Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

DINH DO DUNG DAY HOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.76 MB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>së </b>

<b>G D </b>

<b>§ T T</b>

Ø

<b>NH </b>

<b>LÂM </b>

<b>Đ</b>

<b>ồ</b>

<b>NG</b>



<b>TRNG PTDTNT LC DNG</b>



NG VN 9



<i>NAấM HOẽC 2010 - 2011</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>S GI O DUC L M </b>

<b>Ở</b>

<b>Á</b>

<b>Â</b>

<b>ĐỒ</b>

<b>NG</b>



<b>S GI O DUC L M </b>

<b>Ở</b>

<b>Á</b>

<b>Â</b>

<b>ĐỒ</b>

<b>NG</b>



<b>Tr êng PTDTNT L C D</b>

<b></b>

<b></b>

<b>NG</b>



<b>Tr ờng PTDTNT L C D</b>

<b></b>

<b></b>

<b>NG</b>



<b>năm H C 2010 - 2011</b>

<b>Ọ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

chÝnh h÷u



chÝnh hữu

<sub> </sub>



<i>Nhà thơ </i>



<i>Nhà thơ </i>



Tên khai sinh : Trần Đình Dắc .


Tên khai sinh : Trần Đình Dắc .



Sinh ngy 15-12-1926 ti thnh ph Vinh, quê gốc ở Can


Sinh ngày 15-12-1926 tại thành phố Vinh, quê gốc ở Can



Lộc, Hà Tĩnh. Đến tuổi thanh niên, ông ra Hà Nội học rồi tham


Lộc, Hà Tĩnh. Đến tuổi thanh niên, ông ra Hà Nội học rồi tham


gia kháng chiến chống Pháp trong Trung đồn Thủ đơ.



gia kháng chiến chống Pháp trong Trung đồn Thủ đơ.



Nhà thơ có ngót 40 năm hoạt động văn nghệ trong quân


Nhà thơ có ngót 40 năm hoạt động văn nghệ trong quân


đội, từng là Phó Tổng th ký Hội Nhà văn Việt Nam khoá III.



đội, từng là Phó Tổng th ký Hội Nhà văn Việt Nam khố III.


Thơ Chính Hữu khơng nhiều, nh ng có phong cách rõ ở


Thơ Chính Hữu khơng nhiều, nh ng có phong cách rõ ở


sự gân guốc, tinh tế trong ngơn từ, nhịp điệu. Hình t ợng ng ời


sự gân guốc, tinh tế trong ngôn từ, nhịp điệu. Hình t ợng ng ời


chiến sĩ trong thơ ơng có giá trị tiêu biểu cho những anh bộ đội


chiến sĩ trong thơ ơng có giá trị tiêu biểu cho những anh bộ đội


Cụ Hồ.



Cụ Hồ.



Tác phẩm chính là các tập : Đầu súng trăng treo (in


Tác phẩm chính là các tập : Đầu súng trăng treo (in


1966, tái bản 1972, 1984), Thơ Chính Hữu (tuyển - 1997),


1966, tái bản 1972, 1984), Thơ Chính Hữu (tuyển - 1997),



Tuyn tp Chính Hữu (1998), trong đó có các bài nổi tiếng nh


Tuyển tập Chính Hữu (1998), trong đó có các bài nổi tiếng nh


Đồng chí (1947), Ngọn đèn đứng gác (1965).




</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Tênưkhaiưsinh: Phạm Tiến Duật, </b>


sinh ngày 14 tháng 1 năm 1941.


<b>Quê: thị xà Phú Thọ, tỉnh Phú Thä. </b>


HiƯn nay ë Hµ Néi.



Đảng viên Đảng cộng sản Việt


Nam. Tốt nghiệp đại học s phạm


Văn. Hội viên Hội nhà văn Việt


Nam (1970).



<b>C¸c­t¸c­phÈm­chÝnh: Vầng </b>

<i></i>



trăng quầng lửa (thơ, 1970);

<i></i>



Thơ một chặng đ ờng (thơ,



1971);

<sub> hai đầu núi (thơ, </sub>



1981); Vầng trăng và những



quầng lửa (thơ, 1983); Thơ một


chặng đ ờng (tuyển tập, 1994);


Nhóm lửa (thơ, 1996).



- Phạm Tiến Duật đã đ ợc nhận


giải nhất cuộc thi thơ báo Văn



nghÖ 1969 1970.

<i></i>



<b>Nhà thơ </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Nhà thơ huy cận</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>TrướcưcáchưmạngưthángưTámư1945:</b></i>



-Huy Cận đã nổi tiếng trong phong


trào Thơ mới.



- Hình ảnh con ng ời nhỏ bé, cơ đơn,lạc


lõng tr c thiờn nhiờn.



- Tác phẩm tiêu biểu: tập thơ

<i>Lửa </i>


<i>thiêng</i>

.



<i><b>SauưcáchưmạngưthángưTám:</b></i>



- L mt nh th tiờu biu ca nn th


hin i VN.



- Hình ảnh con ng ời với t thế làm chủ


thiên nhiên, tràn đầy niềm vui cuéc


sèng.



- Tác phẩm tiêu biểu

<i>:Trời mỗi ngày lại </i>


<i>sáng, Đất nở hoa, Bài thơ cuộc đời</i>

<i>…</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Bằng Việt</b>

<b><sub>ư-ưNhàưThơ</sub></b>


*Tênưkhaiưsinh: Nguyễn Việt Bằng, sinh ngày
15 tháng 6 năm 1941,



*Quê: xà Chàng Sơn, huyện Thạch Thất, tỉnh
Hà Tây, hiện nay ở Hà Nội.


Đảng viên Đảng cộng Sản Việt Nam. Hội
viên hội nhà văn việt nam (1969).


*Bằng việt học đại học Luật tại Liên bang
Nga rồi về công tác tại Viện Luật học thuộc
ủy ban Khoa học Xã hội. Sau đó chuyển
sang làm công việc biên tập văn học tại
Nhà Xuất bản Tác phẩm mới. Nhà thơ Bằng
Việt đã từng làm Tổng th ký Hội Văn nghệ Hà
Nội. Hin nay


*Tácưphẩmưchính: H ơng cây bếp lửa (thơ,
1968); Khoảng cách giữa lời(thơ, 1983); Cát
<i>sáng(thơ, 1986); Bếp lửa-khoảng trêi (th¬ </i>
tun, 1988)<i><b>…</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>-ngun khoa điềm</b>

<b> </b>



<i><b>Nhàưthơ</b></i>



Sinh ngày 15-4-1943 tại xà Phong


Hoà, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa


Thiên-Huế. Ông từng giữ chức Bộ tr ởng Bộ văn hoá


thông tin .



Nh thơ từng tham gia tích cực



trong phong trào đấu tranh chống Mỹ- nguỵ


từ tr ớc năm 1975 tại quê h ơng. Từ đấy, đ ờng


thơ của ông cũng mở rộng dần và có những


thành tựu nổi bật tiêu biểu cho thơ Việt Nam


thời chống Mỹ cứu n ớc.



Ông đã đ ợc nhận giải th ởng do Hội


nhà văn Việt Nam trao tặng với tập Ngơi nhà


có ngọn lửa ấm (1987).



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14></div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-

Nguyễn Duy tên thật là



Nguyễn Duy Nhuệ sinh năm


1948, quê ở Thanh Hoá, gia


nhập quân đội năm 1966.



- Là gương mặt tiêu biểu của


lớp nhà thơ trẻ trong kháng


chiến chống Mỹ.



- Thơ ông có giọng điệu trong


sáng, tự nhiên, đậm chất suy tư,


triết lí.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Kim Lân</b>

<b><sub>ư-ưNhàưvăn</sub></b>



<b>Tênưkhaiưsinh</b>

:

<i>Nguyễn Văn Tài, sinh </i>


<i>ngày 1 tháng 8 năm 1920.</i>



<i><b>Quê</b></i>

<i>: thôn Phù L u, xà Tân Hồng, </i>



<i>huyện Tiên Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Hiện </i>


<i>sống tại Hà Nội.</i>



<i>Nh vn Kim Lân đã qua hoạt động </i>


<i>văn hóa cứu quc, trong khỏng </i>



<i>chiến chống Pháp công tác ở chiến </i>


<i>khu Việt Bắc, Từng là ủy viên Ban phụ </i>


<i>trách Nhà xuất bản Văn học, tr ờng </i>


<i>bồi d ỡng những ng ời viết trẻ, tuần </i>


<i>báo Văn Nghệ, nhà xuất bản Tác </i>


<i>phẩm mới. Ông là Đảng viên Đảng </i>


<i>Cộng Sản Việt Nam, Hội viên Hội Nhà </i>


<i>Văn Việt Nam (1957).</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Ngun thµnh long </b>
<b>( 1925 - 1991)</b>


C¸c bót danh khác : L u Quỳnh, Phan Minh Thảo.


Sinh ngày 16-11-1925 tại thành phố Nha Trang,
quê ở Kim Đồng, huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng
Nam.


Ông là một cây bút truyện ngắn đặc sắc, từng đ ợc
Giải th ởng Phạm Văn Đồng (Bát cơm Cụ Hồ- 1953).
Nhà văn tham gia kháng chiến chống Pháp ở Liên
khu V, sau năm 1954 tập kết ra Bắc, chuyên về sáng
tác và biên tập, biên dịch sách văn học tại Hội nhà
văn Việt Nam và nhà xuất bản Văn nghệ (nay là nhà


xuất bản Văn học).


T¸c phÈm chÝnh :


Bát cơm Cụ Hồ (1953-1954), Chuyện nhà
chuyện x ởng (1962), Những tiếng vỗ cánh (1967),
Giữa trong xanh (1972), Nửa đêm về sáng (1978), Lí
Sơn mùa tỏi (1980), Sáng mai nào, xế chiều nào


(1984), Tuyển tập Nguyễn Thành Long (1995).
Trong đó có các truyện ngắn nổi tiếng: Lặng lẽ
SaPa, Hạnh Nhơn, Núi Đỗ Quyên, Trong s ơng mù
Đà Lt ...


<b>Nhà văn </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Ngun quang s¸ng </b>
<i><b>Nhàưvănưưư</b></i>


Bút danh khác : Nguyễn Sáng.


Sinh ngày 12-1-1932 quê ở xà Mĩ Luông,
huyện Chợ Mới, tỉnh Long Xuyên (nay lµ tØnh An
Giang).


Nguyễn Quang Sáng viết và in tác phẩm từ
1957, nh ng thực sự đ ợc chú ý tìm đọc từ những năm
chống Mỹ cứu n ớc. Ông là Uỷ viên Ban chấp hành
Hội nhà văn Việt Nam nhiều khoá. Hiện là Tổng th
kí Hội nhà văn thành phố Hồ Chí Minh.



T¸c phÈm chÝnh gåm c¸c tËp trun:


Con chim vàng (1957), Ng ời quê h ơng(1958), Đất
lửa (1963), Chiếc l ợc ngà (1968), Bông cẩm thạch
(1969), Cái áo thằng hình rơm (1975), Ng ời con đi
xa (1977), Mua gió ch ớng (1975), Dịng sơng thơ ấu
(1985), Bàn thờ tổ của một cô đào (1985), Tơi thích
làm vua (1988), Con mèo của Fujita(1992)...


Và một số kịch bản phim nh : Mùa gió ch
ớng (1977), Cánh đồng hoang (1978), Mùa n ớc nổi
(1986)...


Nhà văn



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Nguyễn Đình Thi<sub>ư(ư1924-ư2003)</sub></b>


<b>ưưưưưưưưưưưư(ưNhàưvăn,ưnhàưthơ,ưnhàưviếtưkịch)</b>


<b>ưưưưưSinhưngày</b>: 20-12-1924 tại Luang Prabang,
Lào, mất ngày 16-4-2003.


<b>ưưưưưQuê</b>: làng Vũ Thạch, huyện Thọ X ơng ( nay
là phè Bµ TriƯu- Hµ Néi).


Năm 1941, tham gia phong trào Việt Minh, từ
năm 1942 bắt đầu viết sách báo. Sau cách
mạng tháng Tám, làm Tổng th ký Hội Văn hoá
Cứu quốc, đại biểu Quốc hội, Uỷ viên Tiểu ban


dự thảo Hiến pháp, Uỷ viên th ờng trực Quốc
hội. Ông đ ợc giải th ởng Hồ Chí Minh về văn
học nghệ thuật đợt 1- 1996.


<b>­­­­­T¸c­phÈm­chÝnh</b>:


<b>ưưưưưưưVềưlýưluậnưphêưbình</b>: Nhận đ ờng, thực tại
với văn nghệ, mấy vấn đề văn học( 1956);
Công việc của ng ời vit tiu thuyt( 1964)...


<b>ưưưưưưVềưthơ:</b> Ng ời chiến sĩ(1958); Bài thơ Hắc Hải
(1958); Tia nắng, Trong cát bụi, Sóng


reo(2001)...


<b>Vềưvănưxuôi</b>: Xung kích; Bên bờ sông Lô;
Vào lửa( 1966); Vỡ bờ( 1962-1970)...


Nhà văn, nhà thơ, nhà


viết kịch



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>Tên khai sinh: Vũ Khoan, sinh ngày 7 </i>


<i>tháng 10 năm 1937.Quê: Phú Xuyên- Hà </i>


<i>Tây.</i>



<i>ễng tt nghip tr ờng s phạm Leningrad </i>


<i>( Liên Xơ). Trình độ cử nhân kinh tế. Năm </i>


<i>1956, công tác ở bộ ngoại giao, làm việc </i>


<i>tại Đại sứ quán n ớc Việt Nam ở Liên Xơ. </i>


<i>Sau đó ơng giữ nhiều trọng trách quan </i>



<i>trọng trong chính quyền nhà n ớc Việt </i>


<i>Nam ta. Sự nghiệp của ông là bề dày với </i>


<i>các cuộc th ơng thuyết, đàm phán: khởi sự </i>


<i>là hoà đàm Paris trong thời chiến tranh, </i>


<i>sau đó là vấn đề ng ời di tản, rồi việc Việt </i>


<i>Nam ra nhập ASEAN và khu mậu dịch tự </i>


<i>do của khối, và hiệp định th ơng mại Việt- </i>


<i>Mĩ, Việt Nam ra nhập WTO</i>

<i>…</i>



<i>Ơng chủ yếu viết các bài luận. Là phó thủ </i>


<i>t ớng Chính phủ n ớc Việt Nam từ tháng 8 </i>


<i>năm2002 đến cuối tháng 6 năm 2006</i>

<b>. </b>



Ngun Phó CT nước:



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>chÕ lan viªn ( 1920 - 1989)</b>


Tªn khai sinh : Phan Ngọc Hoan , bút danh khác :


Chàng Văn .


Sinh ngày 14-1-1920 tại Diễn Châu, Nghệ An, quê ở
Đông Hà, Quảng Trị , mất ngày 19-6-1989 tại thành
phố Hồ Chí Minh.


Nhà thơ dạy học, sáng tác và sớm nổi tiếng với tập
thơ Điêu tàn từ năm 1937. Thơ và văn xuôi của ông sắc
sảo, giàu tính chính luận, triết lí thông qua mét nghƯ
tht biÕn ho¸, un chun.



T¸c phÈm chÝnh :


- Thơ: Điêu tàn (1937), ánh sáng và phù sa (1960), Hoa
ngày th ờng, Chim báo bão (1967), Những bài thơ đánh
giặc (1972), Hoa tr ớc lăng Ng ời (1976), Hái theo mùa
(1977), Hoa trên đá (1985), Ta gửi cho mình (1986) ...
- Văn xi : Vàng sao (1942), Những ngày nổi giận
(1966), Bay theo đ ờng dân tộc đang bay (1976).


- Tiểu luận và phê bình : Vào nghề (1960), Suy nghĩ và
bình luận (1971), Nghĩ cạnh dịng thơ (1981), Từ gác
Khuê Văn đến quán Trung Tân (1981).


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b> Thanh Hải tên thật là Phạm </b>


<b>Bá Ngoãn (1930-1980).</b>



<b> Quê : Phong Điền - Thừa </b>


<b>Thiên Huế.</b>



-

<b> Là một trong những cây bút </b>


<b>có cơng xây dựng nền văn học </b>


<b>cách mạng ở miền Nam từ </b>



<b>những ngày đầu tiên.</b>



-

<b> Phong cách thơ : Chân chất, </b>


<b>bình dị đơn hậu và chân thành </b>


<b>đằm thắm.</b>



<b>+ Tác phẩm chính:</b>



-

<i><b><sub> Huế mùa xuân</sub></b></i>



-

<i><b> Dấu võng Trường Sơn.</b></i>


-

<i><b> Mưa xuân đất này.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27></div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

• Tên khai sinh: Phan Thanh Viễn, sinh năm


1928, quê ở An Giang



• Là một trong những cây bút xuất hiện sớm


nhất của lực lượng văn nghệ giải phóng


Miền Nam.



• Thơ ơng thường nhỏ nhẹ, giàu tình cảm.


<b>Nhµ thơ </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29></div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Hữu thỉnh</b>

<sub> - </sub>

<b><sub>Nhàưthơ</sub></b>



(Bút danh khác: VũưHữu)


<b>Tênưkhaiưsinh</b>: Nguyễn Hữu Thỉnh, sinh
ngày 15 tháng 2 năm 1942


<b>Quê:</b> làng Phú Vinh, xà Duy Phiên,
huyện Tam D ơng (nay là huyện Tam
Đảo), tØnh VÜnh Phóc.


Thu c th h nh th trộ ế ệ à ơ ưởng th nh à


trong kháng chi n ch ng M .ế ố ỹ



Phong c¸ch th : trong tr o, nh ơ ẻ ẹ
nh ng.à


<b>Tácưphẩmưchính</b> : Âm vang chiến hào
(in chung); Đ ờng tới thành phố (tr ờng
ca); Từ chiến hào tới thành phố (tr ờng
ca thơ ngắn); Khi bé Hoa ra đời (thơ <i>–</i>


thiÕu nhi, in chung); . Ngoài ra còn viết
nhiều bút kí văn học, viết báo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31></div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>y ph ơng<sub>ư-ưNhàưthơ</sub></b>


<b>ưưưưưưTênưkhaiưsinh:</b> Hứa Vĩnh S ớc, sinh ngày 24
tháng 12 năm 1948,


<b>ưưưưưQuê</b>: Lăng Hiếu, Trùng Khánh, Cao Bằng.
Dân tộc Tày.


Y Ph ơng nhập ngũ năm 1968, phục vụ


trong quõn i đến 1981 chuyển về cơng tác
tại sở văn hố thông tin Cao Bằng. Từ năm
1982- 1985, học tại tr ờng viết văn Nguyễn Du.
Năm 1986 về công tác tại sở văn hố thơng
tin Cao Bằng và từ năm 1991 là Phó giám
đốc sở văn hố thông tin. Từ 1993 đến nay
ông giữ chức chủ tịch hội văn học nghệ
thuật Cao Bằng. Đảng viên đảng cộng sản
việt nam. Hội viên hội nhà văn Vit



Nam(1988).


<b>ưưưưưưTácưphẩmưchính</b>: Ng ời hoa núi(kịch bản
san khấu, 1982); Tiếng hát tháng giêng(thơ,
1986); Lửa hồng một góc(thơ in chung, 1987);
Lời chúc(thơ 1991); Đàn then(thơ 1996).


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Nguyễn Minh châu </b>
<b>( 1930 - 1989)</b>


<i><b>Nhàưvănưưưưư</b></i>


Sinh tai làng Thôi, xà Quỳnh Hải, huyện Quỳnh
L u, Tỉnh Nghệ An . Ông là Hội viên Hội nhà văn
ViƯt Nam 1972.


Hoạt động của ơng khá phong phú và có những
thành cơng đáng trân trọng. Chỉ riêng về lĩnh vực
sáng tác, nhiều tác phẩm của ông đã trở thành đề
tài tìm hiểu của hàng trăm bài báobài nghiên cứu
và những chuyên luận khoa học trong và ngồi n
ớc.


Các tác phẩm chính: Cửa sơng(tiểu thuyết-1967),
những vùng trời khác nhau -1970, Dấu chân ng ời
lính -1972, Từ giã tuổi thơ - 1974, Ng ời đàn bà
trên chuyến tàu tốc hành -1983, Mảnh đất tình
yêu-1987, Cỏ lau- 1989, Trang giấy tr ớc đèn –
Tiểu luận – 1994.



Tác giả đã đ ợc nhận giải th ởng Bộ quốc phòng
(1984,1989), Giải th ởng Hội nhà văn Việt


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34></div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Lê Minh khuê<sub>ư-ưNhàưvăn</sub></b>


(Bút danh khác: <b>VũưThịưMến</b>)


<b>Tênưkhaiưsinh</b>: Lê Minh Khuê, sinh ngày 6 tháng 12
năm1949.


<b>Quờ</b>: xó An Hi, huyn Tnh Gia, tnh Thanh Hố.
Tốt nghiệp phổ thơng trung học, Lê Minh Kh
tham gia đội thanh niên xung phong chống Mỹ
cứu n ớc. Những năm tháng ấy đã tạo cảm


høng cho những sáng tác của chị sau này. Năm
1969 chị là phóng viên báoTiền Phong. Năm
1973 1977 phóng viên Đài phát thanh giải <i></i>


phúng v sau đó là Đài truyền hình Việt Nam. Từ
1978 đến nay, nhà văn Lê Minh Khuê là biên tập
viên văn học nhà xuất bản Hội nhà văn.Hội viên
Hội nh vn Vit Nam (1980).


<b>Tácưphẩmưchính</b>: Cao điểm mùa hạ (truyện


ngắn, 1984); Đoàn kết (truyện ngắn, 1980); Thiếu
nữ mặc áo dài xanh (tiểu thuyết, 1984); Một
chiều xa thành phố (truyện ngắn, 1987); Em đã


không quên (tiểu thuyết 1990); Bi kch nh


(truyện ngắn, 1993); Lê Minh Khuê truyện ngắn
(1994).


- ĐÃ đ ợc nhận: Giải th ởng văn xuôi Hội Nhà văn
Việt Nam năm 1987 (Tập truyện ngắn: Một chiều
xa thành phố).


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36></div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>NGUYễN HUY TƯởNG</b>

<b><sub>ư</sub></b>



<b>Nhàưvănư(1912-ư1960)</b>


<b>Tênưkhaiưsinh</b>: Nguyễn Huy T ởng, sinh ngày
6 tháng 5 năm 1912. Mất ngày 25 tháng 7
năm 1960 tại Hà Nội.


<b>Quê</b>: Làng Dục Tú, Từ Sơn, Bắc Ninh, nay
thuộc huyện Đông Anh, Hà Nội. Đảng
viên Đảng Cộng sản Việt Nam. Hội viên
sáng lập Hội nhà văn Việt Nam(1957).


Nguyn Huy T ởng tham gia cách mạng từ
những năm 39 trong phong trào học sinh
ở Hải Phịng. Sau Hồ bình(1954), tiếp tục
hoạt động văn nghệ: uỷ viên ban chấp
hành hội nhà văn Việt Nam (khoá I): giám
đốc nh xut bn Kim ng.


<b>Tácưphẩmưchính</b>: Đêm hội Long Trì (tiểu


thuyết,1942); Vũ Nh Tô (kịch, 1943); An T
( tiểu thuyết 1944); Bắc Sơn ( kịch, công
diễn 6-4-1946


- Nhà văn đ ợc nhận giải Ba truyện và ký
sự giải th ởng Văn nghệ 1951 1952 cđa <i>–</i>


Hội văn nghệ, Giải th ởng Hồ Chí Minh về
Văn học “ Nghệ thuật (đợt 1, 1966).


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>L u Quang Vị</b>



*<b>Tªn­khai­sinh</b>: L u Quang Vũ, Sinh ngày 17
tháng 4 năm 1948 tại Phú Thọ. Mất ngày
29-8-1988..


*<b>Quê</b>: Hải Châu, Quảng Nam, Đà


Nẵng.Hội viên hội nhà văn Việt Nam


Năm 1965, xung phong vào bộ đội, thuộc
quân chủng Phịng khơng Khơng qn,
cuối năm 1970 xuất ngũ. Những năm sau
đó làm nhiều nghề khác nhau: vẽ tranh,
viết báo, làm thơ Từ tháng 8 năm 1979 <i><b>…</b></i>


cho đến khi mất, làm phóng viên tạp chí


<i>s©n khấu.</i>



*<b>Tácưphẩmưchính</b>: <i>H ơng cây- bếp lửa</i>


(thơ, in chung,1968); <i>Diễn viên và sân khấu </i>


(tiu lun, in chung); <i> Mùa hè đang đến </i>


(truyện, 1983); <i>Ng ời kép đóng hổ (</i>truyện,
1984); <i>Mây trắng của đời tôi (</i>thơ, 1980)<i><b>…</b></i>


*<b>Cácưgiảiưthưởng</b>: - bảy huy ch ơng vàng
trong các thi k hi din sõn khu


chuyên nghiệp toàn quốc Hai lần đ ợc <i></i>


giải th ởng của hội Văn nghệ Hà Nội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×