Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Đông Kinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

BỘ 5 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MƠN GDCD


NĂM 2021 CĨ ĐÁP ÁN TRƯỜNG THPT ĐÔNG KINH


1. Đề số 1



Câu 81: Khi người sản xuất phân phối lại các yếu tố tư liệu sản xuất và sức lao động từ ngành
sản xuất này sang ngành sản xuất khác là biểu hiện tác động nào của quy luật giá trị?


A. Phân phối lại sản phẩm.


B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
C. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
D. Phân hóa người sản xuất.


Câu 82: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà
pháp luật quy định phải làm là thực hiện pháp luật theo hình thức


A. sử dụng pháp luật.
B. tuân thủ pháp luật.
C. thi hành pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.


Câu 83: Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả
cơng, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động thuộc khái
niệm nào dưới đây?


A. Hợp đồng lao động.
B. Quyền lao động.
C. Nguyên tắc lao động.
D. Quan hệ lao động.


Câu 84: Thành phần kinh tế nào dưới đây giữ vai trò chủ đạo, nắm giữ các vị trí then chốt trong


nền kinh tế quốc dân?


A. Kinh tế nhà nước.
B. Kinh tế tập thể.
C. Kinh tế tư nhân.


D. Kinh tế tư bản nhà nước.


Câu 85: Việc cảnh sát giao thông xử phạt hành chính người vi phạm giao thơng là thể hiện đặc
trưng nào sau đây của pháp luật?


A. Tính quyền lực bắt buộc chung.


C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
B. Tính quy phạm phổ biến.


D. Tính chủ động tham gia quản lí nhà nước.


Câu 86: Bình đẳng trong kinh doanh không thể hiện ở hành vi nào dưới đây?
A. Lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

C. Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh.
D. Tìm mọi cách để thu lợi nhuận trong kinh doanh.


Câu 87: Hoạt động nào dưới đây không phải là hoạt động tôn giáo?
A. Thờ cúng tổ tiên.


B. Hát thánh ca tại nhà thờ.
C. Đi lễ chùa ngày rằm.
D. Tổ chức ngày Lễ Phật đản.



Câu 88: Toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào trong
quá trình sản xuất là


A. đối tượng lao động.
B. cách thức lao động.
C. sức lao động.
D. lao động.


Câu 89: Cơng nghiệp hóa là q trình chuyển đổi căn bản, tồn diện các hoạt động sản xuất từ
sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động dựa
trên sự phát triển của công nghiệp


A. bán lẻ.
B. cơ khí.
C. tiện ích.
D. năng lượng.


Câu 90: Bình đẳng trong hơn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong


A. tập thể.
B. dòng tộc.
C. cộng đồng.
D. gia đình.


Câu 91: Các tơn giáo được Nhà nước cơng nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt
động tôn giáo theo quy định của


A. chính quyền địa phương.


B. tổ chức tơn giáo.


C. pháp luật.
D. giáo hội.


Câu 92: Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong
A. tiêu dùng, tích lũy hàng hóa .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Câu 93: Cầu là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì
nhất định tương ứng với giá cả và


A. khả năng chi phí xác định.
B. quá trình sản xuất xác định.
C. thu nhập xác định.


D. nhu cầu sản xuất.


Câu 94: Pháp luật vừa mang bản chất giai cấp, vừa mang bản chất
A. chế độ.


B. chính trị.
C. kinh tế.
D. xã hội.


Câu 95: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm
bảo thực hiện bằng


A. ý chí nhà nước.
B. quyền lực nhà nước.
C. quyền lợi nhà nước.


D. trách nhiệm nhà nước.


Câu 96: Trường hợp nào dưới đây thể hiện hình thức áp dụng pháp luật?
A. Công dân tham gia bầu cử Đại biểu Quốc hội.


B. Người kinh doanh nộp thuế theo quy định pháp luật.
C. Cảnh sát giao thông xử phạt người vi phạm pháp luật.


D. Người điều khiển xe máy phải đội mũ bảo hiểm theo quy định pháp luật.


Câu 97: Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt đa số, thiểu số, trình độ
văn hóa đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan nhà nước là thể hiện bình đẳng
giữa các dân tộc về


A. xã hội.
B. văn hóa.
C. kinh tế.
D. chính trị.


Câu 98: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các
A. quy tắc quản lí nhà nước.


B. quy tắc quản lí xã hội.
C. quan hệ tài sản.


D. quan hệ lao động công vụ.


Câu 99: Thành phần nào dưới đây không thuộc tư liệu lao động?
A. Công cụ lao động.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

C. Kết cấu hạ tầng sản xuất.
D. Hệ thống bình chứa.


Câu 100: Cơng dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và
làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. Quyền của công dân
không tách rời


A. bổn phận công dân.
B. nghĩa vụ công dân.
C. lợi ích của công dân.
D. nhiệm vụ của công dân.


Câu 101: Hợp tác xã rau sạch Kim Anh thường xuyên cung cấp rau sạch cho các đại lí và siêu
thị trên thị trường. Hợp tác xã Kim Anh thuộc thành phần kinh tế nào dưới đây?


A. Tư bản nhà nước.
B. Nhà nước.


C. Tư nhân.
D. Tập thể.


Câu 102: Chị L ép buộc chồng mình là anh X không được theo Đạo Thiên chúa. Chị L vi phạm
quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ


A. hỗ trợ.
B. tài sản.
C. việc làm.
D. nhân thân.


Câu 103: Anh D học xong lớp 12 (19 tuổi), đã nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh mặt hàng nơng


sản. Nhưng bị ơng T trưởng phịng đăng kí kinh doanh khơng xét hồ sơ, vì sợ anh D sẽ cạnh
tranh với con trai của mình là anh G cũng đang kinh doanh mặt hàng nơng sản. Thấy con trai
mình khơng được ông T xét hồ sơ kinh doanh, ông P là bố anh D đã tung tin anh G bán hàng
kém chất lượng, làm ảnh hưởng sức khỏe người tiêu dùng. Để trả thù ông T, anh D cũng tung
tin anh G bị nhiễm HIV làm mọi người xa lánh anh G. Vì thế, anh G suy nghĩ nhiều nên sức
khỏe bị giảm sút, phải đi điều trị dài ngày. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình
đẳng trong kinh doanh?


A. Ơng T và ông P.


B. Ông T, anh G và ông P.
C. Ông T và anh G.


D. Ông T, anh D và ơng P.


Câu 104: Ơng D là chủ cửa hàng kinh doanh điện tử. Ông đã chủ động nộp thuế theo quy định
pháp luật. Hành động của ông D thể hiện hình thức thực hiện pháp luật nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Câu 105: Anh L đi xe máy không đội mũ bảo hiểm nên cảnh sát giao thơng huyện X ra quyết
định xử phạt hành chính. Cảnh sát giao thông đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới
đây?


A. Sử dụng pháp luật.
B. Tuyên truyền pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.


Câu 106: Thấy bạn mình là Q đã bỏ học từ năm lớp 7, đi làm cho các quán ăn ở Hà Nội có thu
nhập cao. Bởi vậy, K đang học lớp 8 (14 tuổi) đã chủ động nghỉ học để đi làm. Bố mẹ K đã
khun con mình khơng nên đi làm ở Hà Nội vì ở địa phương cũng đang có rất nhiều cơng ti


tìm cơng nhân làm thời vụ. Nghe lời bố mẹ, K đã đến tìm việc làm tại công ti Y và được Giám
đốc M nhận vào làm với mức lương thỏa thuận. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền
bình đẳng trong thực hiện quyền lao động?


A. K và Giám đốc M.


B. Bố mẹ K và Giám đốc M.
C. K, bố mẹ K và Giám đốc M.
D. Bố mẹ K và K.


Câu 107: Chị H là nhân viên kinh doanh và ơng L là Phó Chủ tịch huyện X bị cảnh sát giao
thơng phạt hành chính vì đi xe máy không đội mũ bảo hiểm. Trong trường hợp này, cảnh sát
giao thơng đã thực hiện bình đẳng về trách nhiệm


A. hình sự.
B. dân sự.
C. kỉ luật.
D. pháp lí.


Câu 108: Ơng S là Giám đốc công ti L tự ý lấy xe công vụ của cơ quan đi lễ chùa. Khi đang lưu
thơng trên đường thì xe của ơng va chạm với xe chở hoa của bà M đang dừng khi có đèn đỏ.
Kiểm tra thấy xe ơ tơ bị xây sát, ông S đã lớn tiếng quát tháo, xô đổ xe của bà M làm vỡ yếm và
gương xe. Thấy vậy, anh G và anh D là bảo vệ ngân hàng gần đó chạy ra xem. Quá bức xúc
về hành vi của ông S, anh G đã cầm gạch đập vỡ kính xe ơ tơ của ơng S. Những ai dưới đây
vừa phải chịu trách nhiệm kỉ luật, vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?


A. Ông S, anh G và anh D.
B. Ông S và anh G.


C. Ông S và bà M.



D. Ông S, bà M và anh G.


Câu 109: Sau mưa lũ, thấy mặt hàng rau củ trên thị trường khan hiếm, anh D đã chủ động
nhập rất nhiều rau củ từ địa phương khác về để bán và thu được nhiều lợi nhuận. Anh D đã
vận dụng chức năng nào dưới đây của thị trường?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Câu 110: Ơng K ni gà bán lấy tiền rồi dùng tiền đó mua sách vở cho con. Ơng K vận dụng
chức năng nào dưới đây của tiền tệ?


A. Phương tiện lưu thông.
B. Phương tiện thanh toán.
C. Tiền tệ thế giới.


D. Thước đo giá trị.


Câu 111: Trong giờ làm việc, anh Q và anh H đi ăn sáng. Anh Q và anh H cùng điều khiển xe
máy đi ngược đường một chiều và va chạm với xe đạp của chị N làm chị bị ngã. Thấy anh H và
anh Q không dựng xe cho chị N mà còn quát nạt chị, ông P là xe ôm gần đó ra can ngăn


nhưng anh Q và anh H không dừng lại mà cịn xúc phạm ơng P. Q bức xúc, ơng P đã đánh
anh Q và anh H. Những ai dưới đây vừa vi phạm kỉ luật, vừa vi phạm hành chính?


A. Chị N và ơng P.


B. Anh Q, anh H và chị N.
C. Anh Q và anh H.


D. Anh Q, anh H và ông P.



Câu 112: Trên đường chở mẹ và chị gái ra ga cho kịp giờ tàu chạy, xe máy do anh H điểu
khiển đã va chạm và làm đổ biển quảng cáo do nhà bà T dựng dưới lòng đường. Em bà T là
ông S xông lại đánh anh H bị thương nặng phải đi cấp cứu. Những ai dưới đây phải chịu trách
nhiệm hành chính?


A. Bà T và ông S.


B. Anh H, bà T và ông S.
C. Anh H và bà T.


D. Anh H và ông S.


Câu 113: Bà T mua vàng để tích trữ khi nhận thấy giá vàng trong nước đang giảm mạnh. Bà T
đã vận dụng quan hệ cung - cầu ở nội dung nào dưới đây?


A. Giá cả triệt tiêu cung - cầu.
B. Cung - cầu độc lập với giá cả.


C. Cung - cầu tồn tại khách quan với giá cả.
D. Giá cả ảnh hưởng đến cung - cầu.


Câu 114: Do bất đồng quan điểm sống, anh T đã nhiều lần đánh vợ mình là chị X nên chị đã
viết đơn li hơn gửi Tịa án nhân dân. Chị gái của chị X là chị M vì thương em nên đã bơi nhọ
danh dự anh T trên mạng xã hội khiến uy tín của anh ở cơ quan bị ảnh hưởng. Bà Q là mẹ ruột
của anh T biết chuyện liền đuổi chị X ra khỏi nhà mình. Bà Q còn gọi điện cho bố mẹ chị X để
lăng mạ, xúc phạm gia đình thơng gia. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong hơn
nhân và gia đình?


A. Anh T và chị M.
B. Anh T và bà Q.



C. Anh T, bà Q và chị M.
D. Chị X, anh T và chị M.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

cáo mình, bà H cùng con trai là anh K tự ý xông vào nhà bà T đập phá đồ đạc. Thấy nhà mình
bị đập phá, con trai bà T là anh G cầm tuýp sắt đánh bà H trấn thương sọ não. Anh K giật được
tuýp sắt và đánh anh G gãy tay. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?


A. Bà H, anh K và anh G.
B. Bà H, bà T và anh G.
C. Anh K và bà T.


D. Anh K, anh G và bà T.


Câu 116: Do trời mưa to nên khi sang đường, xe tải do anh V điều khiển đã lao vào xe máy của
ông G đang chở bà Y, khiến hai ông bà bị thương. Anh S là chủ doanh nghiệp nơi anh V làm
công nhân, sợ ảnh hưởng đến tiến độ cơng trình của mình nên anh S đưa cho cán bộ công an
M số tiền là 20 triệu đồng để được lấy xe về sớm. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm
pháp lí?


A. Anh V, anh S và công an M.
B. Anh V và công an M.


C. Anh V, ông G và anh S.
D. Anh S và công an M.


Câu 117: Khi thi công tuyến đường liên thôn, công ti S đã làm đổ tường rào của một số hộ dân.
Công ti S đã khắc phục xây mới theo quy định của pháp luật. Việc làm của công ti S thể hiện
pháp luật có vai trị nào dưới đây?



A. Là công cụ để công dân bảo vệ mọi quyền và lợi ích của mình.


B. Là phương tiện để cơng dân bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
C. Là cơng cụ thể hiện ý chí của giai cấp cầm quyền.


D. Là phương tiện để nhà nước quản lí đời sống chính trị.


Câu 118: Khi thấy nhu cầu về gà thịt ở thành phố tăng cao, chị G đã cùng chồng chở gà ra
thành phố bán và thu được nhiều lợi nhuận. Chị G đã vận dụng tác động nào dưới đây của quy
luật giá trị?


A. Phân hóa giàu - nghèo.
B. Phân hóa nền kinh tế.
C. Điều tiết sản xuất hàng hóa.
D. Điều tiết lưu thơng hàng hóa.


Câu 119: Nhà hàng F đã tự ý kinh doanh thêm dịch vụ massage, trong khi chỉ đăng kí kinh
doanh dịch vụ ăn uống. Nhà hàng F đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng
trong kinh doanh?


A. Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng kí.
B. Tự do lựa chọn ngành, nghề kinh doanh.
C. Tự chủ kinh doanh.


D. Mở rộng thị trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

A. Tính quy phạm phổ biến.


B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.


D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.


ĐÁP ÁN


81C, 82C, 83A, 84A, 85A, 86D, 87A, 88C, 89B, 90D, 91C, 92B, 93C, 94D, 95B, 96C, 97D, 98C,
99B, 100B


101D, 102D, 103A, 104B, 105D, 106B, 107D, 108B, 109C, 110A, 111C, 112C, 113D, 114B,
115A, 116A, 117B, 118D, 119A, 120A


2. Đề số 2



Câu 1: Chủ thể nào sau đây khơng có quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam?
A. Viện kiểm sát nhân dân các cấp.


B. Thủ trưởng Cơ quan điều tra các cấp.
C. Tòa án nhân dân các cấp.


D. Ủy ban nhân dân các cấp.


Câu 2: Trường hợp nào sau đây khơng thể hiện bình đẳng trong lao động?


A. Người lao động và sử dụng lao động thỏa thuận các điều khoản trong hợp đồng.
B. Lao động nữ bình đẳng về thời gian lao động trong mọi trường hợp.


C. Ưu đãi cho những lao động có trình độ chun mơn cao.
D. Cơng dân được tự do lựa chọn ngành nghề, tìm kiếm việc làm.


Câu 3: Hai quầy thuốc tân dược của chị T và chị D cùng bán một số biệt dược khơng có trong
danh mục được cấp phép, nhưng khi kiểm tra cán bộ chức năng P chỉ xử phạt chị D, cịn chị T


được bỏ qua vì trước đó chị đã nhờ người quen tên M là em gái của cán bộ P giúp đỡ. Những
ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?


A. Chị T, D và cán bộ P.
B. Chị T, D và M.


C. Chị T, M và cán bộ P.
D. Chị T, D, M và cán bộ P.


Câu 4: Trong dịp tết Nguyên đán vừa qua, xã L triển khai công tác trợ cấp tiền cho người
nghèo ăn tết theo quy định của cấp trên. Sẵn có mâu thuẫn cá nhân, ơng Q đã vận động bà T,
anh S thuộc diện không được trợ cấp đi phát tờ rơi để nói xấu chủ tịch xã L với nội dung chi
tiền không đúng đối tượng. Sau đó, ơng Q tự ý lấy điện thoại của con gái để đăng nội dung này
lên mạng xã hội. Hành vi của những ai dưới đây cần bị tố cáo?


A. Ông Q, bà T và anh S.


B. Bố con ông Q, bà T và anh S.
C. Chủ tịch xã L, anh S và bà T.
D. Chủ tịch xã L và bố con ông Q.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

B. quyền được hưởng chế độ bảo vệ sức khỏe.
C. quyền tự do ngôn luận và tự do báo chí.
D. quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.


Câu 6: X, M, K và P cùng học lớp 12, nhưng gia đình của X và M nghèo nên hai bạn quyết định
đi làm công nhân sau khi thi tốt nghiệp. Hai bạn K và P làm hồ sơ thi vào hai trường đại học có
khả năng lấy điểm chuẩn khác nhau. K học giỏi và đều các môn nên chọn thi vào trường lấy
điểm cao. P chọn thi vào trường lấy điểm chuẩn thấp để phù hợp sức học của mình. Kết quả K
và P đều trúng tuyển vào trường mình chọn. Những ai dưới đây đã thực hiện quyền học không


hạn chế?


A. K và P.
B. X và M.
C. K, P và M.
D. X, M và P


Câu 7: Bạn Q đưa ra thắc mắc với thầy Đ về chương trình giáo dục có đáp ứng được với địi
hỏi của cách mạng cơng nghệ 4.0 trong buổi ngoại khóa của trường. Trong trường hợp này,
bạn Q đã thực hiện quyền tự do cơ bản nào dưới đây của công dân?


A. Độc lập phán quyết.
B. Tự do ngôn luận.


C. Áp đặt quan điểm cá nhân.
D. Tự do thông tin.


Câu 8: Đặc trưng nào dưới đây làm nên giá trị cơng bằng bình đẳng của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.


B. Tính quyền lực bắt buộc chung
C. Tính quy phạm phổ biến.


D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.


Câu 9: Q trình hoạt động có mục đích, làm cho các quy định của pháp luật đi vào cuộc sống,
trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức, là nội dung của khái niệm


A. thực hiện pháp luật.
B. thi hành pháp luật.


C. áp dụng pháp luật.
D. tuyên truyền pháp luật.


Câu 10: Bình đẳng về cơ hội việc làm, tiêu chuẩn, độ tuổi tuyển dụng, tiền công, tiền thưởng,
bảo hiểm xã hội và các điều kiện lao động khác là một nội dung thuộc quyền bình đẳng
A. giữa người lao động và người sử dụng lao động.


B. trong tự do lựa chọn, tìm kiếm việc làm.
C. giữa lao động nam và lao động nữ.
D. trong thực hiện quyền lao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

bạn gái mình là N, nên anh M đã rủ thêm S và G chặn đường để dọa nạt, hành hung gây
thương tích cho anh T. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự,
nhân phẩm của công dân?


A. Chị Đ, chị P, anh M, S, G.
B. Anh T, M, S và G.


C. Chị P và chị Đ.
D. Chị P và chị N.


Câu 12: Khi xử lí những hộ dân xây nhà trái phép, cán bộ thanh tra xây dựng X và bà A đã lớn
tiếng cãi vã, xô xát nhau. Việc cả hai người cùng bị xử phạt hành chính về hành vi gây rối trật
tự ở nơi công cộng đã thể hiện nội dung bình đẳng nào dưới đây?


A. Nghĩa vụ đạo đức.
B. Tuân thủ quy chế.
C. Bổn phận công dân.
D. Trách nhiệm pháp lí.



Câu 13: Cung nhỏ hơn cầu, giá cả thị trường cao hơn giá trị hàng hóa trong sản xuất là biểu
hiện của nội dung quan hệ


A. giá cả ảnh hưởng đến cung - cầu.
B. giá cả ảnh hưởng đến thị hiếu.
C. cung - cầu tác động lẫn nhau.
D. cung - cầu ảnh hưởng đến giá cả.


Câu 14: Việc công dân được tự do lựa chọn những loại hình trường lớp khác nhau, thể hiện
nội dung nào trong quyền học tập của cơng dân?


A. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
B. Quyền được học không hạn chế.


C. Quyền được học thường xuyên, suốt đời.
D. Quyền tự do lựa chọn ngành nghề.


Câu 15: Chị H là giáo viên hợp đồng tại trường tiểu học X. Do có việc cá nhân nên chị đã viết
đơn xin nghỉ việc một thời gian. Sau đó, chị nhận được quyết định chấm dứt hợp đồng từ phía
nhà trường vì lý do đã bố trí đủ giáo viên. Chị H khơng đồng ý với quyết định đó và muốn khiếu
nại. Chị H phải gửi đơn khiếu nại đến


A. Hiệu trưởng trường Tiểu học X.
B. Trưởng phòng giáo dục huyện.
C. Chủ tịch ủy ban nhân dân xã.
D. Chủ tịch ủy ban nhân dân huyện.


Câu 16: Ông S làm đơn khiếu nại về việc làm đường giao thông kém chất lượng ở địa phương
mình. Ơng S đang thực hiện cơ chế dân chủ nào?



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

D. Dân làm.


Câu 17: Hành vi xâm phạm, gây thiệt hại cho các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là
hành vi


A. vi phạm hành chính.
B. trái các quy tắc quản lí.
C. trái pháp luật.


D. vi phạm pháp luật.


Câu 18: Bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ trước nhà nước và xã hội theo quy định của pháp
luật được hiểu là mọi công dân đều bình đẳng về


A. nhu cầu và lợi ích.
B. quyền và nghĩa vụ.
C. quyền hạn pháp luật.
D. trách nhiệm công dân.


Câu 19: Yếu tố nào sau đây không phải là tư liệu lao động?
A. Nguyên vật liệu.


B. Các vật để chứa đựng, bảo quản.
C. Kết cấu hạ tầng sản xuất.


D. Công cụ lao động.


Câu 20: Là bạn thân của A nhưng B đua địi ăn chơi nên dính vào nghiện ngập. B nhiều lần rủ
A thử sử dụng ma túy, nhưng A kiên quyết từ chối. Một lần biết được B chuẩn bị mua bán ma
túy, A đã quyết định báo với công an phường. Trong trường hợp trên, A đã thực hiện pháp luật


theo các hình thức nào sau đây?


A. Áp dụng và thi hành pháp luật.
B. Tuân thủ và áp dụng pháp luật.
C. Thi hành và sử dụng pháp luật.
D. Tuân thủ và sử dụng pháp luật.


Câu 21: Mỗi cử tri đều có một lá phiếu với giá trị ngang nhau là thể hiện nguyên tắc bầu cử nào
dưới đây?


A. Tự quyết.
B. Phổ thơng.
C. Bình đẳng.
D. Tập trung.


Câu 22: Công ti G quyết định sa thải và yêu cầu anh T phải nộp bồi thường vì anh T tự ý nghỉ
việc khơng có lí do khi chưa hết hạn hợp đồng. Quyết định của cơng ti G khơng vi phạm quyền
bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?


A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động
C. Bình đẳng trong tìm kiếm việc làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Câu 23: Pháp luật là phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ
A. mọi quyền lợi công dân.


B. các giá trị đạo đức.
C. mọi lĩnh vực xã hội.
D. các giá trị nghệ thuật.



Câu 24: Nội dung văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành không được trái với nội dung của
văn bản do cơ quan cấp trên ban hành, thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?


A. Tính độc lập tương đối.
B. Tính quy phạm phổ biến.


C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. Tính quyền lực bắt buộc chung.


Câu 25: Các dân tộc trong một quốc gia đều được Nhà nước và pháp luật
A. thừa nhận, bình đẳng và tạo cơ hội phát triển.


B. tơn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển.
C. tôn trọng, bảo hộ và ưu tiên phát triển.
D. thừa nhận, bảo vệ và đối xử bình đẳng.


Câu 26: Việc lồng ghép giảng dạy pháp luật với các chủ đề liên quan đến: bạo lực học đường,
ma túy, HIV/AIDS... trong chương trình giáo dục cơng dân cấp trung học phổ thông là thực hiện
nội dung cơ bản của pháp luật về


A. vấn đề an sinh xã hội.


B. ngăn ngừa lây lan dịch bệnh.
C. phịng chống tệ nạn xã hội.
D. chăm sóc sức khỏe cộng đồng.


Câu 27: Vì muốn anh L được vào diện quy hoạch cán bộ xã, nên vợ anh L là chị X đã gợi ý để
anh T bỏ phiếu cho chồng mình nhưng anh T đã từ chối. Chị X đã vi phạm nguyên tắc bầu cử
nào dưới đây?



A. Trực tiếp.
B. Ủy quyền.
C. Bỏ phiếu kín.
D. Bình đẳng.


Câu 28: Thấy chị M hàng xóm phát hiện việc mình đánh hai nhân viên bị thương nặng, ông X
đã thuê anh K uy hiếp chị M. Anh K rủ thêm anh H cùng bắt, giam giữ rồi bỏ đói cháu nhỏ con
chị M một ngày. Những ai dưới đây đã xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng
và sức khỏe của cơng dân?


A. Ơng X, anh K và anh H.
B. Ông X và anh K.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Câu 29: Tòa án huyện A tuyên bố bị cáo B mức phạt 5 năm tù vì tội cướp giật tài sản. Việc làm
trên của Tòa án huyện A thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào?


A. Sử dụng pháp luật.
B. Áp dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật
D. Thi hành pháp luật.


Câu 30: Sau nhiều lần khuyên B từ bỏ chơi game không được, A đã nghĩ cách vào quán game
tìm B đồng thời mạt sát chủ quán vì tội chứa chấp nên bị chủ quán game sỉ nhục và đánh đuổi.
Chủ quán game và A đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?


A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.


B. Không được xâm phạm bí mật đời tư.
C. Bất khả xâm phạm về thân thể.



D. Được bảo hộ về nhân phẩm, danh dự.


Câu 31: Trong xu hướng tồn cầu hóa, quốc tế hóa hiện nay và để đảm bảo sự lâu dài, hiệu
quả, mỗi quốc gia nên chọn phát triển theo hướng:


A. Liên tục
B. Sáng tạo
C. Bền vững
D. Năng động


Câu 32: A đạt giải nhất cuộc thi INTEL ISEF (khoa học kĩ thuật) do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ
chức nên được một số trường đại học chọn tuyển thẳng. A đã được thực hiện quyền nào dưới
đây của công dân?


A. Đăng kí bản quyền.
B. Được phát triển.


C. Chuyển giao công nghệ.
D. Quyền học tập.


Câu 33: Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động là gì?
Tự do, tự nguyện, khơng trái pháp luật.


Bình đẳng, không trái thỏa ước lao động tập thể.


Các bên đều có trách nhiệm thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của mình.
Giao ước trực tiếp giữa người sử dụng lao động và người lao động.
A. (1), (2), (3).


B. (2), (3), (4).


C. (1), (3), (4).
D. (1), (2), (4).


Câu 34: Nhân dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi cả nước
bằng cách nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

B. Bàn bạc, kiểm tra hoạt động của chính quyền nhà nước.
C. Tham gia giám sát hoạt động của chính quyền địa phương.
D. Tham gia góp ý xây dựng các văn bản pháp luật.


Câu 35: Phát hiện một cơ sở kinh doanh cung cấp thực phẩm không đảm bảo an toàn vệ sinh,
T đã báo với cơ quan chức năng để kiểm tra và kịp thời ngăn chặn. T đã thực hiện hình thức
A. tuân thủ pháp luật.


B. áp dụng pháp luật.
C. thi hành pháp luật.
D. sử dụng pháp luật.


Câu 36: Mọi công dân thuộc các dân tộc khác nhau đều có quyền tham gia thảo luận, góp ý về
các vấn đề chung của đất nước. Điều đó thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về


A. văn hóa.
B. chính trị.
C. kinh tế.
D. giáo dục.


Câu 37: Nhà trường phát động cuộc thi vẽ tranh với chủ đề “Bảo vệ biển đảo quê hương”. M đã
tự ý sao chép bức tranh của chị gái và gửi dự thi với tên mình. M đã vi phạm quyền nào dưới
đây của công dân?



A. Sáng tạo.
B. Ủy nhiệm.
C. Phát triển.
D. Chuyển nhượng.


Câu 38: K ra ngồi nhưng qn khơng tắt máy tính. T là nhân viên cùng phịng thấy vậy đã tự ý
vào trang cá nhân của K và mạo danh K để làm quen với các bạn gái. T đã vi phạm quyền nào
dưới đây của công dân?


A. Được bảo hộ về nơi làm việc.
B. Được bảo hộ về tài sản riêng.


C. Được bảo đảm an tồn thơng tin cá nhân.
D. Được bảo đảm an tồn và bí mật thư tín.


Câu 39: Nội dung nào dưới đây thể hiện tính tất yếu khách quan của q trình cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước?


A. Tăng cường quốc phòng và an ninh.
B. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
C. Tạo tiền đề phát triển văn hóa.


D. Tạo ra năng suất lao động xã hội cao.


Câu 40: Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dân ý, ta gọi
công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào?


A. Quyền ứng cử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

C. Quyền kiểm tra, giám sát.



D. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

3. Đề số 3



Câu 81: Trong nền kinh tế hàng hóa, khi cầu giảm, sản xuất kinh doanh thu hẹp thì lượng cung
hàng hóa


A. giảm xuống
B. tăng lên
C. ổn định
D. giữ nguyên


Câu 82: Hoạt động nào vi phạm pháp luật trong sản xuất và kinh doanh?
A. Tuân thủ các quy định về quốc phòng, an ninh.


B. Kinh doanh thêm một số mặt hàng khơng có trong giấy phép kinh doanh.
C. Kinh doanh những ngành, nghề mà pháp luật không cấm.


D. Nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.


Câu 83: Giả mạo facebook người khác để đăng tin không đúng sự thật về họ là hành vi xâm
phạm tới quyền nào dưới đây của công dân?


A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền sở hữu trí tuệ.


C. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự.
D. Quyền đảm bảo an tồn về thư tín, điện thoại, điện tín.


Câu 84: Để đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc, đối với người dân tộc ít người khi vi


phạm pháp luật phải


A. tăng nặng trách nhiệm pháp lý.
B. giảm nhẹ trách nhiệm pháp lý.
C. xử lý đúng quy định của pháp luật.
D. miễn trách nhiệm pháp lý.


Câu 85: T đang viết phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân xã thì ơng K yêu cầu T đưa
phiếu cho ông xem rồi tự ý gạch tên ông N trong phiếu bầu của T rồi bỏ ln phiếu của T vào
hịm phiếu. Hành vi của ông K đã vi phạm những nguyên tắc nào dưới đây trong bầu cử?
A. Bỏ phiếu kín và trực tiếp.


B. Phổ thơng và bình đẳng.
C. Bình đẳng và trực tiếp.
D. Trực tiếp và phổ thông.


Câu 86: Được anh S thông tin việc anh H nhờ anh T hoàn thiện hồ sơ để đăng kí bản quyền đề
tài X, chị L đã đề nghị anh S bí mật sao chép tồn bộ nội dung đề này rồi cùng mang bán cho
chị M. Sau đó chị M thay đổi tên đề tài, lấy tên mình là tác giả rồi gửi tham dự cuộc thi sáng tạo
của tỉnh K. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

C. Chị M, Chị L và anh S.
D. Chị L và chị M.


Câu 87: Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp trong bầu cử được thực hiện theo nguyên tắc nào?
A. Bình đẳng, tự do, dân chủ, tự nguyện.


B. Phổ thơng, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.
C. Bình đẳng, trực tiếp, dân chủ, tự nguyện.
D. Trực tiếp, tập trung, dân chủ, tự do.



Câu 88: Không ai bị bắt, nếu khơng có quyết định của Tịa án, quyết định hoặc phê chuẩn của
Viện Kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang. Đối với công dân đây là quyền.


A. bất khả xâm phạm về thân thể.
B. bất khả xâm phạm về chổ ở.


C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
D. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.


Câu 89: Tự ý bắt giữ người là hành vi xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.


B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.


D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.


Câu 90: Trường C đặc cách cho em B vào lớp một vì em mới năm tuổi đã biết đọc, viết và tính
nhẩm thành thạo nên bị phụ huynh học sinh M cùng lớp tố cáo. Phụ huynh học sinh M đã hiểu
sai quyền nào dưới đây của công dân?


A. Sáng tạo.
B. Thẩm định.
C. Được tham vấn.
D. Được phát triển.


Câu 91: Nội dung nào sau đây khơng phải là quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.



B. Quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề.
C. Quyền tự do lựa chọn, tìm kiếm việc làm.


D. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh theo quy định pháp luật.


Câu 92: Một tổ bầu cử trong khi thực hiện công tác bầu cử đã để hịm phiếu khơng có nắp và
cho rằng để cử tri bỏ phiếu thuận tiện. Trong trường hợp này, tổ bầu cử đã vi phạm nguyên tắc
nào trong bầu cử?


A. Bỏ phiếu kín.
B. Phổ thơng.
C. Trực tiếp.
D. Bình đẳng


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

A. hoạt động vi phạm pháp luật.
B. hoạt động mê tín dị đoan.
C. hoạt động tơn giáo.
D. hoạt động tín ngưỡng


Câu 94: Quy định khi tham gia điều khiển xe mô tô, gắn máy phải tuân thủ theo luật giao thông
đường bộ phản ánh đặc trưng nào của pháp luật?


A. Tı́nh xã hội rộng lớn.


B. Tı́nh quyền lực bắt buộc chung.
C. Tı́nh xác đi ̣nh chặt chẽ về hı̀nh thức.
D. Tı́nh quy phạm phổ biến.


Câu 95: Cơ sở kinh doanh khơng sử dụng hóa chất bị cấm trong bảo quản thức ăn để bán ra
thị trường. Việc làm của cơ sở kinh doanh trên là thể hiện hình thức thực hiện pháp luật nào


dưới đây?


A. Tuân thủ pháp luật.
B. Sử dụng pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Thi hành pháp luật.


Câu 96: Ngày 20 tháng 10 năm 2017 bạn A và bạn K đến nhà bạn C chơi thì bị anh H và anh T
là thanh niên trong xóm của bạn C chặn đánh. Ba ngày sau bạn K đi chơi cưới anh V trong
thơn thì bắt gặp anh H và anh T nên đã gọi anh M và anh L là thanh niên địa phương chặn
đánh để trả thù, thấy các anh đánh nhau em C đã dùng điện thoại quay lại và tung lên
facebook. Những ai dưới đây đã vi phạm các quyền tự do cơ bản của công dân?
A. Anh T, anh H, bạn C, anh M và anh L.


B. Anh L, anh M, bạn A, anh T và anh H.


C. Em C, anh H, anh T, bạn K, anh M và anh L.
D. Anh H, anh T, em C, bạn K, bạn A và anh L.


Câu 97: Công ty M và N cùng đóng trên địa bàn Y với quy mô giống nhau nhưng mức thuế của
Công ty M lại thấp hơn. Nguyên nhân là do mặt hàng của Công ty M


A. hướng đến người nghèo.
B. được nhà nước khuyến khích.
C. phục vụ cho số đông quần chúng.
D. giải quyết được nhiều việc làm.


Câu 98: Toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình
sản xuất là



A. phương thức sản xuất
B. tư liệu sản xuất


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Câu 99: Bạn M (18 tuổi) rủ N (15 tuổi) cùng thực hiện hành vi cướp giật mũ của một người phụ
nữ đi xe máy trên đường. Tòa án xét xử hai bạn với mức án khác nhau là thể hiện


A. bất bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
B. bất bình đẳng về nghĩa vụ.


C. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
D. bình đẳng về nghĩa vụ cơng dân.


Câu 100: Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Cha mẹ được quyền quyết định việc chọn trường, chọn ngành học cho con.
B. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển.


C. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.
D. Cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con.


Câu 101: Hình thức dân chủ với những quy chế, thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết,
tham gia trực tiếp quyết định cơng việc của cộng đồng, của Nhà nước là hình thức dân chủ.
A. gián tiếp.


B. trực tiếp.
C. tập trung.


D. xã hội chủ nghĩa.


Câu 102: Thấy B đi chơi với người yêu của mình về muộn, A cho rằng B tán tỉnh người yêu của
mình nên A đã bắt và nhốt B tại phòng trọ của mình. Nếu em là A, khi thấy B đi chơi với người


yêu mı̀nh về muộn em sẽ xử sự như thế nào cho phù hợp với quy định của pháp luật?


A. Nhắc nhở người yêu không nên đi chơi với bạn khác giới quá khuya.
B. Đánh B và cấm khơng được gặp người u của mình.


C. Cảnh cáo B không được gặp và tán tỉnh người yêu mình.
D. Gọi bạn thân đến đánh B một trận rồi tha cho về.


Câu 103: Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc
sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là


A. thực hiện pháp luật.
B. thực thi đường lối.
C. tuân thủ chính sách.
D. tuân thủ chủ trương.


Câu 104: Chị Q sử dụng hành lang của khu chung cư để bán hàng ăn sáng là không thực hiện
pháp luật theo hình thức nào dưới đây?


A. Sử dụng pháp luật.
B. Áp dụng pháp luật.
C. Thi hành pháp luật.
D. Tuân thủ pháp luật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

A. Cung cấp dịch vụ
B. Cung cấp thông tin
C. Phương tiện cất trữ
D. Phương tiện thanh toán


Câu 106: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức?


A. Pháp luật tiến bộ sẽ tác đợng tích cực đến đạo đức.


B. Pháp ḷt tiến bộ thı̀ đạo đức xuống cấp.


C. Đạo đức tiến bộ sẽ tác động tı́ch cực đến pháp luật.
D. Một số quy phạm pháp luật bắt nguồn từ đạo đức.


Câu 107: Mọi cơng dân đều có quyền học khơng hạn chế có nghĩa là
A. được học bất cứ ngành nghề nào.


B. học từ Tiểu học đến Sau đại học.
C. có quyền học từ thấp đến cao.
D. có quyền học bằng nhiều hình thức.


Câu 108: Vì hồn cảnh khó khăn nên chị H khơng có điều kiện học tiếp đại học. Sau ba năm,
chị H vừa làm việc trong nhà máy vừa theo học Đại học tại chức. Chị H đã thực hiện quyền nào
dưới đây của công dân?


A. Tự do học tập.
B. Học tập và lao động.
C. Tự do phát triển.


D. Học thường xuyên, học suốt đời.


Câu 109: Chị G bị chồng là anh D bắt theo tơn giáo của gia đình nhưng G khơng chấp thuận.
Bố mẹ D là ông bà S ép G phải bỏ việc để ở nhà chăm lo gia đình. Mặt khác D còn tự ý bán xe
máy riêng của G vốn đã có từ trước khi hai người kết hôn khiến G càng bế tắc. Thấy con gái
mình bị nhà chồng đối xử khơng tốt nên bà H đã chửi bới bố mẹ D đồng thời nhờ Y đăng bài
nói xấu, bịa đặt để hạ uy tín của ơng bà S trên mạng. Ai dưới đây đã vi phạm nội dung bình
đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng?



A. Anh D, chị G và Y.
B. Ông bà S và bà H.
C. Chỉ có anh D.
D. Bà H, anh D và Y


Câu 110: Nguyên tắc chủ yếu xử lí người chưa thành niên phạm tội là
A. răn đe.


B. giáo dục.
C. thuyết phục.
D. trừng phạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

B. Nhờ người khác viết phiếu vì khơng biết chữ nhưng trực tiếp đi bỏ phiếu.
C. Nhờ người khác bỏ phiếu thay mình.


D. Dùng tiền để mua chuộc người khác bỏ phiếu cho mình.


Câu 112: Công dân bị phân biệt thành phần và địa vị xã hội trong việc hưởng quyền là vi phạm
nội dung nào dưới đây?


A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
B. Bình đẳng trước pháp luật.


C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
D. Bình đẳng về thu nhập xã hội.


Câu 113: Trong các hành vi sau, hành vi nào thể hiện hình thức tuân thủ pháp luật?
A. Cơng dân đăng kí kinh doanh phù hợp với điều kiện, khả năng của mình.



B. Cơ sở kinh doanh trốn thuế phải nộp phạt theo quy định của cơ quan thuế.
C. Cá nhân, tổ chức kinh doanh nộp thuế theo quy định của pháp luật.


D. Cơ sở kinh doanh không sản xuất hàng giả và hàng kém chất lượng.


Câu 114: Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng ký kinh doanh trong những ngành nghề
mà pháp luật khơng cấm khi có đủ


A. các điều kiện theo quy định của pháp luật.
B. vốn và địa điểm kinh doanh.


C. năng lực quản trị, nhân lực.
D. khả năng tài chính.


Câu 115: Công dân thực hiện quyền được phát triển trong trường hợp nào dưới đây?
A. Sáng tác âm nhạc.


B. Tuyển dụng chuyên gia.
C. Bồi dưỡng tài năng.
D. Đăng ký bản quyền.


Câu 116: Ông X đã kiến nghị với các đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân về việc
cần tăng cường quản lí hoạt động kinh doanh trị chơi điện tử. Ông X đã thực hiện quyền dân
chủ nào sau đây?


A. Xây dựng bộ máy nhà nước.
B. Tự do ngơn luận.


C. Tham gia ban hành chính sách quản lí.
D. Tham gia quản lí Nhà nước.



Câu 117: Quy luật giá trị yêu cầu, sản xuất và kinh doanh hàng hóa phải dựa trên thời gian lao
động


A. cá biệt cần thiết
B. xã hội cần thiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Câu 118: Để có tiền trả nợ quán game, anh K và anh C lập kế hoạch cướp tiệm vàng. Đến
ngày hẹn, sợ bị bắt nên C giả vờ ốm và nhờ anh M báo cho K việc mình phải đi khám bệnh. Do
sức ép của chủ nợ, K rủ anh N và cùng nhau thực hiện kế hoạch. Trong trường hợp này,
những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật?


A. Anh K, C, M và N.
B. Anh K, C và N.
C. Anh K và N.
D. Anh K, M và N.


Câu 119: Phát hiện anh A vào bắt trộm gà của anh B khi anh B không có nhà, em sẽ chọn cách
giải quyết nào sau đây?


A. Chờ công an đến bắt.
B. Được phép bắt anh B.
C. Coi như khơng biết gì.
D. Chờ chủ nhà về bắt.


Câu 120: Chủ doanh nghiệp A kí hợp đồng nhận chị B làm việc tại vị trí có nhiều khí thải độc
hại. Nếu em cũng là lao động trong doanh nghiệp đó, em sẽ lựa chọn cách cư xử nào cho phù
hợp với quy định của pháp luật?


A. đề nghị chủ doanh nghiệp xem xét lại vị trí việc làm cho chị B



B. bêu riếu, nói xấu doanh nghiệp với các lao động khác vì đã đối xử bất cơng với lao động nữ.
C. Lơ đi coi như không biết vì đó là quyền của ơng chủ.


D. xui chị B lơi kéo thêm người để biểu tình phản đối.
ĐÁP ÁN


81A 82B 83C 84C 85A 86C87B 88A 89C 90D 91C 92A 93D 94D 95A 96C 97B 98C 99C 100D
101B 102A 103A 104D 105D 106B 107B 108A 109C 110B 111B 112B 113D114A 115C 116D


117B 118C 119B 120A

4. Đề số 4



Câu 81: Mỗi quy tắc xử sự thường được thể hiện thành
A. Nhiều quy định pháp luật


B. Một số quy định pháp luật
C. Một quy phạm pháp luật
D. Nhiều quy phạm pháp luật


Câu 82: Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dâ trong lĩnh vực
nào?


A. Văn hóa B. Xã hội C. Kinh tế D. Chính trị


Câu 83: Thực hiện bình đẳng về chính trị thì các dân tộc thiểu số và đa số trên lãnh thổ Việt
Nam đều có đại biểu trong


A. Quốc hội B. Chính phủ



C. Các cơ quan Nhà nước D. Tòa án


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

A. Có thơng tin cho rằng người đó đã thực hiện hành vi phạm tội
B. Người đó phạm tội nghiêm trọng


C. Người đó đang thực hiện phạm tội


D. Có căn cứ cho rằng người đó đã thực hiện hành vi tội phạm


Câu 85: Trong các quyền tự do cơ bản của công dân dưới đây, quan trọng nhất là quyền
A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở


B. Bất khả xâm phạm về thân thể


C. An tồn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
D. Tự do ngơn luận


Câu 86: Bình đẳng trong hơn nhân và gia đình được hiểu là các thành viên trong gia đình có
quyền và nghĩa vụ


A. Khác nhau B. Ngang nhau


C. Phụ thuộc vào nhau D. Tương đương nhau


Câu 87: Những quy tắc xử sự chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi
người, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội là nội dung đặc trưng nào dưới đây của pháp
luật?


A. Tính quy phạm phổ biến
B. Tính quy định phổ biến



C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
D. Tính quyền lực, bắt buộc chung


Câu 88: Quyền nào dưới đây không thuộc các quyền dân chủ của công dân?
A. Quyền khiếu nại, tố cáo


B. Quyền bầu cử và ứng cử


C. Quyền tham gia quản lí nhà nước
D. Quyền tự do ngơn luận


Câu 89: Quyền và nghĩa vụ của cơng dân có mối quan hệ
A. Tách rời hồn tồn


B. Khơng tách rời nhau
C. Phụ thuộc vào nhau
D. Trùng với nhau


Câu 90: Quyền học tập của công dân được quy định cụ thể trong văn bản pháp luật nào dưới
đây?


A. Luật bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em
B. Luật khoa học và công nghệ


C. Luật sở hữu trí tuệ
D. Luật giáo dục


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

A. Cho phép làm
B. Không cho phép làm


C. Quy định cấm làm
D. Quy định phải làm


Câu 92: Nội dung nào dưới đây là một trong những nghĩa vụ của nhà sản xuất, kinh doanh
A. giải quyết việc làm cho lao động tại địa phương


B. Đảm bảo đầy đủ điều kiện vật chất cho người lao động
C. Xóa đói giảm nghèo tại địa phương


D. Nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật


Câu 93: Thi hành pháp luật được hiểu là công dân thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động
làm những gì mà pháp luật


A. Quy định nên làm
B. Không cấm


C. Quy định phải làm
D. Cho phép làm


Câu 94: Nội dung nào dưới đây khơng thể hiện bình đẳng trong quan hệ hơn nhân và gia đình?
A. Phân biệt đối xử trong các quan hệ


B. Tôn trọng lẫn nhau trong các quan hệ
C. Dân chủ và công bằng trong các quan hệ


D. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trong các quan hệ


Câu 95: Những hành vi xâm phạm quyền và lợi ích của cơng dân, của xã hội sẽ bị Nhà nước
A. Xử phạt thật nặng



B. Xử lí nghiêm minh
C. Xử lí thật nặng


D. Xử phạt nghiêm minh


Câu 96: Phân chia trách nhiệm pháp lí về hành vi vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường dựa
trên cơ sở


A. Tính chất, mức độ vi phạm
B. Mức độ, điều kiện vi phạm
C. Tính chất, hồn cảnh vi phạm
D. Điều kiện, hoàn cảnh vi phạm


Câu 97: Cơng dân có thể học ở hệ chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, học tập trung hoặc
không tập trung, học ban ngày hoặc học buổi tối, tùy thuộc vào điều kiện công việc của mỗi
người là thể hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

D. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập


Câu 98: Cơng dân có quyền học không hạn chế, từ Tiểu học đến hết
A. Đại học B. Sau đại học


C. Cao đẳng D. Trung học


Câu 99: Nội dung của tất cả các văn bản pháp luật đều phải phù hợp, không được trái với Hiến
pháp vì Hiến pháp là


A. Văn bản xác định chặt chẽ về mặt hình thức
B. Văn bản pháp lí mang tính quy phạm phổ biến


C. Văn bản luật do nhà nước ban hành


D. Luật cơ bản của Nhà nước, có hiệu lực pháp lí cao nhất


Câu 100: Nguyên tắc nào dưới đây không phải là nguyên tắc bầu cử?
A. Bỏ phiếu kín B. Trực tiếp


C. Bình đẳng D. Cơng khai


Câu 101: Thực hiện bình đẳng về văn hóa giữa các dân tộc nhằm tạo cơ sở
A. Kế thừa truyền thống


B. Truyền bá tri thức


C. Đoàn kết, thống nhất toàn dân tộc
D. Giao lưu, hiểu biết


Câu 102: Hiện nay, để vấn đề gia tăng dân số không ảnh hưởng xấu đến sự phát triển kinh tế,
văn hóa, xã hội và mơi trường của đất nước, Đảng và Nhà nước ta có chủ trương


A. Hạn chế gia tăng dân số
B. Kiềm chế sự gia tăng dân số
C. Giảm mạnh gia tăng dân số


D. Khơng khuyến khích gia tăng dân số
Câu 103: Quyền tự do ngôn luận là quyền
A. Đảm bảo sự bình đẳng của cơng dân


B. Tự do cơ bản không thể thiếu của mỗi công dân
C. Dân chủ cơ bản của công dân



D. Đảm bảo sự cơng bằng trong xã hội


Câu 104: Bình đẳng trong quan hệ hơn nhân và gia đình được thực hiện ở phạm vi nào dưới
đây?


A. Gia đình và tập thể
B. Gia đình và cộng đồng
C. Gia đình và xã hội
D. Gia đình và địa phương


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

A. Các nghĩa vụ và lợi ích cụ thể của công dân
B. Các quyền và trách nhiệm cụ thể của công dân
C. Các nghĩa vụ và quyền lợi cụ thể của công dân
D. Các quyền và nghĩa vụ cụ thể của công dân


Câu 106: Tịa án giải quyết cho li hơn theo u cầu của một bên nếu có căn cứ về việc vợ,
chồng có hành vi bạo lực gia đình làm cho mục đích của hơn nhân khơng đạt được là biểu hiện
của


A. Bất bình đẳng giữa vợ và chồng
B. Bình đẳng giữa vợ và chồng


C. Bất bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình
D. Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình


Câu 107: Dấu hiệu nào dưới đây không phải là một trong những căn cứ để xác định một hành
vi vi phạm pháp luật?


A. Hành vi chứa đựng lỗi của chủ thể



B. Hành vi do người có thẩm quyền thực hiện theo quy định của pháp luật
C. Hành vi xâm hại tới các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ


D. Hành vi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện


Câu 108: Việc xây dựng tủ sách pháp luật trong nhà trường nhằm mục đích nào dưới đây?
A. Sửa đổi pháp luật.


B. Ban hành pháp luật.
C. Thực hiện pháp luật.
D. Phổ biến pháp luật.


Câu 109: Quyền tự do ngơn luận có nghĩa là


A. Khơng ai được phép can thiệp tới phát ngôn của người khác


B. Cơng dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề của
đất nước


C. Mọi người có quyền tự do nói những gì mà mình thích
D. Khơng ai có quyền bác bỏ ý kiến của người khác


Câu 110: Việc làm nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của công dân khi thực hiện các
quyền tự do cơ bản?


A. Không ngừng nâng cao ý thức chấp hành pháp luật


B. Tích cực giúp đỡ các cơ quan nhà nước thi hành pháp luật
C. Không tố cáo những việc làm trái pháp luật của người khác


D. Học tập, tìm hiểu để nắm vững các quyền tự do cơ bản của mình


Câu 111: Bình đẳng giữa vợ và chồng đối với tài sản chung được hiểu là tài sản có được do
A. Chồng tạo ra từ hoạt động kinh doanh trước khi kết hôn


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

D. Vợ, chồng tạo ra từ hoạt động kinh doanh khi đã kết hôn


Câu 112: Quyền ứng cử của công dân được thực hiện bằng hai con đường
A. Tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử


B. Được đề cử và được giới thiệu ứng cử
C. Tự đề cử và tự ứng cử


D. Tự giới thiệu và được giới thiệu ứng cử


Câu 113: Nhận định nào dưới đây không đúng? Công dân không được thực hiện quyền bầu cử
khi


A. Đang chấp hành hình phạt tù
B. Đang bị tạm giam


C. Mất năng lực hành vi dân sự
D. Đang điều trị ở bệnh viện


Câu 114: Nhà nước ban hành chính sách về học phí, học bổng để giúp đỡ, khuyến khích người
học nhằm


A. Khuyến khích, phát huy sự sáng tạo của cơng dân
B. Bảo đảm quyền học tập của công dân



C. Bảo đảm công bằng trong giáo dục
D. Phát triển đất nước


Câu 115: Hoạt động nào dưới đây không phù hợp với nội dung bảo tồn và sử dụng hợp lí
nguồn tài nguyên thiên nhiên?


A. Xây dựng nhà máy xử lí rác thải
B. Bảo vệ đa dạng sinh học


C. Khai thác có kế hoạch tài nguyên khoáng sản
D. Cải tạo và phục hồi vùng đất bị suy thối


Câu 116: Khó khăn cơ bản nhất trong thực hiện quyền bình đẳng về kình tế là các dân tộc
A. Có trình độ phát triển kinh tế và xã hội chênh lệch nhau


B. Hay cạnh tranh nhau trong việc tranh thủ các nguồn đầu tư
C. Ln kì thị và thiếu tơn trọng nhau trong hợp tác, phát triển
D. Bất đồng về ngôn ngữ và trình độ văn hóa chênh lệch nhau


Câu 117: Anh Nam và anh Bình làm việc cùng một cơ quan, có cùng mức thu nhập như nhau.
Anh Nam sống độc thân, anh Bình có mẹ già và con nhỏ. Anh Nam phải đóng thuế thu nhập
cao gấp đơi anh Bình. Điều này cho thấy việc thực hiện nghĩa vụ pháp lí cịn phụ thuộc vào
A. Độ tuổi của Nam và Bình


B. Địa vị của Nam và Bình


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Câu 118: Cậu bé Hồng Thân quê ở Tuyên Quang, khi mới 5 tuổi đã đoạt giải trong cuộc thi
Sáng tạo dành cho thanh – thiếu niên, nhi đồng toàn quốc nên được đặc cách vào lớp 1, rồi
đặc cách vào lớp 2. Điều này thể hiện



A. Quyền học tập không hạn chế của công dân
B. Quyền học tập và sáng tạo của công dân


C. Quyền học tập và quyền được phát triển của công dân
D. Quyền học tập tự do của công dân


Câu 119: Do làm ăn ngày càng có lãi, doanh nghiệp tư nhân Long Việt đã quyết định mở rộng
thêm quy mô sản xuất. Doanh nghiệp này đã thực hiện quyền


A. Kinh doanh đúng nghành nghề
B. Định đoạt tài sản


C. Tự chủ đăng kí kinh doanh
D. Chủ động trong kinh doanh


Câu 120: Bạn Minh mượn một số truyện tranh của bạn Lan đọc nhưng khơng trả lại vì mâu
thuẫn nảy sinh. Khơng những thế, Minh cịn có ý định vứt một số truyện tranh đó đi. Hành vi
của Minh trái với hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?


A. Tuân thủ pháp luật
B. Sử dụng pháp luật
C. Áp dụng pháp luật
D. Thi hành pháp luật


ĐÁP ÁN
81, C
82, D
83, C
84, C
85, B


86, B
87, A
88, D
89, B
90, D
91, A
92, D
93, C
94, A
95, B
96, A
97, C
98, B
99, D
100, D
101, C
102, C
103, B
104, C
105, D
106, B
107, B
108, D
109, B
110, C
111, D
112, A
113, D
114, B
115, A

116, A
117, D
118, C
119, D
120, A

5. Đề số 5



Câu 1: Nội dung nào sau đây thể hiện bı̀nh đẳng giữa ông bà và cháu?


A. Việc chăm sóc ông bà là nghĩa vụ của cha mẹ nên cháu không có bởn phận.


B. Khi cháu được thừa hưởng tài sản của ông bà thı̀ sẽ có nghı ̃a vụ chăm sóc ông bà.
C. Chı̉ có cháu trai sống cùng ông bà mới có nghı ̃a vụ phụng dưỡng ông bà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Câu 2: Một trong các biểu hiện của bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động là có sự thỏa
thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về


A. quyền tự do sử dụng sức lao động theo khả năng của mình.
B. quyền lựa chọn việc làm.


C. đặc quyền của người sử dụng lao động.


D. quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.


Câu 3: Quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ được hiểu là


A. nam nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương, trả công lao động.
B. mọi công dân không phân biệt độ tuổi, giới tính đều được nhà nước bố trí việc làm.
C. lao động nữ trong thời gian nghỉ thai sản thì khơng được hưởng lương.



D. ưu tiên nhận lao động nam vào làm việc khi công việc đó phù hợp với cả nam và nữ.
Câu 4: Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng giữa anh chị em?


A. Anh trai phải chịu trách nhiệm chính trong gia đình.


B. Có bổn phận u q, kính trọng, biết ơn và hiếu thảo với cha mẹ.
C. Đùm bọc, ni dưỡng nhau khi khơng cịn cha mẹ.


D. Phân biệt đối xử giữa các anh chị em trong gia đình.


Câu 5: Tự nguyện đóng thuế nhà đất hàng năm, nghĩa là công dân đã thực hiện hình thức
pháp luật nào dưới đây?


A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 6: Việc làm nào dưới đây thể hiện không phân biệt đối xử giữa các dân tộc?


A. Chê cười khi thấy người dân tộc mặc trang phục truyền thống.
B. Khơng bỏ phiếu bầu chỉ vì đó là người dân tộc thiểu số.


C. Mỗi dân tộc đều có tiết mục biểu diễn trong ngày hội văn hóa các dân tộc của huyện.
D. Ngăn cản dân tộc khác canh tác tại nơi sinh sống của dân tộc mình.


Câu 7: Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh X nóng giận mất bình tĩnh nên đã
ném bình hoa ở lớp vào mặt học sinh Y. Hành vi của học sinh X đã vi phạm quyền gì đối với
học sinh Y?


A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.


B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.


D. Tự do ngôn luận của cơng dân.


Câu 8: Vi phạm hình sự là hành vi


A. nguy hiểm cho xã hội. B. trái chuẩn mực đạo đức.


C. trái phong tục tập quán. D. xâm phạm các quan hệ lao động.


Câu 9: Nhà nước quy định nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập doanh nghiệp, tiến hành
sản xuất. Đây là một trong những nội dung thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây của công
dân?


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

C. Quyền bình đẳng trong lao động. D. Quyền bình đẳng trong hôn nhân.


Câu 10: H (22 tuổi) bị tâm thần từ nhỏ. Trong một lần phát bệnh, H đã đánh gãy tay Q ở gần
nhà gây tổn hại sức khỏe 20%. Đánh giá về hành vi của H, em chọn phương án nào dưới đây?
A. Hình sự. B. Dân sự.


C. Hành chính. D. Khơng vi phạm pháp luật.


Câu 11: Anh H và chị T yêu nhau. Hai người quyết định kết hôn nhưng bố anh H khơng đồng ý
vì anh H và chị T không cùng đạo. Bố anh H đã vi phạm vào quyền nào?


A. Bình đẳng giữa các dân tộc. B. Bình đẳng giữa các dân tộc, tơn giáo.
C. Bình đẳng giữa các tơn giáo. D. Bình đẳng giữa nam và nữ.


Câu 12: Khẳng định nào dưới đây là đúng?


A. Cơng dân đều bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ.
B. Cơng dân bình đẳng về quyền nhưng khơng bình đẳng về nghĩa vụ.


C. Công dân được hưởng quyền tùy thuộc vào địa vị xã hội.


D. Công dân nam được hưởng nhiều quyền hơn so với công dân nữ.


Câu 13: Trên đường vận chuyển trái phép hai bánh heroin, X đã bị bắt. X phải chịu trách nhiệm
pháp lí nào dưới đây?


A. Dân sự B. Hình sự. C. Kỷ luật. D. Hành chính


Câu 14: Anh H và anh T lợi dụng đêm tối và sự mất cảnh giác của bảo vệ đã đột nhập vào kho
đựng cổ vật của bảo tàng để lấy cắp 20 loại cổ vật có giá trị. Hành vi của anh H và anh T vi
phạm hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?


A. Áp dụng pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 15: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể thực hiện khác với các hình
thức cịn lại?


A. Áp dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 16: Một công ty nhà nước và một công ty tư nhân đều được vay vốn của ngân hàng


Agribank để mở rộng sản xuất kinh doanh. Trong trường hợp này, Ngân hàng Agribank đã thực
hiện quyền bình đẳng nào dưới đây đối với hai cơng ty?


A. Bình đẳng trong kinh doanh. B. Bình đẳng trong tài chính.


C. Bình đẳng trong hỗ trợ vay vốn. D. Bình đẳng trong chính sách kinh tế.


Câu 17: Không ai bị bắt nếu khơng có quyết định của tịa án, quyết định hoặc phê chuẩn của
Viện kiểm sát, trừ trường hợp



A. đang đi công tác ở tỉnh Y. B. đang đi lao động ở tỉnh X.
C. đang trong trại an dưỡng của mình. D. phạm tội quả tang.


Câu 18: Thực hiện pháp luật là những hành vi hợp pháp của chủ thể nào dưới đây?
A. Nhân dân lao động. B. Tri thức. C. Cá nhân, tổ chức. D. Cơng nhân.


Câu 19: Mục đích quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh là?
A. Tạo ra lợi nhuận. B. Tiêu thụ sản phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Câu 20: Chủ thể nào dưới đây có trách nhiệm tạo ra các điều kiện vật chất, tinh thần để đảm
bảo cho cơng dân có khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ?


A. Mọi công dân và các tổ chức. B. Các cơ quan và tổ chức đoàn thể.
C. Nhà nước và toàn bộ xã hội. D. Nhà nước và cơng dân.


Câu 21: Bình đẳng trong hơn nhân và gia đình là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
A. giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.


B. giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình.


C. giữa cha mẹ và con trên nguyên tắc không phân biệt đối xử.
D. giữa anh chị em dựa trên nguyên tắc tôn trọng lẫn nhau.


Câu 22: Anh K và anh X làm việc cùng một cơ quan, có cùng mức thu nhập như nhau. Anh K
sống độc thân, anh X có mẹ già và con nhỏ. Anh K phải đóng thuế thu nhập cá nhân gấp đơi
anh X. Điều này cho thấy việc thực hiện nghĩa vụ pháp lí cịn phụ thuộc vào


A. điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của anh K và anh X.
B. độ tuổi của anh K và anh X.



C. điều kiện làm việc cụ thể của anh K và anh X.
D. địa vị của anh K và anh X.


Câu 23: Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện thi hành pháp luật?
A. Thanh niên tham gia nghĩa vụ quân sự. B. Công dân không làm hàng giả
C. Con cái phụng dưỡng cha mẹ. D. Công dân bảo vệ Tổ quốc.


Câu 24: Pháp luật mang tính quyền lực vì


A. bắt nguồn từ thực tiễn xã hội. B. quy định những việc phải làm.
C. áp dụng cho mọi cá nhân, tổ chức. D. do Nhà nước ban hành.
Câu 25: Pháp luật khác với đạo đức ở điểm nào sau đây?


A. Có nguồn gốc từ các quan hệ xã hội. B. Điều chỉnh hành vi của con người.
C. Hướng tới bảo vệ công bằng và lẽ phải. D. Bắt buộc đối với tất cả mọi người.
Câu 26: Bảo đảm quyền bình đẳng của cơng dân trước pháp luật là trách nhiệm của
A. Nhà nước và công dân. B. Nhà nước và xã hội.


C. tất cả các cơ quan nhà nước. D. tất cả mọi người trong xã hội.


Câu 27: Giám đốc công ty S đã quyết định chuyển chị H sang làm công việc nặng nhọc thuộc
danh mục công việc mà pháp luật quy định "không được sử dụng lao động nữ" trong khi công
ty vẫn có lao động nam để làm cơng việc này. Quyết định của giám đốc Công ty đã xâm phạm
tới


A. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.


B. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
C. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.



D. quyền ưu tiên lao động nữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

C. ứng dụng trong đời sống xã hội. D. quy phạm, phổ biến.


Câu 29: Sau khi kết hôn với nhau, anh T đã quyết định chị H không được tiếp tục theo học cao
học, vì cho rằng chị H phải dành thời gian nhiều hơn cho cơng việc gia đình. Quyết định này
của anh T là xâm phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ


A. gia đình. B. tài sản. C. nhân thân. D. tình cảm.


Câu 30: Chị Hà đang công tác tại công ty G, chị đang chuẩn bị sinh em bé đầu lòng, theo Luật
lao động hiện hành chị sẽ được nghỉ chế độ thai sản trong


A. 4 tháng. B. 6 tháng. C. 8 tháng. D. 1 năm


Câu 31: Pháp luật đã thể hiện đặc trưng nào dưới đây trong trường hợp cảnh sát giao thông xử
phạt đúng quy định hành vi đi xe máy ngược chiều, gây tai nạn của Chủ tịch UBND phường X.
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. B. Tính quy phạm phổ biến.


C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.


Câu 32: Một công ty cần tuyển dụng một thư kí. Kết quả thi viết và phỏng vấn cho thấy, có một
nam và một nữ cùng có số điểm như nhau. Theo em, cơng ty phải làm gì cho phù hợp với quy
định về quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ?


A. Không tuyển dụng cả người nam và người nữ.
B. Tổ chức lại thi tuyển.


C. Tuyển dụng người nữ vào làm việc.
D. Tuyển dụng người nam vào làm việc.



Câu 33: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm pháp lý?
A. 16 tuổi. B. 14 tuổi. C. 18 tuổi. D. 12 tuổi.


Câu 34: Dân tộc trong khái niệm quyền bình đẳng giữa các dân tộc là


A. các dân tộc ở các quốc gia khác nhau. B. một bộ phận dân cư của một quốc gia.
C. các dân tộc trong cùng một khu vực. D. các dân tộc trong cùng một nền văn hóa.


Câu 35: Vi phạm dân sự là những hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới quan hệ nào dưới
đây?


A. Quan hệ sở hữu và quan hệ tình cảm. B. Quan hệ sở hữu và quan hệ nhân thân.
C. Quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. D. Quan hệ tài sản và quan hệ tình cảm.


Câu 36: Anh K đã sử dụng các quy định của luật hơn nhân và gia đình để thuyết phục bố mẹ
đồng ý cho mình được kết hơn. Trường hợp này pháp luật thể hiện vai trò nào dưới đây?
A. Phát huy quyền tự chủ của công dân.


B. Bảo vệ lợi ích hợp pháp của cơng dân.
C. Phát huy quyền làm chủ của công dân.


D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cơng dân.


Câu 37: Trường hợp tự tiện bắt và giam, giữ người xâm phạm quyền nào dưới đây?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.


B. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Câu 38: Công ty TNHH X đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị Y sau khi chị
sinh con. Chị Y đã gửi đơn khiếu nại và giám đốc đã tiếp nhận đơn và giải quyết theo luật định.
Chị X và giám đốc đã thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?


A. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật.
C. Thi hành pháp luật và áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật và thi hành pháp luật.
Câu 39: Công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để đưa ra các quyết định
làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới
đây?


A. Sử dụng pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 40: Chị M điều khiển xe máy vượt quá tốc độ 5km/h đã bị cảnh sát giao thông X lập biên
bản và hạt hành chính. Hành vi của cảnh sát giao thơng X là biểu hiện cho hình thức thực hiện
pháp luật nào dưới đây?


A. Áp dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
--- HẾT ---


ĐÁP ÁN


1 D 11 C 21 B 31 B


2 D 12 A 22 A 32 C


3 A 13 B 23 B 33 B


4 C 14 D 24 D 34 B


5 C 15 A 25 D 35 C



6 C 16 A 26 B 36 D


7 B 17 D 27 B 37 C


8 A 18 C 28 D 38 A


9 A 19 A 29 C 39 D


10 D 20 C 30 B 40 A


5. Đề số 5



Câu 1. Pháp luật là gì?


A. Hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện.
B. Những luật và điều luật trong thực tế đời sống.


C. Hệ thống các quy tắc sử xự chung do nhà nước ban hành được bảo đảm thực hiện bằng
quyền lực nhà nước.


D. Hệ thống các quy tắc sử xự được hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa phương.
Câu 2. Pháp luật có vai trị như thế nào với cơng dân


A. Bảo vệ mọi lợi ích của cơng dân.
B. Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

D. Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân.


Câu 3. Người có hành vi trộm cắp phải chịu trách nhiệm pháp lý hay trách nhiệm đạo đức.
A. Cả trách nhiệm pháp lý và trách nhiệm đạo đức.



B. Chịu trách nhiệm đạo đức nếu trộm cắp tài sản nhỏ.
C. Không chịu trách nhiệm nào.


D. Trách nhiệm pháp lý.


Câu 4. Pháp luật quy định người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hành chính
về mọi hành vi vi phạm do mình gây ra?


A. Từ đủ 18 tuổi trở lên B. Từ đủ 17 tuổi trở lên
C. Từ đủ 15 tuổi trở lên D. Từ đủ 16 tuổi trở lên


Câu 5. Vi phạm dân sự là hành vi vi pham pháp luật xâm phạm tới
A. quan hệ xã hội và quan hệ kinh tế


B. quan hệ lao động và quan hệ kinh tế
C. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân
C. quan hệ kinh tế và quan hệ lao động


Câu 6. Cố ý đánh người gây thương tích nặng là hành vi vi phạm
A. dân sự B. hình sự


C. hành chính D. kỷ luật


Câu 7. Khi thuê nhà của ông B, ông A đã tự cải tạo và sửa chữa một số chỗ nhưng không hỏi ý
kiến ông B. Hành vi này của ông A là hành vi vi phạm


A. dân sự B. hình sự
C. hành chính D. kỷ luật



Câu 8. Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật là thể
hiện cơng dân bình đẳng


A. Về quyền và nghĩa vụ B. Về trách nhiệm pháp lý
C. Trước tòa án D. Trước nhà nước và xã hội


Câu 9. Cơng dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ là mọi công dân
A. đều có quyền như nhau


B. đều có nghĩa vụ như nhau


C. đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau


D. đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật


Câu 10. Bình đẳng trong hơn nhân và gia đình khơng bao gồm nội dung bình đẳng nào dưới
đây


A. Bình đẳng giữa vợ chồng
B. Bình đẳng giữa cha mẹ và con
C. Bình đẳng giữa anh chị, em


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Câu 11. Một trong những nội dung bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều
có quyền lựa chọn


A. việc làm theo sở thích của mình


B. việc làm phụ hợp với khả năng của mình khơng bị phân biệt đối xử.
C. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình



D. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình


Câu 12. Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về chủ động tìm kiếm thị trường; khách hàng và ký
kết hợp đồng là biểu hiện của


A. bình đẳng trong kinh doanh


B. bình đẳng trong quan hệ thị trường
C. bình đẳng trong quản lý kinh doanh
D. bình đẳng trong tìm kiếm khách hàng


Câu 13. Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Cha mẹ không được phân biệt, đối xử với các con


B. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển.


C. Cha mẹ được quyền quyết định việc lựa chon trường, chọn nghề học cho con
D. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi


Câu 14. Việc mua, bán, đổi, liên quan đến tài sản chung, có giá trị lớn phải được bàn bạc, thỏa
thuận giữa vợ chồng là nội dung bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây giữa vợ và chồng
A. quan hệ mua bán B. quan hệ hợp đồng


C. quan hệ thỏa thuận D. quan hệ tài sản


Câu 15. Việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân thủ theo nguyên tắc
A. giao kết thỏa thuận bằng miệng


B. giao kết trực tiếp giữa người lao động và người sử dụng lao động
C. giao kết thông qua phát biểu trong các cuộc họp



D. giao kết giữa người lao động và đại diện người lao động


Câu 16. Việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong cơ quan quyền lực nhà nước
thể hiện


A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc
B. quyền bình đẳng giữa các cơng dân
C. quyền bình đẳng giữa vùng, miền


D. quyền bình đẳng trong cơng việc chung của nhà nước


Câu 17. Việc nhà nước ưu tiên cộng điểm trong tuyển sinh đại học cho học sinh người dân tộc
thiểu số là thể hiện


A. các dân tộc bình đẳng về điều kiện học tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Câu 18. Tự ý bắt người khơng có căn cứ là hành vi xâm phạm tới quyền nào dưới đây của
công dân


A. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe
B. quyền tự do cá nhân


C. quyền tự do thân thể


D. quyền bất khả xâm phạm về thân thể


Câu 19. Bắt người trong trường hợp nào dưới đây là đúng pháp luật?
A. khi có quyết định của tịa án hay phê chuẩn của viện kiểm sát
B. khi có nghi ngờ người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm


C. khi có nghi ngờ người đó mới thực hiện tội phạm


D. khi cơng an cần thu thập chứng cứ người đó


Câu 20. Xuất pháp từ yêu cầu bảo vệ chủ quyền quốc gia trên biển, năm 2012 Quốc Hội nước
ta đã ban hành Luật Biển Việt Nam và Luật đã được áp dụng trong thực tiễn. Yêu cầu ban
hành Luật Biển Việt Nam cho thấy pháp luật bắt buộc từ đâu


A. Từ mục đích bảo vệ Tổ Quốc


B. Từ lợi ích của cán bộ, cơng chức nhà nước
C. Từ kinh nghiệm của các nước trên Biển Đông
D. Từ thực tiễn của đời sống xã hội


Câu 21. Công dân được bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa,
xã hội của đất nước thơng qua quyền nào dưới đây?


A. Quyền bầu cử, ứng cử B. Quyền tự do ngôn luận
C. Quyền khiếu nại D. Quyền tố cáo


Câu 22. Gia đình ơng A đi làm về nhà thấy mất chiếc quạt điện, ông A nghi ngờ ông B lấy cắp,
nên ông A cùng con trai tự ý sang nhà ông B khám xét. Hành vi này xâm phạm tới quyền nào
dưới đây?


A. Quyền được pháp luật bảo hộ về phẩm và danh dự của công dân
B. Quyền được bảo đảm bí mật đời tư của cơng dân


C. Quyền nhân thân của công dân


D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân



Câu 23. Trong trường hợp nào dưới đây thì được xem tin nhắn của bạn thân
A. Đã là bạn thân có thể tự ý xem.


B. Chỉ được xem nếu bạn đồng ý


C. Được xem khi bố mẹ của bạn đồng ý


D. Bạn đã đồng ý thì xem hết tất cả các tin nhắn khác


Câu 24. Khi sinh hoạt ngoại khóa A là lớp trưởng nên A đã tổ chức lấy ý kiến của các bạn trong
lớp để xây dựng tập thể trường, lớp vững mạnh. Em đồng ý với kiến nào dưới đây?


A. Học sinh khơng có quyền góp ý kiến xây dựng trường lớp
B. Quyền tự do ngơn luận khơng bao gồm quyền góp ý kiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

D. Học sinh khơng cần góp ý


Câu 25. Người nào dưới dây không được thực hiện quyền bầu cử
A. Người đang phải chấp hành hình phạt tù


B. Người đang bị tình nghi là vi phạm pháp luật
C. Người đang ốm nằm điều trị ở nhà


D. Người đang đi công tác xa


Câu 26. Ai dưới đây có quyền được khiếu nại
A. Mọi cá nhân, tổ chức B. Chỉ có cá nhân


C. Chỉ những người 20 tuổi trở lên D. Chỉ người là nhân viên


Câu 27. Người giải quyết khiếu nại là cơ quan, tổ chức, cá nhân
A. bất kỳ


B. có thẩm quyền giải quyết khiếu nại


C. chuyên trách làm nhiệm vụ giải quyết khiếu nại
D. thuộc ngành thanh tra


Câu 28. Mọi cử tri tự viết phiếu bầu là thực hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây
A. Trực tiếp B. Tự giác


C. Bình đẳng C. Tự do


Câu 29. Trường hợp T và H nhìn thấy một nhóm thanh niên đang tiêm chích ma túy trong ngõ.
T và H bàn với nhau nên báo cáo với ai cho đúng theo quy định của pháp luật


A. Tố cáo với bất kỳ người lớn nào B. Tố cáo với bố mẹ
C. Tố cáo với thầy, cô giáo D. Tố cáo với công an phường, xã


Câu 30. Điều kiện nào dưới đây là đúng về tự ứng cử vào đại biểu Quốc hội và Hộị đồng nhân
dân các cấp?


A. Mọi công dân đủ 18 tuổi không vi phạm pháp luật


B. Mọi công dân đủ 21 tuổi trở lên, có năng lực và tín nhiệm với cử tri
C. Mọi công dân đủ 20 tuổi trở lên


C. Mọi công dân Việt Nam


Câu 31. Pháp luật nước ta khuyến khích tự do sáng tạo, phổ biết các tác phẩm văn học, nghệ


thuật có lợi cho đất nước là nhằm thúc đẩy quyền nào dưới đây của công dân?


A. Quyền sáng tác B. Quyền được phát triển
C. Quyền tinh thần D. Quyền văn hóa


Câu 32. Là học sinh lớp 12, em có thể thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
bằng cách nào dưới đây


A. tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường


B. tham gia các hoạt động từ thiện do nhà trường tổ chức
C. góp ý kiến dự thảo luật liên quan đến học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Câu 33. Tác phẩm văn học do công dân sáng tạo ra được pháp luật bảo hộ thuộc quyền nào
dưới đây của công dân


A. Quyền tác giả B. Quyền sở hữu công nghệ


C. Quyền phát minh sáng chế D. Quyền được phát triển


Câu 34. Khi phát hiện một nhóm người đang cưa trộm gỗ trong rừng Quốc Gia. H đã báo ngay
cho cơ quan kiểm lâm. H đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân


A. Quyền khiếu nại B. Quyền tự do ngôn luận


C. Quyền tố cáo D. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội


Câu 35. Cơng dân có quyền học tập bất kỳ các bậc học thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển là
thể hiện



A. quyền học tập thường xuyên B. quyền học không hạn chế
C. quyền học suốt đời D. quyền học bất cứ ngành nào


Câu 36. Việc học sinh được tiếp cận thông tin phong phú, bổ ích, được vui chơi giải trí, là biểu
hiện quyền nào dưới đây của công dân


A. quyền được sáng tác B. quyền được phát triển


C. quyền được hưởng thông tin D. quyền được tham gia


Câu 37. Trong những nghĩa vụ dưới đây của người kinh doanh, nghĩa vụ nào là quan trọng
nhất?


A. Nộp thuế đầy đủ B. Bảo vệ môi trường


C. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng C. Bảo vệ tài nguyên


Câu 38. Công dân Nam đủ bao nhiêu tuổi phải đăng ký nghĩa vụ quân sự
A. Đủ 17 tuổi B. Đủ 18 tuổi C. Đủ 19 tuổi D. Đủ 20 tuổi


Câu 39. Để phòng, chống tệ nạn xã hội, pháp luật quy định về ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn
xã hội trong đó có


A. bài trừ tệ nạn ma túy, mại dâm B. bài trừ nạn hút thuốc lá
C. cấm uống rượu D. hạn chế chơi game


Câu 40. Ông H đốt rừng làm nương rẫy dẫn đến cháy gần một heta rừng đặc dụng gần khu di
tích lịch sử - văn hóa Quốc Gia. Hành vi của ơng H là trái pháp luật về


A. bảo vệ di tích văn hóa B. bảo vệ cảnh quan thiên nhiên


C. bảo vệ phát triển rừng D. bảo vệ nguồn tài nguyên rừng


ĐÁP ÁN


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


Đáp án C C D D C B A B D D


Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20


Đáp án B A A D B A D D A A


Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Câu 31 32 33 34 35 35 37 38 39 40


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng


minh, nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều


năm kinh nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường
Đại học và các trường chuyên danh tiếng.


I. Luyện Thi Online


- Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh


tiếng xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý,


Hóa Học và Sinh Học.



- Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên


Toán các trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ


An và các trường Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh


Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.


II. Khoá Học Nâng Cao và HSG


- Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các
em HS THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học
tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- Bồi dưỡng HSG Tốn: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ


Hợp dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê


Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc


Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


III. Kênh học tập miễn phí


- HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp
12 tất cả các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm
mễn phí, kho tư liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập,


sửa đề thi miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn Toán- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ
Văn, Tin Học và Tiếng Anh.


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai



Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%


Học Toán Online cùng Chuyên Gia


</div>

<!--links-->

×