Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Bài giảng GIAO AN TU CHON

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.26 KB, 30 trang )

Giiáo án Tự Chọn Ngữ văn 8 Phạm Ngô Phúc Nhân
Trường THCS Phước Ninh
Chủ đề 1: Rèn luyện kĩ năng làm văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm
( Chủ đề bám sát- Thời lượng 10 tiết)
I. Mục tiêu :
-Vai trò, tầm quan trọng, tác động qua lại giữa các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm
trong một VB hồn chỉnh.
-Cách thức vận dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong một VB tự sự
-Biết vận dụng những hiểu biết có được ở bài học tự chọn này để viết bài văn tự sự có
kết hợp với miêu tả và biểu cảm
II.Tài liệu tham khảo:
-SGK: Ngữ văn 6,7,8
-Tư liệu ngữ văn, Bài tập nâng cao,..
Tiết 1,2: ƠN TẬP CÁC KIỂU VĂN BẢN
Ngày dạy:
Hoạt động của GV-HS Nội dung bài học
*Khái niệm tự sự ?
*Thế nào là sự việc trong văn tự
sự ?
I.TỰ SỰ :
1.Khái niệm : Tự sự (kể chuyện) là phương thức trình
bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc
kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc có ý nghĩa.
-Tự sự giúp người kể giải thích sự việc, tìm hiểu con
người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen chê.
2.Sự việc và nhân vật trong văn tự sự :
-Sự việc trong văn tự sự được trình bày một cách cụ
thể, sự việc xảy ra trong thời gian địa điểm cụ thể, do
nhân vật cụ thể thực hiện có ngun nhân, diễn biến,
kết quả,..Sự việc trong văn tự sự thường được sắp xếp
theo một trật tự, diễn biến sao cho thể hiện được chủ đề


tư tưởng mà người kể muốn diễn đạt.
-Nhân vật trong văn tự sự là kẻ thực hiện các sự việc
và là kẻ được thể hiện trong văn bản. Nhân vật chính
đóng vai trò chủ yếu trong việc thể hiện tư tưởng của
văn bản. Nhân vật phụ chỉ giúp nhân vât chính hoạt
1
Giiáo án Tự Chọn Ngữ văn 8 Phạm Ngô Phúc Nhân
Trường THCS Phước Ninh
*Hãy chỉ ra đâu là sự việc khởi
đầu, sự việc phát triển, sự việc
cao trào ?sự việc kết thúc ?
*Mối quan hế nhân quả của
chúng ?
*Em hãy kể tên các nhân vật
trong truyện “ Sơn Tinh, Thủy
Tinh”
*Ai là nhân vật chính? Có vai trò
quan trọng nhất?
*Ai là kẻ được nói tới nhiều nhất?
*Ai là nhân vật phụ? Nhân vật
phụ có cần thiết khơng? Có thể bỏ
được khơng?
*Nhân vật trong văn tự sự được
kể như thế nào?
*Các nhân vật trong truyện “ Sơn
Tinh Thủy Tinh” được kể như thế
nào?
động. Nhân vật được thể hiện qua các mặt : tên gọi,
tính nết, hình dáng, việc làm,..
Ví dụ : văn bản « Sơn Tinh Thủy Tinh »

*Sự việc trong văn tự sự :
-Vua Hùng kén rể
-Sơn Tinh, Thủy Tinh đến cầu hơn
-Sơn Tinh đến trước được vợ
-Thủy Tinh đến sau, tức giận dâng nước đánh Sơn
Tinh.
-Hai bên giao chiến hàng tháng trời, Cuối cùng Thủy
Tinh thua rút về.
-Hằng năm Thủy Tinh lại dâng nước đánh Sơn Tinh
nhưng đều thua.
*Nhân vật trong văn tự sự :
-Nhân vật trong văn tự sự là kẻ thực hiện các sự việc,
vừa là kẻ được nói tới, được biểu dương hay bị lên án.
-Được gọi tên, đặt tên
-Được giới thiệu lai lịch, tình tình, tài năng
-Được kể các hành động, việc làm, ý nghĩ, lời nói
-Được miêu tả chân dung, trang phục, dáng điệu.
3.Chủ đề và dàn bài :
-Chủ đề : là vấn đề chủ yếu mà người viết muốn đặt ra
trong văn bản.
-Dàn bài : 3 phần :
+Mở bài : Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc
2
Giiáo án Tự Chọn Ngữ văn 8 Phạm Ngô Phúc Nhân
Trường THCS Phước Ninh
*Em hãy gạch dưới từ chỉ u
cầu?
+Thân bài : Kể diễn biến của sự việc
+Kết bài : Kết cục của sự việc
4.Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự :

*Đề văn tự sự :
+Kể lại một câu chuyện em u thích bằng lời văn
của em.
+Kể về một người bạn tốt
+Kỷ niệm ngày thơ ấu
+Ngày sinh nhật của em
+Q em đổi mới
+Em đã lớn rồi.
*Cách làm bài văn tự sự :
+Tìm hiểu đề : Tìm hiểu kỹ lời văn của đề, u cầu
của đề bài.
+Lập ý : Xác định nội dung sẽ viết theo u cầu
của đề, cụ thể là xác định nhân vật, sự việc, diễn biến,
kết quả và ý nghĩa của truyện.
+Lập dàn ý là sắp xếp việc gì kể trước, việc gì kể
sau để người đọc theo dõi được câu chuyện và hiểu
được ý định của người viết.
+Viết bài văn theo bố cục 3 phần : MB, TB, KB.
*Rút kinh nghiệm :
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3
Giiáo án Tự Chọn Ngữ văn 8 Phạm Ngô Phúc Nhân
Trường THCS Phước Ninh
Tiết 3,4: ƠN TẬP CÁC KIỂU VĂN BẢN(tt)
Ngày dạy:
Hoạt động của GV-HS Nội dung bài học
*Khái niệm văn miêu tả ?
*Các yếu tố cần có trong văn

miêu tả ?
*Phương pháp làm văn miêu
tả ?
I.MIÊU TẢ :
1.Khái niệm : văn miêu tả là loại văn nhằm giúp người
đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi
bật của một sự vật, sự việc, con người, phong cảnh,.. làm
cho những cái đó như hiện ra trước mắt người đọc, người
nghe. Trong văn miêu tả năng lực quan sát của người
viết thường được bộc lộ rõ nhất.
Ví dụ : Chẳng bao lâu tơi đã trở thành một chàng dế
thanh niên cường tráng. Đơi càng tơi mẫm bóng. Những
cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt .
Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt,
tơi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ.
Những ngọn cỏ gãy rạp y như có nhát dao vừa lia qua.
(Tơ Hồi)
-Các thao tác cần thiết trong văn miêu tả :
a. Quan sát
b.Tưởng tượng
c. So sánh
d. Nhận xét
2.Phương pháp :
-Tả cảnh
-Tả người
II.Văn Biểu cảm :
1.Khái niệm : Văn biểu cảm là văn bản viết ra nhằm
biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người
đối với thế giới xung quanh và khơi gợi lòng đồng cảm
nơi người đọc.

4
Giiáo án Tự Chọn Ngữ văn 8 Phạm Ngô Phúc Nhân
Trường THCS Phước Ninh
-Văn biểu cảm còn gọi là văn trữ tình, bao gồm các thể
loại văn học như : Thơ trữ tình, ca dao trữ tình, tùy bút,..
-Tình cảm trong văn biểu cảm thường là những tình
cảm tốt đẹp, thấm nhuần tư tưởng nhân văn(như tình u
con người, u thiên nhiên, u tổ quốc, ghét những thói
tầm thường, độc ác)
-Ngồi cách biểu cảm trực tiếp như tiếng kêu, lời than,
văn biểu cảm còn sử dụng các biện pháp tự sự, miêu tả
để khơi gợi tình cảm.
Ví dụ : từ cổng rào, lần nào tơi cũng phải dừng lại ngắm
những cây hải đường trong mùa hoa của nó, hai cây đứng
đối nhau trước tấm bình phong cổ, rộ lên hàng trăm đóa
ở đầu cành phơi phới như một lời chào hạnh phúc.
2.Đặc điểm : Chọn hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tượng
trưng ( là đồ vật, lồi cây hay một hiện tượng nào đó) để
gửi gắm tư tưởng tình cảm, tư tưởng, hoặc biểu đạt bằng
cách bộc lộ trực tiếp những nỗi niềm, cảm xúc trong
lòng.
*Rút kinh nghiệm :
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

5
Giiáo án Tự Chọn Ngữ văn 8 Phạm Ngô Phúc Nhân
Trường THCS Phước Ninh
Tiết 5,6: SỰ KẾT HỢP CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM

Ngày dạy:
Hoạt động của GV-HS Nội dung bài học
*GV cho hs nhắc lại
khái niệm về văn tự
sự, miêu tả, biểu cảm
*Hs Quan sát 3 đoạn
văn :
*Hs trả lời câu hỏi(thực
hiện cá nhân câu a)
1.Đoạn 1 : Chẳng bao lâu tơi đã trở thành một chàng dế thanh
niên cường tráng. Đơi càng tơi mẫm bóng. Những cái vuốt ở
chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt . Thỉnh thoảng, muốn
thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tơi co cẳng lên, đạp phanh
phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gãy rạp y như có nhát
dao vừa lia qua. (Tơ Hồi)
2.Đoạn 2 : Thảo thương nhớ ! mới ngày nào Thảo còn ngồi
chung một bàn với Hồng ngọc thế mà nay Thảo đã theo cha vào
TPHCM, để cho mình biết bao thương nhớ.Thảo còn nhớ những
ngày tháng chúng mình đi dạo Hồ Tây, cơng viên Thủ Lệ, cùng
tham quan ao Vua, Thảo có nhớ một lần mình ốm dài Thảo chép
bài cho mình ? (bài làm của học sinh)
3.Đoạn 3 :Xe chạy chầm chậm...
Từ ngã tư đầu trường học về nhà, tơi khơng còn nhớ mẹ tơi đã
hỏi tơi và tơi trả lời với mẹ những câu gì. Ngun Hồng (Những
ngày thơ ấu)
a. Ba đoạn văn trên mỗi đoạn biểu đạt nội dung gì ?
-Đoạn 1 : miêu tả
-Đoạn 2 : Biểu cảm
-Đoạn 3 : Tự sự có yếu tố miêu tả, biểu cảm
*Đoạn 1 : miêu tả hình dáng khỏe khoắn, rắn chắc của Dế Mèn ở

độ tuổi đang lớn, sung mãn.
*Đoạn2 : Nỗi nhớ thương về người bạn thân đã chuyển đến một
6
Giiáo án Tự Chọn Ngữ văn 8 Phạm Ngô Phúc Nhân
Trường THCS Phước Ninh
*Hs thảo luận nhóm, đại
điện trả lời, nhóm khác
nhận xét, Gv nhận xét
*Gv chốt lại kiến thức
cơ bản
nơi xa qua những kỷ niệm.
*Đoạn 3 : Kể lại cảnh bé Hồng gặp lại mẹ.
b. Hãy tìm yếu tố miêu tả, biểu cảm trong đoạn văn 3 ?
-Yếu tố miêu tả :
+Xe chạy chầm chậm
+Tơi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hơi, và khi trèo lên xe tơi ríu
cả chân lại.
+Gương mặt mẹ tơi vẫn tươi sáng với đơi mắt trong và nước
da mịn, làm nổi bật màu hồng của 2 gò má.
+Tơi ngồi trên đệm xe, đùi áp đùi mẹ tơi, đầu ngã vào cánh
tay mẹ tơi
+Khn miệng xinh xắn
-Yếu tố biểu cảm :
+Hay tại sự sung sướng bỗng được trơng nhìn xa ơm ấp cái
hình hài máu mủ của mình mà mẹ tơi lại tươi đẹp như còn sung
túc ? (suy nghĩ)
+Hơi quần áo mẹ tơi mà những hơi thở ở khn miệng xinh
xắn nhai trầu phả ra lúc đó thơm tho lạ thường (cảm nhận)
+Phải bé lại và lăn vào lòng của một người mẹ, áp mặt vào
bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay mẹ vuốt ve từ trán xuống

cằm, và gãi rơm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một êm
dịu vơ cùng.(phát biểu cảm tưởng)
=>Trong đoạn kể có đan xen miêu tả, biểu cảm giúp cho việc kể
lại cuộc gặp gỡ giủa bé Hồng và mẹ sinh động và sâu sắc cảm
động.
Từ những ví dụ trên em hãy cho biết thế nào là văn tự sự kết hợp
với miêu tả và biểu cảm ?
*Ghi nhớ :
-Văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm là mục đích của người
viết muốn kể lại sực việc là chính còn yếu tố miêu tả, biểu cảm
chỉ giúp cho việc tự sự được sinh động sâu sắc.
-Khi kể người ta thường đan xen các yếu tố miêu tả, biểu cảm,
đánh giá.
*Rút kinh nghiệm :
7
Giiáo án Tự Chọn Ngữ văn 8 Phạm Ngô Phúc Nhân
Trường THCS Phước Ninh
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tiết 7,8: THỰC HÀNH TÌM ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CĨ KẾT HỢP CÁC YẾU TỐ
MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM
Ngày dạy:
Hoạt động của GV-HS Nội dung bài học
*Gv chia nhóm, hs tiến
hành tìm các yếu tố
miêu tả, biểu cảm trong
3 văn bản :
-Tơi đi học-T.Tịnh
-Tức nước vỡ bờ-NTTố

-Lão Hạc-Nam Cao
1.Văn bản: “ Tơi đi học”-Thanh Tịnh
a.Yếu tố miêu tả:
-…đám mây bàng bạc…bầu trời quang đãng
-…buổi mai đầy sương thu và gió lạnh… đường làng dài và
hẹp, mấy em nhỏ rụt rè nép dưới nón mẹ,…
-…Chiếc áo vải dù đen…áo quần tươm tất
-…sân trường Mĩ Lý dày đặc cả người,…áo quần sạch sẽ và
sáng sủa,… sân rộng, cao
b.Yếu tố biểu cảm:
-…Lòng tơi lại náo nức những kỷ niệm mơn man ..
-…Lòng tơi lại tưng bừng rộn rã
-…Con đường… tự nhiên thấy lạ
-Cảnh vật chung quanh thay đổi
-Cảm thấy mình trang trọng và đứng đắn
-… Chắc chỉ có người thạo mới cầm nồi bút thước
-…trường cao ráo và sạch sẽ hơn các nhà trong làng
-…trường oai nghiêm… lo sợ vẩn vơ
-…Cảm thấy mình bơ vơ… lúng túng
-…Quả tim ngừng đập.. giật mình lúng túng
-…Người tơi lúc ấy tự nhiên thấy năng nề một cách lạ
-…Tơi chưa lần nào xa mẹ như lần này
-…nhìn bàn ghế lạm nhận, người bạn khơng cảm thấy xa lạ
2.Văn bản “ Tức nước vỡ bờ”-Ngơ Tất Tố
a.Yếu tố miêu tả:
-Miêu tả thái độ chị Dậu thay đổi
-… Chị rón rén bưng 1 bát lớn đến chỗ chồng nằm
8
Giiáo án Tự Chọn Ngữ văn 8 Phạm Ngô Phúc Nhân
Trường THCS Phước Ninh

-..Anh Dậu…ngáp dài, uể oải, chống tay xuống phản,..ngỏng
đầu,.. run rẩy,.. kế đến miệng, cai lệ và người nhà lý trưởng đã sầm
sập tiến vào với roi song, tay thước và dây thừng.
-Gõ đầu roi xuống đất
-Chị dậu run run
-Cai lệ… trợn ngược hai mắt
-Chị Dậu xám mặt,… chạy đến đỡ lấy tay hắn
-Cai lệ tát vào mặt chị Dậu, đánh bốp,… nhảy vào cạnh danh
Dậu, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khẻo,.. sức xơ đẩy,…hắn ngả chỏng qo
trên mặt đất…
-Người nhà Lý trưởng… ngã nhào ra thềm
b.Yếu tố biểu cảm:
- Khốn nạn! Nhà cháu … trơng lại!
-Mày trói chồng bà đi, bà cho mày xem!
-Thà ngồi tù….tơi khơng chịu được.
3.Văn bản “ Lão Hạc”-Nam Cao
a.Yếu tố miêu tả:
-Lão cố làm ra vẻ vui vẻ,… lão cười như mếu và đơi mắt ầng
ầng nước
-Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những nếp nhăn xơ lại với nhau,
ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngẹo về một bên và cái miệng
móm mém của lão mếu như con nít
-,.. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rợi, quần áo
xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp
người chốc chốc lại bị giật mạnh một cái, nảy lên,..lão vật vã.
b. Yếu tố biểu cảm:
-Nó cứ làm im như nó trách tơi, nó kêu ư ử, nhìn tơi như muốn
bảo tơi rằng “ A! Lão già tệ lắm! Tơi ăn ở với…?”
-Khốn nạn.. Ơng giáo ơi
-“ Chao ơi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta khơng cố

tìm hiểu… ta thương”
-“Hỡi ơi Lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều
như ai hết,… đáng buồn”
9
Giiáo án Tự Chọn Ngữ văn 8 Phạm Ngô Phúc Nhân
Trường THCS Phước Ninh
*Rút kinh nghiệm :
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Tiết 9,10: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN, BÀI VĂN TỰ SỰ CĨ KẾT HỢP
CÁC YẾU TỐ MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM
Ngày dạy:
Hoạt động của GV-HS Nội dung bài học
*Gv cho Hs chép đoạn văn và
thực hiện theo u c
Bài tập 1: Cơ giáo chép lên bảng một đoạn văn ngắn
như sau:
Kim đồng hồ nhích dần đến con số 12. Cái nắng hé
gay gắt đến khó chịu, lại thêm từng đợt gió lào quạt
dữ dội. Ngồi vườn, hàng chuối dường như đang rũ
xuống. Tơi nhìn ra ngõ, giờ này mẹ vẫn chưa về. Hơm
nào cũng vậy, mẹ thường đi làm về rất muộn. Cơ
quan thì xa, chiếc xe đạp cũ và cái dáng gầy của mẹ
phải chống chọi với cái nắng, với gió lào, vất vả lắm
mới vượt qua được cả qng đường dài. Nghĩ đến đó,
tự nhiên tơi thấy cay cay nơi khóe mắt. Và trong lòng
tơi chợt thổn thức: Làm sao con có thể chia sẻ nỗi
nhọc nhằn của mẹ, mẹ ơi!
Đọc đoạn văn, Đạt cho đó là phương thức miêu tả,

Lâm cho là phương thức tự sự, Quang cho là phương
thức biểu cảm. Khi nghe các bạn phát biểu, cơ giáo
nhận xét chưa có ý kiến nào đúng.
Theo em vì sao cơ giáo nhận xét như vậy? Trả lời thế
nào mới được gọi là đúng?
=> Đoạn văn với phương thức tự sự là chính và có kết
hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm.
Bài tập 2: viết đoạn văn với các tình huống :
-Chẳng may đánh vỡ lọ hoa
10
Giiáo án Tự Chọn Ngữ văn 8 Phạm Ngô Phúc Nhân
Trường THCS Phước Ninh
*Hs thảo luận nhóm lập dàn ý.
-Giúp bà cụ qua đường
-Nhận q bất ngờ nhân ngày sinh nhật
1.Lựa chọn sự việc chính
2.Ngơi kể
3.Thứ tự kể
4.Yếu tố miêu tả, biểu cảm
5.Viết đoạn.
Bài tập 3: Nếu là người chứng kiến cảnh Lão Hạc
kế chuyện bán chó với ơng giáo trong truyện ngăn
của Nam Cao thì em sẽ ghi lại câu chuyện đó như
thế nào?
*Gợi ý:
-Thể loại: tự sự
-Ngơi kể: thứ nhất(xưng tơi)
-Kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm
1.Mở bài: Sáng hơm nay Lão Hạc vừa bán chó và
lão sang nhà tơi kể.

2.Thân bài:
-Lão cố làm ra vẻ như khơng có chuyện gì nhưng
tơi biết lão rất buồn
-Lão kể việc đánh lừa cậu Vàng để bán nhưng con
chó vẫn vơ tư
-Đời sống khó khăn, Lão Hạc kiếm được cái gì ăn
nấy vì khơng muốn phiền đến tơi
-Lão Hạc gửi lại cho tơi 30 đồng và mảnh vườn
-Khi nghe Binh Tư kể chuyện Lão Hạc xin bả chó
tơi rất buồn
-Lão Hạc chết thật dữ dội
3.Kết bài:
-Lão Hạc chết tơi cũng rất buồn vì mất đi một
người bạn, một người cha.
-Suy nghĩ của tơi (Ơng giáo)
11
Giiáo án Tự Chọn Ngữ văn 8 Phạm Ngô Phúc Nhân
Trường THCS Phước Ninh
*Rút kinh nghiệm :
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×