ở trong để tạo ra tiếng
kêu. Bác thợ gạch để hộ cái kho báu đó vào một góc lị nung. Khi các đồ đất nung đã
nguội, bác lấy hai sợi dây thép xâu những chiếc chng thành hai cái vịng: một vịng
treo trước cửa nhà bác cho Cu và Cún chơi, vòng kia tặng tôi đem về treo lên cây nêu
trước sân.


Tết ấy, những tiếng chuông đất kêu lanh canh trên cây nêu làm sân nhà tôi ấm áp
và náo nức hẳn lên.


(Ngô Quân Miện)
<i><b>Khoanh vào chữ cái đứng trước phương án đúng:</b></i>



1. Nơi ở của gia đình bác thợ gạch có gì đặc biệt?
A. Xung quanh có rất nhiều rơm rạ.


B. Xung quanh treo đầy những chiếc chuông bằng đất nung.
C. Xung quanh xếp đầy những hàng gạch mới đóng.


2. Những chiếc chuông đất nung đã đem lại niềm vui như thế nào cho gia đình cậu bé?
A. Làm cho sân nhà cậu bé ấm áp và náo nức hẳn lên.


B. Làm cho gia đình cậu bé gặp nhiều may mắn.
C. Làm cho nhà cậu bé đẹp hẳn lên.


<i><b>Viết vào chỗ chấm câu trả lời thích hợp:</b></i>
3. Tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng s có nghĩa:


a/ Trái nghĩa với muộn: ... b/Cùng nghĩa với chăm chỉ: ...
4. Cho câu: " Bác lấy hai sợi dây thép xâu những chiếc chng thành hai cái vịng."
a/ Bộ phận trả lời cho câu hỏi "Ai?" là: ...
b/ Bộ phận trả lời cho câu hỏi "Làm gì?" là: ...
...
5. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm:


- Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở, chọn bút.


...
6. Viết tiếp vào chỗ chấm để tạo thành câu có hình ảnh so sánh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Phòng GD-ĐT Đồng Hới
Trường TH Bắc Nghĩa



<b>HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 - LẦN 1 - ĐỀ CHẴN</b>
<b>I. Đọc hiểu: 5 điểm</b>


<i><b>Khoanh vào chữ cái đứng trước phương án đúng:(1 điểm)</b></i>


- Mỗi ý đúng được 0.5 điểm. Mỗi ý khoanh hai khoanh tròn trở lên thì khơng ghi
điểm.


- Đáp án:


1. C. Xung quanh xếp đầy những hàng gạch mới đóng.
2. A. Làm cho sân nhà cậu bé ấm áp và náo nức hẳn lên.
<i><b>Viết vào chỗ chấm câu trả lời thích hợp:(4 điểm)</b></i>


3. (1 điểm)


a/ Trái nghĩa với muộn: sớm. (0.5đ) b/Cùng nghĩa với chăm chỉ: siêng năng (0.5đ)
4. (1 điểm)


Cho câu: " Bác lấy hai sợi dây thép xâu những chiếc chng thành hai cái vịng."
a/ Bộ phận trả lời cho câu hỏi "Ai?" là: Bác.(0.5đ)


b/ Bộ phận trả lời cho câu hỏi "Làm gì?" là: lấy hai sợi dây thép xâu những chiếc
chuông thành hai cái vòng.


5. (1 điểm) Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm: - Ông ngoại làm gì?
6. (1 điểm)Viết tiếp vào chỗ chấm để tạo thành câu có hình ảnh so sánh.
VD: Sương sớm long lanh tựa như những hạt kim cương.


<b>I. KiĨm tra viÕt:(10 ®iĨm)</b>


<b> 1. Chính tả: 5 điểm</b>


- Bi vit khụng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa
đúng qui định) trừ 0.5 điểm.


- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bn,...
b tr 1 im ton bi.


<i><b> 2. Tập làm văn: 5 ®iĨm</b></i>


- Viết đợc đoạn văn kể về người hàng xúm mà em quý mến. Viết câu văn gãy gọn, có
nghĩa. Các câu văn có sự liên kết hợp lí. Thể hiện đợc tình cảm của em d nh choà
người hàng xúm.


Điểm 5: Đạt đợc các yêu cầu nêu trên.


Điểm 4: Cơ bản đạt đợc những yêu cầu nêu trên. Lỗi chính tả, ngữ pháp cịn sai 3-4
li.


Điểm3: Nội dung còn hời hợt. Lỗi chính tả, ngữ pháp còn sai 5-8 lỗi.
Điểm 1 - 2: Bài viết còn yếu về nội dung và hình thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 3</b>
<b>Năm học 2010 - 2011</b>


Thời gian: 60 phút


Họ và tên: ... Lớp: ... Số báo danh: ...
<b>ĐỀ LẺ</b>



<b>I. Đọc hiểu (20 phút) Đọc thầm đoạn văn và hoàn thành các bài tập sau:</b>
Những chiếc chuông reo


Giữa cánh đồng, có một túp lều bằng phên rạ màu vàng xỉn, xung quanh xếp đầy
những hàng gạch mới đóng. Đó là túp lều của gia đình bác thợ đóng gạch.


Tơi rất thích ra lị gạch chơi trị ú tim với thằng Cu và cái Cún, con bác. Một chiều
giáp Tết, gạch vào lị, sắp nhóm lửa, thằng Cu rủ tơi nặn những chiếc chng con to
hơn quả táo, có cái núm để xâu dây, lại thêm cả một viên bi nhỏ ở trong để tạo ra tiếng
kêu. Bác thợ gạch để hộ cái kho báu đó vào một góc lị nung. Khi các đồ đất nung đã
nguội, bác lấy hai sợi dây thép xâu những chiếc chng thành hai cái vịng: một vòng
treo trước cửa nhà bác cho Cu và Cún chơi, vịng kia tặng tơi đem về treo lên cây nêu
trước sân.


Tết ấy, những tiếng chuông đất kêu lanh canh trên cây nêu làm sân nhà tôi ấm áp
và náo nức hẳn lên.


(Ngô Quân Miện)
<i><b>Khoanh vào chữ cái đứng trước phương án đúng:</b></i>


1. Nơi ở của gia đình bác thợ gạch có gì đặc biệt?
A. Xung quanh có rất nhiều rơm rạ.


B. Xung quanh xếp đầy những hàng gạch mới đóng.


C. Xung quanh treo đầy những chiếc chng bằng đất nung.


2. Những chiếc chuông đất nung đã đem lại niềm vui như thế nào cho gia đình cậu bé?
A. Làm cho nhà cậu bé đẹp hẳn lên



B. Làm cho gia đình cậu bé gặp nhiều may mắn.
C. Làm cho sân nhà cậu bé ấm áp và náo nức hẳn lên.
<i><b>Viết vào chỗ chấm câu trả lời thích hợp:</b></i>


3. Tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng ng có nghĩa:


a/ Trái nghĩa với đứng: ... b/Cùng nghĩa với gọn gàng: ...
4. Cho câu: " Bác lấy hai sợi dây thép xâu những chiếc chng thành hai cái vịng."
a/ Bộ phận trả lời cho câu hỏi "Ai?" là: ...
b/ Bộ phận trả lời cho câu hỏi "Làm gì?" là: ...
...
5. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm:


- Mấy bạn học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân.


...
6. Viết tiếp vào chỗ chấm để tạo thành câu có hình ảnh so sánh.


- Sương sớm long lanh tựa như ...
Phòng GD-ĐT Đồng Hới


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 - LẦN 1 - ĐỀ LẺ</b>
<b>I. Đọc hiểu: 5 điểm</b>


<i><b>Khoanh vào chữ cái đứng trước phương án đúng:(1 điểm)</b></i>


- Mỗi ý đúng được 0.5 điểm. Mỗi ý khoanh hai khoanh tròn trở lên thì khơng ghi
điểm.



- Đáp án:


1. B. Xung quanh xếp đầy những hàng gạch mới đóng.
2. C. Làm cho sân nhà cậu bé ấm áp và náo nức hẳn lên.
<i><b>Viết vào chỗ chấm câu trả lời thích hợp:(4 điểm)</b></i>


3. (1 điểm)


a/ Trái nghĩa với dứng: ngồi. (0.5đ) b/Cùng nghĩa với gọn gàng: ngăn nắp (0.5đ)
4. (1 điểm)


Cho câu: " Bác lấy hai sợi dây thép xâu những chiếc chng thành hai cái vịng."
a/ Bộ phận trả lời cho câu hỏi "Ai?" là: Bác.(0.5đ)


b/ Bộ phận trả lời cho câu hỏi "Làm gì?" là: lấy hai sợi dây thép xâu những chiếc
chuông thành hai cái vòng.


5. (1 điểm) Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm:
- Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân.?


6. (1 điểm)Viết tiếp vào chỗ chấm để tạo thành câu có hình ảnh so sánh.
VD: Sương sớm long lanh tựa như những hạt kim cương.


<b>I. KiĨm tra viÕt:(10 ®iĨm)</b>
<b> 1. Chính tả: 5 điểm</b>


- Bi vit khụng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa
đúng qui định) trừ 0.5 điểm.



- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bn,...
b tr 1 im ton bi.


<i><b> 2. Tập làm văn: 5 ®iĨm</b></i>


- Viết đợc đoạn văn kể về người hàng xúm mà em quý mến. Viết câu văn gãy gọn, có
nghĩa. Các câu văn có sự liên kết hợp lí. Thể hiện đợc tình cảm của em d nh choà
người hàng xúm.


Điểm 5: Đạt đợc các yêu cầu nêu trên.


Điểm 4: Cơ bản đạt đợc những yêu cầu nêu trên. Lỗi chính tả, ngữ pháp cịn sai 3-4
li.


Điểm3: Nội dung còn hời hợt. Lỗi chính tả, ngữ pháp còn sai 5-8 lỗi.
Điểm 1 - 2: Bài viết còn yếu về nội dung và hình thức.


<b>KHI 3</b>
<b>II. Kiểm tra viết: 40 phút</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Nhớ lại buổi đầu đi học


Hằng năm, cứ vào cuối thu, lá ngồi đường rụng nhiều, lịng tơi lại náo nức những
kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường. Tôi quên thế nào được những cảm giác trong
sáng ấy nảy nở trong lịng tơi như mấy cánh hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang
đãng.


<b>2. Tập làm văn: 25 phút</b>


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×